QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CHUẨN NHÀ Ở XÂY DỰNG MỚI, VẬT KIẾN TRÚC
RIÊNG BIỆT, DI CHUYỂN MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày
24/8/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;
Căn cứ Quyết định số 720/QĐ-UB ngày
23/9/1998; Quyết định số 723/QĐ-UB ngày 25/9/1998; Quyết định số 1116/QĐ-UB
ngày 18/12/1998; Quyết định số 2304/QĐ-UB ngày 25/11/2002 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
637/KT-XD ngày 30/9/2003 về việc trình duyệt giá chuẩn nhà ở xây dựng mới, vật
kiến trúc riêng biệt, di chuyển mồ mả,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1
Nay ban hành giá chuẩn nhà
ở xây dựng mới, vật kiến trúc riêng biệt, di chuyển mồ mả áp dụng trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn làm cơ sở để xác định giá bồi thường, đền bù giải phóng mặt bằng
các công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Giá chuẩn nhà ở xây dựng mới cấp II, cấp III,
cấp IV tại 8 huyện, thị xã: Theo biểu số 1
a. Nhà cấp II
- Chưa tính phần mái (trên diện tích sàn), ốp,
lát.
- Chưa tính đến vật liệu điện: Đèn chùm các
loại, quạt các loại (trừ quạt thông gió, quạt bàn).
- Chưa tính đến vật liệu nước, vệ sinh: Chậu,
xí, bồn chứa nước, thuyền tắm, vòi tắm hoa sen, vòi rửa vệ sinh, thùng đun nước
nóng, gương soi (phụ kiện; hộp xà phòng, giá khăn, mắc treo quần áo) các loại.
b. Nhà cấp III
- Chưa tính đến bể nước, bể phốt.
- Chưa tính phần mái (trên diện tích sàn), ốp,
lát, bả ma tít, lăn sơn.
- Chưa tính đến vật liệu điện: Đèn chùm các
loại, quạt các loại (trừ quạt thông gió).
- Chưa tính đến vật liệu nước, vệ sinh: Chậu, xí,
bồn chứa nước, thuyền tắm, vòi tắm hoa sen, vòi rửa vệ sinh, thùng đun nước nóng,
gương soi (phụ kiện: hộp xà bông, giá khăn, mắc treo quần áo) các loại.
c. Nhà cấp IV
- Chưa tính đến bể nước, bể phốt.
- Chưa tính ốp lát, bả ma tít, lăn sơn, trần các
loại.
- Chưa tính đến vật liệu điện: đèn chùm các
loại, quạt các loại (trừ quạt thông gió, quạt bàn).
- Chưa tính đến vật liệu nước, vệ sinh: chậu,
xí, bồn chứa nước, thuyền tắm, vòi tắm hoa sen, vòi rửa vệ sinh, thùng đun nước
nóng, gương soi (phụ kiện: hộp xà bông, giá khăn, mắc treo quần áo) các loại.
- Các loại công tác nêu trên nếu có được tính bổ
sung thêm theo quy định.
2. Giá chuẩn nhà tranh, tre, nứa, lá, vật kiến
trúc riêng biệt, di chuyển mồ mả: Theo Biểu số 2
- Đối với các loại nhà tạm, nhà sàn trong đơn
giá mới tính là nền đất, nếu có thêm các hạng mục xây, ốp, lát, láng và trần
được tính bổ sung theo quy định.
- Di chuyển mồ mả: chưa tính đến ốp, lát, sân,
tường rào bảo vệ; nếu có được tính bổ sung theo quy định.
Điều 2
Giá chuẩn phê duyệt tại
Điều 1 thay thế cho giá chuẩn nhà ở xây dựng mới, vật kiến trúc riêng biệt, di
chuyển mồ mả tại Quyết định số 720/QĐ-UB ngày 23/9/1998; Quyết định số
723/QĐ-UB ngày 25/9/1998; Quyết định số 1116/QĐ-UB ngày 18/12/1998; Quyết định
số 2304/QĐ-UB ngày 25/11/2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn và có hiệu lực
kể từ ngày 01/01/2004.
- Các phương án đền bù giải phóng mặt bằng về
nhà và công trình đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn phê duyệt trước ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không được tính lại theo Giá chuẩn quy
định tại Quyết định này.
- Các phương án đền bù giải phóng mặt bằng về
nhà và công trình đang được tiến hành thống kê, lập, trình thẩm định được tính
theo Giá chuẩn quy định tại Quyết định này.
- Trường hợp công trình, hạng mục công trình
phát sinh ngoài đơn giá có khác biệt không nhiều so với các đơn giá trên thì
xem xét vận dụng mức giá cụ thể cho phù hợp.
- Đối với các công trình, hạng mục công trình mà
chưa có đơn giá hoặc có điều kiện khác biệt so với quy định trong giá chuẩn này
thì Chủ đầu tư, Hôi đồng đền bù giải phóng mặt bằng các huyện, thị xã có trách
nhiệm xác định đơn giá theo hướng dẫn của Sở Xây dựng, Sở Xây dựng thẩm định
trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 3
Giao Sở Xây dựng tỉnh Bắc
Kạn hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá này và phối kết hợp với các ngành có liên quan
giải quyết những biến động trong quá trình thực hiện giá chuẩn nhà ở xây dựng
mới, vật kiến trúc riêng biệt, di chuyển mồ mả áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn.
Điều 4
Các ông (bà) Chánh Văn
phòng Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc
các sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Số tt
|
Loại nhà, vật
liệu kiến trúc riêng biệt khác, di chuyển mồ mả
|
Đơn vị
|
Đơngiá
(Đồng)
|
1
|
Nhà ở cột gỗ lợp ngói hoặc Phbrôximăng, vách
đất.
|
m2XD
|
253.000
|
2
|
Nhà ở cột gỗ lợp ngói hoặc Phbrô XM, vách toóc
xi hoặc gỗ.
|
m2XD
|
263.000
|
3
|
Nhà ở bằng tranh, tre, nứa, lá
|
m2XD
|
107.000
|
4
|
Nhà ở cột tre, vách toóc xi (hoặc hỗ), lợp ngói
|
m2XD
|
214.000
|
5
|
Nhà ở cột gỗ, vách đất, lợp lá cọ, tranh
|
m2XD
|
197.000
|
6
|
Nhà ở cột gỗ, vách gỗ hoặc toóc xi, lợp lá cọ,
tranh
|
m2XD
|
208.000
|
7
|
Nhà cột tre, vách đất, lợp ngói
|
m2XD
|
158.000
|
8
|
Nhà sàn loại 36 cột
|
m2XD
|
300.000
|
9
|
Sân phơi (cạnh nhà sàn) gỗ + tre, vầu
|
m2
|
30.000
|
10
|
Bán mái lợp bằng lá cọ, tranh
|
m2
|
17.000
|
11
|
Bán mái lợp bằng ngói, Phbrô ximăng
|
m2
|
29.100
|
12
|
Chuồng trâu lợp bằng lá cọ, tranh khung xuyên.
|
m2
|
98.000
|
13
|
Chuồng lợn, chuồng gà cột tre, lợp lá
|
m2
|
30.000
|
14
|
Xây tường bằng gạch chỉ <=110mm
|
m2
|
455.000
|
15
|
Xây tường bằng gạch chỉ <= 330mm
|
m2
|
440.000
|
16
|
Xây tường bằng gạch chỉ >330mm
|
m2
|
427.000
|
17
|
Xây móng đá
|
m2
|
328.000
|
18
|
Nền bêtông sỏi 1x2
|
m2
|
450.000
|
19
|
Nền bê tông gạch vỡ
|
m2
|
222.000
|
20
|
Nền cơ vôi
|
m2
|
210.000
|
21
|
Sàn bê tông sỏi 1x2
|
m2
|
553.000
|
22
|
Cốt thép sàn
|
m2
|
25.500
|
23
|
Khối đào ao
|
m2
|
18.400
|
24
|
Giếng đào đường kính TB 800< F <1200
(chưa có cuốn, xây)
|
md
|
50.000
|
25
|
Xây khuôn giếng
|
m2
|
600.000
|
26
|
Giếng khoan đường kính TB F 32 (chưa tính ống)
|
md
|
70.000
|
27
|
Trát tường
|
m2
|
15.000
|
28
|
Trát khuôn giếng, thành bể
|
m2
|
16.000
|
29
|
Nền láng xi măng cát, đáy bể
|
m2
|
12.000
|
30
|
Lát nền bằng gạch XM hoa nội loại 1 (200x200)
|
m2
|
40.000
|
31
|
Lát nền bằng gạch lá nem nội 200x200
|
m2
|
32.000
|
32
|
Lát nền bằng gạch lá nem LD 100x200
|
m2
|
47.200
|
33
|
Lát nền bằng gạch hoa Trung Quốc 200x200
|
m2
|
77.000
|
34
|
Lát nền bằng gạch hoa Trung Quốc 300x300
|
m2
|
68.000
|
35
|
Lát nền bằng gạch vỉ Trung Quốc 300x300
|
m2
|
58.000
|
36
|
Lát nền bằng gạch chỉ mác 75
|
m2
|
31.000
|
37
|
Lát nền bằng gạch CERAMIC Đồng Tâm Loại 1
(150x150)
|
m2
|
135.000
|
38
|
Lát nền bằng gạch CERAMIC Đồng Tâm Loại 1
(200x200)
|
m2
|
89.000
|
39
|
Lát nền bằng gạch CERAMIC Đồng Tâm Loại 1
(300x300)
|
m2
|
107.000
|
40
|
Lát nền bằng gạch CERAMIC Đồng Tâm Loại 1
(400x400)
|
m2
|
106.000
|
41
|
Lát nền bằng gạch CERAMIC Đồng Tâm Loại 1
(500x500)
|
m2
|
120.000
|
42
|
Lát nền bằng đá cẩm thạch, đá hoa
cương<=400x400
|
m2
|
159.000
|
43
|
ốp tường bằng gạch men sứ Trung Quốc 11x11
|
m2
|
92.000
|
44
|
ốp tường bằng gạch men gốm Trung Quốc 15x15
|
m2
|
82.000
|
45
|
ốp tường bằng gạch men gốm Trung Quốc 20x15
|
m2
|
80.000
|
46
|
ốp tường bằng gạch men gốm Trung Quốc 20x20
|
m2
|
100.000
|
47
|
ốp tường bằng gạch CERAMIC Đồng Tâm 10,5x10,5
|
m2
|
106.000
|
48
|
ốp tường bằng gạch CERAMIC Đồng Tâm 15x15
|
m2
|
162.000
|
49
|
ốp tường bằng gạch CERAMIC Đồng Tâm 20x15
|
m2
|
140.000
|
50
|
ốp tường bằng gạch CERAMIC Đồng Tâm 20x20
|
m2
|
115.000
|
51
|
ốp đá cẩm thạch, đá hoa cương <=400x400
|
m2
|
283.000
|
52
|
Làm trần bằng vôi rơm
|
m2
|
59.000
|
53
|
Làm trần bằng cót ép, trần xốp
|
m2
|
46.000
|
54
|
Làm trần bằng gỗ dán dày 4mm
|
m2
|
64.000
|
55
|
Làm trần bằng gỗ dán dày 7mm
|
m2
|
86.000
|
56
|
Làm trần bằng gỗ ván
|
m2
|
69.000
|
57
|
Trần nhựa liên doanh không hoa văn
|
m2
|
83.000
|
58
|
Lợp mái tôn Austnam
|
m2
|
153.000
|
59
|
Lợp mái tôn Đông Anh, Hàn Quốc
|
m2
|
83.000
|
60
|
Dán ngói mũi hài, ngói vảy cá
|
m2
|
83.000
|
61
|
Vì kèo thép hình
|
kg
|
9.920
|
62
|
Xà gồ thép hình
|
kg
|
5.900
|
63
|
Sơn silicát vào các kết cấu
|
m2
|
14.000
|
64
|
Bả matít (bả 3 lần) vào các kết cấu
|
m2
|
20.000
|
65
|
Mộ đất vô chủ
|
Cái
|
560.000
|
66
|
Mộ đất có chủ
|
Cái
|
745.000
|
67
|
Mộ xây chưa cải táng
|
Cái
|
1.540.000
|
68
|
Mộ xây đã cải táng
|
Cái
|
1.095.000
|