Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý khai thác, nuôi trồng và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 01/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/01/2011
Ngày có hiệu lực 20/01/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Nguyễn Văn Bình
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 01/2011/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 10 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KHAI THÁC, NUÔI TRỒNG VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN TỈNH YÊN BÁI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuỷ sản;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 27/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuỷ sản; Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản; Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ xung một số điều của nghị định 59/2005/NĐ-CP ngày 04/05/2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản;
Căn cứ quyết định số 29/2007/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và quy định về tổ chức hoạt động của quĩ tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 03/TTr-SNN ngày 06 tháng 01 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế Quản lý khai thác, nuôi trồng và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tỉnh Yên Bái.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế quyết định số 67/1998/QĐ.UB ngày 04 tháng 5 năm 1998 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giao thông vận tải; Chi cục trưởng Chi cục Thuỷ sản; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ tư­ pháp;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND tỉnh;
- TT. UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Yên Bái;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Chánh, Phó VP (TH) UBND tỉnh;
- L­ưu: HC, TH, NLN.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Bình

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ KHAI THÁC, NUÔI TRỒNG, BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01 /2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức cá nhân) có tham gia vào hoạt động khai thác, nuôi trồng thuỷ sản trên các sông suối, đầm, hồ và các vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Điều 2. Nguyên tắc của hoạt động khai thác, nuôi trồng thuỷ sản

1. Nguồn lợi thủy sản trên các vùng nước thuộc sở hữu toàn dân, do Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý. Các tổ chức, cá nhân có quyền khai thác nguồn lợi thủy sản theo quy định của pháp luật. Hoạt động khai thác và nuôi trồng thuỷ sản phải gắn với bảo vệ môi trường thuỷ sinh và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản một cách bền vững.

2. Quản lý hoạt động khai thác nguồn lợi thuỷ sản, nuôi trồng thuỷ sản trên các vùng nước là nhằm đảm bảo nguồn lợi thuỷ sản được khai thác bền vững, đồng thời phát huy được hiệu quả tiềm năng mặt nước trong việc nuôi trồng thuỷ sản phục vụ đời sống, kinh tế, xã hội.

3. Khuyến khích các tổ chức xã hội, thôn bản, hộ gia đình sống ở các vùng ven các mặt nước tham gia bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Nguồn lợi thuỷ sản là tài nguyên sinh vật sống trong các vùng nước có giá trị kinh tế, khoa học để phát triển nghề khai thác thuỷ sản, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản.

2. Khai thác thuỷ sản được hiểu là các hoạt động đánh bắt, tôm, cá, các động vật thuỷ sinh, các thực vật thuỷ sinh trên các vùng nước có sở hữu của cộng đồng.

3. Ngư cụ là các dụng cụ để đánh bắt tôm, cá, các động vật, thực vật thuỷ sinh.

4. Tái tạo nguồn lợi thuỷ sản: Là quá trình tự phục hồi hoặc hoạt động làm phục hồi, gia tăng nguồn lợi thuỷ sản

Chương II

QUẢN LÝ KHAI THÁC THUỶ SẢN

[...]