Thứ 3, Ngày 29/10/2024

Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thẩm định hồ sơ, xác định tiền thuê đất, mặt nước; ký kết hợp đồng thuê đất, mặt nước và thu tiền thuê đất, mặt nước đối với tổ chức được Nhà nước cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Số hiệu 01/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/01/2014
Ngày có hiệu lực 19/01/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Võ Văn Chánh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2014/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 09 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, XÁC ĐỊNH TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC; KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC VÀ THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC ĐƯỢC NHÀ NƯỚC CHO THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1339/TTr-STNMT ngày 14 tháng 11 năm 2013 và Công văn số 5200/STNMT-QH ngày 30/12/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thẩm định hồ sơ, xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước; ký kết hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước và thu tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các tổ chức được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 31/5/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục liên quan đến việc ký kết và thực hiện hợp đồng thuê đất cho người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Đồng Nai; các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Văn Chánh

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, XÁC ĐỊNH TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC; KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC VÀ THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC ĐƯỢC NHÀ NƯỚC CHO THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2014/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc phối hợp giữa Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh trong việc thẩm định hồ sơ; xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi là thuê đất); ký kết hợp đồng thuê đất và thu tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với tổ chức được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục thuế, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh;

2. Tổ chức được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (sau đây gọi là tổ chức thuê đất).

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Đảm bảo sự thống nhất, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trong việc luân chuyển hồ sơ; xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước; ký kết hợp đồng thuê đất và thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

2. Việc phối hợp dựa trên cơ sở thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan và phù hợp với các quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về thuế và pháp luật về tiền thuê đất, thuê mặt nước.

3. Hoạt động phối hợp phải thực hiện thường xuyên, thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh Đồng Nai trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn đã được pháp luật quy định cho từng ngành.

[...]