Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 01/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/01/2016
Ngày có hiệu lực 04/02/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Lý Thái Hải
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2016/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 25 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNTMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 255/TTr-STC ngày 24 tháng 12 năm 2015, Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 416 /BCTĐ-STP ngày 11 tháng 12 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và một số quy định cụ thể khi áp dụng bảng đơn giá.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 601/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Bảng đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Các phương án bồi thường giải phóng mặt bằng đã họp thông qua Hội đồng giải phóng mặt bằng và có quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, đã có thông báo trả tiền bồi thường của chủ dự án, thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo bảng đơn giá này.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lý Thái Hải

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

Phần I

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ KHI ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ

Điều 1. Nguyên tắc áp dụng

1. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng kèm theo Quyết định là mức giá bồi thường cho cây trồng là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, trồng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, đúng mật độ (trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 3 Phần I Quy định này), phù hợp với tiêu chuẩn cây giống theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành, được trồng trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền, trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây đang sống trên đất hiện có tại thời điểm tổ chức thống kê và phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền mới chặt hạ hoặc di chuyển.

2. Đơn giá đền bù đối với vật nuôi (nuôi trồng thủy sản): Được bồi thường cho ao, hồ có nuôi trồng thủy sản theo hai hình thức, bồi thường do phải thu hoạch sớm (chưa đến thời điểm được bán) hoặc bồi thường đối với trường hợp di chuyển vật nuôi đến địa điểm nuôi mới được tính bồi thường chi phí di chuyển và phần thiệt hại trong quá trình di chuyển vật nuôi.

Điều 2. Các trường hợp cây trồng, vật nuôi không phải bồi thường

1. Cây con tự mọc ở vườn tạp, cây do vãi hạt tự mọc không đủ tiêu chuẩn vườn ươm, không đảm bảo chất lượng, mật độ...

2. Các trường hợp cây cối, hoa màu trồng sau thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền.

3. Các loại thủy sản nuôi trồng đến thời kỳ thu hoạch.

4. Ao, hồ không nuôi thả thủy sản không được bồi thường sản lượng.

[...]