Luật Đất đai 2024

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 91:2025/BNNMT về Phân cấp và đóng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên

Số hiệu QCVN91:2025/BNNMT
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Ngày ban hành 11/09/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Nông nghiệp,Giao thông
Loại văn bản Quy chuẩn
Người ký ***
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

QCVN 91:2025/BNNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU CÁ CÓ CHIỀU DÀI LỚN NHẤT TỪ 24M TRỞ LÊN

National technical regulations for the classification and construction of fishing vessels of largest length from 24m or more

 

Lời nói đầu:

QCVN 91:2025/BNNMT do Cục Thủy sản và Kiểm ngư biên soạn và trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành theo Thông tư số 57/2025/TT-BNNMT ngày 11 tháng 9 năm 2025.

Quy chuẩn này được biên soạn trên cơ sở Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển (TCVN 6718:2000).

 

MỤC LỤC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG

Mục I.I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Giải thích từ ngữ

Mục I.II. QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT KỸ THUẬT

1. Cơ sở tiến hành hoạt động giám sát

2. Áp dụng Quy chuẩn cho các tàu đang đóng và các sản phẩm đang chế tạo

3. Áp dụng Quy chuẩn cho các tàu đang khai thác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Phần II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Chương II.I-A. QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP VÀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT TÀU CÁ

Mục II.I-A.I. CẤP TÀU

1. Nguyên tắc chung

2. Ký hiệu cấp tàu

3. Duy trì cấp tàu

4. Giấy đề nghị kiểm tra

5. Chứng nhận cấp tàu

6. Hồ sơ kiểm tra phân cấp và duy trì cấp tàu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1. Kiểm tra phân cấp tàu (kiểm tra lần đầu)

2. Kiểm tra duy trì cấp tàu

3. Chuẩn bị kiểm tra và các vấn đề khác

4. Kiểm tra thiết bị chuyên dùng

Mục II.I-A.III. GIÁM SÁT KỸ THUẬT

1. Yêu cầu chung

2. Hình thức giám sát

3. Giám sát chế tạo vật liệu và sản phẩm

4. Giám sát đóng mới, phục hồi, cải hoán

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6. Lắp đặt sản phẩm mới

Mục II.I-A. IV. HỒ SƠ KỸ THUẬT

1. Hồ sơ thiết kế

2. Hồ sơ kiểm tra an toàn kỹ thuật

3. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá

Chương II.I-B. QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG KIỂM TRA PHÂN CẤP

Mục II.I-B.I. KIỂM TRA LẦN ĐẦU

1. Kiểm tra tàu đóng mới

2. Kiểm tra tàu đóng mới không có sự giám sát của Đăng kiểm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4. Sự có mặt của Đăng kiểm khi kiểm tra

5. Thử thủy lực và thử kín nước (thử áp lực)

Mục II.I-B.II. KIỂM TRA XÁC ĐỊNH DUNG TÍCH TÀU

Mục II.I-B.III. KIỂM TRA TÀU ĐANG KHAI THÁC

1. Yêu cầu chung

2. Nội dung kiểm tra hàng năm thân tàu

3. Kiểm tra hàng năm hệ thống máy tàu và thiết bị tàu cá

4. Nội dung kiểm tra trên đà phần thân tàu

5. Nội dung kiểm tra định kỳ thân tàu (thép, FRP, gỗ bọc ngoài)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7. Kiểm tra trên đà hệ thống máy và thiết bị tàu cá

8. Kiểm tra định kỳ hệ thống máy và thiết bị tàu cá

9. Kiểm tra trục chân vịt của tàu

Mục II.I-B.IV. KIỂM TRA BẤT THƯỜNG

1. Yêu cầu chung

2. Nội dung kiểm tra bất thường

Chương II.II-A. KẾT CẤU THÂN TÀU VỎ THÉP

Mục II.II-A.I. YÊU CẦU CHUNG

1. Phạm vi áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3. Vật liệu, kích thước, mối hàn và liên kết mút của cơ cấu

Mục II.II-A.II. SỐNG MŨI VÀ SỐNG ĐUÔI

1. Sống mũi

2. Sống đuôi

Mục II.II-A.III. DÀN ĐÁY

1. Yêu cầu chung

2. Sống chính

3. Sống phụ

4. Đà ngang tấm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mục II.II-A.IV. SƯỜN

1. Yêu cầu chung

2. Khoảng cách sườn

3. Hệ thống kết cấu ngang (ngang khoang)

4. Dầm dọc mạn và các thành phần kết cấu khác

5. Sườn nội boong

6. Sườn trong khoang mũi và khoang đuôi

Mục II.II-A.V. XÀ NGANG CÔNG XON

1. Xà ngang công xon

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3. Liên kết của xà ngang công xon với sườn khỏe

Mục II.II-A.VI. GIA CƯỜNG CHỐNG VA

1. Yêu cầu chung

2. Bố trí chống va ở phía trước vách chống va

3. Bố trí chống va ở phía sau vách đuôi

Mục II.II-A.VII. XÀ BOONG

1. Yêu cầu chung

2. Xà dọc boong

3. Xà ngang boong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5. Xà boong ở nóc két sâu

Mục II.II-A.VIII. CỘT CHỐNG

1. Yêu cầu chung

2. Kích thước

3. Vách dọc và các kết cấu khác bố trí thay thế cho cột

4. Vách quây bố trí thay thế cho cột

Mục II.II-A.IX. SỐNG BOONG

1. Yêu cầu chung

2. Sống dọc boong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4. Sống boong trong các két

5. Sống dọc miệng khoang

6. Xà ngang đầu miệng khoang

Mục II.II-A.X. VÁCH KÍN NƯỚC

1. Bố trí vách kín nước

2. Kết cấu của vách kín nước

3. Cửa kín nước

4. Các kết cấu kín nước khác

Mục II.II-A.XI. KÉT SÂU

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Vách két sâu

3. Phụ tùng của két sâu

Mục II.II-A.XII. ĐỘ BỀN DỌC

1. Yêu cầu chung

2. Độ bền uốn

3. Độ ổn định nén

Mục II.II-A.XIII. TÔN KY VÀ TÔN BAO

1. Yêu cầu chung

2. Dải tôn giữa đáy (tôn ky)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4. Tôn bao ở phần mũi và phần đuôi tàu

5. Tôn mạn ở vùng thượng tầng

6. Bồi thường cục bộ tôn bao

Mục II.II-A.XIV. BOONG

1. Tải trọng boong h

2. Yêu cầu chung

3. Diện tích tiết diện hiệu dụng của boong tính toán

4. Tôn boong

Mục II.II-A.XV. THƯỢNG TẦNG VÀ LẦU

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Kết cấu và kích thước cơ cấu

3. Phương tiện đóng mở các lối ra vào ở vách mút thượng tầng và các lầu bảo vệ

Mục II.II-A.XVI. MIỆNG KHOANG, MIỆNG BUỒNG MÁY VÀ CÁC LỖ KHOÉT KHÁC Ở BOONG

1. Yêu cầu chung

2. Miệng khoang

3. Miệng buồng máy

4. Miệng khoét ở chòi boong và các miệng khoét khác ở boong

Mục II.II-A.XVII. BUỒNG MÁY, HẦM TRỤC VÀ HÕM HẦM TRỤC

1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3. Cụm ổ chặn và bệ đỡ

4. Bệ ổ đỡ và bệ máy phụ

5. Hầm trục và hõm hầm trục

Mục II.II-A.XVIII. MẠN CHẮN SÓNG, LAN CAN, BỐ TRÍ THOÁT NƯỚC, CỬA HẦM CÁ VÀ CÁC CỬA TƯƠNG TỰ KHÁC, LỖ KHOÉT Ở MẠN, ỐNG THÔNG GIÓ VÀ CẦU BOONG

1. Mạn chắn sóng và lan can

2. Bố trí thoát nước

3. Cửa mũi và cửa trong

4. Cửa mạn và cửa đuôi tàu

5. Cửa mạn (húp lô) và cửa sổ hình chữ nhật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7. Cầu boong

8. Phương tiện lên và xuống tàu

Mục II.II-A.XIX. VÁN SÀN, TRÁNG XI MĂNG VÀ SƠN

1. Ván sàn

2. Tráng xi măng

3. Sơn

Mục II.II-A.XX. PHƯƠNG TIỆN TIẾP CẬN

1. Yêu cầu chung

2. Phương tiện tiếp cận tới các không gian

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4. Các yêu cầu kỹ thuật của phương tiện tiếp cận và cầu thang

5. Các bản vẽ đối với phương tiện tiếp cận

Mục II.II-A.XXI. TÀU ĐƯỢC PHÂN CẤP HOẠT ĐỘNG Ở VÙNG BIỂN HẠN CHẾ

1. Phạm vi áp dụng

2. Mô đun chống uốn tiết diện ngang thân tàu

3. Kích thước các cơ cấu thân tàu

4. Chiều cao của thành miệng khoang, ngưỡng cửa

5. Nắp miệng khoang

6. Trang thiết bị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1. Áp dụng

2. Bảo vệ giảm chấn

3. Các ký hiệu

4. Các vùng gia cường

5. Kết cấu

6. Tải trọng tính toán

7. Kích thước của các phần tử kết cấu

8. Những yêu cầu đặc biệt

Chương II.II-B. KẾT CẤU THÂN TÀU VỎ GỖ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1. Yêu cầu chung

2. Vật liệu

Mục II.II-B.II. KÍCH THƯỚC CÁC CƠ CẤU THÂN TÀU

1. Sống dưới đáy

2. Sống trên đáy

3. Thanh dọc đáy

4. Thanh dọc hông

5. Thanh dọc mạn

6. Thanh đỡ đầu xà ngang boong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8. Sống mũi, sống đuôi

9. Sườn và đà ngang đáy

10. Xà ngang boong và lỗ khoét trên boong

11. Cột chống

12. Ván vỏ (đáy và mạn)

13. Ván boong

14. Mạn chắn sóng và lan can

15. Thanh đỡ ống bao trục chân vịt

16. Vách ngang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

18. Cột cẩu, cột buồm

Mục II.II-B.III. CÁC LIÊN KẾT

1. Các chi tiết để liên kết

2. Mối nối các đoạn của cơ cấu

3. Mối liên kết các cơ cấu

Mục II.II-B.IV. XẢM, BỌC, THUI, SƠN

1. Xảm

2. Bọc, thui, sơn

Chương II.II-C. KẾT CẤU THÂN TÀU CHẤT DẺO CỐT SỢI THỦY TINH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1. Yêu cầu chung

2. Giải thích từ ngữ

3. Thay thế tương đương

4. Kích thước kết cấu

5. Kết cấu kiểu mũ

6. Kết cấu nhiều lớp

7. Trọng lượng của cốt sợi thủy tinh và chiều dày của lớp vỏ

Mục II.II-C.II. XƯỞNG CHẾ TẠO

1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3. Kho nguyên liệu

Mục II.II-C.III. VẬT LIỆU CHẾ TẠO THÂN TÀU

1. Nguyên liệu để chế tạo các kết cấu cơ bản

2. Chứng nhận

3. Nguyên liệu

4. FRP

Mục II.II-C.IV. TẠO HÌNH

1. Yêu cầu chung

2. Tạo hình bằng phương pháp thủ công

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4. Tạo hình kết cấu nhiều lớp

5. Gắn và ghép

6. Liên kết ghép

Mục II.II-C.V. ĐỘ BỀN DỌC

1. Độ bền dọc

2. Sự liên tục của độ bền dọc

Mục II.II-C.VI. LỚP VỎ

1. Yêu cầu chung

2. Lớp vỏ giữa đáy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4. Lớp vỏ bao ở các đoạn mút

5. Lớp vỏ bao mạn của thượng tầng

6. Gia cường cục bộ lớp vỏ bao

Mục II.II-C.VII. BOONG

1. Yêu cầu chung

2. Chiều dày tối thiểu của boong

3. Gia cường cục bộ boong

Mục II.II-C.VIII. SƯỜN

1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3. Khoảng cách sườn

4. Sườn

Mục II.II-C.IX. KẾT CẤU ĐÁY

1. Yêu cầu chung

2. Sống chính

3. Sống phụ

4. Đà ngang đáy

5. Dầm dọc đáy

6. Đáy đôi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8. Kết cấu kiểu mũ

Mục II.II-C.X. XÀ BOONG

1. Xà boong

Mục II.II-C.XI. SỐNG DỌC DƯỚI BOONG VÀ CỘT

1. Sống dọc dưới boong

2. Cột

Mục II.II-C.XII. VÁCH KÍN NƯỚC

1. Vị trí vách kín nước

2. Kết cấu của vách kín nước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1. Yêu cầu chung

2. Các lớp của tấm vách két sâu

3. Những quy định đối với két sâu

Mục II.II-C.XIV. BUỒNG MÁY

1. Yêu cầu chung

2. Kết cấu dưới máy chính

Mục II.II-C.XV. THƯỢNG TẦNG VÀ LẦU

1. Yêu cầu chung

Mục II.II-C.XVI. MIỆNG KHOANG, MIỆNG BUỒNG MÁY VÀ CÁC MIỆNG KHOÉT KHÁC Ở BOONG

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Miệng khoang

3. Miệng buồng máy

4. Lỗ khoét ở chòi boong và ở các boong khác

Mục II.II-C.XVII. MẠN CHẮN SÓNG, LAN CAN, HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC, LỖ KHOÉT Ở MẠN, LỖ THÔNG GIÓ VÀ CẦU BOONG

1. Yêu cầu chung

Chương II.III. ỔN ĐỊNH VÀ MẠN KHÔ

Mục II.III.I. YÊU CẦU CHUNG

1. Điều kiện áp dụng

2. Khối lượng giám sát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4. Các điều kiện đủ ổn định

5. Miễn giảm so với Quy chuẩn

6. Việc thay đổi vùng hoạt động của tàu cá

Mục II.III.II. CÁC YÊU CẦU VỀ ỔN ĐỊNH

1. Đồ thị ổn định

2. Đồ thị ổn định của tàu cá phải đảm bảo các điều kiện sau:

3. Ổn định tàu dưới tác động sóng và gió

4. Chiều cao tâm nghiêng lệch ban đầu GM0

Mục II.III.III. CÁC YÊU CẦU BỔ SUNG VỀ ỔN ĐỊNH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Hiệu chỉnh ảnh hưởng của hàng lỏng

3. Các yêu cầu đối với bản thông báo ổn định

4. Vùng hạn chế hoặc cấm hoạt động

Mục II.III.IV. MẠN KHÔ

1. Phạm vi áp dụng

2. Mạn khô của tàu có boong kín

3. Dấu mạn khô

Chương II.IV. HỆ THỐNG MÁY TÀU

Mục II.IV.I. YÊU CẦU CHUNG

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Vật liệu

3. Những yêu cầu chung về hệ thống máy tàu

Mục II.IV.II. ĐỘNG CƠ ĐI-Ê-DEN

1. Phạm vi áp dụng

2. Vật liệu, kết cấu và độ bền

3. Thiết bị điều khiển

4. Các yêu cầu khác về động cơ đi-ê-den

5. Thử nghiệm sau khi lắp đặt lên tàu

Mục II.IV.III. THIẾT BỊ TRUYỀN ĐỘNG

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Vật liệu và kết cấu

3. Độ bền của bánh răng

4. Trục bánh răng và trục mềm

5. Thử nghiệm

Mục II.IV.IV. HỆ TRỤC

1. Phạm vi áp dụng

2. Vật liệu, kết cấu và độ bền

3. Thử nghiệm

Mục II.IV.V. CHÂN VỊT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Kết cấu và độ bền

3. Lắp ép chân vịt

4. Thử nghiệm

Mục II.IV.VI. DAO ĐỘNG XOẮN HỆ TRỤC

1. Phạm vi áp dụng

2. Giới hạn ứng suất cho phép

3. Vùng vòng quay cấm

Mục II.IV.VII. ỐNG, VAN, PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG VÀ MÁY PHỤ

1. Phạm vi áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3. Vật liệu

4. Chiều dày ống

5. Thử nghiệm

Mục II.IV.VIII. HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG

1. Phạm vi áp dụng

2. Đường ống

3. Van hút nước biển và van xả mạn

4. Hộp thông biển

5. Hệ thống hút khô - dằn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7. Ống tràn

8. Ống đo

9. Hệ thống nhiên liệu

10. Hệ thống dầu bôi trơn của động cơ đi-ê-den

11. Hệ thống làm mát của động cơ đi-ê-den

12. Hệ thống khí nén

13. Đường ống khí thải

14. Hệ thống thông gió

15. Thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1. Yêu cầu chung

2. Vật liệu

3. Yêu cầu về thiết kế

4. Ứng suất cho phép, hệ số độ bền mối nối và lượng dư ăn mòn

5. Độ bền

6. Các cửa người chui, các lỗ lắp họng để nối phụ tùng và việc gia cường

7. Nối ghép các bộ phận

8. Phụ tùng

9. Thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1. Yêu cầu chung

2. Phụ tùng dự trữ, dụng cụ và đồ nghề

Chương II.V. TRANG BỊ ĐIỆN

Mục II.V.I. YÊU CẦU CHUNG

1. Yêu cầu chung

2. Thử nghiệm

Mục II.V.II. THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

1. Yêu cầu chung

2. Thiết kế hệ thống - Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4. Máy quay

5. Các bảng điện, các bảng phân nhóm và các bảng phân phối

6. Cơ cấu điều khiển động cơ và phanh điện từ

7. Cáp điện

8. Ắc quy

9. Thiết bị điện phòng nổ

10. Trang bị điện áp cao

11. Thử sau khi lắp đặt trên tàu

Mục II.V.III. THIẾT KẾ TRANG BỊ ĐIỆN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Nguồn điện chính và hệ thống chiếu sáng

3. Nguồn điện sự cố

4. Đèn hàng hải, đèn phân biệt, tín hiệu nội bộ

5. Hệ thống chống sét

6. Phụ tùng dự trữ, dụng cụ và đồ nghề

Chương II.VI. PHÒNG, PHÁT HIỆN VÀ CHỮA CHÁY

Mục II.VI.I. YÊU CẦU CHUNG

1. Những yêu cầu chung

2. Kết cấu chống cháy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1. Kết cấu chống cháy

2. Các vách nằm giữa các buồng phục vụ và buồng ở

3. Tính chịu lửa của các vách và boong

4. Bảo vệ cầu thang trong các buồng ở, buồng phục vụ và trạm điều khiển

5. Cửa ra vào ở các kết cấu chịu lửa

6. Hệ thống thông gió

7. Hạn chế sử dụng các vật liệu cháy được

8. Chi tiết kết cấu

9. Trang bị khí đốt dùng cho mục đích sinh hoạt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1. Phương tiện thoát nạn

Mục II.VI.IV. PHÁT HIỆN VÀ CHỮA CHÁY

1. Yêu cầu chung

2. Hệ thống phát hiện và chữa cháy

3. Yêu cầu bổ sung cho những tàu có buồng máy không có người trực theo chu kỳ

Chương II.VII. THIẾT BỊ LẠNH TRÊN TÀU CÁ

Mục II.VII.I. YÊU CẦU CHUNG

1. Phạm vi áp dụng

2. Giải thích từ ngữ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mục II.VII.II. THIẾT BỊ LÀM LẠNH

1. Yêu cầu chung

2. Kết cấu của thiết bị làm lạnh

3. Các thiết bị làm lạnh trong khoang lạnh

4. Các thiết bị khác trong khoang lạnh

5. Buồng thiết bị làm lạnh

6. Thiết bị an toàn

Mục II.VII.III. CÁC QUY ĐỊNH RIÊNG ĐỐI VỚI THIẾT BỊ LÀM LẠNH SỬ DỤNG CÔNG CHẤT LÀM LẠNH R717 (A-MÔ-NI-ẮC)

Mục II.VII.IV. KHOANG LẠNH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Cách nhiệt và vật liệu cách nhiệt

3. Thiết bị đo nhiệt độ

4. Thiết bị xả

5. Dụng cụ đo và kiểm tra

6. Điều khiển

7. Phương tiện thoát hiểm

8. Thông gió buồng máy

9. Hút khô buồng máy, khoang lạnh

10. Buồng dự trữ công chất lạnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mục II.VII.V. THỬ NGHIỆM

Chương II.VIII. TRANG THIẾT BỊ

Mục II.VIII.I. THIẾT BỊ LÁI

1. Bánh lái

2. Lực tác dụng lên bánh lái

3. Mô men xoắn tác dụng lên trục lái

4. Tính toán độ bền hệ lái

5. Trục lái

6. Tôn bánh lái, xương bánh lái và cốt bánh lái

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8. Mối nối giữa trục lái và cốt bánh lái

9. Chốt lái

10. Ổ đỡ trục lái và chốt lái

11. Phụ tùng bánh lái

12. Máy lái

Mục II.VIII.II. THIẾT BỊ NEO

1. Yêu cầu chung

2. Đặc trưng cung cấp

3. Neo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5. Hầm xích neo

6. Những quy định khác

7. Thiết bị hãm neo và xích

8. Máy kéo neo

Mục II.VIII.III. THIẾT BỊ CHẰNG BUỘC, CẬP TÀU

1. Nguyên tắc chung

2. Thiết bị chằng buộc

3. Các yêu cầu về bố trí trên tàu

4. Tời chằng buộc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1. Các nguyên tắc chung

2. Sự lựa chọn thiết bị

3. Các yêu cầu về bố trí trên tàu

Mục II.VIII.V. TRANG BỊ CHỐNG THỦNG, CHỐNG CHÌM, THIẾT BỊ VỆ SINH, AN TOÀN LAO ĐỘNG

1. Yêu cầu chung

2. Trang bị chống thủng, chống chìm

3. Thiết bị vệ sinh, an toàn lao động

Chương II.IX. TRANG THIẾT BỊ KHAI THÁC THỦY SẢN

Mục II.IX.I. YÊU CẦU CHUNG

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Thay thế tương đương

3. Giải thích từ ngữ

4. Vật liệu

5. Quy trình chế tạo

6. Thử và kiểm tra

7. Đóng dấu xác nhận sản phẩm

8. Yêu cầu về vệ sinh

Mục II.IX.II. MÁY KHAI THÁC

1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3. Thử nghiệm

Mục II.IX.III. ĐỘNG LỰC CHO MÁY KHAI THÁC

1. Yêu cầu chung về động lực cho máy khai thác

2. Yêu cầu kỹ thuật đối với động lực cho máy khai thác

Mục II.IX.IV. THIẾT BỊ TRUYỀN ĐỘNG CHO MÁY KHAI THÁC

1. Yêu cầu chung về thiết bị truyền động cho máy khai thác

2. Quy định về vật liệu, chế tạo và kiểm tra

3. Thử nghiệm

Mục II.IX.V. HỆ THỐNG THIẾT BỊ NÂNG

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Thay thế tương đương

3. Bố trí chung, kết cấu, vật liệu và hàn

4. Kiểm tra thiết bị nâng

5. Các yêu cầu về hệ cần cẩu dây giằng, các chi tiết cố định, các chi tiết tháo được, hệ thống điều khiển, bảo vệ

Chương II.X. HỆ THỐNG NGĂN NGỪA Ô NHIỄM BIỂN

Mục II.X.I. YÊU CẦU CHUNG

1. Phạm vi áp dụng

2. Yêu cầu về kiểm tra

Mục II.X.II. TRANG THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO DẦU TỪ BUỒNG MÁY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Chứa và xả cặn dầu

Mục II.X.III. THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO NƯỚC THẢI CỦA TÀU GÂY RA

1. Yêu cầu chung

2. Quy định về trang thiết bị

Mục II.X.IV. TRANG THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ TỪ TÀU

1. Yêu cầu chung

2. Các yêu cầu về lắp đặt

Mục II.X.V. TRANG THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO RÁC THẢI

1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3. Biển thông báo

4. Trạm chứa rác

Phần III. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

1. Quản lý kỹ thuật tàu cá và trang thiết bị

2. Rút cấp và sự mất hiệu lực của chứng nhận cấp tàu

3. Quản lý hồ sơ

Phần IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

1. Trách nhiệm của chủ tàu cá, các cơ sơ thiết kế, đóng mới, cải hoán, phục hồi và sửa chữa tàu cá; cơ sở thiết kế, chế tạo, nhập khẩu các trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá

2. Trách nhiệm của Đăng kiểm tàu cá

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1. Áp dụng Quy chuẩn

2. Trách nhiệm thi hành

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU CÁ CÓ CHIỀU DÀI LỚN NHẤT TỪ 24 MÉT TRỞ LÊN

Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG

Mục I.I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định về hoạt động giám sát kỹ thuật/kiểm tra phân cấp tàu cá và các hoạt động liên quan đến thiết kế, đóng mới, cải hoán, phục hồi, sửa chữa và khai thác tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến tàu cá thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1, Mục I.I của Quy chuẩn này, gồm: Cơ quan quản lý nhà nước về đăng kiểm tàu cá, cơ sở Đăng kiểm tàu cá (viết tắt là “Đăng kiểm”); chủ tàu cá; cơ sở thiết kế, đóng mới, cải hoán, phục hồi, sửa chữa tàu cá; cơ sở thiết kế, chế tạo, nhập khẩu vật liệu và trang thiết bị, máy móc lắp đặt lên tàu cá.

2. Tài liệu viện dẫn

2.1. QCVN 21:2025/BGTVT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.

2.2. QCVN 63:2013/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đo dung tích tàu biển;

2.3. QCVN 64:2015/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển.

2.4. QCVN 23:2016/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên tàu biển.

2.5. TCVN 12619:2019 Gỗ - Phân loại.

2.6. TCVN 1073 - 1971 Gỗ tròn - Kích thước cơ bản.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.8. TCVN 1075 - 1971 Gỗ xẻ - Kích thước cơ bản.

2.9. TCVN 1076 - 1986 Gỗ xẻ - Thuật ngữ và định nghĩa.

3. Giải thích từ ngữ

Các từ ngữ sử dụng trong Quy chuẩn này được hiểu như sau:

3.1. Tàu cá là phương tiện thủy có lắp động cơ hoặc không lắp động cơ, bao gồm: Tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản, tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản. Tàu phục vụ hoạt động: Nuôi trồng thủy sản, bảo tồn biển, đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản được đăng kiểm như tàu cá.

3.2. Các kích thước cơ bản của tàu (m) (Hình 1)

3.2.1. Chiều dài tàu (L)

3.2.1.1. Đối với tàu vỏ thép: Là khoảng cách tính bằng mét đo theo phương nằm ngang từ mặt trước của sống mũi đến mặt sau của trụ lái nếu tàu có trụ lái hoặc đến đường tâm của trục lái nếu tàu không có trụ lái tại giao tuyến của mặt phẳng dọc tâm với mặt phẳng đường nước thiết kế toàn tải quy định ở 3.2.2.

3.2.1.2. Đối với tàu vỏ gỗ, vỏ chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP): Là khoảng cách tính bằng mét đo theo phương nằm ngang từ mặt trước của sống mũi đến mặt sau của sống đuôi tại giao tuyến của mặt phẳng dọc tâm với mặt phẳng đường nước chở hàng thiết kế toàn tải quy định ở 3.2.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.2.3. Chiều dài lớn nhất (Lmax) là khoảng cách tính bằng mét, đo theo phương nằm ngang từ mặt trước của sống mũi tới mặt sau của sống đuôi tại mặt cắt dọc giữa tàu.

3.2.4. Chiều dài mạn khô (Lf)

3.2.4.1. Đối với tàu vỏ thép: Là 96% chiều dài tính bằng mét đo từ mặt trước của sống mũi đến mặt sau của tôn bao trên đường nước nằm ở độ cao bằng 85% chiều cao mạn nhỏ nhất kể từ mặt trên của tôn giữa đáy hoặc là chiều dài đo từ mặt trước của sống mũi đến đường tâm của trục lái ở trên đường nước ấy, lấy trị số nào lớn hơn.

3.2.4.2. Đối với tàu vỏ gỗ, vỏ chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP): Là 96% chiều dài tính bằng mét đo từ mặt trước của sống mũi đến mặt sau của sống đuôi trên đường nước nằm ở độ cao bằng 85% chiều cao mạn nhỏ nhất tính từ giao tuyến của mặt trên tấm đáy với phần sống dưới đáy hoặc là chiều dài đo từ mặt trước của sống mũi đến đường tâm của trục lái ở trên đường nước ấy, lấy trị số nào lớn hơn.

3.2.5. Chiều rộng lớn nhất của tàu (Bmax)

3.2.5.1. Đối với tàu vỏ thép: Là khoảng cách đo theo phương nằm ngang, tính bằng mét đo từ mép ngoài của sườn mạn bên này đến mép ngoài sườn mạn bên kia ở mặt trên tấm boong mạn tại mặt cắt ngang giữa tàu.

3.2.5.2. Đối với tàu vỏ gỗ, vỏ chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP): Là khoảng cách đo theo phương nằm ngang, tính bằng mét đo từ mặt ngoài dải tấm mép mạn hoặc tấm phủ mạn chắn sóng mạn bên này đến mặt ngoài dải tấm mép mạn hoặc tấm phủ mạn chắn sóng mạn bên kia (lấy giá trị lớn hơn) tại mặt cắt ngang giữa tàu.

3.2.6. Chiều rộng tàu (B) là khoảng cách đo theo phương nằm ngang, tính bằng mét đo từ mép ngoài của sườn mạn bên này đến mép ngoài sườn mạn bên kia ở đường nước thiết kế toàn tải tại mặt cắt ngang giữa tàu.

3.2.7. Chiều cao mạn tàu (D) là khoảng cách tính bằng m, đo theo phương thẳng đứng từ mặt trên của tấm vỏ giữa đáy đến mặt trên của xà ngang boong mạn khô ở mạn tại mặt cắt ngang giữa tàu (đối với tàu vỏ thép) hoặc đo từ giao tuyến của mặt trên tấm đáy với phần sống dưới đáy đến mặt trên xà ngang boong ở mạn tại mặt cắt ngang giữa tàu (đối với tàu vỏ gỗ, vỏ FRP).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.2.9. Mặt cắt ngang giữa tàu là mặt cắt tại điểm giữa chiều dài L của tàu.

3.2.10. Các phần của thân tàu

3.2.10.1. Phần đuôi tàu là đoạn có chiều dài bằng 0,3L tính từ đường vuông góc đuôi về mũi.

3.2.10.2. Phần giữa tàu là đoạn có chiều dài bằng 0,4L giữa phần mũi và phần đuôi.

3.2.10.3. Phần mũi tàu là đoạn có chiều dài bằng 0,3L tính từ đường vuông góc mũi về đuôi.

3.3. Lượng chiếm nước toàn tải () là lượng chiếm nước tính bằng tấn ứng với trạng thái toàn tải của tàu.

3.4. Hệ số béo thể tích (Cb) là hệ số được lấy bằng thể tích ứng với lượng chiếm nước  chia cho LBd.

3.5. Trọng tải toàn phần (DW) là hiệu số, tính bằng tấn, giữa lượng chiếm nước toàn tải () của tàu và khối lượng tàu không (LW).

3.6. Khối lượng tàu không (LW) là lượng chiếm nước, tính bằng tấn, không kể dầu đốt, dầu bôi trơn, nước dằn và nước ngọt chứa trong két, lương thực, thực phẩm, nước đá, sản phẩm thủy sản, thuyền viên, người làm việc trên tàu và tư trang của họ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.8. Góc vào nước là góc nghiêng mà nước tràn vào các không gian bên trong tàu qua những lỗ được coi là hở hoặc những lỗ không thể đóng kín do yêu cầu khai thác.

3.9. Tàu đang đóng là tàu nằm trong giai đoạn đóng mới tính từ khi sống chính (ky) được đặt hoặc giai đoạn đóng mới tương tự đến khi hoàn chỉnh con tàu. “Giai đoạn đóng mới tương tự” là giai đoạn mà kết cấu được hình thành đã có thể bắt đầu nhận dạng được con tàu và việc lắp đặt con tàu đó đã bắt đầu được ít nhất 1% khối lượng dự tính của tất cả các vật liệu kết cấu.

3.10. Tàu đang khai thác là tàu hiện có, không phải là tàu đang đóng.

3.11. Tàu được sửa chữa lớn: Các tàu cá được coi là sửa chữa lớn nếu như quá trình công nghệ phải thay thế một hoặc một số cơ cấu chính của thân tàu mà không làm ảnh hưởng đến tính năng kỹ thuật của tàu như:

3.11.1. Thay thế sống chính (ky).

3.11.2. Thay thế phần sống mũi.

3.11.3. Thay thế phần sống đuôi.

3.11.4. Các cơ cấu khung xương được thay thế một khối lượng bằng hoặc lớn hơn 30% toàn bộ cơ cấu thân tàu.

3.11.5. Diện tích ván vỏ (đối với tàu gỗ), tôn bao (đối với tàu thép) được thay thế bằng hoặc lớn hơn 40% toàn bộ diện tích ván vỏ, tôn bao.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.12.1. Thay đổi kích thước cơ bản của tàu.

3.12.2. Thay đổi công dụng hoặc thay đổi nghề.

3.12.3. Thay đổi máy chính.

3.12.4. Thay đổi vùng hoạt động của tàu.

3.13. Tàu được phục hồi: Tàu được phục hồi khi những hư hỏng sau tai nạn của tàu được sửa chữa để đưa tàu về trạng thái kỹ thuật ban đầu hoặc tàu được thay thế đồng thời các cơ cấu thân tàu từ mục 3.9.1 đến 3.9.4.

3.14. Chủ tàu cá: Là các cá nhân hoặc pháp nhân sở hữu tàu cá.

3.15. Cơ sở sản xuất: là cơ sở đóng mới, cải hoán, sửa chữa tàu cá; cơ sở sản xuất trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá.

3.16. Nơi trú ẩn: là vùng nước tự nhiên hay nhân tạo mà tàu thuyền có thể trú ẩn khi sự an toàn của tàu bị đe dọa.

3.17. Nếu không có quy định nào khác, những từ ngữ không có trong các Chương của Quy chuẩn này áp dụng theo quy định tại 1.2 Chương 1 Phần 1A QCVN 21:2025/BGTVT.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hình 1a. Các phần thân tàu và chiều dài tàu

 

Hình 1b. Chiều rộng, chiều cao mạn, chiều chìm

Hình 1. Kích thước và các phần của thân tàu

Mục I.II. QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT KỸ THUẬT

1. Cơ sở tiến hành hoạt động giám sát

1.1. Hoạt động giám sát của Đăng kiểm dựa trên cơ sở các quy định của Quy chuẩn này và các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan, nhằm mục đích xác định trạng thái kỹ thuật của tàu, vật liệu, sản phẩm (máy móc, trang thiết bị, …) dùng trong đóng mới, cải hoán, sửa chữa và trang bị lại cho tàu cá phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn này.

1.2. Chỉ có vật liệu, máy, trang thiết bị đã được Đăng kiểm kiểm tra và thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này và các quy chuẩn khác có liên quan mới được lắp đặt xuống tàu cá.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Áp dụng Quy chuẩn cho các tàu đang đóng và các sản phẩm đang chế tạo

Đối với những tàu đang đóng, những sản phẩm đang chế tạo theo hồ sơ kỹ thuật được Đăng kiểm thẩm định trước khi Quy chuẩn này có hiệu lực, vẫn được phép áp dụng những quy định của các Quy chuẩn còn hiệu lực lúc thẩm định các hồ sơ kỹ thuật đó.

3. Áp dụng Quy chuẩn cho các tàu đang khai thác

3.1. Những tàu đang khai thác được đóng mới, cải hoán, phục hồi trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực vẫn được áp dụng những quy định của Quy chuẩn trước đây đã dùng để thiết kế và đóng những tàu đó.

3.2. Việc phục hồi và cải hoán các tàu đang khai thác phải được tiến hành trên cơ sở những quy định của Quy chuẩn này nếu như điều đó là hợp lý và có thể thực hiện được về kỹ thuật.

4. Trường hợp đặc biệt

4.1. Cho phép sử dụng vật liệu, kết cấu hoặc những thiết bị và sản phẩm lắp đặt trên tàu khác với các quy định của Quy chuẩn này với điều kiện chúng phải có đặc tính tương đương so với yêu cầu của Quy chuẩn.

Trong trường hợp kể trên, phải trình cho Đăng kiểm những số liệu chứng minh được rằng những vật liệu, kết cấu hoặc những thiết bị và sản phẩm đó thỏa mãn các điều kiện bảo đảm an toàn của tàu, an toàn cho môi trường và bảo đảm an toàn tính mạng con người khi hoạt động trên biển.

4.2. Nếu kết cấu tàu, máy móc, trang thiết bị hoặc vật liệu đã được sử dụng nhưng chưa được công nhận là đã được kiểm nghiệm đầy đủ trong khai thác thì Đăng kiểm có thể yêu cầu tiến hành thí nghiệm đặc biệt trong thời gian đóng tàu, còn trong sử dụng thì có thể rút ngắn thời hạn của kiểm tra chu kỳ hoặc tăng khối lượng kiểm tra chúng. Khi cần thiết Đăng kiểm có thể ghi các hạn chế vào các chứng chỉ cấp cho tàu và hồ sơ lưu của tàu. Các hạn chế trên sẽ hết hiệu lực khi có xác nhận của Đăng kiểm rằng các trường hợp ngoại lệ trên thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn trong quá trình khai thác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Phần II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Chương II.I-A. QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP VÀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT TÀU CÁ

Mục II.I-A.I. CẤP TÀU

1. Nguyên tắc chung

1.1. Các tàu cá quy định tại 1.1, Mục I.I của Quy chuẩn này sẽ được Đăng kiểm trao cấp với các ký hiệu cấp tàu như quy định ở 2 dưới đây, nếu được Đăng kiểm tiến hành kiểm tra phân cấp thân tàu và trang thiết bị; hệ thống máy tàu; trang bị điện; phương tiện phòng, phát hiện và chữa cháy; phương tiện thoát nạn; ổn định; chống chìm; mạn khô; trang bị an toàn, trang thiết bị khai thác, hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển và xác nhận tất cả đều thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này.

1.2. Mọi tàu cá đã được Đăng kiểm trao cấp phải duy trì cấp tàu theo các quy định ở Mục II.I-B.III Quy chuẩn này.

2. Ký hiệu cấp tàu

2.1. Ký hiệu cơ bản: *VFR hoặc *VFR hoặc (*)VFR

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.2. *: Biểu tượng tàu cá được Đăng kiểm tàu cá giám sát trong đóng mới.

2.1.3. *: Biểu tượng tàu cá được giám sát trong đóng mới của Tổ chức phân cấp khác được Đăng kiểm tàu cá ủy quyền hoặc công nhận.

2.1.4. (*): Biểu tượng tàu cá không được Đăng kiểm tàu cá giám sát trong đóng mới hoặc được giám sát của Tổ chức phân cấp khác chưa được Đăng kiểm tàu cá công nhận.

2.2. Thân tàu

Thân tàu vỏ thép sẽ được Đăng kiểm trao cấp với ký hiệu và ý nghĩa như sau:

2.2.1. *VFRH: Thân tàu có thiết kế được Đăng kiểm thẩm định phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này và được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp trong đóng mới phù hợp với thiết kế đã được thẩm định.

2.2.2. *VFRH: Thân tàu được Tổ chức phân cấp khác được Đăng kiểm công nhận hoặc ủy quyền thẩm định thiết kế, giám sát kỹ thuật trong đóng mới và sau đó được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.

2.2.3. (*)VFRH: Thân tàu không được bất kỳ Tổ chức phân cấp nào (hoặc Tổ chức phân cấp không được Đăng kiểm công nhận) thẩm định thiết kế, giám sát kỹ thuật trong đóng mới, nhưng sau đó được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.

2.2.4. Thân tàu được làm bằng vật liệu gỗ hoặc chất dẻo cốt sợi thủy tinh, ngoài quy định từ 2.2.1 đến 2.2.3 nêu trên, ký hiệu thân tàu lần lượt thêm chữ G hoặc C, ví dụ: *VFRHG, *VFRHC.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hệ thống máy tàu của tàu tự chạy sẽ được Đăng kiểm trao cấp với ký hiệu và ý nghĩa như sau:

2.3.1. *VFRM: Hệ thống máy tàu có thiết kế và được Đăng kiểm thẩm định phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này và được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp trong chế tạo và lắp đặt lên tàu phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định.

2.3.2. *VFRM: Hệ thống máy tàu do một tổ chức khác được Đăng kiểm ủy quyền hoặc công nhận tiến hành xét thẩm định thiết kế, kiểm tra trong chế tạo sau đó được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.

2.3.3. (*)VFRM: Hệ thống máy tàu không được bất kỳ tổ chức phân cấp nào (hoặc Tổ chức phân cấp không được Đăng kiểm công nhận) thẩm định thiết kế nhưng sau đó được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.

2.4. Dấu hiệu bổ sung

2.4.1. Thân tàu

2.4.1.1. Nếu tàu cá thoả mãn các quy định của Quy chuẩn này và hoạt động trong vùng biển hạn chế sẽ được bổ sung thêm các dấu hiệu I, II, III vào sau ký hiệu cơ bản của thân tàu với các ý nghĩa sau đây:

(1) Dấu hiệu I: Tàu cá được phép hoạt động ở vùng biển hở hạn chế, cách xa bờ hoặc nơi trú ẩn không quá 200 hải lý.

(2) Dấu hiệu II: Tàu cá được phép hoạt động ở vùng biển hở hạn chế cách bờ hoặc nơi trú ẩn không quá 100 hải lý.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(4) Đối với các tàu hoạt động ở vùng biển không hạn chế, không ghi thêm bất kỳ dấu hiệu bổ sung nào về vùng hoạt động trong ký hiệu cấp tàu.

2.4.1.2. Những tàu hoạt động theo nhóm hoặc hoạt động theo tàu mẹ thì vùng hoạt động hạn chế quy định (1), (2) của 2.4.1.1 có thể mở rộng nhưng không quá bán kính hoạt động của radio liên lạc giữa tàu con và tàu mẹ hoặc giữa tàu thành viên với tàu chỉ huy nhưng không được quá 20 hải lý.

2.4.2. Các dấu hiệu quy định tại 2.4.1.1 nêu trên, phải được ghi vào Sổ đăng kiểm tàu cá của tàu.

2.4.3. Máy tàu

Dấu hiệu A được thêm vào sau dấu hiệu cơ bản của máy tàu với ý nghĩa không cần người trực ca thường xuyên trong buồng máy nhưng phải có người trực ca thường xuyên ở buồng điều khiển chính.

2.4.4. Dấu hiệu: EXP (experimental) - dấu hiệu thí nghiệm

Dấu hiệu này được thêm vào sau các dấu hiệu nêu ở 2.4.1 và 2.4.3 đối với các tàu có thí nghiệm về kết cấu, vật liệu, trang bị, nghề nghiệp mới.

2.4.5. Dấu hiệu về công dụng (nghề).

Dấu hiệu về công dụng của tàu được ghi vào sau dấu hiệu bổ sung của thân tàu và được ngăn cách với dấu hiệu bổ sung bởi dấu “-”: Tàu lưới vây (V), tàu lưới kéo (K), tàu lưới rê (R), tàu câu (C), tàu câu mực xà (Cm), tàu chụp (Ch), tàu lưới vó mạn (Vm), tàu lồng bẫy (Lb), tàu dịch vụ hậu cần (Dv).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1. Tàu hoặc thiết bị lắp đặt trên tàu đã được Đăng kiểm trao cấp phải được Đăng kiểm kiểm tra chu kỳ hoặc kiểm tra bất thường nhằm duy trì cấp của chúng phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn này.

3.2. Trường hợp tàu hoặc thiết bị đã được phân cấp mà có những thay đổi hoặc sửa chữa có ảnh hưởng đến nội dung kiểm tra trước đó được quy định ở 1.1 Mục I.I của Quy chuẩn này thì tàu hoặc trang thiết bị đó phải được Đăng kiểm kiểm tra theo nội dung và khối lượng do Đăng kiểm quy định phù hợp với quy chuẩn này.

4. Giấy đề nghị kiểm tra

4.1. Việc kiểm tra phân cấp sẽ được Đăng kiểm thực hiện sau khi nhận được giấy đề nghị của chủ tàu hoặc cơ sở đóng tàu.

4.2. Việc kiểm tra chu kỳ để duy trì cấp tàu sẽ được Đăng kiểm thực hiện sau khi nhận được Giấy đề nghị kiểm tra của chủ tàu, thuyền trưởng hoặc đại diện của chủ tàu.

5. Chứng nhận cấp tàu

5.1. Đăng kiểm sẽ chứng nhận cấp tàu nếu tàu được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này.

5.2. Đăng kiểm sẽ xác nhận cấp tàu trong Sổ đăng kiểm tàu cá để công nhận tính hiệu lực của Chứng nhận cấp tàu sau khi đăng kiểm viên kết thúc việc kiểm tra hàng năm hoặc kiểm tra trên đà và xác nhận tàu thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.

5.3. Đăng kiểm sẽ chứng nhận tàu được nhận cấp trong Sổ đăng kiểm tàu cá cho tàu sau khi tàu đã hoàn thành đợt kiểm tra định kỳ, phù hợp với quy định tại 1.1, Mục I.I của Quy chuẩn này, nếu đăng kiểm viên xác nhận thoả mãn các quy định của Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.5. Lưu giữ, cấp lại và trả lại hồ sơ đăng kiểm

5.5.1. Chủ tàu hoặc thuyền trưởng có trách nhiệm lưu giữ Sổ đăng kiểm tàu cá, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá và phải trình cho Đăng kiểm khi có yêu cầu.

5.5.2. Chủ tàu hoặc thuyền trưởng phải yêu cầu Đăng kiểm cấp lại Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá khi bị mất hoặc bị rách nát.

5.5.3. Chủ tàu hoặc thuyền trưởng phải trả lại cho Đăng kiểm Sổ đăng kiểm tàu cá, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá ngay sau khi tàu đã bị thu hồi cấp tàu theo quy định ở 2 Phần III Quy chuẩn này.

6. Hồ sơ kiểm tra phân cấp và duy trì cấp tàu

6.1. Đăng kiểm phải cấp hồ sơ kỹ thuật cho tàu và thiết bị được lắp đặt trên tàu sau khi kết thúc các nội dung kiểm tra phân cấp hoặc kiểm tra duy trì cấp. Các quy định ở 5.5 (trừ quy định ở 5.5.2) phải được đưa vào hồ sơ kỹ thuật.

Trong trường hợp này, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá theo quy định 5.5 được coi là "Hồ sơ Kỹ thuật".

6.2. Các Giấy chứng nhận khác

Nếu có yêu cầu, Đăng kiểm sẽ cấp cho chủ tàu Biên bản kiểm tra về các hạng mục, các trang thiết bị lắp đặt trên tàu được ghi trong Sổ quản lý kỹ thuật tàu cá.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mục II.I-A.II. KIỂM TRA PHÂN CẤP

1. Kiểm tra phân cấp tàu (kiểm tra lần đầu)

1.1. Tất cả các tàu cá quy định tại 1.1, Mục I.I, Phần I của Quy chuẩn này, phải được Đăng kiểm kiểm tra lần đầu để phân cấp phù hợp với những quy định ở Mục II.I-B.I Quy chuẩn này.

1.2. Kiểm tra phân cấp tàu bao gồm:

1.2.1. Kiểm tra phân cấp tàu trong quá trình đóng mới.

1.2.2. Kiểm tra phân cấp tàu đóng mới không có giám sát của Đăng kiểm.

2. Kiểm tra duy trì cấp tàu

2.1. Tất cả các tàu cá quy định tại 1.1, Mục I.I, Phần I của Quy chuẩn này, phải được Đăng kiểm kiểm tra duy trì cấp tàu phù hợp với những quy định ở Mục II.I-B.III Quy chuẩn này.

2.2. Kiểm tra duy trì cấp tàu bao gồm kiểm tra chu kỳ, kiểm tra máy tàu theo kế hoạch và kiểm tra bất thường được quy định từ 2.2.1 đến 2.2.5 dưới đây. Trong mỗi lần kiểm tra như vậy phải kiểm tra hoặc thử để xác nhận rằng mọi hạng mục đều ở trạng thái thỏa mãn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2.1.1. Kiểm tra hàng năm

Kiểm tra hàng năm bao gồm việc kiểm tra chung thân tàu, máy tàu, trang thiết bị, thiết bị

chữa cháy và các trang thiết bị khác như quy định ở Mục II.I-B.III Quy chuẩn này.

2.2.1.2. Kiểm tra trên đà

Kiểm tra trên đà bao gồm việc kiểm tra phần chìm của tàu thường được thực hiện trong đà khô hoặc trên triền như quy định ở Mục II.I-B.III Quy chuẩn này.

2.2.1.3. Kiểm tra định kỳ

Kiểm tra định kỳ để thẩm định lại cấp đã trao cho tàu. Kiểm tra định kỳ bao gồm việc kiểm tra chi tiết thân tàu, hệ thống máy tàu, trang thiết bị, trang thiết bị phòng và chữa cháy, … như quy định ở Mục II.I-B.III Quy chuẩn này.

2.2.1.4. Kiểm tra trục chân vịt và trục trong ống bao trục

Kiểm tra bao gồm việc mở kiểm tra trục chân vịt và trục trong ống bao trục như quy định như quy định ở Mục II.I-B.III Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(1) Kiểm tra hàng năm: Các đợt kiểm tra hàng năm phải được tiến hành 12 tháng một lần, có thể được tiến hành trong khoảng thời gian một tháng trước hoặc một tháng sau tính từ ngày ấn định kiểm tra hàng năm (ngày hết hạn đăng kiểm) của đợt kiểm tra lần đầu hoặc đợt kiểm tra định kỳ trước đó.

(2) Kiểm tra trên đà

(i) Kiểm tra trên đà tàu cá phải được tiến hành trong khoảng thời gian 2,5 năm. Trong 5 năm phải kiểm trên đà 2 lần, một trong 2 lần đó phải trùng với kiểm tra định kỳ.

(ii) Khi có yêu cầu của chủ tàu, Đăng kiểm có thể cho phép và tiến hành kiểm tra trên đà trùng với đợt kiểm tra hàng năm lần hai hoặc lần ba; trong trường hợp này, không yêu cầu kiểm tra hàng năm khi đã thực hiện kiểm tra trên đà.

(3) Kiểm tra định kỳ

(i) Kiểm tra định kỳ phải được thực hiện trong khoảng thời hạn 5 năm. Kiểm tra định kỳ lần thứ nhất phải được thực hiện trong khoảng thời hạn 5 năm, tính từ ngày kết thúc đóng tàu hoặc tính từ ngày kết thúc kiểm tra lần đầu để phân cấp và sau đó cứ năm năm một lần, tính từ ngày kết thúc đợt kiểm tra định kỳ lần trước.

(ii) Kiểm tra định kỳ phải được tiến hành trong khoảng thời gian từ 3 tháng đến 12 tháng trước ngày hết hạn của xác nhận cấp và được kéo dài để kết thúc vào ngày hết hạn đăng kiểm hàng năm lần thứ năm,

(iii) Kiểm tra định kỳ có thể được bắt đầu vào hoặc sau đợt kiểm tra hàng năm lần thứ 4 và được kéo dài trong cả năm để kết thúc vào ngày hết hạn đăng kiểm hàng năm lần thứ năm.

(iv) Không cho phép gia hạn thời hạn kiểm tra định kỳ 5 năm của tàu cá.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Kiểm tra trục chân vịt và trục trong ống bao trục được tiến hành theo quy định từ 2.2.2.1 đến 2.2.1.2 sau đây:

2.2.2.1. Kiểm tra trục chân vịt và trục trong ống bao trục được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn được Đăng kiểm duyệt phải được tiến hành trong khoảng thời gian 5 năm tính từ ngày hoàn thành kiểm tra phân cấp hoặc kiểm tra định kỳ trục chân vịt trước đó.

2.2.2.2. Kiểm tra trục chân vịt và trục trong ống bao trục không được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn phải được tiến hành như quy định ở (1) và (2) dưới đây:

(1) Kiểm tra được tiến hành đồng thời với đợt kiểm tra định kỳ.

(2) Kiểm tra được tiến hành trong vòng 36 tháng tính từ ngày hoàn thành kiểm tra phân cấp hoặc kiểm tra định kỳ hệ trục trước đó.

2.2.3. Kiểm tra máy tàu theo kế hoạch

2.2.3.1. Bao gồm việc mở kiểm tra máy và thiết bị như quy định ở 8 và 9, Mục II.I-B.III Quy chuẩn này. Việc kiểm tra này phải được thực hiện một cách hệ thống, liên tục và theo trình tự sao cho khoảng cách kiểm tra của tất cả các hạng mục không được vượt quá 5 năm.

2.2.3.2. Biểu đồ bảo dưỡng máy theo kế hoạch bao gồm việc mở kiểm tra máy và thiết bị như quy định ở Bảng 9/1-B, Mục II Chương I -B quy chuẩn này.

2.2.4. Kiểm tra bất thường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2.5. Tàu ngừng hoạt động

2.2.5.1. Tàu ngừng hoạt động là những tàu mà chủ tàu đã không đưa tàu vào kiểm tra duy trì cấp theo quy định ở 2.1 ở trên.

2.2.5.2. Tàu ngừng hoạt động không phải chịu sự kiểm tra duy trì cấp tàu như quy định. Tuy nhiên, theo yêu cầu của chủ tàu, có thể kiểm tra bất thường.

2.2.5.3. Khi tàu ngừng hoạt động được chuẩn bị đưa vào hoạt động trở lại, thì phải tiến hành các nội dung kiểm tra sau đây và kiểm tra các hạng mục riêng lẻ đã bị hoãn kiểm tra do tàu ngừng hoạt động.

(1) Nếu tàu đang ngừng hoạt động mà chưa đến đúng hạn kiểm tra chu kỳ hoặc kiểm tra máy tàu theo kế hoạch, thì phải tiến hành các nội dung kiểm tra tương đương với đợt kiểm tra hàng năm như nêu ở Mục II.I-B.III, tương ứng với tuổi của tàu.

(2) Nếu tàu đang ngừng hoạt động mà đã quá hạn kiểm tra chu kỳ hoặc kiểm tra máy tàu theo kế hoạch, thì về nguyên tắc, phải tiến hành đợt kiểm tra chu kỳ hoặc kiểm tra máy tàu theo kế hoạch này. Tuy nhiên, trong trường hợp hai đợt kiểm tra chu kỳ hoặc kiểm tra máy tàu theo kế hoạch trở lên đã quá hạn thì phải tiến hành đợt kiểm tra nào có nội dung quan trọng hơn.

2.2.5.4. Nếu kiểm tra được thực hiện như 2.2.5.3(2) trên là đợt kiểm tra định kỳ, thì phải thực hiện hoặc kiểm tra định kỳ đã quá hạn hoặc đợt kiểm tra định kỳ tiếp theo. Trong các trường hợp này, thời hạn hiệu lực của chứng nhận phân cấp phải được lấy như sau:

(1) Nếu thực hiện đợt kiểm tra định kỳ đã quá hạn, chứng nhận mới sẽ có hiệu lực từ ngày cấp đến ngày không vượt quá thời hạn hiệu lực theo chu kỳ phân cấp lần đầu hoặc đợt kiểm tra định kỳ trước đó, tính từ ngày hết hạn của chứng nhận trước.

(2) Nếu thực hiện đợt kiểm tra định kỳ kế tiếp, chứng nhận sẽ có hiệu lực từ ngày cấp đến ngày không vượt quá thời hạn hiệu lực theo chu kỳ phân cấp lần đầu hoặc đợt kiểm tra định kỳ trước đó, tính từ ngày hoàn thành kiểm tra định kỳ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3. Chuẩn bị kiểm tra và các vấn đề khác

3.1. Thông báo kiểm tra

Khi cần đưa tàu vào kiểm tra theo yêu cầu của Quy chuẩn này, chủ tàu có trách nhiệm thông báo trước cho Đăng kiểm biết nơi đưa tàu vào kiểm tra, thời gian tiến hành kiểm tra để đăng kiểm viên có thể thực hiện công việc kiểm tra vào thời điểm thích hợp nhất.

3.2. Chuẩn bị kiểm tra

3.2.1. Chủ tàu (hoặc đại diện của chủ tàu) phải chịu trách nhiệm thực hiện tất cả công việc chuẩn bị cho đợt kiểm tra phân cấp, kiểm tra chu kỳ, các kiểm tra khác và việc đo chiều dày được quy định trong Chương này cũng như những công việc cần thiết phục vụ cho công việc kiểm tra do đăng kiểm viên yêu cầu. Công việc chuẩn bị phải bao gồm việc bố trí lối đi thuận tiện và an toàn, phương tiện và các hồ sơ cần thiết phục vụ cho công việc kiểm tra, các Giấy chứng nhận và biên bản về việc thực hiện kiểm tra và đo chiều dày, mở kiểm tra thiết bị, gỡ bỏ các chất bẩn/vật cản và làm sạch. Thiết bị kiểm tra, đo và thử mà đăng kiểm viên dựa vào đó để ra các quyết định ảnh hưởng đến cấp tàu phải được xác định và hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận. Tuy nhiên, đăng kiểm viên có thể chấp nhận các dụng cụ đo đơn giản (ví dụ như thước lá, thước dây, dưỡng đo kích thước mối hàn, micrometer) mà không cần xác định hoặc hiệu chuẩn với điều kiện chúng được thiết kế phù hợp với hàng thương mại, bảo dưỡng tốt và định kỳ được so sánh với các mẫu thử hoặc, dụng cụ tương tự. Đăng kiểm viên cũng có thể chấp nhận thiết bị được lắp trên tàu và sử dụng chúng để kiểm tra các trang thiết bị trên tàu (ví dụ như áp kế, nhiệt kế hoặc đồng hồ đo vòng quay) được dựa vào hồ sơ hiệu chuẩn hoặc so với các số đo của các dụng cụ đa năng.

3.2.2. Chủ tàu phải bố trí một giám sát viên (sau đây gọi là đại diện của chủ tàu) nắm vững các hạng mục kiểm tra để chuẩn bị tốt công việc phục vụ kiểm tra và giúp đỡ đăng kiểm viên khi có yêu cầu trong suốt quá trình kiểm tra.

3.2.3. Trước khi bắt đầu kiểm tra, đăng kiểm viên, đại diện của chủ tàu và đại diện cơ sở đo chiều dày (nếu thấy cần thiết) phải họp để thông qua kế hoạch kiểm tra.

3.3. Hoãn kiểm tra

Việc kiểm tra có thể bị hoãn lại nếu như công việc chuẩn bị kiểm tra theo quy định ở 2.1 chưa hoàn tất, hoặc vắng mặt những người có trách nhiệm tham gia vào đợt kiểm tra theo quy định ở 2.2 hoặc đăng kiểm viên nhận thấy không đảm bảo an toàn để tiến hành việc kiểm tra.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Qua kết quả kiểm tra, nếu thấy cần thiết phải sửa chữa, đăng kiểm viên phải thông báo kết quả kiểm tra của mình cho chủ tàu (hoặc đại diện của chủ tàu). Sau khi nhận được thông báo này, chủ tàu phải tiến hành công việc sửa chữa cần thiết và kết quả sửa chữa phải được đăng kiểm viên kiểm tra xác nhận.

3.5. Quy trình thử, sửa chữa hư hỏng và hao mòn

3.5.1. Thử tốc độ

Phải tiến hành thử tốc độ tàu nếu vào các đợt kiểm tra định kỳ, hàng năm hoặc bất thường, tàu được cải hoán hoặc sửa chữa có ảnh hưởng tốc độ của tàu. Trong mọi đợt kiểm tra, đăng kiểm viên có thể yêu cầu thử máy chính khi thấy cần thiết.

3.5.2. Thử nghiêng lệch

Phải tiến hành thử nghiêng lệch nếu vào các đợt kiểm tra định kỳ, tàu được cải hoán hoặc sửa chữa có ảnh hưởng lớn đến ổn định của tàu. Trong mọi đợt kiểm tra, đăng kiểm viên có thể yêu cầu thử nghiêng lệch khi thấy cần thiết.

3.5.3. Thử đánh cá

Sau khi đóng mới, cải hoán hoặc sửa chữa lớn, tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản phải được thử đánh cá để xác định mức độ hoạt động an toàn của trang thiết bị và tính năng của tàu ở trạng thái đánh bắt cá.

3.5.4. Sửa chữa hư hỏng và hao mòn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4. Kiểm tra thiết bị chuyên dùng

Những thiết bị chuyên dùng trang bị trên tàu cá như trang thiết bị lặn và các trang thiết bị khác không nằm trong phạm vi áp dụng của Chương này phải trình cho Đăng kiểm các hồ sơ kỹ thuật và phải được Đăng kiểm kiểm tra trước khi lắp đặt trên tàu. Khối lượng hồ sơ và khối lượng kiểm tra do Đăng kiểm quy định cho từng trường hợp cụ thể.

 

Mục II.I-A.III. GIÁM SÁT KỸ THUẬT

1. Yêu cầu chung

1.1. Khối lượng giám sát kỹ thuật và phân cấp tàu

Khi giám sát kỹ thuật và phân cấp tàu, Đăng kiểm tiến hành các công việc:

1.1.1. Thẩm định (duyệt) hồ sơ thiết kế với khối lượng theo quy định của Quy chuẩn này và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.

1.1.2. Giám sát chế tạo vật liệu và các sản phẩm mà quy chuẩn đã quy định, được dùng để trang bị cho tàu cá, sửa chữa tàu cá và các máy móc, trang thiết bị chịu giám sát của Đăng kiểm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1.4. Kiểm tra tàu đang khai thác.

1.1.5. Trao cấp, xác nhận lại cấp, phục hồi cấp, ghi vào Sổ đăng kiểm tàu cá, Sổ quản lý kỹ thuật tàu cá và các chứng chỉ khác của Đăng kiểm.

1.2. Nguyên tắc giám sát kỹ thuật

1.2.1. Cơ sở sản xuất khi yêu cầu Đăng kiểm kiểm tra tàu đóng mới, cải hoán, phục hồi, sửa chữa tàu cá và chế tạo trang thiết bị dùng trong đóng tàu, lắp đặt trên tàu phải đảm bảo điều kiện để Đăng kiểm thực hiện việc kiểm tra theo các quy định của Quy chuẩn này và các tiêu chuẩn có liên quan. Đăng kiểm chỉ kiểm tra, giám sát những cơ sở sản xuất đã được công nhận đủ điều kiện thực hiện.

1.2.2. Phương pháp giám sát của Đăng kiểm: Đối với các trang thiết bị, vật liệu sản xuất hàng loạt, Đăng kiểm kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, trừ trường hợp giám sát theo quy trình được quy định riêng.

1.2.3. Chủ tàu, cơ sở sản xuất có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để Đăng kiểm viên tiến hành kiểm tra, thử nghiệm vật liệu và các sản phẩm theo quy định của Quy chuẩn này.

1.2.4. Chủ tàu, thuyền trưởng khi yêu cầu Đăng kiểm kiểm tra chu kỳ với những tàu đang khai thác phải đảm bảo đủ các điều kiện để Đăng kiểm thực hiện việc kiểm tra theo quy định của Quy chuẩn này, đồng thời phải báo cáo cho Đăng kiểm biết tất cả sự cố, vị trí hư hỏng, việc sửa chữa tàu cá giữa hai lần kiểm tra.

1.2.5. Đăng kiểm có thể từ chối không giám sát kỹ thuật nếu điều kiện thực hiện giám sát không đảm bảo hoặc chủ tàu, cơ sở sản xuất vi phạm có hệ thống các quy định của Quy chuẩn này, vi phạm hợp đồng giám sát hoặc không có mặt đại diện chủ tàu, cơ sở sản xuất.

1.2.6. Trường hợp có tranh chấp giữa Đăng kiểm và chủ tàu, cơ sở sản xuất các trang thiết bị thì các đơn vị này có quyền đề xuất trực tiếp từ cấp thấp lên cấp cao của Đăng kiểm để giải quyết, ý kiến của người đứng đầu Cơ quan quản lý nhà nước về đăng kiểm tàu cá Trung ương là quyết định cuối cùng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Hình thức giám sát

Đăng kiểm có thể giám sát trực tiếp hoặc giám sát gián tiếp. Hình thức giám sát sẽ do Đăng kiểm quy định cho từng trường hợp cụ thể.

2.1. Giám sát trực tiếp

Giám sát trực tiếp là hình thức giám sát do Đăng kiểm trực tiếp thực hiện.

2.2. Giám sát gián tiếp

2.2.1. Giám sát gián tiếp là hình thức giám sát do những người của tổ chức kiểm tra kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật của đơn vị được Đăng kiểm ủy quyền tiến hành dựa trên các hồ sơ đã được Đăng kiểm thẩm định và các quy định của Quy chuẩn, các tiêu chuẩn có liên quan.

2.2.2. Đăng kiểm ủy quyền giám sát một hoặc một số bước kiểm tra khi kết quả kiểm tra, đánh giá được tổ chức kiểm tra kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật của đơn vị thực hiện trước đó (lập lại ít nhất 03 sản phẩm) phù hợp với kết quả kiểm tra của đăng kiểm.

2.2.3. Nếu thấy có vi phạm hoặc chất lượng giám sát gián tiếp không đạt yêu cầu Đăng kiểm có thể hủy bỏ việc ủy quyền giám sát gián tiếp.

3. Giám sát chế tạo vật liệu và sản phẩm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1.1. Danh mục sản phẩm chịu sự giám sát của Đăng kiểm được quy định trong Quy chuẩn này. Trường hợp cần thiết, Đăng kiểm yêu cầu giám sát việc chế tạo các vật liệu và sản phẩm chưa được quy định trong Quy chuẩn này.

3.1.2. Việc sử dụng vật liệu, kết cấu, quy trình công nghệ mới trong đóng mới tàu cá, trong chế tạo vật liệu và sản phẩm mới phải chịu sự giám sát của Đăng kiểm trước khi áp dụng vào sản xuất phải được Đăng kiểm chấp thuận.

3.1.3. Tất cả sản phẩm đầu tiên được chế tạo theo hồ sơ kỹ thuật đã được Đăng kiểm thẩm định thì phải tiến hành thử nghiệm dưới sự giám sát của Đăng kiểm tại những trạm thử hoặc phòng thí nghiệm được công nhận. Trường hợp cần thiết, Đăng kiểm yêu cầu thử trong thực tế.

3.1.4. Các quy định tại 3.1.1, 3.1.2 và 3.1.3 nêu trên, không áp dụng với các thiết bị vô tuyến điện. Thiết bị vô tuyến điện áp dụng theo quy định tại Mục 2.4, Chương II, QCVN 02-21:2015/BNNPTNT.

3.1.5. Giám sát chế tạo trang thiết bị lắp đặt trên tàu của Đăng kiểm áp dụng quy định tại QCVN 64:2015/BGTVT.

3.2. Công nhận kết quả thử nghiệm của các trạm thử và các phòng thí nghiệm

Đăng kiểm công nhận kết quả thử nghiệm của các trạm thử và phòng thí nghiệm đã được công nhận theo quy định.

4. Giám sát đóng mới, phục hồi, cải hoán.

4.1. Giám sát của Đăng kiểm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.1.1. Căn cứ các quy định tại Quy chuẩn này và theo điều kiện cụ thể, Đăng kiểm sẽ quy định khối lượng kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm trong quá trình giám sát.

5. Kiểm tra tàu đang khai thác

5.1. Các tàu đã được Đăng kiểm phân cấp phải được Đăng kiểm kiểm tra chu kỳ và kiểm tra bất thường nhằm xác nhận lại cấp tàu đã trao. Hình thức kiểm tra chu kỳ sẽ được quy định trong các Chương tương ứng của Quy chuẩn này.

5.2. Chủ tàu có trách nhiệm đưa tàu vào kiểm tra chu kỳ theo đúng thời hạn của các loại kiểm tra chu kỳ. Trường hợp xin hoãn kiểm tra chu kỳ, chủ tàu phải tuân thủ các quy định có liên quan trong các Chương tương ứng của Quy chuẩn này.

6. Lắp đặt sản phẩm mới

Trường hợp lắp đặt lên tàu cá đang khai thác các sản phẩm mới thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này, phải tuân thủ đầy đủ các quy định ở 3.1 Mục này.

 

Mục II.I-A. IV. HỒ SƠ KỸ THUẬT

1. Hồ sơ thiết kế

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1.1. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật của tàu cá, các trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá phải được Đăng kiểm thẩm định với khối lượng được quy định trong các Chương tương ứng của Quy chuẩn này trước khi đóng tàu hoặc chế tạo chúng.

1.1.2. Đối với tàu cá và các trang thiết bị có kết cấu đặc biệt có thể phải bổ sung hồ sơ tùy thuộc vào đặc điểm riêng của tàu và các trang thiết bị. Đăng kiểm sẽ căn cứ quy định về hồ sơ thiết kế kỹ thuật đóng mới để quy định khối lượng hồ sơ kỹ thuật trình thẩm định cho từng trường hợp cụ thể.

1.2. Sửa đổi hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được thẩm định

1.2.1. Sau khi thiết kế kỹ thuật đã được Đăng kiểm thẩm định, nếu người thiết kế muốn thay đổi thiết kế phải trình Đăng kiểm hồ sơ thiết kế sửa đổi để Đăng kiểm thẩm định trước khi tiến hành thi công. Trường hợp tàu đang được đóng mới, cải hoán, hồ sơ thiết kế sửa đổi phải kèm theo yêu cầu của chủ tàu.

1.2.2. Trong trường hợp Đăng kiểm xác định thiết kế có các thay đổi nhỏ không ảnh hưởng đến an toàn kỹ thuật của tàu hoặc trang thiết bị lắp đặt trên tàu thì các thay đổi này được ghi vào biên bản kiểm tra mà không cần trình hồ sơ thiết kế sửa đổi.

1.3. Trình thẩm định hồ sơ hoàn công

Trong quá trình đóng mới, cải hoán mà có sửa đổi so với thiết kế được thẩm định thì phải lập hồ sơ hoàn công và phải được Đăng kiểm thẩm định lại trước khi Đăng kiểm trao cấp cho tàu. Khối lượng hồ sơ hoàn công và những thay đổi so với hồ sơ thiết kế được thẩm định phải phù hợp theo quy định tại 1.2.5 Mục II.I-B.I, Quy chuẩn này.

1.4. Trình thẩm định hồ sơ thiết kế cải hoán hoặc phục hồi

Thiết kế cải hoán là thiết kế cho tàu đang khai thác nhằm mục đích cải tạo hoặc thay đổi như: thay đổi kích thước chính của tàu, thay đổi công dụng hoặc thay đổi nghề, thay đổi vùng hoạt động (cấp tàu), thay đổi máy chính của tàu đó. Trường hợp thay đổi máy chính cùng chủng loại (cùng nhãn hiệu, cùng các thông số kỹ thuật) hoặc thay đổi thông số của tàu nhưng không làm ảnh hưởng đến tính năng kỹ thuật của tàu (thay đổi phần trên đường nước thiết kế toàn tải làm cho tàu đó: tăng Lmax đến 1,5% nhưng không quá 0,5 m hoặc mở rộng Bmax đến 2,5% nhưng không quá 0,2 m) thì không phải là thiết kế cải hoán.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.5.1. Hồ sơ thiết kế trình thẩm định phải thể hiện đầy đủ các số liệu cần thiết để chứng minh thiết kế hoàn toàn thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.

1.5.2. Bản tính để xác định các thông số và tham số được sử dụng phải phù hợp với các yêu cầu của quy chuẩn hoặc theo phương pháp tính đã được Đăng kiểm thống nhất.

1.5.3. Hồ sơ thiết kế cải hoán phần nào phải bao gồm các bản vẽ và thuyết minh tính toán thể hiện đầy đủ nội dung cải tạo, thay đổi của phần đó và các phần khác có liên quan sau khi đã được Đăng kiểm thống nhất.

1.5.4. Tàu hoặc các trang thiết bị lắp đặt trên tàu phải được thi công theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hồ sơ thiết kế cải hoán hoặc phục hồi được đăng kiểm thẩm định.

1.6. Đóng dấu thẩm định

Hồ sơ thiết kế được Đăng kiểm thẩm định sẽ được đóng dấu thẩm định của Đăng kiểm nếu chúng đáp ứng được các yêu cầu của Quy chuẩn này và các Quy chuẩn khác liên quan, trừ các bản tính và hồ sơ tham khảo.

1.7. Thời gian hiệu lực của hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã thẩm định

1.7.1. Thời hạn hiệu lực của hồ sơ thiết kế kỹ thuật của tàu cá hoặc của trang thiết bị đã được Đăng kiểm thẩm định là 5 năm tính từ ngày thẩm định. Sau 2,5 năm kể từ ngày thẩm định, thiết kế không được thi công hoặc Quy chuẩn áp dụng đã thay đổi thì thiết kế phải được rà soát hoặc phải trình thẩm định lại các phần có thay đổi.

1.7.2. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hồ sơ thiết kế cải hoán hoặc phục hồi trình thẩm định lại phải phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Hồ sơ kiểm tra an toàn kỹ thuật

Những tàu cá đã được phân cấp do Đăng kiểm kiểm tra xác nhận phải thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn thì Đăng kiểm sẽ cấp: Các biên bản kiểm tra kỹ thuật, Sổ đăng kiểm tàu cá và các hồ sơ phù hợp với nội dung và kết quả kiểm tra.

3. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá

Những tàu cá được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp nếu thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này và các tiêu chuẩn có liên quan mà tàu phải áp dụng thì tàu sẽ được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá không được vượt quá thời hạn hiệu lực của xác nhận cấp tàu lần kế tiếp.

 

Chương II.I-B. QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG KIỂM TRA PHÂN CẤP

Mục II.I-B.I. KIỂM TRA LẦN ĐẦU

1. Kiểm tra tàu đóng mới

1.1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1.2. Không được lắp đặt mới các vật liệu có chứa amian.

1.2. Hồ sơ kỹ thuật trình thẩm định

1.2.1. Để được Đăng kiểm phân cấp, trước khi thi công đóng mới tàu cá phải trình hồ sơ thiết kế kỹ thuật cho Đăng kiểm thẩm định như sau:

1.2.1.1. Phần thân tàu

(1) Thuyết minh chung.

(2) Quy trình thử.

(3) Tính chọn kết cấu.

(4) Bản vẽ dấu mạn khô và thước nước.

(5) Đường hình tàu (bao gồm trị số tuyến hình, trị số sườn thực và sự phù hợp của chúng trên 3 mặt chiếu).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(7) Tỷ lệ Bon-gien.

(8) Đường cong thủy lực.

(9) Đường cong Pan-to-ka-ren.

(10) Kết cấu (gồm các bản vẽ: kết cấu cơ bản, phần mũi, sống mũi, phần lái, sống lái, các vách ngang, mặt cắt ngang, cabin).

(11) Sơ đồ các hệ: cầu thang, lan can, cập tàu, cứu sinh, cửa hầm tàu.

(12) Khai triển tôn (tàu vỏ thép).

(13) Bệ máy: gồm bệ máy chính và bệ máy phụ.

(14) Giá đỡ trục chân vịt.

(15) Bản tính mô đun chống uốn nhỏ nhất của mặt cắt ngang ở phần giữa tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(17) Bản tính ổn định (ghi rõ các yếu tố tính toán của diện tích mặt hứng gió, diện tích mặt thoáng và chiều cao trọng tâm cho phép tối đa); bản tính mạn khô.

1.2.1.2. Phần máy tàu

(1) Thuyết minh chung.

(2) Quy trình thử.

(3) Tính dao động xoắn hệ trục (áp dụng trong trường hợp động cơ chính là động cơ đốt trong có công suất lớn hơn 110 kW): Bản tính tần số dao động tự do đối với dao động 1 nút và 2 nút hoặc nhiều nút nếu cần; kết quả tính ứng suất dao động xoắn tại mỗi vòng quay cộng hưởng nằm trong dải vòng quay đến 120% số vòng quay liên tục lớn nhất. Đối với động cơ đi-ê-den, kết quả tính ứng suất dao động xoắn của khuỷu xuất hiện trong dải vòng quay từ 90 đến 120% gây ra bởi cộng hưởng của bậc chính đầu tiên (bậc thứ n hoặc bậc n/2, trong đó n là số xi lanh) có vòng quay tới hạn trên 120% vòng quay liên tục lớn nhất; kết quả tính mô men xoắn lớn nhất do dao động xoắn gây ra trên khớp nối đàn hồi giữa bánh đà và hộp số.

(4) Tính sức bền cánh chân vịt đối với chân vịt thiết kế mới.

(5) Bố trí chung buồng máy.

(6) Lắp đặt máy chính.

(7) Hệ trục: Bản tính hệ trục, tính toán sức bền hệ trục; bản vẽ bố trí hệ trục, bản vẽ lắp kèm theo các chi tiết chính như trục chân vịt, trục trung gian, trục đẩy, ống bao trục và các chi tiết có liên quan, khớp nối trục và bu lông khớp nối, ống lót; trục truyền công suất từ động cơ tới máy công tác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(9) Thiết bị truyền động của máy chính và các động cơ dẫn động cho các máy phụ: Các số liệu cần thiết để tính toán độ bền các bộ phận chính của thiết bị truyền động (công suất truyền, tốc độ đầu vào và đầu ra…); bản vẽ kết cấu tổng thành và các chi tiết chính; bản tính cơ cấu truyền động.

(10) Hệ thống ống toàn tàu: Các bản vẽ (có ghi vật liệu, kích thước, kiểu, áp suất và nhiệt độ thiết kế của ống, van). Sơ đồ đường ống toàn tàu, trong buồng máy (nhiên liệu, dầu nhờn, hút khô, nước sinh hoạt, nước làm mát). Bản tính thủy lực các hệ thống ống trên tàu.

(11) Sơ đồ các hệ: Khí nén, khí xả, truyền lệnh, điều khiển từ xa.

(12) Lắp đặt cụm máy phụ.

(13) Lắp đặt các bình khí nén (nếu máy khởi động bằng khí nén).

(14) Bản kê phụ tùng dự trữ.

1.2.1.3. Phần trang thiết bị

(1) Thiết bị neo

(i) Thuyết minh, tính toán.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(2) Thiết bị lái

(i) Thuyết minh, tính toán.

(ii) Bản vẽ bố trí hệ lái.

(iii) Bản vẽ nhóm trụ lái (bản vẽ lắp kèm theo các chi tiết chính như trục lái, bánh lái, ống bao trục, xéc tơ lái, bích nối, bu lông bích nối và các chi tiết có liên quan).

(2) Trang thiết bị khai thác thủy sản

(i) Thuyết minh, tính toán và kiểm nghiệm bền các chi tiết.

(ii) Quy trình thử.

(iii) Bản vẽ bố trí trang thiết bị khai thác thủy sản.

(iv) Bản vẽ kết cấu của cơ cấu nâng hạ (kích thước các thành phần kết cấu, đặc điểm kỹ thuật của vật liệu và chi tiết liên kết).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(vi) Bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp các chi tiết tháo được, các chi tiết cố định của trang thiết bị khai thác thủy sản (kích thước, đặc điểm kỹ thuật của vật liệu, kết cấu các chi tiết với thân tàu).

(vii) Sơ đồ hệ thống cấp năng lượng, hệ thống điều khiển, bảo vệ.

(3) Thiết bị lạnh

(i) Thuyết minh tính toán.

(ii) Sơ đồ nguyên lý.

(iii) Đặc điểm kỹ thuật của hệ thống làm lạnh (bao gồm đặc điểm của các đơn vị làm lạnh).

(iv) Các bản tính nhiệt.

(v) Bố trí chung thiết bị làm lạnh (gồm cả bố trí thông gió chi tiết).

(vi) Bố trí đường ống dẫn công chất làm lạnh sơ cấp và thứ cấp và nước làm mát (nêu rõ vật liệu, đường kính và chiều dày của ống).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(viii) Sơ đồ mạng điện của hệ thống làm lạnh và bố trí các thiết bị điện.

(ix) Sơ đồ mạng điện trong khoang lạnh (gồm cả các chi tiết kết cấu xuyên qua lớp cách nhiệt).

(x) Loại cách nhiệt trên tất cả các bề mặt, tính chất vật lý, độ dày và phương pháp gá lắp lớp cách nhiệt và lớp lót (gồm cả các chi tiết kết cấu và phương pháp cách nhiệt hầm cá, cửa vào, ống thông gió, các lỗ thoát nước).

(xi) Thiết bị xả và thiết bị khử tuyết trong khoang lạnh và các khoang trong đó lắp đặt thiết bị làm lạnh không khí.

(xii) Bố trí nhiệt kế hoặc bộ cảm biến trong khoang lạnh và thiết bị làm lạnh không khí và phải cho biết tên của Nhà chế tạo và kiểu của bộ cảm biến.

(xiii) Tài liệu chỉ dẫn trình bày chức năng của sự điều chỉnh nhiệt độ tự động.

(xiv) Thử cân bằng nhiệt và sơ đồ đo (biểu đồ đặc tính của máy nén, quạt và các động cơ dẫn động).

(4) Trang bị điện

(i) Thuyết minh, tính toán hệ thống điện; bản tính nguồn điện; công suất trạm phát.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(iii) Sơ đồ hệ thống đi dây điện toàn tàu, trong đó ghi rõ: dòng điện định mức, kiểu và quy cách cáp điện, trị số và dải điều chỉnh của các bộ ngắt mạch, các cầu chì và công tắc.

(iv) Sơ đồ nguyên lý bảng điện chính, bảng điện sự cố và các bảng điện phụ.

(v) Bản vẽ bố trí mặt trước bảng điện chính và bảng điện sự cố.

(vi) Bản tính hệ thống chiếu sáng (bao gồm cả đèn hàng hải).

(vii) Bản tính hệ thống thông tin liên lạc, tín hiệu, báo động.

(viii) Bản vẽ bố trí thiết bị điện và lắp đặt cáp điện.

(5) Trang bị cứu sinh

(i) Danh mục các thiết bị cứu sinh (bao gồm các thông tin về nhà sản xuất, kiểu loại sản phẩm).

(ii) Bản vẽ bố trí trang bị cứu sinh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(i) Sơ đồ hệ thống chữa cháy, bản vẽ thể hiện các vật liệu cách nhiệt nơi chúng được lắp đặt.

(ii) Bản kê, mô tả chi tiết các thiết bị phòng cháy, chữa cháy.

(7) Trang bị vô tuyến điện, thiết bị hàng hải

(i) Danh mục các thiết bị vô tuyến điện, thiết bị hàng hải lắp đặt trên tàu (bao gồm các thông tin về nhà sản xuất, kiểu và giấy chứng nhận của thiết bị).

(ii) Sơ đồ khối của các thiết bị vô tuyến điện, thiết bị hàng hải (bao gồm cả kết nối giữa các khối chức năng, bộ nguồn và ăng ten).

(iii) Bản vẽ bố trí thiết bị vô tuyến điện, thiết bị hàng hải và ăng ten.

(8) Trang bị tín hiệu

(i) Danh mục các thiết bị tín hiệu (bao gồm các thông tin về nhà sản xuất, kiểu loại sản phẩm).

(ii) Sơ đồ bố trí trang bị tín hiệu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(i) Sơ đồ bố trí trang bị chống thủng, chống chìm.

(ii) Bản kê trang bị.

(10) Hệ chằng buộc

(i) Thuyết minh và tính hệ chằng buộc.

(ii) Sơ đồ bố trí hệ chằng buộc.

1.2.1.4. Các tài liệu bằng chữ của các trang thiết bị (thuyết minh, bản tính, quy trình thử, bản kê) không nhất thiết phải lập riêng cho từng trang thiết bị, những tài liệu này có thể gộp chung thành một tài liệu cho trang thiết bị.

Đối với các bản vẽ trang thiết bị và các bản vẽ khác có thể vẽ ghép nhưng phải đảm bảo thể hiện đầy đủ các chi tiết hoặc cụm chi tiết hoặc sơ đồ bố trí lắp đặt hoặc sơ đồ nguyên lý hoạt động, vật liệu và yêu cầu kỹ thuật của chúng.

1.2.1.5. Ngoài các bản vẽ và hồ sơ quy định ở 2.1.1 trên, phải trình cho đăng kiểm Bản thông báo ổn định và theo quy định ở 3.1.1 Mục này.

1.2.2. Đối với tàu cá vỏ gỗ bọc chất dẻo cốt sợi thủy tinh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.2.2.2. Quy trình bọc.

1.2.3. Đối với các tàu cá có chiều dài dưới 45m được miễn giảm các hồ sơ tài liệu sau:

1.2.3.1. Phần máy tàu

Sơ đồ các hệ: Truyền lệnh, điều khiển từ xa.

1.2.3.2. Phần thiết bị lạnh

(1) Bố trí đường ống dẫn công chất làm lạnh sơ cấp và thứ cấp và nước làm mát.

(2) Loại cách nhiệt trên tất cả các bề mặt, tính chất vật lý, độ dày và phương pháp gá lắp lớp cách nhiệt và lớp lót.

(3) Thiết bị xả và thiết bị khử tuyết trong khoang lạnh và các khoang trong đó lắp đặt thiết bị làm lạnh không khí.

(4) Bố trí nhiệt kế hoặc bộ cảm biến trong khoang lạnh và thiết bị làm lạnh không khí và phải cho biết tên của Nhà chế tạo và kiểu của bộ cảm biến.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(6) Thử cân bằng nhiệt và sơ đồ đo (biểu đồ đặc tính của máy nén, quạt và các động cơ dẫn động).

1.2.3.3. Phần trang bị điện

(1) Bản vẽ bố trí mặt trước bảng điện chính và bảng điện sự cố.

(2) Bản tính hệ thống thông tin liên lạc, tín hiệu, báo động.

1.2.3. Ngoài các hồ sơ và bản vẽ quy định tại 1.2.1, 1.2.2 nêu trên, Đăng kiểm có thể yêu cầu trình thẩm định thêm các hồ sơ và bản vẽ khác nếu thấy cần thiết.

1.2.5. Các bản vẽ hoàn công

Đối với trường hợp trong quá trình thi công, lắp đặt có sửa đổi so với hồ sơ thiết kế kỹ thuật được thẩm định, trước khi Đăng kiểm cấp đầy đủ hồ sơ kỹ thuật cho tàu đi hoạt động, chủ tàu cá phải trình Đăng kiểm các bản vẽ hoàn công với mức giới hạn sửa đổi như sau:

1.2.5.1. Bố trí chung

1.2.5.2. Mặt cắt ngang giữa tàu, các bản vẽ quy cách kích thước (kết cấu cơ bản), các bản vẽ boong, khai triển tôn vỏ (đối với tàu vỏ thép), các vách ngang, bản vẽ bánh lái, trục lái và các bản vẽ các nắp đậy khoang cá.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.2.5.4. Các bản vẽ kết cấu chống cháy.

1.2.5.5. Bố trí thiết bị chữa cháy.

1.2.5.6. Các bản vẽ và thông tin về tầm nhìn lầu lái.

1.2.5.7. Sơ đồ dung tích khoang két.

1.2.6. Các hồ sơ và bản vẽ quy định tại các điểm từ 1.2.1 đến 1.2.5 Mục này là thuộc hồ sơ kỹ thuật trình thẩm định. Các hạng mục kiểm tra khác vẫn thực hiện theo các quy định được ghi trong Quy chuẩn. Các nội dung kiểm tra đối với con tàu cụ thể sẽ do Đăng kiểm xem xét, quyết định.

2. Kiểm tra tàu đóng mới không có sự giám sát của Đăng kiểm

2.1. Đối với tàu đóng mới không có sự giám sát của Đăng kiểm, để được phân cấp phải được Đăng kiểm kiểm tra theo quy định tại 1.1 Mục II.I-A.I và trình cho Đăng kiểm hồ sơ kỹ thuật theo quy định tại 1.2 Mục II.I-B.I và đưa tàu lên đà để kiểm tra.

2.2. Khối lượng kiểm tra theo các phần được quy định 1.1 Mục II.I-A.I, cụ thể như sau:

2.2.1. Hồ sơ liên quan việc đóng tàu và sử dụng tàu (nếu có).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2.3. Đo đạc tấm vỏ và các cơ cấu thân tàu.

2.2.4. Kiểm tra phần ngâm nước

2.2.4.1. Kiểm tra các đường xảm (đối với tàu vỏ gỗ) đường hàn bao gồm cả kiểm tra bằng phương pháp không phá huỷ theo yêu cầu của Quy chuẩn áp dụng.

2.2.4.2. Thử vật liệu tấm vỏ và các cơ cấu thân tàu đối với loại và cỡ tàu theo quy định phải kiểm tra vật liệu.

2.2.4.3. Thử tính kín nước của tàu, của các két theo quy định.

2.2.4.4. Thử nghiêng lệch, lập bản thông báo ổn định theo quy định.

2.2.5. Việc đánh giá trạng thái kỹ thuật được tiến hành theo mức độ hao mòn và biến dạng của cơ cấu thân tàu.

2.2.6. Việc kiểm tra mạn khô, xác định trọng tải và chứng nhận thể tích chiếm nước thực hiện như khi kiểm tra trong đóng mới.

2.2.7. Khối lượng kiểm tra, cách kiểm tra các hạng mục còn lại thực hiện như kiểm tra định kỳ tương xứng với tuổi tàu trong đó lưu ý đến tuổi tàu, các hư hỏng và sửa chữa lớn trong thời gian vừa qua.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1. Thử nghiêng lệch

3.1.1. Trong kiểm tra phân cấp tàu đóng mới phải tiến hành thử nghiêng lệch sau khi kết thúc giai đoạn đóng tàu và trước khi thử đường dài; khi xuất xưởng, trên tàu phải có “bản thông báo ổn định” dựa trên kết quả thử nghiêng lệch và bản thông báo ổn định này phải được Đăng kiểm thẩm định.

3.1.2. Khi kiểm tra phân cấp các tàu đã đóng mà không có Đăng kiểm giám sát kỹ thuật, Đăng kiểm có thể sẽ miễn thử nghiêng lệch nếu tàu có bản thông báo ổn định được lập theo kết quả thử nghiêng lệch và tàu không bị sửa chữa hoặc cải hoán làm thay đổi tính ổn định của tàu.

3.1.3. Đăng kiểm có thể miễn thử nghiêng lệch cho từng tàu riêng lẻ nếu có đầy đủ số liệu từ cuộc thử của các tàu đóng cùng loạt hoặc có các biện pháp tương ứng khác được Đăng kiểm thống nhất hoặc tàu được cải hoán, sửa chữa nhưng không làm thay đổi tính ổn định của tàu.

3.2. Thử đường dài

Khi kiểm tra phân cấp phải thử đường dài với sự có mặt của: Đăng kiểm, cơ sở đóng tàu, chủ tàu và cơ sở thiết kế.

Khi thử đường dài, phải tiến hành thử các mục dưới đây trong điều kiện đủ tải, thời tiết tốt và biển lặng và ở vùng biển không bị hạn chế độ sâu đối với chiều chìm. Nếu điều kiện tải trọng không thực hiện đủ thì Đăng kiểm có thể cho phép thử với điều kiện tải trọng thích hợp:

3.2.1. Thử tốc độ.

3.2.2. Thử lùi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.2.4. Thử quay vòng.

3.2.5. Thử hoạt động máy chính, máy phụ và các hệ thống phục vụ và được xác nhận rằng không có trục trặc trong quá trình hoạt động của cuộc thử.

3.2.6. Thử hoạt động các tời neo.

3.2.7. Thử hoạt động hệ thống điều khiển từ xa của máy chính và các hệ thống điều khiển tự động khác nếu có.

3.2.8. Thử hoạt động của tất cả các trang thiết bị khác.

3.2.9. Thử các mục khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.

3.2.10. Trong trường hợp kiểm tra phân cấp các tàu đóng không có sự giám sát của cơ quan Đăng kiểm nội dung thử đường dài do Đăng kiểm quy định cho từng trường hợp cụ thể.

3.3. Thử đánh bắt nguồn lợi thủy sản

Khi kiểm tra phân cấp tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản phải tiến hành thử hoạt động đánh bắt của hệ thống trang thiết bị khai thác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Khi kiểm tra tàu đóng mới, Đăng kiểm phải có mặt trong các bước sau đây:

4.1. Khi kiểm tra thân tàu:

4.1.1. Khi kiểm tra vật liệu.

4.1.2. Khi kiểm tra phóng dạng.

4.1.3. Khi vật liệu và các chi tiết được chế tạo xong và được đưa lắp ráp vào thân tàu.

4.1.4. Khi lắp ráp hoàn chỉnh khung xương phần thân tàu.

4.1.5. Khi lắp ráp xong khung xương của tổng đoạn (nếu tàu đóng theo tổng đoạn).

4.1.6. Khi lắp ráp tôn vỏ (ván vỏ nếu là tàu gỗ).

4.1.7. Khi lắp ráp hoàn chỉnh vỏ bao của tổng đoạn (nếu tàu đóng theo tổng đoạn).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.1.9. Khi lắp ráp hoàn chỉnh phần thân tàu.

4.1.10. Khi lắp đặt bánh lái, tạo hình đường ky, đo các kích thước chính, đo độ biến dạng của thân tàu.

4.1.11. Khi kiểm tra chất lượng mối hàn.

4.1.12. Khi thử kín nước hoặc thử không phá hủy.

4.1.13. Khi kẻ đường nước.

4.1.14. Trước khi hạ thủy.

4.1.15. Khi thử nghiêng lệch.

4.1.16. Khi thử tại bến (trừ tàu vỏ gỗ).

4.1.17. Khi thử đường dài.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.2. Kiểm tra hệ thống máy tàu:

4.2.1. Khi kiểm tra vật liệu chế tạo các chi tiết trong hệ thống máy tàu.

4.2.2. Khi lắp đặt các thiết bị động lực quan trọng (máy chính, máy phụ, hệ trục, chân vịt…).

4.2.3. Khi lắp đặt các trang thiết bị và thử hoạt động.

4.2.4. Khi thử tại bến (trừ tàu vỏ gỗ).

4.2.5. Khi thử đường dài.

4.2.6. Khi Đăng kiểm thấy cần thiết.

5. Thử thủy lực và thử kín nước (thử áp lực)

Khi kiểm tra tàu cá trong đóng mới (trừ tàu vỏ gỗ), phải tiến hành thử thủy lực, thử kín nước theo các quy định dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.2. Đối với hệ thống máy tàu, tùy theo từng loại thiết bị Đăng kiểm sẽ quy định riêng cho việc thử thủy lực và kín nước theo yêu cầu của Quy chuẩn này.

Bảng 1/1-B. Thử thủy lực

STT

Đối tượng áp dụng

Loại thử, áp lực hoặc cột áp thử

Chú thích

1

Khoang đuôi, khoang mũi và khoang ống bao trục

Thử thủy lực có cột nước đến đường nước thiết kế

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2

Khoang xích đặt phía sau vách chống va

Thử thủy lực có cột nước đến đỉnh của hầm xích

-

3

Vách kín nước, các phần hõm của vách, hầm trục và các hầm kín nước khác

Thử bằng vòi chữa cháy có áp suất nước không nhỏ hơn 0,2 MPa tại đầu phun

Khi chúng tạo thành một phần của két sâu hoặc của khoang mũi thì thử theo quy định ở các mục tương ứng trên

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Thử bằng vòi chữa cháy có áp suất nước không nhỏ hơn 0,2 MPa tại đầu phun

Thử khi nắp miệng khoang ở vị trí đóng

5

Bánh lái lưu tuyến

Thử kín nước với áp suất thử bằng 0,05 MPa tại đầu phun

-

 

Mục II.I-B.II. KIỂM TRA XÁC ĐỊNH DUNG TÍCH TÀU

1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.2. Dung tích tàu có chiều dài từ 45m trở lên áp dụng quy định tại QCVN 63:2013/BGTVT.

2. Xác định dung tích tàu

2.1. Tổng dung tích của một tàu (GT) được xác định theo công thức sau:

GT = (V1 + V2) K

Trong đó:

V1: Thể tích của tàu đến boong trên (m3)

V1 = Lf.B.D.C

Lf: Chiều dài mạn khô (m).

B: Chiều rộng tàu (m).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

C: Hệ số không đổi lấy bằng 0,68.

V2: Thể tích các không gian kín trên boong (m3).

K: Hệ số không đổi bằng 0,25.

Ghi chú: Thể tích các không gian kín trên boong V2, không bao gồm thể tích của lầu lái, bếp, khu vệ sinh, các cửa trời (cửa lấy ánh sáng) và các lầu nhỏ ở các lối lên xuống.

2.2. Dung tích có ích của tàu (NT) được xác định như sau:

NT = 0,3GT

Trong đó: GT: Tổng dung tích của tàu.

 

Mục II.I-B.III. KIỂM TRA TÀU ĐANG KHAI THÁC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1. Tất cả các tàu cá đang khai thác phải thực hiện các đợt kiểm tra chu kỳ sau đây:

1.1.1. Kiểm tra hàng năm.

1.1.2. Kiểm tra trên đà.

1.1.3. Kiểm tra định kỳ.

1.1.4. Trong các đợt kiểm tra chu kỳ, đăng kiểm tiến hành kiểm tra trục chân vịt và trục trong ống bao trục; kiểm tra máy tàu theo kế hoạch quy định tại 2.5 và 2.6 Mục II.I-A.II Quy chuẩn này.

1.2. Tất cả các bước kiểm tra và thử phù hợp với những yêu cầu trong Mục này phải được tiến hành thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm trên cơ sở những quy định của Quy chuẩn này và hướng dẫn của Đăng kiểm.

1.3. Khi kiểm tra chu kỳ, Đăng kiểm có thể thay đổi các yêu cầu của đợt kiểm tra chu kỳ được quy định trong Mục này có xét đến kích thước tàu, vùng hoạt động, tuổi tàu, vật liệu thân tàu, kết cấu, kết quả các đợt kiểm tra lần cuối và trạng thái kỹ thuật thực tế của tàu.

1.4. Đối với các két bằng thép, nếu lớp sơn phủ bảo vệ chỉ có các chấm rỉ nhỏ thì nội dung kiểm tra bên trong hoặc yêu cầu đo chiều dày tôn quy định ở Mục này có thể được Đăng kiểm xem xét và quyết định trong từng trường hợp cụ thể.

2. Nội dung kiểm tra hàng năm thân tàu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2. Kiểm tra hồ sơ và bản vẽ

Vào các đợt kiểm tra hàng năm, phải xem xét Sổ quản lý kỹ thuật của tàu, những vấn đề thay đổi kỹ thuật của tàu đến thời điểm kiểm tra; phải kiểm tra tình trạng quản lý các bản vẽ và hồ sơ nêu trong Bảng 2/1-B.

Bảng 2/1-B. Kiểm tra các bản vẽ và hồ sơ

TT

Hạng mục kiểm tra

Nội dung kiểm tra

1

Sổ đăng kiểm tàu cá

Phải kiểm tra để xác nhận Sổ đăng kiểm có trên tàu và tàu không có những thay đổi so với lần kiểm tra trước đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bản vẽ bố trí chung

3

Bản thông báo ổn định

Phải kiểm tra xác nhận bản thông báo ổn định có trên tàu.

4

Sơ đồ kiểm soát cháy

Kiểm tra xác nhận sơ đồ kiểm soát cháy được bố trí và đặt ở những vị trí hợp lý.

2.3. Trong mỗi lần kiểm tra hàng năm, phải kiểm tra trạng thái chung của thân tàu và các trang thiết bị theo thực tế cho phép, đồng thời phải lưu ý các điểm trong Bảng 3/1-B sau đây:

Bảng 3/1-B. Những lưu ý trong kiểm tra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hạng mục kiểm tra

Nội dung kiểm tra

1

Tấm vỏ

Phải kiểm tra tình trạng chung mặt ngoài thân tàu phía trên đường nước thiết kế.

2

Tấm boong thời tiết

3

Các lỗ khoét trên boong và mặt ngoài thân tàu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4

Thành quây buồng máy

Phải kiểm tra tình trạng chung của các thành quây buồng máy hở và các lỗ khoét của chúng, các cửa trời của buồng máy và thiết bị đóng kín chúng.

5

Thiết bị thông gió

Phải kiểm tra tình trạng chung của các thành quây và thiết bị đóng kín của thiết bị thông gió xuống các khoang bên dưới boong mạn khô hoặc các boong thượng tầng kín.

6

Ống thông hơi

Phải kiểm tra tình trạng chung của các ống thông hơi trên boong thời tiết và thiết bị đóng kín chúng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Vách ngăn kín nước, vách mút thượng tầng và lầu boong

Phải kiểm tra tình trạng chung các cửa kín nước, van chặn và lỗ xuyên vách trên các vách ngăn kín nước và thiết bị đóng của các lỗ khoét trên các vách mút thượng tầng, lầu boong hoặc thành quây bảo vệ miệng hầm dẫn đến lối vào các khoang bên dưới boong mạn khô phải có tình trạng tốt.

8

Dấu hiệu đường nước thiết kế, sơn tàu, số đăng ký tàu

Phải kiểm tra dấu hiệu đường nước thiết kế và đường boong. Sơn đánh dấu tàu, số đăng ký hai bên mạn phía mũi tàu

9

Mạn chắn sóng

Phải kiểm tra tình trạng chung của mạn chắn sóng và các thiết bị đóng lỗ xả ở mạn chắn sóng và lan can bảo vệ.

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Phải kiểm tra tình trạng chung của các lối đi cố định và các phương tiện tiếp cận khác.

11

Các lỗ xả mạn, đầu vào, các ống và van xả khác

Phải kiểm tra đến mức có thể các lỗ xả mạn, các đầu vào, các ống và van xả khác.

12

Thiết bị neo và chằng buộc

Phải kiểm tra, đến mức có thể, thiết bị neo và chằng buộc kể cả các phụ tùng của chúng.

13

Trang bị chữa cháy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

14

Kết cấu chống cháy và lối thoát thân

Kiểm tra xác nhận không có thay đổi nào đối với các kết cấu này.

15

Phương tiện lên, xuống tàu

Kiểm tra xác nhận phương tiện lên, xuống tàu ở trạng thái tốt.

16

Các cửa mũi, cửa trong, cửa mạn và cửa đuôi

Kiểm tra xác nhận các cửa mũi, cửa trong, của mạn và cửa đuôi ở trạng thái tốt. Phải kiểm tra các thiết bị khóa, đỡ và cố định cùng với các chi tiết được hàn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Các nắp đậy và thành quây miệng khoang

Phải kiểm tra tấm nắp đậy miệng khoang, tấm thành quây miệng khoang và các nẹp gia cường của chúng.

18

Các thành phần kết cấu trong khoang cá

• Đối với các tàu trên 10 tuổi nhưng không quá 15 tuổi, phải kiểm tra tối thiểu 25% số sườn để thiết lập được tình trạng của vùng chân các sườn mạn trong khoảng 1/3 chiều dài sườn tại vỏ mạn và liên kết mút sườn mạn với tôn vỏ kề cận trong khoang mũi tàu.

• Đối với các tàu trên 15 tuổi, phải kiểm tra tối thiểu 25% số sườn để thiết lập được tình trạng của vùng chân các sườn mạn trong khoảng 1/3 chiều dài sườn tại vỏ mạn và liên kết mút sườn mạn với tôn vỏ kề cận trong khoang phía trước và một khoang khác được chọn.

• Nếu mức kiểm tra như trên cho thấy phải có các biện pháp khắc phục, thì việc kiểm tra phải được mở rộng, kể cả việc kiểm tra tất cả các sườn mạn và tấm vỏ kề cận của khoang, đồng thời kiểm tra tối thiểu 25% số sườn của tất cả các khoang còn lại.

Lưu ý: Phải kiểm tra các vùng nghi ngờ phát hiện vào đợt kiểm tra trước đó.

2.4. Kiểm tra bên trong các khoang két

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bảng 4/1-B. Kiểm tra bên trong các khoang và két

TT

Hạng mục

Nội dung kiểm tra

1

Buồng máy

• Phải kiểm tra bên trong.

2

Két dằn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3

Khoang cá

• Đối với các tàu trên 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả các khoang.

2.5. Nếu khi kiểm tra nhận thấy rằng tàu có sự cải hoán mà không báo cho Đăng kiểm thì chủ tàu phải nộp đầy đủ hồ sơ cải hoán và phải chịu sự kiểm tra với khối lượng kiểm tra như lần đầu.

2.6. Nếu khi kiểm tra hàng năm nhận thấy rằng thân tàu bị mòn hoặc biến dạng lớn thì phải đưa tàu lên đà để xem xét và đo độ mòn, độ biến dạng.

2.7. Thử khả năng hoạt động

Vào các đợt kiểm tra hàng năm, phải thử khả năng hoạt động như quy định trong Bảng 5/1-B.

Bảng 5/1-B. Thử hoạt động

TT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Thử nghiệm

1

Nắp miệng khoang kín thời tiết

• Thử bằng vòi chữa cháy như nêu trong Bảng 1/1-B, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết.

2

Thiết bị đóng các cửa kín nước trên vách kín nước và các lỗ khoét trên các vách mút của thượng tầng, lầu boong hoặc thành quây bảo vệ miệng hầm dẫn đến lối vào các khoang bên dưới boong mạn khô

• Phải kiểm tra xác nhận các thiết bị hoạt động tốt, theo mức độ mà đăng kiểm viên thấy cần thiết.

• Phải thử bằng vòi chữa cháy như nêu ở Bảng 1/1-B hoặc tương đương. Có thể bỏ qua việc thử này nếu đăng kiểm viên thấy phù hợp.

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

• Phải kiểm tra xác nhận các thiết bị hoạt động tốt.

4

Hệ thống báo cháy và báo cháy kể cả các nút báo cháy bằng tay

• Phải kiểm tra xác nhận các thiết bị hoạt động tốt kể cả thiết bị báo động sự cố của hệ thống.

5

Bơm chữa cháy kể cả bơm chữa cháy sự cố, đường ống, họng chữa cháy, vòi chữa cháy chữa cháy, đầu phun

• Phải thử khả năng hoạt động của hệ thống chữa cháy bao gồm bơm chữa cháy, họng chữa cháy và các thiết bị có liên quan. Đối với những tàu có hệ thống hoạt động cho buồng máy không có người trực canh, phải thử hoạt động hệ thống điều khiển từ xa hoặc hệ thống tự động hoạt động của một bơm.

7

Hệ thống thông gió

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

9

Hệ thống phát hiện nước và hệ thống báo động

• Kiểm tra ngẫu nhiên, xác nhận hệ thống làm việc tốt.

10

Hệ thống xả nước

• Phải kiểm tra xác nhận hệ thống làm việc tốt.

11

Các cửa mũi, cửa trong, cửa mạn và cửa đuôi

• Kiểm tra để đảm bảo các cửa mũi, cửa trong, của mạn và cửa đuôi ở trạng thái tốt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.8. Dựa vào kết quả kiểm tra để đánh giá trạng thái kỹ thuật của thân tàu.

3. Kiểm tra hàng năm hệ thống máy tàu và thiết bị tàu cá

Trong mỗi đợt kiểm tra hàng năm phải thực hiện các yêu cầu sau đây:

3.1. Phải tiến hành kiểm tra toàn bộ máy chính, hệ thống truyền công suất, hệ trục, động cơ dẫn động không phải là máy chính, máy phụ, hệ thống đường ống và các hệ thống điều khiển chúng. Ngoài ra, Đăng kiểm có thể yêu cầu mở kiểm tra các hạng mục khác nếu thấy cần thiết để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt.

3.2. Phải kiểm tra toàn bộ buồng máy, đường thoát nạn sự cố, đặc biệt chú ý đến nguy cơ cháy và nổ.

3.3. Phải thử để xác nhận rằng phương tiện thông tin liên lạc giữa lầu lái và trạm điều khiển máy cũng như giữa lầu lái và buồng đặt máy lái đang ở trạng thái làm việc tốt.

3.4. Phải kiểm tra tất cả các thiết bị lái chính và phụ, hệ truyền động lái, cáp lái, trục dẫn cần lái, xéc tơ lái, cơ cấu hạn chế góc quay của bánh lái, những chi tiết khác và hệ thống điều khiển để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt. Phải kiểm tra thiết bị lái trong điều kiện làm việc. Truyền động lái chính được kiểm tra khi tàu chạy toàn tốc bằng cách bẻ lái nhiều lần từ mạn này sang mạn kia.

3.5. Khi kiểm tra thiết bị neo phải chú ý tới độ tin cậy của việc cố định xích neo, khả năng thả nhanh và tình trạng của thiết bị hãm. Phải kiểm tra neo trong tình trạng hoạt động bằng cách thả lần lượt và kéo neo khỏi đất và đồng thời kéo cả hai neo.

3.6. Phải kiểm tra các van, khóa vòi và bầu lọc của hệ thống hút khô kể cả các van hút khô sự cố. Phải thử hoạt động hệ thống hút khô kể cả các bơm, cần điều khiển và chuông báo mực nước, nếu lắp, để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt. Tuy nhiên, có thể miễn thử hoạt động, nếu như Đăng kiểm nhận thấy hệ thống đạt yêu cầu qua kết quả kiểm tra chung, qua trạng thái làm việc trong khi hành hải và qua kết quả thử do thuyền viên đã tiến hành.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.7.1. Đối với máy chính, động cơ dẫn động máy phụ quan trọng đối với máy chính, động cơ dẫn động máy phát điện, phải thử các thiết bị an toàn sau đây để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt. Tuy nhiên, có thể miễn thử nếu như Đăng kiểm nhận thấy hệ thống đạt yêu cầu qua kết quả kiểm tra chung, qua trạng thái làm việc trong khi hành hải và qua kết quả thử do thuyền viên đã tiến hành.

3.7.2. Phải kiểm tra toàn bộ trang bị điện, cơ cấu đóng mạch và thiết bị điện khác.

3.7.3. Nếu xét thấy cần thiết, phải kiểm tra các phần việc do chủ tàu tự mở ra để bảo dưỡng.

3.8. Trang thiết bị khai thác thủy sản

3.8.1. Phải kiểm tra tất cả các trang thiết bị khai thác thủy sản, máy khai thác, thiết bị truyền động cho máy khai thác, hệ thống thiết bị nâng, hệ thống thiết bị phụ và hệ thống điều khiển.

3.8.2. Phải thử để đánh giá tình trạng làm việc, các hư hỏng, hao mòn của các bộ phận chuyển động; sự phát nhiệt giữa các gối đỡ, hộp số; độ tin cậy của các cơ cấu, hệ thống điều khiển.

3.9. Trang bị điện

3.9.1. Kiểm tra xem có đủ tiếp mát cho vỏ kim loại của trang bị điện làm việc với điện áp từ 50V trở lên đối với dòng điện một chiều và 36V trở lên đối với dòng điện xoay chiều.

3.9.2. Kiểm tra xem có đủ các bộ phận che chắn bảo vệ tránh va chạm tiếp xúc với phần dẫn điện không được cách điện và các bộ phận chuyển động để hở.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.9.4. Kiểm tra các biện pháp phòng chữa cháy khi đặt các thiết bị điện.

3.9.5. Kiểm tra chất lượng của thiết bị chống sét.

3.9.6. Khi kiểm tra các máy điện cần phải xem:

3.9.6.1. Việc cố định các máy điện, thanh ngang và cán chổi than có bị hư hỏng không, có những gờ sắc, vết xây xát và những khuyết tật khác ở vòng trong cán giữ chổi than không, khe hở giữa chổi than và vòng trong cán giữ chổi than có bình thường không.

3.9.6.2. Tình trạng cổ góp, rãnh tiếp xúc, chiều sâu của các đường tại lớp cách điện giữa các tấm cổ góp phải luôn luôn đảm bảo từ 0,6 mm đến 1,5 mm.

3.9.6.3. Có những hư hỏng và vỡ lớp cách điện phủ bên ngoài cuộn dây cực, một bộ phận của cuộn dây stato và rôto có bị đặt ngoài các rãnh không.

3.9.7. Khi thử sự hoạt động của các máy điện phải kiểm tra ở tất cả các chế độ làm việc đặc trưng cho máy, phải tiến hành:

3.9.7.1. Kiểm tra tải của máy (không cho phép quá tải ở chế độ định mức).

3.9.7.2. Kiểm tra định mức độ phát tia lửa ở chổi than ở chế độ làm việc bình thường, mức độ phát tia lửa không được vượt quá cấp 1,5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.9.7.4. Kiểm tra tình trạng và điều chỉnh các dụng cụ bảo vệ.

3.9.7.5. Kiểm tra sự làm việc của các ổ đỡ.

3.9.8. Khi các máy phát làm việc song song phải kiểm tra:

3.9.8.1. Việc phân bố phụ tải tác dụng chủ động giữa các máy phát theo tỷ lệ với công suất của chúng với độ chính xác là 10% (khi tổng phụ tải thay đổi trên các thanh dẫn từ 20% đến 100%) và không phải điều chỉnh bằng tay bộ điều chỉnh điện áp của các máy phát và số vòng quay của các động cơ sơ cấp.

3.9.8.2. Độ ổn định khi các máy phát làm việc ở chế độ phụ tải ổn định, cũng như khi ngắt bớt và đóng thêm phụ tải.

3.9.8.3. Chuyển phụ tải từ máy này sang máy phát khác và thử rơle dòng điện ngược hoặc rơle công suất ngược.

3.9.9. Khi kiểm tra và thử sự hoạt động của các thiết bị phân phối cần phải:

3.9.9.1. Thử các dụng cụ chuyển mạch.

3.9.9.2. Kiểm tra các công tắc chính, công tắc khóa liên động, thiết bị dập hồ quang.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.9.9.4. Thử chọn lọc các bộ bảo vệ với giá trị tối thiểu khi hoạt động.

3.9.9.5. Thử sự hoạt động của các thiết bị tín hiệu báo động và tín hiệu báo cháy.

3.9.9.6. Kiểm tra nhiệt độ vỏ bộ điều khiển và biến trở, nhiệt độ này không được lớn hơn 60ºC.

3.9.9.7. Kiểm tra các dụng cụ đo điện có được kiểm tra định kỳ theo quy định của cơ quan đo lường Nhà nước không.

3.9.10. Khi kiểm tra các đường cáp chính, cáp đơn và dây điện, phải kiểm tra:

3.9.10.1. Tình trạng cách điện, việc cố định chúng.

3.9.10.2. Việc bảo vệ cáp và dây điện không bị tác dụng của nhiên liệu, dầu nhờn, nhiệt độ cao và các hư hỏng cơ học.

3.9.10.3. Nhiệt độ của chúng ở phụ tải định mức, nhiệt độ của cáp điện và dây dẫn bọc cao su không được lớn hơn 65ºC.

3.9.10.4. Kiểm tra mạng chiếu sáng chính và ứng cấp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.9.11.1. Xem xét sự cố định của ắc quy, trạng thái bề mặt ắc quy.

3.9.11.2. Thử ắc quy khi cho phóng điện, thử thiết bị nạp ở các chế độ.

3.9.11.3. Kiểm tra các yêu cầu của Chương II.V của Quy chuẩn này đối với phòng đặt ắc quy.

3.10. Thiết bị lạnh

3.10.1. Khi kiểm tra hàng năm, phải tiến hành xem xét kỹ bên ngoài các hạng mục nêu ở 3.10.1.1 đến 3.10.1.4 dưới đây. Cũng có thể thực hiện xem xét kỹ các hạng mục mà chúng đã được chuẩn bị để kiểm tra chi tiết hoặc chúng được mở ra theo sự lựa chọn của chủ tàu. Nếu có bất kỳ khuyết tật nào được phát hiện ở các kiểm tra đó, Đăng kiểm viên có thể yêu cầu mở ra để xem xét kỹ các hạng mục có nghi ngờ.

3.10.1.1. Phải kiểm tra các hạng mục được quy định ở 8.14.1 đến 8.14.7 và 8.14.1 Mục này.

3.10.1.2. Các máy nén, bơm nước làm mát bầu ngưng, bơm công chất làm lạnh sơ cấp, bơm nước muối, quạt tuần hoàn không khí và các động cơ dẫn động chúng phải được kiểm tra bên ngoài.

3.10.1.3. Phải kiểm tra bên ngoài về sự ăn mòn các nắp đầu ống nước của bầu ngưng được Đăng kiểm viên lựa chọn qua các cửa kiểm tra hoặc các lỗ khoét thích hợp khác trên bầu ngưng.

3.10.1.4. Phải kiểm tra điện trở của các động cơ và thiết bị điều khiển các máy nén, bơm, quạt và dây dẫn của chúng, và điện trở này phải không dưới 100.000 Ω giữa mạch cách điện và nối đất. Tuy nhiên, khi sự ghi chép chính xác được duy trì, Đăng kiểm viên có thể cho phép bỏ việc thử này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Vào các đợt kiểm tra hàng năm hệ thống máy và thiết bị tàu cá, phải thử khả năng hoạt động các hệ thống và thiết bị như quy định trong Bảng 6/1-B để xác nhận rằng chúng làm việc tốt.

Bảng 6/1-B. Thử hoạt động khi kiểm tra hàng năm

TT

Hạng mục

Nội dung thử

1

Thiết bị đóng từ xa đối với các két dầu

Phải tiến hành thử hoạt động đối với thiết bị đóng từ xa các két dầu đốt và dầu bôi trơn.

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

• Phải tiến hành thử hoạt động đối với thiết bị dừng sự cố.

3

Nguồn điện sự cố

• Phải tiến hành thử hoạt động đối với nguồn điện sự cố và các thiết bị liên quan để xác nhận rằng cả hệ thống đang làm việc tốt và nếu chúng hoạt động tự động, thì thử ở chế độ tự động.

4

Hệ thống thông tin

• Phải tiến hành thử hoạt động đối với các phương tiện thông tin liên lạc giữa buồng lái với vị trí kiểm soát máy và giữa buồng lái với buồng máy lái.

5

Máy lái

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(iii) dưới đây đối với máy lái chính và máy lái phụ, kể cả thiết bị đi kèm và hệ thống điều khiển:

(i) Thử hoạt động các bơm thủy lực máy lái, bao gồm cả thử chuyển đổi giữa chúng.

(ii) Thử hoạt động đối với hệ thống điều khiển, bao gồm cả điều khiển chuyển đổi.

(iii) Thử hoạt động đối với hệ thống báo động, chỉ báo góc lái và chỉ báo hoạt động của bơm thủy lực máy lái như quy định ở 12.12 Mục II.VIII.I Quy chuẩn này.

6

Hệ thống hút khô

• Phải tiến hành thử hoạt động đối với các van (bao gồm cả van hút khô ứng cấp), các bơm hút khô, cần điều khiển van thiết bị báo động mức nước của hệ thống hút khô nước đáy tàu.

7

Thiết bị an toàn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(1) Máy chính và máy phụ

• Phải thử hoạt động các thiết bị an toàn/báo động trên động cơ dẫn động của máy chính, máy phát điện, máy phụ cần thiết cho máy chính và máy phụ dùng để điều động và an toàn. Nếu thấy cần, Đăng kiểm có thể yêu cầu xuất trình biên bản bảo dưỡng hệ thống nước lạnh và dầu bôi trơn để xem xét.

(i) Thiết bị bảo vệ quá tốc độ.

(ii) Thiết bị báo động và ngắt tự động trong trường hợp mát hoặc giảm áp suất dầu bôi trơn.

(iii) Thiết bị ngắt tự động trong trường hợp giảm bất thường áp suất chân không bầu ngưng chính của tua bin hơi nước chính.

(2) Bình chịu áp lực

- Phải tiến hành thử hoạt động các thiết bị an toàn, thiết bị báo động và đồng hồ chỉ báo áp suất như quy định ở Mục II.IV.IX Quy chuẩn này, các thiết bị giảm áp của van an toàn phải được kiểm tra và thử để xác nhận chúng hoạt động thỏa mãn.

(3) Thiết bị kiểm tra

- Phải tiến hành thử hoạt động đối với các đồng hồ chỉ báo áp suất, các nhiệt kế, ampe kế, vôn kế và dụng cụ đo vòng quay.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

- Phải tiến hành thử hoạt động các thiết bị kiểm soát tự động hoặc các thiết bị điều khiển từ xa dùng cho các máy phụ cần thiết cho máy chính và máy phụ phục vụ điều động và an toàn của thuyền viên.

8

Trang thiết bị khai thác thủy sản

Phải tiến hành thử hoạt động đối với các trang thiết bị khai thác thủy sản để đảm bảo ràng chúng ở trong trạng thái hoạt động tốt.

9

Hệ thống lạnh

Phải thực hiện thử xác suất để xác định rằng thiết bị điều khiển tự động, thiết bị an toàn và báo hiệu là ở trong trạng thái tốt.

10

Hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4. Nội dung kiểm tra trên đà phần thân tàu

Trong từng đợt kiểm tra trên đà, ngoài các yêu cầu kiểm tra như kiểm tra hàng năm, phải thực hiện các yêu cầu sau đây:

4.1. Tàu cá phải được đặt trên các căn có đủ độ cao trong ụ khô hoặc trên triền đà và được vệ sinh sạch sẽ, khi cần có thể dựng dàn giáo để kiểm tra tấm bao, sống đuôi và bánh lái. Cần chú ý đến những kết cấu dễ bị ăn mòn nhanh hoặc bị hư hỏng do va đập, mắc cạn và tấm đáy bị biến dạng quá mức.

4.2. Cửa thông biển và lỗ xả qua mạn nằm phía dưới đường nước phải được kiểm tra. Các van, khóa vòi cùng với các chi tiết cố định chúng vào vỏ tàu phải được tháo ra và kiểm tra. Việc tháo chúng có thể được Đăng kiểm xem xét và miễn giảm nếu chúng đã được tháo và kiểm tra vào đợt kiểm tra trên đà lần trước.

4.3. Bánh lái phải được nâng lên hoặc tháo ra và chốt lái, gu dông và các chi tiết khác của hệ lái phải được kiểm tra. Việc kiểm tra này có thể được hoãn nếu Đăng kiểm thấy trạng thái của ổ đỡ bánh lái còn tốt qua xem xét số liệu đo các khe hở của bánh lái.

4.4. Phải kiểm tra chân vịt và phần sau của bạc đuôi của trục chân vịt. Phải xác định khe hở trong bạc đuôi và độ kín của vòng đệm kín dầu (nếu ổ đỡ được bôi trơn bằng dầu).

5. Nội dung kiểm tra định kỳ thân tàu (thép, FRP, gỗ bọc ngoài)

5.1. Kiểm tra định kỳ lần thứ nhất (đối với các tàu cá 5 tuổi trở xuống)

Trong đợt kiểm tra định kỳ lần thứ nhất, phải tiến hành kiểm tra tỉ mỉ các hạng mục quy định cho đợt kiểm tra hàng năm và phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.1.2. Những vùng có đáy đôi thì phải tháo lớp ván lát với mức độ đủ để kiểm tra trạng thái của tôn đáy.

5.1.3. Phải vệ sinh sạch sẽ các két, các két nước (các két dùng chứa nước ngọt và nước biển) và các khoảng cách li để kiểm tra. Phải chú ý đến việc đảm bảo an toàn trong khi kiểm tra.

5.1.4. Phải vệ sinh sạch sẽ két chứa dầu đốt, tẩy sạch khí và kiểm tra. Phải chú ý đến việc đảm bảo an toàn trong khi kiểm tra.

5.1.5. Nếu các khoang cá được bọc cách nhiệt để chở hàng đông lạnh thì phải tháo lớp bọc cách nhiệt tại khu vực hai đầu khoang cá và miệng khoang cá để kiểm tra trạng thái của khung sườn và tôn.

5.1.6. Phải kiểm tra tất cả các boong, lớp ốp của boong và kết cấu thượng tầng. Phải xác định được rằng các thành phần phủ boong được liên kết chắc chắn với tôn boong.

5.1.7. Phải kiểm tra neo và xích neo khi đã được trải ra, kiểm tra lỗ neo, hầm xích neo và mắt nối xích neo. Đăng kiểm phải xác nhận được rằng tàu cá được trang bị đủ cáp chằng buộc.

5.1.8. Phải thấy được rằng kết cấu và trang bị phòng cháy đang ở trạng thái tốt.

5.1.9. Trong các két bằng thép có áp dụng biện pháp hạn chế ăn mòn phải kiểm tra trạng thái lớp phủ hoặc biện pháp chống ăn mòn.

5.2. Kiểm tra định kỳ lần thứ hai (đối với các tàu cá trên 5 tuổi đến 10 tuổi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.2.1. Trên các tàu cá có đáy đơn hoặc đáy đôi phải tháo các tấm ván lát sàn với số lượng đủ để kiểm tra một cách thỏa đáng tất cả các kết cấu nằm phía dưới ván lát.

5.2.2. Phải vệ sinh kỹ các két dầu đốt, tẩy khí và kiểm tra. Chú ý đảm bảo an toàn khi kiểm tra.

5.2.3. Neo và xích neo phải được trải ra để kiểm tra. Khi một chi tiết xích bị mòn mà đường kính trung bình ở chỗ mòn nhất bị giảm 12% trở lên so với đường kính danh nghĩa thì phải thay chi tiết xích này.

5.3. Kiểm tra định kỳ lần thứ ba (đối với các tàu cá trên 10 tuổi đến 15 tuổi)

Trong đợt kiểm tra định kỳ lần thứ ba, phải thực hiện mọi yêu cầu của đợt kiểm tra định kỳ lần thứ hai và phải thỏa mãn thêm những yêu cầu sau đây:

5.3.1. Khi Đăng kiểm yêu cầu, phải tháo các ván lát và lớp lót trong các khoang cá và các tấm lát sàn trong buồng máy với số lượng đủ để kiểm tra. Tàu phải được làm sạch rỉ bên trong và bên ngoài để tiện cho việc kiểm tra khung sườn và các tấm bao cùng với các lỗ xả, lỗ thoát nước, ống thông hơi và ống đo.

5.3.2. Phải vệ sinh sạch sẽ các két dầu đốt, két dầu nhờn, tẩy sạch khí để kiểm tra. Chú ý đảm bảo an toàn khi kiểm tra.

5.3.3. Khi Đăng kiểm yêu cầu, phải tháo ván lát và các chi tiết nằm trên các boong thép để kiểm tra tấm phía dưới.

5.3.4. Khi Đăng kiểm yêu cầu phải tháo lớp lót ở vùng các cửa húp lô và kiểm tra các tấm vỏ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.3.6. Nếu các khoang cá được bọc cách nhiệt để chở hàng đông lạnh thì phải tháo lớp bọc cách nhiệt đủ để Đăng kiểm kiểm tra xác định trạng thái tấm vỏ và khung sườn.

5.4. Kiểm tra đinh kì lần thứ tư (đối với các tàu cá trên 15 tuổi đến 20 tuổi)

Trong đợt kiểm tra định kỳ lần thứ tư, phải thực hiện tất cả các yêu cầu của đợt kiểm tra định kỳ lần thứ hai và phải vệ sinh các két nhiên liệu và két dầu nhờn, tẩy sạch khí để kiểm tra.

5.5. Kiểm tra định kỳ lần thứ năm (đối với các tàu cá trên 20 tuổi đến 25 tuổi)

Trong đợt kiểm, tra định kỳ lần thứ năm phải thực hiện tất cả các yêu cầu của đợt kiểm tra định kỳ lần thứ tư.

5.7. Kiểm tra định kỳ lần thứ sáu (đối với các tàu cá trên 25 tuổi)

Trong đợt kiểm tra định kỳ lần thứ sáu, ngoài việc thực hiện tất cả những yêu cầu của đợt kiểm tra định kỳ lần thứ ba còn phải thực hiện tất cả các yêu cầu của đợt kiểm tra định kỳ lần thứ tư.

5.8. Đo chiều dày các kết cấu

5.8.1. Phải tiến hành đo chiều dày của các kết cấu phù hợp với những yêu cầu quy định ở Mục này trong các đợt kiểm tra định kỳ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.8.2.1. Phải tiến hành đo chiều dày các kết cấu bằng các máy đo siêu âm thích hợp hoặc bằng các phương tiện khác được Đăng kiểm công nhận. Khi Đăng kiểm yêu cầu, phải chứng minh độ chính xác của thiết bị đo.

5.8.2.2. Phải tiến hành đo chiều dày của các cơ cấu trong khoảng thời gian 12 tháng trước khi kết thúc đợt kiểm tra định kỳ dưới sự giám sát trực tiếp của Đăng kiểm.

5.8.2.3. Biên bản đo chiều dày phải được lập và trình Đăng kiểm.

5.8.3. Qua kết quả kiểm tra tiếp cận, Đăng kiểm có thể yêu cầu tăng thêm khối lượng đo chiều dày cơ cấu khi cần thiết.

5.8.4. Phải thực hiện những yêu cầu về đo chiều dày các cơ cấu theo quy định ở Bảng 7/1-B với giới hạn hao mòn cho phép quy định tại 5.8.4.1 đến 5.8.4.2 sau đây:

5.8.4.1. Đối với các thành phần kết cấu cơ bản của thân tàu:

(1) Các giới hạn hao mòn cho phép đối với tôn tấm và các xà/đà, nẹp gia cường được quy định ở Bảng 8/1-B.

(2) Các giới hạn hao mòn cho phép đối với các thành phần kết cấu tham gia đảm bảo độ bền chung thân tàu được quy định trong Bảng 8/1-B với điều kiện mô đun chống uốn mặt cắt ngang thân tàu không nhỏ hơn 80% giá trị quy định.

(3) Các giá trị giới hạn hao mòn cho phép là các giá trị giới hạn khi hao mòn của các thành phần kết cấu là tương đối đồng đều quy định tại 5.8.4.2 dưới đây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.8.4.2. Mòn đều của thép tấm

Trạng thái ăn mòn dưới đây được xem như là hao mòn đều.

(1) Ăn mòn trải trên toàn bộ khoảng sườn.

(2) Ăn mòn trải trên toàn bộ chiều rộng hoặc chiều dài của tấm kể cả ăn mòn dạng rãnh dọc theo sườn, đà ngang đáy, xà ngang và ăn mòn đều ở các vùng giữa các đà ngang đáy, các sườn và xà ngang boong.

(3) Rỗ và ăn mòn cục bộ vượt quá 70% diện tích tấm.

5.9. Thử áp lực

Trong mỗi đợt kiểm tra định kỳ, phải tiến hành thử áp lực các két phù hợp với những yêu cầu ở mục này.

5.9.1. Phải tiến hành thử áp lực các két bằng áp suất tương ứng với cột áp cực đại có thể trải qua trong thực tế khai thác của tàu.

5.9.2. Đăng kiểm có thể tăng số lượng các két thử áp lực khi thấy cần thiết.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bảng 7/1-B. Quy định về đo chiều dày đối với tàu cá

Loại kiểm tra

Cơ cấu được đo chiều dày

Kiểm tra định kỳ lần thứ 1

(tàu 5 tuổi trở xuống)

(1) Trong các khoang phải đo chiều dày chân sườn khỏe và các mã hông của ít nhất ba sườn khoang tại phần trước, phần giữa và phần sau của mỗi khoang, ở cả hai bên mạn tàu và ít nhất một tấm chân của mỗi vách ngang kín nước.

(2) Hai đầu và giữa (kể cả bản mép) của một khung ngang hoặc của các cơ cấu chính tương ứng trong mỗi két được lựa chọn tùy ý từ các két đỉnh mạn, két hông dùng làm két dằn thường xuyên.

Kiểm tra định kỳ lần thứ 2

(tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(i) Mỗi tấm trong một mặt cắt của tấm boong tính toán đối với toàn bộ một xà boong của tàu.

(ii) Mỗi tấm boong tính toán ở khu vực két nước dằn, nếu có.

(2) Trong các khoang chở cá quy định ở (1) của mục kiểm tra định kỳ lần thứ nhất, hai đầu của sườn khỏe (phần mỏng nhất của sườn khỏe, nếu là sườn ghép) có số lượng tương ứng (ít nhất phải bằng 1/3 tổng số sườn trong mỗi khoang cá) của sườn khoang và các mã mút ở phần trước, phần giữa và phần sau của mỗi khoang ở cả hai mạn và tất cả các tấm chân của mỗi vách ngang kín nước.

(3) Trong các khoang khác khoang chở cá đưa ra ở (1) trên, các phần tử kết cấu được quy định ở (1) của mục kiểm tra định kỳ lần thứ nhất.

(4) Cả hai đầu và phần giữa của mỗi thành quây miệng khoang.

(5) Cả hai đầu và phần giữa (kể cả bản mép) của khoảng 1/2 số khung ngang hoặc các kết cấu chính tương ứng và ít nhất một tấm của đầu trên và đầu dưới của mỗi vách trong mỗi két tự chọn từ các két đỉnh mạn, két hông dùng làm két dằn thường xuyên.

(6) Hai đầu và phần giữa của một khung ngang hoặc của các kết cấu chính tương ứng (kể cả bản mép) trong tất cả các két đỉnh mạn, két hông và các két còn lại dùng làm két dằn thường xuyên, trừ các két quy định ở (5) trên.

Kiểm tra định kỳ lần thứ 3

(tàu trên 10 tuổi đến 15 tuổi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(i) Từng tấm boong tính toán trong vùng 0,5L giữa tàu.

(ii) Từng tấm và phần tử kết cấu ở một mặt cắt ngang trong vùng 0,5L giữa tàu.

(iii) Từng tấm ở một dải tấm mạn được lựa chọn ở khu vực khoang chở cá ngoài vùng 0,5L giữa tàu ở mỗi mạn phía trên đường nước dằn.

(2) Trong tất cả các khoang chở cá, phần mút của sườn khỏe (phần mỏng nhất của sườn, nếu là sườn ghép) với số lượng thỏa đáng (ít nhất bằng 1/3 toàn bộ số sườn trong mỗi khoang chở cá) của sườn khoang và các mã mút ở phần trước, phần giữa và phần sau của mỗi khoang ở cả hai mạn và tất cả các tấm chân của mỗi vách ngang kín nước.

(3) Cả hai đầu và phần giữa của từng thành quây miệng khoang chở cá.

(4) Cả hai đầu và phần giữa (kể cả bản thành) của khoảng 1/2 số khung ngang hoặc các kết cấu chính tương ứng và mỗi tấm ở phần trên cùng và chân của mỗi vách ở trong tất cả các két đỉnh mạn, két hông và két dùng làm két dằn thường xuyên.

Kiểm tra định kỳ lần thứ 4

(tàu trên 15 tuổi đến 20 tuổi)

(1) Các phần cơ cấu sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(ii) Từng tấm và cơ cấu ở hai mặt cắt ngang trong phạm vi 0,5L giữa tàu.

(iii) Từng tấm trong một dải tấm mạn chọn ngoài vùng 0.5L giữa tàu và từng tấm ở dải tấm được chọn lọc khác của tấm mạn ở ngoài vùng 0,5L giữa tàu tính từ đầu đến đuôi tàu, ở mỗi mạn phía trên đường nước dằn.

(2) Các cơ cấu quy định ở từ (2) đến (4) trong đợt kiểm tra định kỳ lần thứ 3.

Kiểm tra định kỳ lần thứ 5 hoặc những lần tiếp theo

(các tàu trên 20 tuổi)

(1) Các phần cơ cấu sau đây:

(i) Từng tấm boong tính toán nằm trong phạm vi 0.5L giữa tàu.

(ii) Từng tấm mạn và cơ cấu ở ba mặt cắt ngang trong phạm vi 0.5L. giữa tàu.

(iii) Từng tấm trong hai dải tấm mạn chọn lọc nằm trên đường nước dằn ngoài phạm vi 0.5L giữa tàu tính từ đầu đến đuôi tàu, ở mỗi mạn phía trên đường nước dằn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

Bảng 8/1-B. Các giới hạn ăn mòn cho phép

Tên gọi thành phần kết cấu

Giới hạn hao mòn cho phép (mm)

Tôn vỏ

Boong tính toán (1)

Nẹp gia cường boong tính toán và dải tôn mép mạn

Tôn vách két sâu

Tôn đáy đôi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nhưng không vượt quá 30% t0

Đà ngang và sống dọc đáy

Các thành phần kết cấu cơ bản (2) (tấm thành và tấm mặt tự do)

Tấm mặt tự do của các sườn, khoang

Tôn vách kín nước

25% t0

Sườn (trừ các sườn khoang), xà dọc, nẹp và mã (3)

Các boong dưới boong tính toán

Nắp đậy và xà các miệng hầm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Ghi chú:

t0: Chiều dày ban đầu của thành phần kết cấu tương ứng (mm).

(1) Boong tính toán là boong cao nhất mà tôn mạn kéo đến. Boong thượng tầng được xem là boong tính toán nếu boong đo có chiều dài từ 0,15L trở lên.

(2) Các thành phần kết cấu cơ bản là các kết cấu khỏe chưa được đề cập ở trên có thể tham gia đảm bảo độ bền chung thân tàu hoặc làm gối tựa cho các cơ cấu khác.

(3) Phần này không tính các xà dọc boong ở khu vực chịu tải giữa thành dọc miệng hầm và mạn. Các nẹp gia cường gồm cả các nệp gia cường các tấm thành của các sống đà, xà có tấm thành rộng bản.

Bảng 9/1-B. Quy định về thử áp lực đối với tàu cá

Loại kiểm tra

Các két được thử áp lực

Kiểm tra định kỳ lần thứ 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(1) Các khoang chở cá và các két nước (Việc thử áp lực các két này có thể được miễn giảm với điều kiện là sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài các két. Đăng kiểm viên thấy trạng thái các két này còn tốt).

Kiểm tra định kỳ lần thứ 2

(tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi)

(1) Các khoang chở cá và các két nước

(Việc thử áp lực các két này có thể được miễn giảm với điều kiện là sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài các két, Đăng kiểm viên thấy trạng thái các két này còn tốt).

(2) Các két dầu đốt

(Việc thử áp lực các két này có thể được miễn giảm với điều kiện là sau khi kiểm tra bên ngoài các két, Đăng kiểm viên thấy trạng thái các két này còn tốt).

Kiểm tra định kỳ lần thứ 3

(tàu trên 10 tuổi đến 15 tuổi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(2) Các két dầu đốt

(Việc thử áp lực các két này có thể được miễn giảm với điều kiện là sau khi kiểm tra bên ngoài và từ kết quả thử một két đáy đôi phía mũi, phía đuôi và một két sâu lựa chọn bất kì. Đăng kiểm viên thấy trạng thái các két này còn tốt).

(3) Các két dầu nhờn

(Việc thử áp lực các két này có thể được miễn giảm với điều kiện là sau khi kiểm tra bên ngoài các két, Đăng kiểm viên thấy trạng thái các két này còn tốt).

Kiểm tra định kỳ lần thứ 4 hoặc những lần tiếp theo

(tàu trên 15 tuổi)

(1) Các khoang chở cá và các két nước.

(2) Các két dầu đốt.

(3) Các két dầu nhờn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6.1. Nội dung kiểm tra định kỳ thân tàu vỏ gỗ được quy định như ở mục 5 nhưng tuổi tàu được tính giảm đi 5 năm. Tức là nội dung kiểm tra định kỳ lần thứ hai áp dụng cho thân tàu vỏ gỗ 5 tuổi, định kỳ lần thứ 3 áp dụng cho thân tàu vỏ gỗ 10 tuổi. Việc đo kích thước các cơ cấu bằng gỗ phải được tiến hành vào đợt kiểm tra trên đà giữa mỗi đợt kiểm tra định kỳ (vào năm thứ 2 hoặc năm thứ 3) và vào mỗi đợt kiểm tra định kỳ.

6.2. Các yêu cầu đối với việc kiểm tra

6.2.1. Phải kiểm tra tỉ mỉ cả phần khô và phần ướt của thân tàu, cả bên trong và bên ngoài để xác định khả năng kín nước, mức độ hao mòn, hư hỏng của ván bao và cơ cấu gia cường; đặc biệt lưu ý đến phần thay đổi chiều chìm của mạn tàu.

6.2.2. Để khảo sát trạng thái của ván bao có thể cần phải khoan một số điểm ở các vị trí nghi ngờ; để đánh giá trạng thái khung xương khi có nghi ngờ, Đăng kiểm viên có thể yêu cầu bóc một số ván đáy hoặc ván mạn để kiểm tra; để kiểm tra các khung xương bên trong, Đăng kiểm viên có thể yêu cầu tháo bỏ các ván bọc, lót trong các khoang.

6.2.3. Kiểm tra tỉ mỉ các mối nối bằng bu long, nếu cần thiết Đăng kiểm viên có thể yêu cầu tháo một số mối nối để kiểm tra.

6.2.4. Nếu vỏ tàu được bọc ngoài, trong trường hợp cần thiết, Đăng kiểm viên có thể yêu cầu bóc một phần hay toàn bộ các tấm bọc để kiểm tra.

6.3. Giới hạn hao mòn của các cơ cấu thân tàu

Những bộ phận kết cấu thân tàu bị hư hỏng hoặc vượt quá giá trị tại Bảng 10/1-B đều phải được thay thế.

Bảng 10/1-B. Giới hạn hao mòn cho phép kết cấu thân tàu gỗ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Giới hạn cho phép

Ván vỏ (đáy, mạn, boong) bị mục hoặc có chỗ bị mục sâu đến 1/4 chiều dày ván.

35% diện tích ván

Sườn, đà ngang đáy bị mục sâu đến 1/3 chiều dày của chi tiết.

30% tổng số sườn

Xà ngang boong bị mục sâu đến 1/3 chiều dày của chi tiết .

35% tổng số xà

Sống, xà dọc đáy, boong, mạn, hông:

- Bị mục sâu đến 1/3 chiều dày của chi tiết .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

30% chiều dài chi tiết

20% chiều dài chi tiết

Các mối nối, khe hở của các chi tiết ghép:

- Khe hở đến 10 mm .

- Khe hở đến 20 mm.

Tổng số chỗ nối trong một dãy ván:

40%

30%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

- Sườn lắp ghép, có trên 10 khe nứt với kích thước trên 10 mm.

30% toàn bộ số chỗ nứt, toác

- Sống chính, lô mũi, lô lái, độn trục bị mục nát sâu 20% chiều dày chi tiết.

30% chiều dài chi tiết

7. Kiểm tra trên đà hệ thống máy và thiết bị tàu cá

Trong mỗi đợt kiểm tra trên đà, phải thực hiện các yêu cầu của đợt kiểm tra hàng năm.

8. Kiểm tra định kỳ hệ thống máy và thiết bị tàu cá

Trong mỗi đợt kiểm tra định kỳ (60 tháng), phải thực hiện các yêu cầu kiểm tra sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Phải kiểm tra tất cả các trục, ổ chặn và ổ đỡ đường trục. Không cần thiết phải mở để kiểm tra phần dưới của các ổ đỡ nếu độ đồng tâm của hệ trục và độ mài mòn còn nằm trong giới hạn cho phép.

8.2. Thiết bị truyền động

Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết thì phải mở hộp giảm tốc để kiểm tra các cơ cấu, bánh răng, các răng, trục và ổ đỡ.

8.3. Máy phụ

Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết thì phải mở để kiểm tra các máy nén khí, các bầu làm mát, bầu lọc và/hoặc các máy phân li dầu, các cơ cấu an toàn và tất cả các bơm, các chi tiết có công dụng quan trọng.

8.4. Thiết bị lái

8.4.1. Phải kiểm tra tất cả thiết bị lái chính và lái phụ kể cả thiết bị đi kèm và hệ thống điều khiển và phải xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt. Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, thì các thiết bị trên phải được tháo rời ra để kiểm tra. Phải xác định độ mòn, sự hư hỏng và quy định khối lượng sửa chữa hoặc thay thế.

8.4.2. Phải xác định trạng thái của cáp lái, trục truyền động, xéc tơ lái, cần lái, cơ cấu giới hạn góc quay của bánh lái. Khi tàu ở trên đà phải kiểm tra gót lái, bánh lái; phải đo đạc khe hở của ống bao trục.

8.4.3. Căn cứ vào kết quả kiểm tra, phải đề ra các yêu cầu sửa chữa hoặc thay thế thiết bị và các chi tiết phụ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.4.4.1. Thử hoạt động kể cả việc chuyển đổi nguồn cung cấp điện.

8.4.4.2. Thử hoạt động sự đóng ngắt tự động và từ xa của hệ thống khởi động nguồn điện.

8.4.4.3. Thử cung cấp nguồn điện xoay chiều.

8.4.4.4. Thử hoạt động hệ thống điều khiển kể cả hệ thống chuyển đổi nguồn điện.

8.4.4.5. Thử hoạt động thiết bị báo động, đồng hồ chỉ báo góc lái và đồng hồ chỉ báo hành trình của lái.

8.5. Trang thiết bị khai thác

8.5.1. Phải kiểm tra tất cả các trang thiết bị khai thác thủy sản, máy khai thác, thiết bị truyền động cho máy khai thác, hệ thống thiết bị nâng, hệ thống thiết bị phụ và hệ thống điều khiển; những chi tiết sau đây phải được mở để kiểm tra: Các ổ đỡ, khớp nối, trục, bạc trục, hộp số, bộ phận phanh hãm, cóc hãm, vấu ly hợp, bản lề, bánh răng, xi lanh, các van và cơ cấu van, các bơm dầu của hệ thống thủy lực, các tai buộc, cáp hoặc đõi làm dây chằng, ma ní, tăng đơ, đệm giảm chấn và sự cố định của thiết bị với thân tàu.

8.5.2. Phải thử hoạt động các trang thiết bị khai thác thủy sản để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt.

8.6. Các tời

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.7. Căn bệ đỡ

Phải kiểm tra các bu lông bệ đỡ và các căn của máy chính và máy phụ, hộp bánh răng, ổ đỡ chặn và ổ đỡ đường trục.

8.8. Bình khí nén

Phải tiến hành vệ sinh sạch sẽ bên trong để kiểm tra bên trong và bên ngoài tất cả các bình chứa khí nén và bình chịu áp lực khác có công dụng quan trọng cùng với các chi tiết và van an toàn của chúng. Nếu các bình không được kiểm tra bên trong thì chúng phải được thử thủy lực đến 1,5 lần áp suất làm việc.

8.9. Hệ thống bơm và đường ống

8.9.1. Hệ thống hút khô: Khi Đăng kiểm thấy cần thiết, phải mở để kiểm tra các van, khóa vòi và bầu lọc của hệ thống hút khô kể cả van hút khô sự cố. Phải thử hoạt động hệ thống hút khô bao gồm bơm, cần điều khiển từ xa và chuông báo động mức nước, nếu lắp, để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt.

8.9.2. Hệ thống dầu đốt, dầu bôi trơn và các đầu nối của ống nước dằn và trang bị đóng của két sâu, cùng tất cả các bầu lọc áp lực, bình hâm và bình làm mát có công dụng quan trọng phải được mở để kiểm tra bên trong hoặc phải được thử hoạt động khi Đăng kiểm thấy cần thiết. Phải kiểm tra tất cả các cơ cấu an toàn của các mục đã nêu trên.

8.9.3. Các két dầu dễ cháy: Két dầu đốt kiểu rời, phải được kiểm tra bên trong và bên ngoài. Trong đợt kiểm tra định kỳ lần thứ nhất, có thể hoãn việc kiểm tra bên trong các két nếu như qua kết quả kiểm tra bên ngoài thấy chúng vẫn đang ở trạng thái làm việc tốt. Tất cả các chi tiết, phụ tùng và cơ cấu ngắt từ xa phải được kiểm tra khi thực tế cho phép. Phải tiến hành thử hoạt động thiết bị đóng mở từ xa các két dầu đốt và két dầu bôi trơn để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt.

8.10. Kiểm tra phụ tùng dự trữ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nếu trên tàu có lắp thiết bị điều khiển tự động và/hoặc từ xa dùng cho các máy móc có công dụng quan trọng thì chúng phải được thử để chứng minh rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt.

8.12. Động cơ đốt trong (chính và phụ có công dụng quan trọng)

8.12.1. Kiểm tra theo kế hoạch

8.12.1.1. Phải được tiến hành kiểm tra trong thời hạn không vượt quá 5 năm. Nếu phát hiện bất cứ khuyết tật hoặc hư hỏng nào thì phải yêu cầu mở các thiết bị và máy tương tự hoặc một phần của chúng để kiểm tra thêm và sửa chữa tất cả các hư hỏng đã phát hiện được thỏa mãn yêu cầu của đăng kiểm viên. Đăng kiểm có thể ủy quyền cho chủ tàu kiểm tra những hạng mục thích hợp trong khi kiểm tra bảo dưỡng. Trong trường hợp này các biên bản kiểm tra bảo dưỡng máy và trang thiết bị liên quan phải được trình cho Đăng kiểm trong quá trình thực hiện các bước sửa chữa. Nếu như phát hiện việc bảo dưỡng được thực hiện không tốt thì hạng mục đó phải được mở kiểm tra dưới sự chứng kiến của đăng kiểm viên.

8.12.1.2. Kiểm tra theo kế hoạch có thể không trùng với đợt kiểm tra định kỳ.

8.12.2. Bảo dưỡng

Chủ tàu có thể thiết lập và áp dụng biểu đồ bảo dưỡng theo quy định của nhà chế tạo trình đăng kiểm thẩm định, trong đó chủ tàu được phép kiểm tra bảo dưỡng như quy định ở 8.12.2.1 thay cho việc mở máy kiểm tra được quy định ở Bảng 11/1-B. Ngoài quy định 8.12.2.1, chủ tàu có thể áp dụng hệ thống duy trì kiểm tra tình trạng như quy định ở 8.12.2.2 dựa vào kết quả theo dõi tình trạng và chẩn đoán đối với máy và trang thiết bị.

8.12.2.1. Phương thức bảo dưỡng theo kế hoạch phải được thực hiện phù hợp với biểu đồ bảo dưỡng máy đã được Đăng kiểm duyệt. Đăng kiểm sẽ kiểm tra chung hàng năm từng chi tiết, bao gồm cả việc xem xét các hồ sơ bảo dưỡng, để xác nhận rằng máy và các trang thiết bị được yêu cầu kiểm tra ở tình trạng tốt. Nếu thấy rằng việc bảo dưỡng không được thực hiện thỏa đáng đối với bất kỳ máy và trang thiết bị nào, thì phải mở máy kiểm tra chi tiết với sự chứng kiến của đăng kiểm viên. Đối với các máy và trang thiết bị, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết phải mở kiểm tra với sự chứng kiến của đăng kiểm viên, phải thực hiện phù hợp với bảng tiến độ kiểm tra dựa vào biểu đồ bảo dưỡng máy.

8.12.2.2. Phương thức duy trì kiểm tra tình trạng phải được thực hiện phù hợp với biểu đồ bảo dưỡng máy đã được Đăng kiểm duyệt. Khi phát hiện bất kỳ khác thường nào, qua dữ liệu kiểm tra tình trạng hoặc qua chuẩn đoán, chủ tàu phải yêu cầu kiểm tra với sự chứng kiến của đăng kiểm viên, phù hợp với bảng tiến độ kiểm tra dựa vào biểu đồ bảo dưỡng máy. Hàng năm Đăng kiểm yêu cầu kiểm tra chung các hạng mục, bao gồm cả việc xem xét hồ sơ bảo dưỡng và các dữ liệu kiểm tra tình trạng, để xác nhận rằng máy và trang thiết bị được yêu cầu kiểm tra ở trạng thái tốt. Nếu thấy rằng việc bảo dưỡng bất kỳ chi tiết máy và trang thiết bị nào không được bảo dưỡng thỏa đáng, thì chi tiết đó phải được mở để kiểm tra với sự chứng kiến của đăng kiểm viên. Nếu phương thức duy trì kiểm tra tình trạng không được áp dụng, thì phải áp dụng phương thức kiểm tra theo kế hoạch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

TT

Hạng mục

Chi tiết kiểm tra

1

Động cơ đi-ê-den (máy chính)

Phải mở kiểm tra các nắp xi lanh, ống lót xi lanh, pít tông (gồm ắc pít tông và cán pít tông), ắc chữ thập và ổ đỡ, thanh biên, cổ khuỷu và các bệ đỡ chúng, cổ trục chính và các ổ đỡ chúng, trục cam và cơ cấu dẫn động chúng, tua bin tăng áp, bơm hoặc quạt quét khí, bầu sinh hàn được gắn vào các bơm chính (bơm hút khô, dầu bôi trơn, nhiên liệu, nước làm mát).

2

Hệ thống dẫn động công suất và hệ trục

(i) Hộp giảm tốc, cơ cấu đảo chiều và ly hợp phải được mở ra để kiểm tra thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm. Các bánh răng, trục, ổ đỡ và khớp nối phải được kiểm tra bên ngoài.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(iii) Đối với trục lực đẩy, trục trung gian và các ổ đỡ chúng (trừ ổ đỡ trong ống bao trục và ổ đỡ trong giá chữ nhân), nửa trên của ổ đỡ hoặc bạc đỡ chúng và các đệm tỳ của ổ chặn phải được tháo ra kiểm tra, via trục.

(iv) Các chi tiết chính của thiết bị truyền công suất phải được mở ra kiểm tra thỏa mãn yêu cầu của đăng kiểm viên.

3

Động cơ phụ

Máy phát điện (gồm cả máy phát sự cố), động cơ phụ dẫn động các bộ phận quan trọng cho thiết bị dẫn động chân vịt và máy phụ để điều động và đảm bảo an toàn phải được tháo ra kiểm tra phù hợp với các yêu cầu áp dụng cho máy chính.

4

Máy phụ

Các chi tiết chính của máy phụ sau đây phải được mở ra kiểm tra:

(i) Máy nén khí, quạt gió.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(iii) Bơm nhiên liệu.

(iv) Bơm dầu bôi trơn.

(v) Bơm nước cấp, bơm nước ngưng, bơm xả.

(vi) Bơm hút khô, bơm dằn, bơm chữa cháy (trừ bơm chữa cháy sự cố).

(vii) Bầu ngưng, bầu sấy nước cấp.

(viii) Bầu sinh hàn.

(ix) Két nhiên liệu.

(x) Bình khí nén (bao gồm bình khí nén dùng cho máy chính, phụ, điều khiển, dùng chung và dùng trong trường hợp sự cố).

(xi) Máy trên boong.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.12.3. Độ đồng tâm của trục khuỷu cũng phải được kiểm tra và nếu cần phải đặt lại trục.

8.12.4. Thiết bị an toàn

Đối với máy chính, động cơ dẫn động máy phụ quan trọng đối với máy chính và động cơ lai máy phát điện, phải thử các thiết bị an toàn sau đây để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt.

8.12.4.1. Thiết bị đề phòng quá vận tốc.

8.12.4.2. Thiết bị đóng mở tự động và báo động trong trường hợp mất áp lực dầu bôi trơn hoặc áp lực dầu bôi trơn thấp dưới mức quy định.

8.13. Trang bị điện

Ngoài các yêu cầu như kiểm tra hàng năm, trong mỗi đợt kiểm tra định kỳ trang bị điện sử dụng trên tàu phải được kiểm tra như sau:

8.13.1. Phải tiến hành đo đạc các khối lượng sau:

8.13.1.1. Điện trở cách điện của máy điện, thiết bị phân phối, cáp, mạch điều khiển và hệ thống tín hiệu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.13.1.3. Khe hở không khí giữa rôto và stato của máy điện xoay chiều, giữa các cực từ và phần ứng của máy điện một chiều.

8.13.1.4. Khe hở dọc trục của trục máy điện tại các ổ đỡ trượt.

8.13.2. Để xác định trạng thái kỹ thuật và phát hiện khuyết tật thì không cần tháo hoàn toàn máy mà chỉ cần xem xét cổ góp, vành tiếp xúc chổi than, cuộn dây và vành đầu bằng cách nhìn qua lỗ kiểm tra.

8.13.3. Khi kiểm tra các máy điện cần xem xét:

8.13.3.1. Độ mòn và tình trạng của cổ góp, vành tiếp xúc và chổi than, nếu chiều cao của chổi than mòn quá 30% thì phải thay mới.

8.13.3.2. Tình trạng bề mặt các phần cuộn dây, kết cấu ngang, mối nối tiếp xúc, dây nối bên trong của bộ chuyển mạch, vành đai có toàn vẹn không.

8.13.3.3. Tình trạng các gối đỡ, nếu phát hiện thấy các viên bi hoặc con lăn trên các ổ bi bị tróc bề mặt, các vết lõm tại các đường trượt, khe hở hướng kính và hướng trục, lớn hơn tiêu chuẩn cho phép thì phải thay các ổ đó.

8.13.4. Khi kiểm tra thiết bị phân phối phải xem xét:

8.13.4.1. Mức độ mòn của các chỗ tiếp xúc, khí cụ chuyển mạch còn sử dụng được hay không.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.13.4.3. Tình trạng của các bảng phân phối điện.

8.13.4.4. Tình trạng các thiết bị hãm tại các mối nối tiếp xúc và các kẹp chặt thiết bị.

8.13.5. Khi kiểm tra các đường cáp, đường cáp đơn và các dây dẫn cần chú ý tới tình trạng cách điện, các lỗ luồn dây và việc cố định các đường cáp.

8.13.6. Khi kiểm tra các ắc quy thì phải chú ý:

8.13.6.1. Các thiết bị thông gió của buồng ắc quy trên các kênh thông gió có đủ lưới ngăn lửa hay không.

8.13.6.2. Lớp sơn bảo vệ có phù hợp với loại ắc quy đặt trong đó không.

8.13.6.3. Các bộ phận của thiết bị nạp có làm việc tốt hay không.

8.13.7. Phải kiểm tra các chi tiết lắp ráp trên bảng điện chính, bảng điện khu vực và bảng điện nhánh, phải kiểm tra thiết bị bảo vệ quá tải dòng và cầu chì để xác nhận rằng chúng được bảo vệ phù hợp với mạch điện tương ứng.

8.13.8. Cáp điện phải được kiểm tra khi thực tế cho phép mà không được làm xáo trộn nhiều đến vị trí của chúng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.13.10. Phải thử điện trở cách điện của máy phát, bảng điện, động cơ, bầu hâm, mạng chiếu sáng, cáp điện và phải điều chỉnh nếu chúng không thỏa mãn yêu cầu quy định.

8.13.11. Phải thử nguồn điện sự cố và các thiết bị có liên quan để chứng minh rằng toàn bộ hệ thống làm việc tốt và nếu chúng được tự động hóa thì phải thử ở dạng tự động hoá.

8.13.12. Phải thử hệ thống đèn hành trình để xác nhận rằng chúng hoạt động theo đúng chức năng.

8.13.13. Phải thử phương tiện thông tin liên lạc giữa lầu lái và trạm điều khiển hệ thống máy tàu cũng như giữa lầu lái và buồng đặt máy lái để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt.

8.13.14. Phải thử phương tiện ngắt sự cố của động cơ điện của bơm dầu đốt, quạt thông gió để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt.

8.13.15. Phải thử khóa liên động phục vụ cho việc thao tác an toàn của thiết bị điện, động cơ và các thiết bị điều khiển chúng để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt.

8.13.16. Dựa vào kết quả kiểm tra để đề ra các yêu cầu sửa chữa, thay thế và đánh giá trạng thái kỹ thuật.

8.13.17. Sau khi sửa chữa, lắp ráp, thiết bị điện phải được thử hoạt động để xác định các thông số kỹ thuật và đánh giá độ tin cậy làm việc.

8.14. Thiết bị lạnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.14.1. Kiểm tra hồ sơ, nhật ký sử dụng (nếu có) của hệ thống làm lạnh để nắm được trạng thái hoạt động của hệ thống trong quá trình khai thác.

8.14.2. Kiểm tra các lớp bọc cách nhiệt và sự cố định chúng. Bất kỳ sự chỉ báo độ ẩm hoặc hư hỏng cách nhiệt nào đều phải được xem xét, đánh giá.

8.14.3. Kiểm tra các ống tuần hoàn không khí, các nắp hầm và đệm kín của chúng, các cửa vào và sự đóng chặt của chúng, các hệ thống thông gió và các phương tiện đóng kín chúng. Phải chú ý đến trạng thái các phần mà ở đó các ống thông gió xuyên qua mặt boong.

8.14.4. Các lỗ xả, giếng, bầu lọc, ống hút và ống đo nước đáy tàu, các ống thoát nước cùng với các van chặn một chiều và các ống chữ U (xi phông) kín nước được lắp với chúng phải được làm sạch và kiểm tra. Thiết bị khử tuyết của bộ làm lạnh không khí và thiết bị xả của chúng cũng phải được kiểm tra.

8.14.5. Kiểm tra trạng thái của các ống xoắn làm lạnh của bộ làm lạnh không khí, các lưới làm lạnh (gồm cả nước muối) trong các khoang lạnh.

8.14.6. Thân bầu ngưng, bình chứa, bộ bốc hơi, bộ phân ly, thiết bị sấy, bộ lọc và các bình chịu áp lực khác chịu tác dụng áp suất của công chất làm lạnh sơ cấp và các mối nối của chúng và đường ống dẫn phải được kiểm tra bên ngoài đến mức có thể thực hiện được.

8.14.7. Kiểm tra độ ẩm và hư hỏng của cách nhiệt trên các bề mặt của các bình chịu áp lực, các đầu nối ống và ống dẫn.

8.14.8. Các máy nén kiểu pít tông cùng với hệ thống bôi trơn của chúng phải được mở ra và kiểm tra. Đối với trường hợp máy nén kiểu trục vít hoặc các máy nén được Đăng kiểm cho là thích hợp, khoảng thời gian mở (máy nén) có thể được Đăng kiểm thay đổi với điều kiện trạng thái làm việc của chúng được thấy là thỏa mãn.

8.14.9. Các bơm nước làm mát bầu ngưng, các bơm công chất làm lạnh sơ cấp và các bơm nước muối phải được mở ra và kiểm tra.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.14.11. Tất cả các van giảm áp trên toàn bộ hệ thống làm lạnh phải được điều chỉnh về áp suất cân bằng của chúng.

8.14.12. Tất cả các cơ cấu điều khiển tự động, thiết bị an toàn và tín hiệu báo động đều phải được thử chức năng đầy đủ của chúng.

8.14.13. Kiểm tra độ chính xác của các nhiệt kế và dụng cụ được chọn xác suất dùng để đo nhiệt độ trong các buồng và không khí ở dòng hút và dòng cung cấp chính. Đăng kiểm viên có thể chấp nhận kiểm tra báo cáo do những người tin cậy lập.

8.14.14. Xem xét cẩn thận cách nhiệt trong các khoang lạnh, và khi thấy cần thiết phải khoan để xác định sự nguyên vẹn và khô ráo của lớp cách nhiệt, sau đó các lỗ khoan kiểm tra phải được bịt kín lại cẩn thận.

8.14.15. Hệ thống ống dẫn nước muối phải được thử với áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế hoặc bằng 0,4 MPa, thử theo áp suất nào lớn hơn.

8.14.16. Các bình chịu áp lực phải được mở ra để kiểm tra, và sau đó được thử áp lực như sau:

8.14.16.1. Ống xoắn của bầu ngưng khí kiểu ống xoắn trong hộp phải được kiểm tra và thử đến áp lực 1,5 lần áp suất thiết kế của phía cao áp. Khi không thể tháo ống xoắn ra được có thể kiểm tra qua cửa kiểm tra (của bầu ngưng) và thử tại chỗ.

8.14.16.2. Ống xoắn của bầu bốc hơi kiểu ống xoắn trong hộp phải được kiểm tra và thử đến áp lực 1,5 lần áp suất thiết kế của phía thấp áp. Khi không thể tháo ống xoắn ra được có thể kiểm tra qua cửa kiểm tra (của bầu bốc hơi) và thử tại chỗ.

8.14.16.3. Bầu ngưng khí kiểu ống bọc ống (shell-and-tube type) và bầu bốc hơi khí (thiết bị làm lạnh nước muối) kiểu ống bọc ống trong đó công chất làm lạnh sơ cấp ở trong ống bọc thì phải tháo các nắp đầu ống nước hoặc nước muối và mặt sàng ống và kiểm tra đầu các ống và phía trong nắp đầu ống. Sau đó phần ống bọc phải được thử đến áp lực bằng áp suất thiết kế của phía cao áp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.14.16.5. Các bình chứa công chất làm lạnh sơ cấp phải được thử thủy lực ở áp suất thiết kế của phía cao áp. Tuy nhiên, khi các bình chứa được thiết kế để sử dụng các công chất làm lạnh sơ cấp như R22, R134a, R404A, R407C, R410A, hoặc R507A, hoặc khi chúng được kiểm tra bằng phương pháp thử siêu âm hoặc các phương pháp kiểm tra không phá hủy có hiệu quả khác mà không có khuyết tật có hại như bị ăn mòn hoặc nứt trên bề mặt bên trong của bình, việc thử áp áp lực nói trên có thể được bỏ qua.

8.14.16.6. Đối với các bình áp lực chứa các công chất làm lạnh R22, R134a, R404A, R407C, R410A hoặc R507A, việc thử áp lực được quy định từ 8.14.16.1 đến 8.14.16.5 nêu trên có thể bỏ qua với điều kiện các bình này được thấy ở tình trạng tốt.

8.14.17. Kiểm nghiệm trạng thái hiện tại của thiết bị điện và cáp điện. Chúng phải được xác định rằng điện trở cách điện của chúng không dưới 100.000 Ω giữa các mạch được cách điện và tiếp đất. Khi việc ghi chép chính xác được duy trì, Đăng kiểm viên có thể cho phép bỏ việc kiểm nghiệm nói trên.

8.14.18. Tiến hành thử hoạt động của hệ thống làm lạnh.

8.15. Phải tiến hành kiểm tra buồng máy, đặc biệt chú ý đến nguy cơ gây cháy và nổ. Phải kiểm tra các lối thoát nạn sự cố.

9. Kiểm tra trục chân vịt của tàu

9.1. Thời hạn kiểm tra

9.1.1. Các đợt kiểm tra thường kỳ phải được thực hiện trong khoảng thời hạn quy định sau đây:

9.1.1.1. Trục chân vịt có khả năng chống lại sự ăn mòn của nước biển một cách hữu hiệu phải được kiểm tra ít nhất một lần trong thời hạn 5 năm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

9.1.2. Ngoài những yêu cầu quy định ở 9.1.1 trên, các đợt kiểm tra thường kì có thể được hoãn không quá 6 tháng khi chủ tàu yêu cầu và được Đăng kiểm chấp thuận. Việc hoãn kiểm tra này chỉ có thể cho một lần trong khoảng thời gian giữa các đạt kiểm tra thường kì.

9.2. Các chi tiết được kiểm tra

9.2.1. Trục chân vịt

Chân vịt phải được tháo ra và kiểm tra đoạn trục lắp chân vịt như sau:

9.2.1.1. Trục được lắp với chân vịt bằng then phải được kiểm tra bằng phương pháp dò vết nứt (kiểm tra bằng từ tính hoặc phương pháp khác được đăng kiểm công nhận) tính từ đầu mút phần côn của trục (hoặc tính từ mép sau của áo trục, nếu có) đến 1/3 chiều dài của đoạn côn trục phía đuôi.

9.2.1.2. Trục không được lắp với chân vịt bằng then phải được kiểm tra bằng phương pháp dò khuyết tật (kiểm tra bằng siêu âm hoặc phương pháp khác được đăng kiểm công nhận) ở phần trước của đoạn côn trục phía đuôi. Khi chân vịt được lắp ép vào trục, phải xác nhận rằng chiều dài đoạn trục được ép phải nằm trong giới hạn cho phép.

9.2.1.3. Đối với trục được nối bằng bích nối ở phía sau, thì vành bích và bu lông khớp nối phải được kiểm tra bằng phương pháp dò vết nứt một cách hữu hiệu.

9.2.2. Ngoài các phần của trục được yêu cầu ở 9.2.1.1 (nắp chống ăn mòn phải được tháo ra nếu là trục loại 2), các áo trục, vành bích nối của trục trung gian hoặc của trục chân vịt và bu lông khớp nối phải được kiểm tra khi trục được rút ra khỏi các ổ đỡ của ống bao trục.

9.2.3. Ổ đỡ của ống bao trục (hoặc ổ đỡ của giá đỡ trục chân vịt; nếu có) phải được kiểm tra.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

9.2.4.1. Đối với ổ đỡ bôi trơn bằng nước, nếu khe hở và/hoặc độ sụt ở đầu sau của ống bao trục hoặc ổ đỡ trong giá đỡ trục vượt quá giá trị quy định tại Bảng 12/1-B dưới đây thì ổ đỡ phải được thay thế hoặc sửa chữa.

Bảng 12/1-B. Giới hạn khe hở và/hoặc độ sụt ở đầu sau của ống bao trục hoặc ổ đỡ trong giá đỡ trục

Đường kính trục chân vịt, d (mm)

Khe hở (mm)

d ≤ 230

6,0

230 < d ≤ 305

8,0

9.2.4.2. Đối với ổ đỡ bôi trơn bằng dầu: Tiêu chuẩn đối với độ sụt là 0,3 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

9.2.6. Các bu lông cố định cánh chân vịt phải được kiểm tra bằng phương pháp dò khuyết tật.

9.2.7. Phải kiểm tra đường kính trong của củ chân vịt lắp với đoạn côn của trục chân vịt.

9.2.8. Nếu ổ đỡ trong ống bao trục được bôi trơn bằng nước thì phải kiểm tra đường ống dẫn nước biển vào để bôi trơn.

9.2.9. Nếu ổ đỡ trong ống bao trục được bôi trơn bằng dầu thì phải kiểm tra chuông báo động mức dầu không an toàn của két dầu bôi trơn, đồng hồ đo nhiệt độ dầu và bơm tuần hoàn dầu bôi trơn (nếu có).

9.2.10. Nếu ổ đỡ trong ống bao trục được bôi trơn bằng dầu thì phải kiểm tra sổ nhật kí dầu bôi trơn.

9.3. Hoãn kiểm tra

Khi hoãn kiểm tra, phải thực hiện các công việc sau đây:

9.3.1. Trục chân vịt để lộ trong buồng máy phải được kiểm tra.

9.3.2. Số liệu về độ mài mòn (nếu tàu có trang bị dụng cụ đo) ở phần sau của ổ đỡ trong ống bao trục (hoặc là đầu sau của ổ đỡ trong giá đỡ trục chần vịt, nếu có) phải được kiểm tra.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

9.3.4. Phải xác nhận rằng trục không làm việc ở vòng quay cộng hưởng.

9.3.5. Phải tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định ở 9.2.8, 9.2.9, 9.2.10 đưa ra ở trên.

 

Mục II.I-B.IV. KIỂM TRA BẤT THƯỜNG

1. Yêu cầu chung

1.1. Ngoài việc kiểm tra lần đầu và các đợt kiểm tra chu kỳ, Đăng kiểm cũng tiến hành kiểm tra bất thường tàu hoặc từng phần máy móc, thân tàu, trang thiết bị lắp đặt trên tàu theo yêu cầu của chủ tàu, bảo hiểm, hoặc theo chỉ thị đặc biệt của Nhà nước nhằm xác nhận tàu đã thỏa mãn những yêu cầu của Quy chuẩn trong các trường hợp:

1.1.1. Khi các phần chính của thân tàu, máy tàu hoặc các trang thiết bị quan trọng đã được Đăng kiểm kiểm tra bị hư hỏng, hoặc phải sửa chữa.

1.1.2. Tàu bị tai nạn vào sửa chữa.

1.1.3. Khi đường nước thiết kế bị thay đổi hoặc được kẻ mới.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1.5. Khi việc kiểm tra được thực hiện nhằm xác định lại rằng tàu đã đóng phù hợp với các yêu cầu bổ sung của Quy chuẩn mà yêu cầu áp dụng cả với các tàu đang khai thác.

1.1.6. Đã ngưng hoạt động thời gian nay đưa trở lại hoạt động, nhưng thời điểm kiểm tra không phù hợp với các đợt kiểm tra chu kỳ.

1.1.7. Ngoài ra, trong mọi trường hợp Đăng kiểm sẽ xem xét giải quyết các yêu cầu của chủ tàu khi nhận được đơn đề nghị kiểm tra.

1.2. Kiểm tra chu kỳ có thể thay thế cho kiểm tra bất thường nếu các hạng mục kiểm tra của kiểm tra bất thường được thực hiện như một phần của kiểm tra chu kỳ.

2. Nội dung kiểm tra bất thường

2.1. Căn cứ vào mục đích kiểm tra, tuổi tàu và trạng thái kỹ thuật của tàu, khối lượng, nội dung và trình tự kiểm tra bất thường được Đăng kiểm quy định cho từng trường hợp cụ thể trên cơ sở các quy định của quy chuẩn này.

2.2. Đối với tàu bị tai nạn thì việc kiểm tra bất thường phải được tiến hành ngay sau khi tàu bị tai nạn. Việc kiểm tra này nhằm mục đích phát hiện hư hỏng, xác định khối lượng công việc cần thiết để khắc phục những hậu quả do tai nạn gây ra và tiến hành thử nghiệm nếu cần thiết cũng như xác định khả năng và điều kiện giữ cấp của tàu.

2.3. Đối với tàu cá đã ngừng hoạt động trong một thời gian, muốn đưa tàu trở lại hoạt động, Đăng kiểm phải xem xét tỉ mỉ nội dung kiểm tra của tàu trước khi ngừng hoạt động, thời hạn tàu ngừng hoạt động và tình trạng bảo quản trong suốt thời gian tàu ngừng hoạt động nhằm định ra chính xác nội dung và khối lượng kiểm tra để trao cấp cho tàu hoạt động.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mục II.II-A.I. YÊU CẦU CHUNG

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Phạm vi áp dụng

1.1.1. Những quy định trong Chương này được áp dụng cho các tàu cá vỏ thép có chiều dài từ 24 m trở lên đến dưới 90 m, vùng hoạt động hạn chế I và không hạn chế.

1.1.2. Đối với những tàu có vùng hoạt động hạn chế II và hạn chế III, kết cấu thân tàu, trang thiết bị và kích thước cơ cấu có thể được thay đổi phù hợp với điều kiện khai thác theo những quy định bổ sung ở Mục II.II-A.XXI Quy chuẩn này.

1.2. Thay thế tương đương

Kết cấu thân tàu, trang thiết bị, bố trí và kích thước các cơ cấu của tàu khác với những quy định của Chương này sẽ được Đăng kiểm thống nhất, nếu xét thấy chúng tương đương với những quy định ở Chương này.

2. Yêu cầu chung

2.1. Ổn định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2. Kết cấu phòng chống cháy và phương tiện thoát nạn

Kết cấu phòng chống cháy và phương tiện thoát nạn phải thỏa mãn các quy định ở Chương II.VI của Quy chuẩn này.

3. Vật liệu, kích thước, mối hàn và liên kết mút của cơ cấu

3.1. Vật liệu

3.1.1. Những yêu cầu có liên quan đến kết cấu thân tàu và trang thiết bị ở Chương này được dựa trên cơ sở sử dụng các loại vật liệu phù hợp với những yêu cầu ở Phần 7A QCVN 21:2025/BGTVT.

3.1.2. Nếu sử dụng thép có độ bền cao như quy định ở Chương 3 Phần 7A QCVN 21:2025/BGTVT, thì mô đun chống uốn của tiết diện ngang thân tàu phải bằng và lớn hơn trị số mô đun chống uốn của tiết diện ngang thân tàu tính theo Mục II.II-A.XII nhân với hệ số sau đây:

0,78 Nếu dùng thép có độ bền cao A32, D32, E32 và F32.

0,72 Nếu dùng thép có độ bền cao A36, D36, E36 và F36.

0,68 Nếu dùng thép có độ bền cao A40, D40, E40 và F40.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1.4. Việc sử dụng thép làm kết cấu thân tàu phải thỏa mãn các yêu cầu ở 1.1.11 và 1.1.12 của Phần 2A QCVN 21:2025/BGTVT hoặc theo Bảng 1/2-A và Bảng 2/2-A dưới đây.

Bảng 1/2-A. Danh mục sử dụng thép thường đối với các cơ cấu khác nhau

Tên cơ cấu

Khu vực sử dụng

Chiều dày tấm: t (mm)

t ≤ 15

15 < t ≤ 20

20 < t ≤ 25

25 < t ≤ 30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

40 < t ≤ 50

Tôn vỏ

Tôn mép mạn kề với boong tính toán

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

A

B

D

E

Phạm vi 0,6 L giữa tàu bao gồm cả phần nêu trên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

B

D

E

Ngoài khu vực nêu trên

A

B

D

Tôn mạn ở phạm vi khác

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

A

B

D

E

Ngoài khu vực nêu trên

A

B

D

Dải tôn hông

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

A

B

D

E

Ngoài khu vực nêu trên

A

B

D

Tôn đáy kể cả dải tôn giữa đáy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

A

B

D

E

Tôn boong

Dải tôn mép boong tính toán

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

A

B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

E

Phạm vi 0,6 L giữa tàu bao gồm cả phần nêu trên

A

B

D

E

Ngoài khu vực nêu trên

A

B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Dải tôn boong tính toán kề với vách dọc

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

A

B

D

E

Phạm vi 0,6 L giữa tàu bao gồm cả phần nêu trên

A

B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

E

Ngoài khu vực nêu trên

A

B

D

Boong tính toán tại góc miệng khoang cá

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

A

B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

E

Ngoài khu vực nêu trên (trong trường hợp miệng lỗ khoét khoang cá lớn)

A

B

D

Boong tính toán ngoài khu vực nêu trên

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

A

B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

E

Boong lộ thiên

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

A

B

D

Vách dọc

Dải tôn trên cùng của vách dọc kề boong tính toán

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

B

D

E

Dải tôn dưới kề với tôn đáy của vách dọc

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

A

B

D

Cơ cấu dọc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

A

B

D

E

Các tấm dọc trên boong tính toán nói trên gồm mã cuối và bản mép của sống dọc

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

A

B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

E

Miệng khoang cá

Thành quây miệng khoang cá kéo dài theo chiều dọc ở boong tính toán một đoạn lớn hơn 0,15 L (bao gồm bản mặt và mép bẻ nhưng không gồm các nẹp)

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

A

B

D

E

Nắp hầm cá

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

A

B

D

Sống đuôi

Sống đuôi, giá bánh lái, giá chữ nhân

 

A

B

D

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Tôn bánh lái

 

A

B

D

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Cơ cấu khác

Các cơ cấu còn lại (gồm cả các nẹp)

A

Chú thích:

(1) A, B, D, E là các cấp thép thông thường.

(2) Trong trường hợp dải tôn boong chịu lực gắn với vách dọc nằm ở vùng vách bọc bên trong của tàu vỏ kép và không phải là dải tôn mép boong của boong chịu lực, thì dải tôn boong có thể áp dụng như boong chịu lực thông thường.

Bảng 2/2-A. Danh mục sử dụng thép đóng tàu có độ bền cao đối với các cơ cấu khác nhau

Tên cơ cấu

Khu vực sử dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

t ≤ 15

15 < t ≤ 20

20 < t ≤ 25

25 < t ≤ 30

30 < t ≤ 40

40 < t ≤ 50

Tôn vỏ

Tôn mép mạn kề với boong tính toán

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

DH

EH

Phạm vi 0,6 L giữa tàu bao gồm cả phần nêu trên

AH

DH

EH

Ngoài khu vực nêu trên

AH

DH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

Phạm vi 0,1 D trở xuống tính từ mặt dưới của boong tính toán

AH

DH

EH

Ngoài khu vực nêu trên

AH

DH

Dải tôn hông

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

AH

DH

EH

Ngoài khu vực nêu trên

AH

DH

Tôn đáy kể cả dải tôn giữa đáy

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

AH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

EH

Tôn boong

Dải tôn mép boong tính toán

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

AH

DH

EH

Phạm vi 0,6 L giữa tàu bao gồm cả phần nêu trên

AH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

EH

Ngoài khu vực nêu trên

AH

DH

Dải tôn boong chịu lực nối với vách dọc

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

AH

DH

EH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

AH

DH

EH

Ngoài khu vực nêu trên

AH

DH

Boong chịu lực tại góc miệng khoang cá

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

AH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

EH

Ngoài khu vực nêu trên (trong trường hợp miệng lỗ khoét khoang cá lớn)

AH

DH

Boong chịu lực ngoài khu vực nêu trên

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

AH

DH

EH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

AH

DH

Vách dọc

Dải tôn trên cùng của vách dọc nối với boong chịu lực

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

AH

DH

EH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

AH

DH

Cơ cấu dọc

Dải tôn vách nghiêng trên cùng của két đỉnh mạn nối với boong chịu lực

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

AH

DH

EH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

AH

DH

EH

Miệng khoang cá

Thành quây miệng khoang cá kéo dài theo chiều dọc ở boong tính toán một đoạn lớn hơn 0,15 L (Bao gồm bản mặt và mép bẻ những không gồm các nẹp)

Phạm vi 0,4 L giữa tàu

AH

DH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nắp hầm cá

-

AH

DH

Sống đuôi

Sống đuôi, giá bánh lái, giá chữ nhân

 

AH

DH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Tôn bánh lái

 

AH

DH

Cơ cấu khác

Các cơ cấu còn lại

AH

Chú thích:

(1) AH, DH, EH là cấp thép như sau: AH: A32, A36 và A40; DH: D32, D36 và D40; EH: E32, E36 và E40.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.2. Kích thước cơ cấu

3.2.1. Nếu không có quy định nào khác thì mô đun chống uốn của tiết diện cơ cấu thân tàu theo yêu cầu của Quy chuẩn bao gồm cả mép kèm. Mép kèm được lấy bằng 0,1 I về mỗi bên của cơ cấu. Tuy nhiên, trị số 0,1 I về mỗi bên cơ cấu không được lớn hơn một nửa khoảng cách giữa hai cơ cấu. Trong đó I là chiều dài nhịp của cơ cấu lấy theo các quy định có liên quan.

3.2.2. Nếu dùng thép dẹt, thép góc hoặc tấm bẻ mép để làm các xà, sườn, nẹp thì dù đã có mô đun chống uốn theo quy định chúng vẫn phải có chiều cao và chiều dày theo yêu cầu của Quy chuẩn.

3.2.3. Bán kính góc lượn bên trong của tấm bẻ mép phải bằng và lớn hơn hai lần nhưng không lớn hơn ba lần chiều dày của tấm.

3.2.4. Chiều dày bản mép của các sống và cơ cấu ngang khỏe không được nhỏ hơn chiều dày của bản thành và chiều rộng toàn bộ bản mép phải bằng và lớn hơn trị số tính theo công thức sau:

Trong đó:

d0: Chiều cao tiết diện của sống và cơ cấu ngang khỏe xác định theo các quy định có liên quan (m).

I: Khoảng cách giữa hai gối tựa của sống hoặc cơ cấu ngang khỏe xác định theo các quy định có liên quan (m). Tuy nhiên, nếu đặt các mã chống vặn hữu hiệu thì mã đó cũng có thể được coi là gối tựa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.2.5.1. Giá trị trung bình kích thước yêu cầu của nẹp trong nhóm.

3.2.5.2. 90% giá trị yêu cầu lớn nhất cho bất kì nẹp trong nhóm.

3.3. Mối hàn

Mối hàn dùng trong kết cấu thân tàu và các thiết bị quan trọng phải thỏa mãn các yêu cầu ở các Phần 2A và Phần 6, QCVN 21:2025/BGTVT.

3.4. Liên kết mút của các nẹp, sống và sườn

3.4.1. Nếu mút của các sống nối với các kết cấu như vách, đáy trên thì các liên kết mút của các sống phải được cân bằng bởi các cơ cấu đỡ hữu hiệu ở mặt bên kia của các kết cấu đó.

3.4.2. Nếu không có quy định nào khác thì chiều dài cạnh của mã liên kết với sườn hoặc nẹp của vách hoặc của két sâu phải bằng và lớn hơn 1/8 của I theo các quy định có liên quan.

3.5. Mã

3.5.1. Kích thước của mã được xác định ở Bảng 3/2-A theo chiều dài của cạnh dài hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.5.3. Nếu mã có lỗ khoét giảm trọng lượng thì khoảng cách từ mép lỗ khoét đến cạnh tự do của mã phải bằng và lớn hơn đường kính lỗ khoét.

3.6. Thay đổi chiều dài nhịp (I) khi mã có chiều dày lớn hơn

3.6.1. Khi mã liên kết có chiều dày bằng và lớn hơn chiều dày của tấm sống thì trị số I quy định ở Mục II.II-A.V và ở từ Mục II.II-A.VIII đến Mục II.II-A.XI, có thể được thay đổi phù hợp như sau:

3.6.1.1. Nếu diện tích tiết diện bản mép của mã bằng và lớn hơn một nửa diện tích tiết diện bản mép của sống và bản mép của sống được đưa tới vách, boong, đỉnh két thì I có thể được đo đến điểm cách đỉnh mã 0,15 m vào phía trong của mã.

3.6.1.2. Nếu diện tích tiết diện bản mép của mã nhỏ hơn một nửa diện tích tiết diện bản mép của sống và bản mép của sống được đưa tới vách, boong, đỉnh két thì I có thể được đo đến điểm mà tại đó tổng diện tích tiết diện của mã và bản mép của nó nằm ngoài sống bằng diện tích tiết diện bản mép của sống hoặc đo đến điểm cách đỉnh mã 0,15 m vào phía trong của mã, lấy trị số nào lớn hơn.

3.6.1.3. Nếu có gắn mã và bản mép của sống chạy dài theo cạnh tự do của mã cho đến vách, boong, đỉnh két thì kể cả khi cạnh tự do của mã được lượn, I phải được đo đến đỉnh mã.

3.6.1.4. Mã được xem là không có tác dụng ở phía ngoài điểm mà tại đó cạnh liên kết dọc theo sống của mã bằng 1,5 lần chiều dài cạnh liên kết của mã với vách, boong, đỉnh két.

3.6.1.5. Trong mọi trường hợp không được giảm I tại mỗi đầu đi một lượng lớn hơn 1/4 chiều dài toàn bộ của sống kể cả liên kết ở hai đầu của sống.

Bảng 3/2-A. Mã

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Chiều dài của cạnh dài hơn

Chiều dày

Chiều rộng mép

Chiều dài của cạnh dài hơn

Chiều dày

Chiều rộng mép

Mã phẳng

Mã có mép

Mã phẳng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

150

6,5

-

-

700

14,0

9,5

70

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6,5

30

750

14,5

10,0

70

250

8,0

6,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

800

-

10,5

80

300

8,5

7,0

40

850

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

11,0

85

350

9,0

7,0

40

900

-

11,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

400

10,0

8,0

50

950

-

11,5

90

450

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8,0

50

1.000

-

11,5

95

500

11,0

8,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.050

-

12,0

100

550

12,0

8,5

55

1.100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

12,5

105

600

12,5

9,0

65

1.150

-

12,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

650

13,0

9.0

65

-

-

-

-

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1. Sống mũi

1.1. Sống mũi tấm

1.1.1. Chiều dày của sống mũi tấm phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

t = 0,10L + 4,0 mm

Tuy nhiên, ở phía trên và ở phía dưới của đường nước thiết kế lớn nhất, chiều dày của sống mũi tấm có thể được giảm dần về phía đỉnh của sống mũi và ky tàu (tôn giữa đáy). Tại mút trên của sống mũi chiều dày có thể được lấy bằng chiều dày tôn mạn ở mũi tàu, tại mút dưới của sống mũi chiều dày có thể lấy bằng chiều dày tôn ky tàu.

1.1.2. Phải đặt các mã ngang cách nhau không xa quá 1 m ở tấm sống mũi. Nếu bán kính cong ở mép trước của sống mũi lớn, thì phải có biện pháp gia cường thích đáng bằng cách đặt nẹp gia cường ở dọc tâm hoặc bằng biện pháp khác.

2. Sống đuôi

2.1. Phạm vi áp dụng

Những yêu cầu ở 2 này chỉ áp dụng cho những sống đuôi không có trụ bánh lái.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2.1. Trụ chân vịt của sống đuôi bằng thép đúc và sống đuôi dạng tấm phải có hình dạng thích hợp với dòng chảy phía sau thân tàu. Kích thước của trụ chân vịt phải tương đương với tiêu chuẩn cho ở các công thức và hình vẽ ở Hình 2. Chiều rộng và chiều dày của trụ chân vịt ở phía dưới của ụ đỡ trục chân vịt phải được tăng dần để có độ bền và độ cứng tương xứng với ky sống đuôi.

2.2.2. Chiều dày ụ đỡ trục chân vịt phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

tu = 0,9L + 10 mm

2.2.3. Trụ chân vịt của sống đuôi bằng thép đúc và sống đuôi tấm phải được đặt các mã ngang theo khoảng cách thích hợp. Nếu bán kính cong của mép sau ở sống đuôi lớn thì phải có nẹp gia cường ở dọc tâm.

Nếu sống đuôi sử dụng thép tròn thì bán kính phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

0,7 (0,40L + 16) (mm)

Tại liên kết của thép tròn với thép đúc hoặc giữa thép tròn với nhau phải có chiều sâu mối hàn không nhỏ hơn 1/3 đường kính thép tròn.

2.2.4. Đối với các tàu có tốc độ tương đối so với chiều dài lớn, kích thước các phần của trụ chân vịt phải được tăng thích đáng.

2.3. Ky sống đuôi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hình 2. Tiêu chuẩn kích thước của trụ chân vịt

2.3.1.1. Mô đun chống uốn Zz của tiết diện lấy đối với trục thẳng đứng Z-Z phải không nhỏ hơn:

Trong đó:

M: Mô men uốn tại tiết diện đang xét, xác định theo công thức sau:

Hình 3. Ky sống

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

x: Khoảng cách từ điểm giữa của gối đỡ trục lái đến tiết diện đang xét (m), xem Hình 3.

l: Khoảng cách (m) từ tâm gối đỡ trục lái đến điểm gốc của ky sống đuôi, xem Hình 3.

KSP: Hệ số của vật liệu làm ky sống đuôi tính theo 1.2 Mục II.VIII.I Quy chuẩn này.

2.3.1.2. Mô đun chống uốn Zy đối với trục nằm ngang Y-Y phải không nhỏ hơn:

Zy = 0,5Zz cm3

Trong đó:

Zz: Được xác định ở 2.3.1.1.

2.3.1.3. Diện tích tiết diện tổng cộng As của các chi tiết theo hướng Y-Y phải không nhỏ hơn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

B và KSP: Lấy như ở 2.3.1.1.

2.3.1.4. Tại tiết diện bất kỳ trong phạm vi chiều dài l, ứng suất tương đương phải không lớn hơn 115/KSP (N/mm2). Ứng suất tương đương σe được tính theo công thức sau:

Ứng suất uốn và ứng suất cắt xuất hiện trên ky được xác định theo các công thức tương ứng sau:

Trong đó:

Zz, As, M, và B: Như quy định ở từ 2.3.1.1 đến 2.3.1.3.

2.3.2. Chiều dày của các tấm thép tạo nên phần chính của ky sống đuôi dạng thép tấm phải không nhỏ hơn chiều dày của thép tấm tạo nên phần chính của trụ chân vịt. Ở ky các gân ngang phải được bố trí dưới trụ chân vịt, dưới các tấm mã và ở các vị trí cần thiết khác.

2.4. Gót ky

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.5. Liên kết của sống đuôi với đà ngang tấm

Sống đuôi phải được kéo lên phía trên kể từ trục chân vịt và hàn chắc chắn với đà ngang vòm đuôi. Chiều dày của đà ngang vòm phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau

t = 0,035L + 10,0 mm

Ở phần trên của sống đuôi kéo dài, đà ngang vòm đuôi phải được gia cường để tránh thay đổi đột ngột của độ cứng.

2.6. Ổ đỡ chốt bánh lái

2.6.1. Chiều dài của ổ đỡ chốt bánh lái phải không nhỏ hơn chiều dài bạc đỡ chốt.

2.6.2. Chiều dày của thành ổ đỡ chốt phải không nhỏ hơn 0,25 dpo. Tuy nhiên, đối với các tàu được quy định ở 1.3 Mục II.VIII.I Quy chuẩn này, chiều dày của thành ổ đỡ chốt bánh lái phải được tăng thích đáng.

Trong đó: dpo: Đường kính thực của chốt bánh lái đo ở mặt ngoài của áo chốt, mm.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1. Yêu cầu chung

1.1. Phạm vi áp dụng

1.1.1. Những yêu cầu của Mục này được áp dụng cho tàu đáy đơn.

1.1.2. Các tàu có chiều dài L≥ 75m phải có đáy đôi, tàu đáy đôi phải thỏa mãn các yêu cầu quy định tại Chương 4 Phần 2B QCVN 21:2025/BGTVT.

1.1.3. Kết cấu đáy ở khoang mũi và khoang đuôi phải thỏa mãn những yêu cầu ở 6.2 và 6.3 Mục II.II-A.VI.

2. Sống chính

2.1. Bố trí và kết cấu

Các tàu đáy đơn phải có sống chính gồm một bản thành và một bản mép. Sống chính phải được kéo càng dài về phía mũi và đuôi tàu càng tốt.

2.2. Bản thành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

t = 0,065L + 5,2 mm

Ra ngoài đoạn giữa tàu chiều dày này có thể được giảm dần và ở các đoạn mũi tàu và đuôi tàu chiều dày này có thể còn bằng 0,85 chiều dày ở đoạn giữa tàu.

2.2.2. Chiều cao tiết diện bản thành phải không nhỏ hơn chiều cao tiết diện của đà ngang đáy.

2.3. Bản mép

2.3.1. Chiều dày của bản mép phải không nhỏ hơn chiều dày của bản thành ở đoạn giữa tàu. Bản mép phải được kéo dài từ vách chống va đến vách đuôi.

2.3.2. Diện tích tiết diện bản mép phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

F = 0,6L + 9 cm2

Ra ngoài đoạn giữa tàu diện tích này có thể được giảm dần và ở các đoạn mũi tàu và đuôi tàu diện tích này có thể còn bằng 0,85 diện tích tiết diện ở đoạn giữa tàu.

2.3.3. Chiều rộng của bản mép phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3. Sống phụ

3.1. Bố trí

Trong vùng từ sống chính đến tôn mạn, khoảng cách giữa các sống phụ và giữa sống phụ với mạn phải được đặt cách nhau không xa quá 2,5 m.

3.2. Kết cấu

Sống phụ phải có một bản thành liên tục và một bản mép, sống phụ phải được kéo càng dài về phía mũi và đuôi tàu càng tốt.

3.3. Bản thành

3.3.1. Ở đoạn giữa tàu chiều dày của bản thành sống phụ phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

t = 5,8 + 0,042L mm

Ra ngoài đoạn giữa tàu chiều dày này có thể được giảm dần, và ở các đoạn mũi và đoạn đuôi tàu chiều dày này có thể còn bằng 0,85 chiều dày ở đoạn giữa tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.4. Bản mép

Chiều dày của bản mép sống phụ phải không nhỏ hơn chiều dày yêu cầu của bản thành và diện tích tiết diện bản mép ở đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

F = 0,45L + 8,8 cm2

Ra ngoài đoạn giữa tàu diện tích tiết diện bản mép có thể được giảm dần và ở các đoạn mũi tàu và đuôi tàu diện tích đó có thể còn bằng 0,85 diện tích tiết diện bản mép ở đoạn giữa tàu.

4. Đà ngang tấm

4.1. Bố trí

4.1.1. Ở những tàu có đáy kết cấu theo hệ thống ngang, khoảng cách chuẩn của đà ngang phải thỏa mãn những yêu cầu ở 2.1 Mục II.II-A.IV.

4.1.2. Ở những tàu có đáy kết cấu theo hệ thống dọc, đà ngang phải được bố trí sao cho khoảng cách không lớn hơn 3,5 m.

4.2. Hình dạng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.2.2. Ở đoạn giữa tàu, chiều cao của đà ngang đo ở khoảng cách bằng do quy định ở 4.3.1, từ mép trong của sườn, dọc theo mép trên của đà ngang, không được nhỏ hơn 0,5d0 (Hình 4). Nếu có đặt mã, thì chiều cao của đà ngang tại mép trong mã có thể bằng 0,5d0.

4.2.3. Ở những tàu đáy có độ dốc khác thường, chiều cao của đà ngang đáy ở đường dọc tâm tàu phải được tăng thích đáng.

4.2.4. Bản mép gắn lên đà ngang phải liên tục từ phần trên của cung hông ở mạn này sang đến phần trên của cung hông ở mạn kia trong trường hợp đà ngang dạng cong và kéo dài suốt theo đà ngang tấm trong trường hợp đà ngang được nối với sườn bằng mã.

 

Hình 4. Hình dạng của đà ngang đáy

4.3. Kích thước

4.3.1. Kích thước của đà ngang tấm phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau:

Chiều cao tiết diện ở đường tâm tàu: d0 = 0,0625l m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mô đun chống uốn của tiết diện Z: 4,27Shl2 cm3.

Trong đó:

S: Khoảng cách giữa các đà ngang, m.

h: d hoặc 0,66 D lấy trị số nào lớn hơn, m.

l: Khoảng cách giữa các đỉnh của các mã sườn ở hai bên mạn tàu đo ở giữa tàu cộng 0,3 m. Nếu đà ngang cong thì chiều dài I phải được thay đổi thích hợp (m) (Hình 4).

d0: Chiều cao tiết diện đà ngang tấm ở đường tâm tàu, m.

4.3.2. Chiều dày bản mép của đà ngang phải không nhỏ hơn chiều dày yêu cầu đối với đà ngang, chiều rộng bản mép phải đủ đảm bảo ổn định ngang của đà ngang.

4.3.3. Ra ngoài đoạn 0,5 L giữa tàu, chiều dày của đà ngang tấm có thể được giảm dần đến còn bằng 0,85 trị số quy định ở 4.3.1, trừ trường hợp đối với phần phẳng của đáy mũi tàu.

4.3.4. Đà ngang đáy ở dưới bệ máy và bệ ổ chặn phải có chiều cao phù hợp và phải được gia cường đặc biệt. Chiều dày của các đà ngang đó phải không nhỏ hơn chiều dày của bản thành của sống chính.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.3.6. Gia cường đáy phía mũi tàu

4.3.6.1. Phần đáy phẳng ở mũi tàu từ vị trí quy định ở Bảng 4/2-A được gọi là đoạn đáy gia cường phía mũi tàu.

4.3.6.2. Mặc dù những quy định ở 4.3.6.1, trong trường hợp tàu có chiều chìm trong điều kiện dằn quá nhỏ, hoặc tàu có Cb quá nhỏ, phạm vi của đoạn đáy gia cường phía mũi tàu phải được kéo dài thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

Bảng 4/2-A. Mút cuối của đoạn đáy gia cường phía mũi tàu

≤ 1,1

> 1,1

≤1,25

> 1,25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

> 1,4

≤ 1,5

>1,5

≤ 1,6

> 1,6

≤ 1,7

>1,7

Khoảng cách tính từ mút trước của L

0,15 L

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,2 L

0,225 L

0,25 L

0,275 L

0,3 L

4.3.6.3. Kết cấu: Sống phụ đáy, đà ngang đặc phải được đặt cách nhau không xa quá 2,5 m. Đà ngang đặc cơ cấu mạn phải được đặt ở mỗi sườn đối với hệ thống kết cấu ngang và phải được đặt ở mỗi sườn thứ 2 đối với hệ thống kết cấu dọc.

4.4. Mã sườn

Kích thước của mã sườn phải thỏa mãn những yêu cầu sau đây, và cạnh tự do của mã sườn phải được gia cường.

4.4.1. Mã phải được đưa lên mặt trên của ky tàu đến một chiều cao lớn hơn 2 lần chiều cao tiết diện đà ngang đáy tại đường tâm tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.4.3. Chiều dày của mã phải không nhỏ hơn chiều dày của đà ngang đáy yêu cầu ở 4.3.

4.5. Lỗ thoát nước

Lỗ thoát nước phải được đặt ở tất cả các đà ngang đáy ở mỗi bên của đường tâm tàu và ở cạnh dưới của cung hông nếu tàu có đáy bằng.

4.6. Lỗ khoét giảm trọng lượng

Đà ngang đáy có thể có lỗ khoét để giảm trọng lượng. Khi đó độ bền phải được bù lại thỏa đáng bằng cách tăng chiều cao tiết diện đà ngang đáy hoặc bằng một biện pháp thích hợp khác.

4.7. Đà ngang tấm tạo thành một phần của vách

Đà ngang tấm tạo thành một phần của vách phải thỏa mãn các yêu cầu ở các Mục II.II- A.X và Mục II.II-A.XI.

5. Dầm dọc đáy

5.1. Khoảng cách

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

S = 2L + 550 mm

5.2. Dầm dọc đáy

Mô đun chống uốn của tiết diện dầm dọc đáy phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Z = 9Shl2 cm3

Trong đó:

l: Khoảng cách giữa các đà ngang đặc, m.

S: Khoảng cách giữa các dầm dọc đáy, m.

h: Khoảng cách thẳng đứng từ các dầm dọc đáy đến điểm ở d + 0,026 L cao hơn mặt trên của tôn giữa đáy.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1. Yêu cầu chung

1.1. Phạm vi áp dụng

Những yêu cầu của Mục này được áp dụng cho các tàu có đủ độ bền ngang và độ cứng ngang tạo bởi các vách. Nếu độ bền ngang và độ cứng ngang tạo bởi những vách kém hiệu quả hoặc chiều dài khoang lớn hơn 25 m thì phải có những biện pháp gia cường bổ sung bằng cách tăng kích thước của sườn, đặt thêm các sườn khỏe.

1.2. Sườn trong vùng két sâu

Độ bền của sườn trong vùng két sâu phải không nhỏ hơn yêu cầu đối với nẹp vách két sâu.

1.3. Độ kín của nóc két

Sườn không được xuyên qua nóc két nước hoặc nóc két dầu trừ khi có biện pháp kín nước hoặc kín dầu hữu hiệu được trình duyệt.

1.4. Sườn trong vùng ổ đỡ trục

Kết cấu và kích thước của sườn trong vùng ụ đỡ trục phải được Đăng kiểm xem xét thỏa đáng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1. Khoảng cách sườn hệ thống ngang

2.1.1. Khoảng cách chuẩn a của các sườn hệ thống ngang được tính theo công thức sau đây:

a = 450 + 2L mm

2.1.2. Ở khoang mũi hoặc khoang đuôi kiểu tuần dương cũng như ở đoạn từ vách chống va đến 0,2 L tính từ mũi tàu, khoảng cách sườn ngang phải không lớn hơn 610 mm hoặc khoảng cách chuẩn quy định ở 2.1.1, lấy trị số nào nhỏ hơn.

2.1.3. Các yêu cầu ở 2.1.2 có thể được thay đổi nếu vị trí hoặc kích thước của sườn được xem xét thỏa đáng.

2.2. Khoảng cách dầm của hệ thống dọc

Khoảng cách chuẩn (S) của các dầm hệ thống dọc được tính theo công thức sau đây:

S = 550 + 2L mm

2.3. Trường hợp khoảng cách sườn lớn hơn khoảng cách chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3. Hệ thống kết cấu ngang (ngang khoang)

3.1. Phạm vi áp dụng

3.1.1. Sườn hệ thống kết cấu ngang là sườn ở dưới boong thấp nhất, trong vùng từ vách chống va đến vách đuôi kể cả trong buồng máy.

3.1.2. Đối với những tàu có két hông, két đỉnh mạn hoặc những tàu có kết cấu đặc biệt như có mạn kép, sườn hệ thống kết cấu ngang phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.

3.2. Kích thước của sườn hệ thống kết cấu ngang

3.2.1. Mô đun chống uốn của tiết diện sườn hệ thống kết cấu ngang phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây, nhưng trong mọi trường hợp phải không nhỏ hơn 30 cm3.

Z = CShl2       cm3

Trong đó:

S: Khoảng cách sườn, m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

h: Khoảng cách thẳng đứng từ mút dưới của l tại vị trí cần đo đến điểm ở (d + 0,044 L - 0,54) cao hơn mặt tôn giữa đáy, m.

C: Hệ số được lấy như sau:

2,6 đối với các sườn nằm trong phạm vi từ 0,15 L kể từ mũi tàu đến vách đuôi.

3,4 đối với các sườn nằm trong phạm vi từ 0,15 L kể từ mũi tàu đến vách chống va.

3.2.2. Với những sườn nằm dưới xà ngang khỏe đỡ xà dọc boong, mô đun chống uốn của tiết diện phải được tính theo mục 3.2.1 nhưng phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

Trong đó:

n: Tỷ số khoảng cách xà ngang khỏe chia cho khoảng sườn.

h1: Tải trọng boong quy định ở 1, Mục II.II-A.XIV này cho chiếc xà boong ở đỉnh sườn, kN/m2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

S, l và h: Như quy định ở 3.2.1.

3.2.3. Nếu chiều cao tiết diện sống chính của đáy đôi nhỏ hơn B/16 thì kích thước của sườn phải được tăng thích đáng.

3.3. Liên kết của sườn hệ thống kết cấu ngang

3.3.1. Sườn hệ thống ngang khoang phải đè lên mã hông một đoạn ít nhất bằng 1,5 chiều cao tiết diện sườn và phải được liên kết chắc chắn với mã hông.

3.3.2. Đỉnh của sườn hệ thống ngang khoang phải được liên kết chắc chắn với boong và xà ngang boong bằng mã. Nếu boong ở đỉnh sườn được kết cấu theo hệ thống dọc thì mã đỉnh sườn phải đi ra đến xà dọc boong kề cận với sườn và được liên kết với xà dọc đó.

4. Dầm dọc mạn và các thành phần kết cấu khác

4.1. Dầm dọc mạn

4.1.1. Mô đun chống uốn tiết diện của các dầm dọc mạn ở đoạn giữa tàu dưới boong mạn khô phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau đây, lấy trị số nào lớn hơn, nhưng trong mọi trường hợp phải không nhỏ hơn 30 cm3:

Z = 8,6Shl2 cm3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

S: Khoảng cách giữa các dầm dọc, m.

I: Khoảng cách giữa các sườn khỏe, hoặc từ vách ngang đến sườn khỏe, kể cả chiều dài của liên kết, m.

h: Khoảng cách thẳng đứng từ dầm dọc mạn đang xét đến điểm ở (d + 0,044 L - 0,54) cao hơn mặt tôn giữa đáy, m.

4.1.2. Ra ngoài đoạn giữa tàu, mô đun chống uốn của tiết diện dầm dọc mạn có thể được giảm dần về phía mũi và đuôi tàu, ở mũi và đuôi tàu có thể còn bằng 0,85 trị số tính theo 4.1.1. Tuy nhiên, ở đoạn từ vách chống va đến 0,15 L kể từ mũi tàu mô đun chống uốn tiết diện của dầm hệ thống dọc mạn phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức cho ở 4.1.1.

4.1.3. Chiều cao tiết diện của thanh thép dẹt dùng làm dầm dọc mạn phải không lớn hơn 15 lần chiều dày của nó.

4.1.4. Ở đoạn giữa tàu dầm hệ thống dọc mạn đặt ở dải tôn mép mạn phải đảm bảo để có độ mảnh không lớn hơn 60.

4.1.5. Mô đun chống uốn của tiết diện dầm dọc hông không cần lớn hơn mô đun chống uốn của tiết diện dầm dọc đáy.

4.2. Sườn khỏe

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.2.2. Kích thước của sườn khỏe phải không nhỏ hơn các trị số tính theo các công thức sau đây:

Chiều cao tiết diện: 0,1l (m) hoặc 2,5 chiều cao của lỗ khoét để dầm dọc xuyên qua, lấy trị số nào lớn hơn.

Mô đun chống uốn của tiết diện: C1Shl2 cm3

Chiều dày bản thành:

Trong đó:

S: Khoảng cách giữa các sườn khỏe, m.

l: Khoảng cách thẳng đứng từ mặt tôn đáy trên hoặc từ mặt trên của đà ngang đáy đơn đo ở mạn đến đỉnh sườn khỏe. Tuy nhiên, nếu có các sống ngang boong hữu hiệu thì I có thể được đo đến mặt dưới của sống ngang boong, m.

d1: Chiều cao tiết diện sườn khỏe (m). Tuy nhiên, chiều cao của lỗ khoét để dầm dọc mạn xuyên qua, phải được trừ đi khỏi chiều cao tiết diện bản thành.

h: Khoảng cách thẳng đứng (m) từ trung điểm của I đến điểm ở (d + 0,044 L - 0,54) cao hơn mặt tôn giữa đáy, trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 1,43 I.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bảng 5/2-A. Các hệ số C1 và C2

 

Sườn khỏe ở phía sau của 0,15 L tính từ mũi tàu

Sườn khỏe ở từ vách chống va đến 0,15 L tính từ mũi tàu

C1

4,7

6,0

C2

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.2.3. Sườn khỏe phải được gắn những mã chống vặn đặt cách nhau khoảng 3 m và những nẹp gia cường đặt theo mỗi dầm dọc mạn, trừ phần giữa nhịp của sườn khỏe nẹp gia cường có thể được đặt theo mỗi dầm dọc mạn thứ hai.

5. Sườn nội boong

5.1. Yêu cầu chung

5.1.1. Kích thước của sườn nội boong phải được xác định theo quan hệ với độ bền của sườn khoang, vị trí và độ cứng của vách ngang.

5.1.2. Khi thiết kế sườn nội boong phải xét đến sự đảm bảo mức độ liên tục cho phép của sườn từ đáy tàu đến boong trên cùng bằng các mối nối với sườn khoang.

5.1.3. Những quy định ở 5 là dựa trên sơ đồ kết cấu chuẩn nhằm đảm bảo độ cứng ngang bằng những vách nội boong đủ bền đặt ở phía trên vách khoang hoặc bằng những sườn khỏe đi lên đến nóc thượng tầng và đặt theo những khoảng cách thích hợp.

5.2. Kích thước của sườn nội boong

5.2.1. Mô đun chống uốn của tiết diện sườn nội boong ở dưới boong mạn khô phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

Z = CSlL cm3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

S: Khoảng cách các sườn, m.

l: Chiều cao nội boong (m), nhưng phải được lấy tương ứng bằng 1,8 m nếu chiều cao nội boong nhỏ hơn 1,8 m đối với sườn thượng tầng và bằng 2,15 m nếu chiều cao nội boong nhỏ hơn 2,15 m ở những chỗ khác.

C: Hệ số cho ở Bảng 6/2-A.

Bảng 6/2-A. Hệ số C

Loại sườn nội boong

C

Sườn thượng tầng (trừ hai trường hợp dưới đây)

Sườn thượng tầng ở vùng 0,125 L tính từ đuôi tàu

Sườn thượng tầng ở vùng 0,125 L tính từ mũi tàu và sườn quay ở đuôi tàu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Sườn nội boong nằm giữa boong thứ hai và boong thứ ba

Sườn nội boong nằm giữa boong thứ ba và boong thứ tư

0,44

0,57

0,74

0,74

0,89

0,97

5.2.2. Kích thước của sườn nội boong ở dưới boong mạn khô ở đoạn 0,125 L tính từ mũi tàu và ở đoạn 0,125 L tính từ đuôi tàu phải được tăng thích đáng so với kích thước quy định ở 5.2.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1 + 0,2n

Trong đó:

n: Số lượng sườn nội boong nằm giữa hai sườn khỏe nội boong.

5.3. Chú ý đặc biệt đối với sườn nội boong

5.3.1. Độ bền và độ cứng của kết cấu ở mũi tàu và đuôi tàu phải được tăng tỷ lệ với sự tăng của chiều dài thực không có gối đỡ của sườn và chiều cao thẳng đứng của nội boong.

5.3.2. Ở những tàu có mạn khô quá lớn kích thước của sườn nội boong có thể được giảm thích hợp.

5.4. Sườn thượng tầng

5.4.1. Sườn thượng tầng phải được đặt theo mỗi sườn ở phía dưới.

5.4.2. Ngoài những yêu cầu ở 5.2, ở đoạn dài 4 khoảng sườn tại hai đầu của thượng tầng giữa và của thượng tầng biệt lập trong đoạn 0,5 L giữa tàu, sườn thượng tầng phải có mô đun chống uốn tiết diện tính theo 5.2 với hệ số C = 0,74.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6. Sườn trong khoang mũi và khoang đuôi

6.1. Sườn ngang trong khoang mũi

Mô đun chống uốn của tiết diện sườn ngang dưới boong mạn khô ở phía trước của vách chống va phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây, nhưng trong mọi trường hợp phải không nhỏ hơn 30 cm3.

Z = 8Shl2 cm3

Trong đó:

S: Khoảng cách sườn (m).

l: Khoảng cách hai gối tựa của sườn ngang (m), nhưng phải lấy bằng 2 m nếu khoảng cách này nhỏ hơn 2 m.

h: Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của I đến điểm ở 0,12L cao hơn mặt tôn giữa đáy (m).

6.2. Dầm dọc trong khoang mũi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Z = 8Shl2 cm3

Trong đó:

S và I: Như quy định ở 4.4.1.

h: Khoảng cách thẳng đứng (m) từ sườn dọc đến điểm ở 0,12 L cao hơn mặt tôn giữa đáy, tuy nhiên trong mọi trường hợp h phải không nhỏ hơn 0,06 L.

6.3. Sườn ngang trong khoang đuôi

Mô đun chống uốn của tiết diện sườn ngang dưới boong mạn khô ở phía sau vách đuôi phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây, nhưng trong mọi trường hợp phải không nhỏ hơn 30 cm3.

Z = 8Shl2 cm3

Trong đó:

S: Khoảng cách sườn, m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

h: Khoảng cách thẳng đứng (m) từ trung điểm của I đến điểm ở (d + 0,044L - 0,54), cao hơn mặt tôn giữa đáy.

 

Mục II.II-A.V. XÀ NGANG CÔNG XON

1. Xà ngang công xon

1.1. Kết cấu và kích thước

1.1.1. Xà ngang công xon phải thỏa mãn những yêu cầu từ 1.1.1.1 đến 1.1.1.7 sau đây:

1.1.1.1. Chiều cao của xà ngang công xon đo tại đỉnh mã đầu sườn tại mạn (gốc) phải không nhỏ hơn 1/5 khoảng cách nằm ngang từ mút trong của xà ngang công xon đến đỉnh mã đầu sườn tại mạn (Hình 5).

1.1.1.2. Chiều cao xà ngang công xon có thể được giảm dần từ đỉnh mã đầu sườn đến mút trong của xà. Tại mút trong của xà chiều cao tiết diện có thể bằng 1/2 chiều cao tiết diện tại gốc.

1.1.1.3. Mô đun chống uốn tiết diện của xà ngang công xon tại đỉnh mã đầu sườn không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau: (xem Hình 6).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

S: Khoảng cách các xà ngang công xon, m.

l0: Khoảng cách nằm ngang từ mút trong của xà ngang công xon đến đỉnh trong của mã đầu sườn, m.

b1: Khoảng cách nằm ngang từ mút trong của xà ngang công xon đến đỉnh trong mã đầu sườn của xà ngang boong hoặc sống ngang boong (m). Tuy nhiên, nếu boong được kết cấu theo hệ thống dọc và giữa các xà ngang công xon không đặt sống ngang boong thì b1 phải được lấy bằng l0.

b2: Nửa chiều rộng của miệng khoang ở boong được đỡ bởi xà ngang công xon, m.

h1: Tải trọng boong quy định ở 1 Mục II.II-A.XIV cho sống ngang boong được đỡ bởi xà ngang công xon, kN/m2.

h2: Tải trọng tác dụng lên nắp miệng khoang (kN/m2) ở boong được đỡ bởi xà ngang công xon, phải không nhỏ hơn trị số tính theo quy định ở từ (1) đến (3) sau đây, tùy theo loại boong:

(1) Đối với boong thời tiết, h2 là tải trọng boong quy định ở 1.1.2 Mục II.II-A.XIV cho sống ngang boong hoặc là trọng lượng thiết kế tối đa của ngư cụ, sản phẩm thủy sản trên một đơn vị diện tích miệng khoang (kN/m2), lấy trị số nào lớn hơn. Ở 1.1.2.1 Mục II.II-A.XIV, trị số của y có thể được lấy bằng khoảng cách thẳng đứng từ đường tải trọng thiết kế lớn nhất đến mép trên của thành miệng khoang. Trong mọi trường hợp h2 phải không nhỏ hơn 17,5 (kN/m2), đối với miệng khoang ở vị trí I và không nhỏ hơn 12,8 (kN/m2), đối với miệng khoang ở vị trí II, quy định tương ứng ở Mục II.II-A.XVI.

(2) Đối với các boong không phải là boong thời tiết dùng để chứa ngư cụ, sản phẩm thủy sản và dự trữ, h2 là tải trọng boong quy định ở 1.1.1 Mục II.II-A.XIV.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1.1.4. Mô đun chống uốn của tiết diện xà ngang công xon có thể được giảm dần từ đỉnh trong của mã đầu sườn vào đến mút trong của xà ngang công xon. Tại mút trong của xà ngang công xon mô đun chống uốn của tiết diện xà có thể bằng 0,60 mô đun chống uốn của tiết diện xà tại đỉnh trong của mã đầu sườn.

Hình 5. Xà ngang công xon và mã đầu sườn

Hình 6. Đo l0, b1, b2 và H2

1.1.1.5. Chiều dày bản thành của xà ngang công xon phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau đây, lấy trị số nào lớn hơn:

t2 = 7,5dc + 0,46t1 +1,5 mm

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

dc: Chiều cao tiết diện của xà ngang công xon tại tiết diện đang xét (m). Tuy nhiên, trong tính toán t1, chiều cao của lỗ khoét để xà dọc boong chui qua, nếu có, phải được trừ khỏi chiều cao tiết diện của xà ngang công xon. Nếu bản thành của xà ngang công xon được gắn nẹp nằm thì trong tính toán t2, dc được lấy bằng chiều cao bị phân chia.

1.1.1.6. Xà ngang công xon phải được gắn các mã chống vặn cách nhau khoảng 3 m. Bản thành của xà ngang công xon phải được gắn nẹp đứng tại mỗi xà dọc boong ở gốc của xà và tại mỗi xà dọc boong thứ hai ở những chỗ khác.

1.1.1.7. Các nắp hầm cá ở boong dưới được đỡ bởi xà ngang công son phải thỏa mãn các yêu cầu (1) và (2) sau:

(1) Chiều dài của chân mối hàn đầy giữa sống và tấm cạnh nắp phải là F1.

(2) Tại các vùng có nẹp gia cường chống mất ổn định cho bản thành sống, xem xét để bố trí các mút liên kết như của các nẹp để đảm bảo rằng chúng không bị tập trung ứng suất tại các liên kết giữa bản thành và các thành phần gia cường cho nắp hầm trên boong dưới.

2. Sườn khỏe

2.1. Kết cấu và kích thước

Sườn khỏe đỡ xà ngang công xon phải thỏa mãn những yêu cầu ở từ 2.1.1 đến 2.1.7 sau đây:

2.1.1. Chiều cao tiết diện của sườn khỏe phải không nhỏ hơn 1/8 chiều dài của sườn kể cả các liên kết mút.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

S: Khoảng cách giữa các sườn khỏe, m.

l1: Khoảng cách nằm ngang từ mút trong của xà ngang công xon được đỡ đến cạnh trong của sườn khỏe, m.

b1, b2, h1 và h2: Như quy định ở 1.1.3 đối với xà ngang công xon được đỡ. Tuy nhiên, nếu boong được kết cấu theo hệ thống dọc và giữa các xà ngang công xon không đặt sống ngang boong thì l1 phải được thay thế cho b1.

2.1.3. Mô đun chống uốn của tiết diện sườn khỏe nội boong phải theo các yêu cầu ở 2.1.2, đồng thời phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

Trong đó:

S, l1, b1, b2, h1 và h2: Như quy định ở 2.1.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

b1’, b2’, h1’ và h2’: Tương ứng là b1, b2, h1 và h2 quy định ở 2.1.2, Mục II.II-A.V đối với xà ngang công xon nằm dưới sườn khỏe đang xét.

2.1. 4. Chiều dày bản thành phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau đây, lấy trị số nào lớn hơn:

t2 = 7,5dw + 0,46t1 + 1,5 mm

Trong đó:

S, b1, b2, h1, h2 và I1: Như quy định ở 2.1.2, Mục II.II-A.V

dw: Chiều cao tiết diện nhỏ nhất của sườn khỏe (m). Tuy nhiên, trong tính toán t1, chiều cao lỗ khoét để dầm dọc mạn chui qua, nếu có, phải được trừ khỏi chiều cao tiết diện bản thành. Nếu chiều cao tiết diện bản thành của sườn khỏe bị phân chia bởi các nẹp theo phương đứng, thì trong tính toán t2, dw được lấy bằng chiều cao bị phân chia.

l: Chiều dài kể cả liên kết ở hai mút của sườn khỏe, m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Đối với sườn khỏe trong khoang:

C2 = 0,9 nếu sườn khỏe liên kết với xà ngang công xon đỡ boong bên trên được đặt lên đỉnh của sườn khỏe đang xét.

C2 = 1,5 ở các trường hợp khác.

Đối với sườn khỏe nội boong: C2 = C1 + 0,6.

2.1.5. Nếu sườn khỏe đỡ xà ngang công xon cũng đỡ cả dầm dọc mạn và sống dọc mạn, thì kích thước của sườn ngoài những yêu cầu ở 2, Mục II.II-A.IV, phải thỏa mãn những yêu cầu sau đây:

2.1.5.1. Mô đun chống uốn của tiết diện phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức ở 2.1.2 nhân với hệ số hs sau đây:

Nếu sườn khỏe nội boong có xà ngang công xon được đặt ở trên:

Ở các trường hợp khác: hs = 1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

l: Chiều dài sườn khỏe trong khoang, kể cả chiều dài của liên kết ở hai mút, m.

lu: Chiều dài sườn khỏe nội boong đặt trực tiếp phía trên, kể cả chiều dài của liên kết ở hai mút, m.

h: Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của I đến điểm ở d + 0,038 L cao hơn mặt tôn giữa đáy, m.

hu: Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của lu đến điểm mà h được đo tới (m). Tuy nhiên, nếu điểm ấy nằm thấp hơn trung điểm của lu, thì hu phải được lấy bằng không.

S, b1, b2, h1, h2 và l1: Như quy định ở 2.1.2.

2.1.5.2. Chiều dày bản thành phải không nhỏ hơn trị số cho ở 2.1.4. Trong đó trị số của t1 phải được cộng thêm một lượng Δt tính theo công thức sau:

Trong đó:

S: Khoảng cách các sườn khỏe, m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

dw: Như quy định ở 2.1.4.

2.1.6. Mã chống vặn phải được đặt ở bản thành của sườn khỏe cách nhau khoảng 3 m, và nẹp phải được đặt tại mỗi xà dọc mạn ở hai đoạn mút của sườn khỏe và tại mỗi xà dọc mạn thứ hai ở những chỗ khác của sườn khỏe.

2.1.7. Sườn khỏe phải được liên kết hữu hiệu với các cơ cấu ở bên dưới hoặc đà ngang đáy để đảm bảo sự liên tục của độ bền.

3. Liên kết của xà ngang công xon với sườn khỏe

3.1. Xà ngang công xon với sườn khỏe đỡ nó phải được liên kết hữu hiệu bằng mã theo những yêu cầu từ 3.1.1 đến 3.1.4 sau đây:

3.1.1. Bán kính góc lượn ở cạnh tự do của mã phải không nhỏ hơn chiều cao tiết diện của xà ngang công xon tại đỉnh mã.

3.1.2. Chiều dày của mã phải không nhỏ hơn chiều dày bản thành của xà ngang công xon hoặc của sườn khỏe, lấy trị số nào lớn hơn.

3.1.3. Mã phải được gia cường hữu hiệu bằng các nẹp.

3.1.4. Cạnh tự do của mã phải có bản mép có diện tích tiết diện không nhỏ hơn diện tích tiết diện bản mép của xà ngang công xon hoặc của sườn khỏe, lấy trị số nào lớn hơn. Bản mép của mã phải được hàn với bản mép của xà ngang công xon và bản mép của sườn khỏe.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mục II.II-A.VI. GIA CƯỜNG CHỐNG VA

1. Yêu cầu chung

1.1. Phạm vi áp dụng

1.1.1. Những yêu cầu ở Mục này được áp dụng cho các kết cấu đáy và mạn ở khoang mũi và khoang đuôi của tàu.

1.1.2. Sườn mạn phải thỏa mãn các yêu cầu ở Mục II.II-A.IV.

1.2. Tấm chống va

Trong các khoang mũi và khoang đuôi dùng làm két sâu phải đặt tấm chống va hữu hiệu theo đường tâm của tàu hoặc kích thước kết cấu phải được tăng thích đáng.

1.3. Sống dọc tạo với tôn bao một góc quá nhỏ

Nếu bản thành của sống dọc làm với tôn bao một góc quá nhỏ thì kích thước của sống dọc phải được tăng thích đáng so với yêu cầu bình thường và nếu cần thì phải tạo các đế chống vặn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1. Bố trí và kết cấu

2.1.1. Ở đoạn phía trước của vách chống va phải đặt sống chính đáy có tiết diện cao hoặc đặt vách dọc ở đường tâm của tàu.

2.1.2. Ở khoang mũi kết cấu theo hệ thống ngang, đà ngang đáy có tiết diện đủ cao phải được đặt ở mỗi mặt sườn và các sống phụ đáy phải được đặt theo khoảng cách không lớn hơn 2,5 m. Sườn phải được đỡ bởi các kết cấu quy định ở 2.2.5 đến 2.2.5.7 đặt cách nhau không xa quá 2,5 m.

2.1.3. Ở khoang mũi kết cấu theo hệ thống dọc, sống ngang đáy đỡ dầm dọc đáy và sống ngang mạn đỡ dầm dọc mạn phải được đặt cách nhau không xa quá 2,5 m. Sống ngang đáy và sống ngang mạn tương ứng phải được đỡ bởi sống phụ đáy và sống dọc mạn đặt cách nhau khoảng 4,6 m. Sống ngang mạn phải được liên kết chặt chẽ với sống ngang đáy.

2.2. Hệ thống kết cấu ngang

2.2.1. Chiều dày của đà ngang đáy và của sống chính đáy phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

t = 0,045L + 5,5 mm

2.2.2. Đà ngang đáy phải có đủ chiều cao tiết diện và phải đặt nẹp gia cường thích đáng.

2.2.3. Cạnh trên của đà ngang đáy và của sống chính đáy phải được gia cường thích đáng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2.5. Nếu xà ngang chống va được đặt ở mỗi mặt sườn cùng với tấm thép có khoét lỗ gắn lên xà ngang đi suốt từ mạn này sang mạn kia thì kích thước của xà ngang chống va và tấm khoét lỗ phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau:

Diện tích tiết diện xà ngang chống va: 0,10L + 5 (cm2).

Chiều dày tấm thép khoét lỗ: 0,02L + 5,5 (mm).

2.2.6. Nếu đặt sống dọc mạn thì kích thước của sống dọc mạn phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau đây:

Chiều cao tiết diện bản thành: 0,2l (m) hoặc 2,5 chiều cao của lỗ khoét để sườn ngang xuyên qua, hoặc trị số tính theo công thức sau, lấy trị số nào lớn nhất: 0,0053L + 0,25 (m)

Mô đun chống uốn của tiết diện: 8Shl2 (cm3).

Chiều dày bản thành: 0,02L + 6,5 (mm).

Trong đó:

S: Chiều rộng của diện tích được đỡ bởi sống dọc mạn, m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

I: Khoảng cách các đế tựa của sống dọc mạn, m.

2.2.7. Nếu xà chống va được đặt ở mỗi mặt sườn thứ hai và sống dọc mạn nối với tôn mạn được đặt ở hai đầu của các xà chống va thì kích thước của xà chống va và sống dọc mạn phải thỏa mãn những yêu cầu sau đây:

2.2.7.1. Diện tích tiết diện ngang của xà chống va phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

F = 0,3L cm2

2.2.7.2. Kích thước của sống dọc mạn phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau:

Chiều rộng: 5,30L + 250 mm.

Chiều dày: 0,02L + 6,5 mm.

2.3. Hệ thống kết cấu dọc

2.3.1. Nếu sống ngang đáy được đỡ ở đường tâm tàu thì kích thước của chúng phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mô đun chống uốn tiết diện: 1,2SLI2 (cm3)

Chiều dày bản thành: 0,005  + 2,5 (mm), hoặc 4 + 0,6  (mm), lấy trị số nào lớn hơn.

Trong đó:

S: Khoảng cách các sống ngang, m.

l: Chiều dài giữa các điểm đế tựa của sống ngang, m.

d1: Chiều cao tiết diện sống ngang (m) đã trừ chiều cao lỗ khoét để dầm dọc chui qua.

2.3.2. Kích thước của sống chính đáy phải không nhỏ hơn kích thước của sống ngang đáy quy định ở 2.3.1.

2.3.3. Kích thước của sống ngang mạn đỡ xà dọc mạn phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau:

Chiều cao tiết diện bản thành: 0,2l0 (m) hoặc 0,0053L + 0,25 (m) hoặc 2,5 chiều cao lỗ khoét để dầm dọc mạn chui qua, lấy trị số lớn nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Chiều dày bản thành: 0,042  + 2,5 (mm) hoặc 0,02L + 6,5 (mm), lấy trị số nào lớn hơn.

Trong đó:

S: Khoảng cách các sống ngang mạn, m.

d1: Như quy định ở 2.3.1.

h: Khoảng cách thẳng đứng (m) từ trung điểm của I0 đến điểm ở 0,12 L cao hơn mặt tôn giữa đáy (m), nhưng trong mọi trường hợp phải không nhỏ hơn 0,06 L.

I0: Khoảng cách giữa các đế tựa của sống ngang mạn, m.

2.3.4. Sống ngang mạn phải được gắn các mã chống vặn đặt cách nhau khoảng 3 m. Nẹp gia cường phải được đặt ở bản thành theo mặt phẳng của mỗi dầm dọc mạn.

2.3.5. Kích thước của sống dọc mạn đỡ sống ngang mạn phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau:

Chiều cao tiết diện bản thành: 0,2l1 (m) hoặc 0,0053L + 0,25 (m), lấy trị số lớn hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Chiều dày bản thành: 0,031  + 2,5 (mm) hoặc 0,02L + 6,5 (mm), lấy trị số nào lớn hơn.

Trong đó:

S: Chiều rộng của vùng được đỡ bởi sống dọc mạn, m.

h: Khoảng cách thẳng đứng (m) từ trung điểm của S đến điểm ở 0,12 L cao hơn mặt tôn giữa đáy, nhưng trong mọi trường hợp phải không nhỏ hơn 0,06 L.

l0: hư quy định ở 2.3.3.

l1: Chiều dài của sống dọc mạn, m.

d1: Chiều cao tiết diện của sống dọc mạn đã trừ chiều cao lỗ khoét, m.

2.3.6. Kích thước của các thanh giằng đỡ sống ngang phải không nhỏ hơn các trị số tính theo các công thức sau:

Diện tích tiết diện:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

S: Khoảng cách các sống ngang mạn, m.

b: Chiều rộng của vùng mà thanh giằng phải đỡ, m.

h: Khoảng cách thẳng đứng (m) từ trung điểm của b đến điểm ở 0,12 L (m) cao hơn mặt tôn giữa đáy, nhưng trong mọi trường hợp phải không nhỏ hơn 0,06 L.

l: Chiều dài của thanh giằng (m).

k:

I: Mô men quán tính tối thiểu của tiết diện thanh giằng, cm4.

A: Diện tích tiết diện thanh giằng, cm2.

2.3.6.1. Thanh giằng phải được liên kết chắc chắn với sống ngang bằng mã hoặc bằng một biện pháp thích hợp khác. Ở chỗ đặt thanh giằng sống ngang phải được gắn mã chống vặn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3. Bố trí chống va ở phía sau vách đuôi

3.1. Đà ngang đáy

Kích thước và vị trí của đà ngang đáy ở khoang đuôi phải thỏa mãn những yêu cầu ở 2.2.

3.2. Sườn

Nếu chiều dài cung giữa các gối tựa của sườn lớn hơn 2,5 m thì kích thước của sườn phải được tăng lên, hoặc phải được gia cường thích đáng để tạo đủ độ cứng cho kết cấu.

3.3. Các cơ cấu khác

Nếu kết cấu ở khoang đuôi thỏa mãn những yêu cầu đối với khoang mũi quy định ở 2 thì kích thước của các sống ngang, sống dọc mạn và thanh chống phải bằng 0,67 lần trị số tương ứng quy định ở 2 trên.

 

Mục II.II-A.VII. XÀ BOONG

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1. Độ cong ngang của boong thời tiết

Ở giữa tàu độ cong ngang tiêu chuẩn của boong thời tiết phải bằng B/50.

1.2. Liên kết mút xà boong

1.2.1. Xà dọc boong phải liên tục hoặc phải được liên kết bằng mã ở các mút sao cho phát huy được diện tích tiết diện và có đủ độ bền chống uốn và độ bền chống kéo.

1.2.2. Xà ngang boong phải được liên kết với sườn bằng mã.

1.2.3. Xà ngang boong đặt ở các vị trí không có sườn nội boong hoặc sườn thượng tầng phải được liên kết với tôn mạn bằng mã.

1.2.4. Xà ngang boong xuồng, boong dạo có thể được liên kết bằng móc kẹp ở các mút.

1.3. Chuyển từ hệ thống xà dọc sang hệ thống xà ngang

Phải đặc biệt thận trọng để đảm bảo tính liên tục của độ bền ở vùng mà hệ thống xà dọc chuyển sang hệ thống xà ngang.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1. Khoảng cách

Khoảng cách chuẩn của các xà dọc boong được tính theo công thức sau đây:

S = 2L + 550 mm

2.2. Tỷ số kích thước

2.2.1. Xà dọc boong phải được đỡ bởi các sống ngang boong đặt theo khoảng cách thích hợp. Ở boong tính toán trong đoạn giữa tàu, tỷ số mảnh của xà dọc boong phải không lớn hơn 60.

Tuy nhiên, những yêu cầu này có thể được thay đổi thích hợp nếu xà dọc boong có đủ độ bền để chống mất ổn định.

2.2.2. Thép dẹt dùng làm xà dọc boong phải có tỷ số chiều cao tiết diện với chiều dày không lớn hơn 15.

2.3. Mô đun chống uốn của tiết diện xà dọc boong

2.3.1. Mô đun chống uốn của tiết diện xà dọc boong ở ngoài vùng đường miệng khoang của boong tính toán trong đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

S: Khoảng cách giữa các xà dọc boong, m.

h: Tải trọng boong quy định ở 1, Mục II.II-A.XIV, kN/m2.

l: Khoảng cách nằm ngang giữa các sống ngang boong hoặc từ sống ngang boong đến vách ngang, m.

2.3.2. Đối với xà dọc boong ở phía ngoài vùng đường miệng khoang của boong tính toán mô đun chống uốn có thể được giảm dần ở các phần trước và sau đoạn giữa tàu theo một hệ số trong công thức 2.3.1. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, mô đun chống uốn của tiết diện không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

Z = 0,43Shl2 cm3

Trong đó:

S, h và I: Như quy định ở 2.3.1.

2.3.3. Mô đun chống uốn của tiết diện xà dọc boong ở những vùng không quy định ở 2.3.1 và 2.3.2 phải không nhỏ hơn trị số tính theo 2.3.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Sống ngang boong phải được đặt ở mặt sườn có đà ngang đặc của đáy. Đối với tàu có hai boong, phải đặt sống ngang boong trong cùng mặt phẳng với đà ngang đặc của đáy đôi.

3. Xà ngang boong

3.1. Bố trí xà ngang boong

Xà ngang boong phải được đặt trong mỗi mặt sườn.

3.2. Tỉ số kích thước

Tỷ số chiều dài trên chiều cao tiết diện của xà ngang boong nên bằng hoặc nhỏ hơn 30 nếu là ở boong tính toán và nên bằng hoặc nhỏ hơn 40 nếu là ở boong chịu lực (boong ở dưới boong tính toán được coi là một cơ cấu chịu lực trong độ bền dọc của thân tàu) và ở boong thượng tầng.

3.3. Mô đun chống uốn của tiết diện xà ngang boong

Mô đun chống uốn của tiết diện xà ngang boong phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

Z = 0,43Shl2 cm3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

S: Khoảng cách giữa các xà ngang boong, m.

h: Tải trọng boong quy định ở 1, Mục II.II-A.XIV, kN/m2.

l: Khoảng cách nằm ngang từ đỉnh trong của mã xà đến sống dọc boong hoặc giữa các sống dọc boong, m.

4. Xà boong ở hõm vách và ở các chỗ khác

4.1. Mô đun chống uốn

Mô đun chống uốn của xà boong tạo thành nóc của hõm vách, hầm trục và hõm hầm trục phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức ở 2.7 Mục II.II-A.X.

5. Xà boong ở nóc két sâu

5.1. Mô đun chống uốn

Mô đun chống uốn của tiết diện xà dọc boong tạo thành nóc két sâu phải thỏa mãn các yêu cầu của Mục này và phải không nhỏ hơn trị số tính từ công thức ở 2.3 Mục II.II-A.XI lấy mặt trên của xà boong làm mút dưới của h và coi xà boong là nẹp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mục II.II-A.VIII. CỘT CHỐNG

1. Yêu cầu chung

1.1. Cột nội boong

Cột nội boong phải được đặt trực tiếp phía trên cột trong khoang hoặc phải có biện pháp hữu hiệu để truyền tải trọng xuống các đế ở dưới.

1.2. Cột trong khoang

Cột trong khoang phải được đặt lên các sống của đáy đơn hoặc đáy đôi hoặc phải đảm bảo gần đó. Kết cấu ở trên cột và ở dưới cột phải có đủ độ bền để phân bố tải trọng một cách có hiệu quả.

1.3. Liên kết mút cột

Đỉnh và chân cột phải được gắn bằng tấm đệm dày và bằng mã. Nếu cột có thể chịu tải trọng kéo, thí dụ như cột ở dưới hõm vách, nóc hầm hoặc nóc két sâu thì đỉnh và chân cột phải được liên kết hữu hiệu để chịu được tải trọng kéo.

1.4. Gia cường các kết cấu liên kết với cột

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Kích thước

2.1. Diện tích tiết diện cột

Diện tích tiết diện cột phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau (cm2):

Trong đó:

l: Khoảng cách từ mặt đáy trên, từ boong hoặc từ kết cấu mà cột tựa đến cạnh dưới của xà boong hoặc sống boong mà cột phải đỡ, m (Hình 7).

k0 =

I: Mô men quán tính tối thiểu của tiết diện cột, cm4.

A: Diện tích tiết diện cột, cm2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2. Tải trọng boong mà cột đỡ

2.2.1. Tải trọng boong (w) mà cột đỡ phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

w = kw0 + Sbh (kN)

Trong đó:

S: Khoảng cách giữa các trung điểm của hai nhịp kề nhau của sống boong được đỡ bởi cột hoặc nẹp vách hoặc sống vách, m (Hình 7).

b: Khoảng cách giữa các trung điểm của hai nhịp kề nhau của xà boong mà cột hay mã xà phải đỡ, m (Hình 7).

h: Tải trọng boong quy định ở 1 Mục II.II-A.XIV cho boong mà cột phải đỡ, kN/m2.

w0: Tải trọng boong mà chiếc cột nội boong ở trên phải đỡ, kN.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

k được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

ai là khoảng cách nằm ngang từ cột cần tính toán đến chiếc cột nội boong ở trên, và lj là chiều dài nhịp của sống boong đỡ cột nội boong.

2.2.2. Nếu có hai hoặc nhiều cột nội boong đặt trên sống boong đỡ bởi dãy cột dưới thì cột dưới phải có kích thước theo quy định ở 2.2.1, lấy kw0 của mỗi chiếc cột nội boong đặt lên hai nhịp kề nhau đỡ bởi cột dưới.

2.2.3. Nếu các cột nội boong bị đặt dịch theo phương ngang tàu ra khỏi các cột dưới thì kích thước của cột dưới phải được xác định theo nguyên tắc quy định ở 2.2.1 và 2.2.2.

2.2.4. Tải trọng đỡ bởi cột của boong chở ngư cụ, sản phẩm thủy sản không thể coi là tải trọng phân bổ đều, được xác định bằng cách xét đến tải trọng phân bố của từng loại ngư cụ, sản phẩm thủy sản riêng biệt. Nếu tải trọng ngư cụ, sản phẩm thủy sản có thể coi như tải trọng tập trung tác động lên các điểm xác định, thì các quy định ở 2.2.1 và 2.2.2 nói trên có thể được áp dụng sao cho các tải trọng tập trung như thế được coi là tải trọng boong được đỡ bởi các cột nội boong ở trên (wo).

2.3. Chiều dày cột

2.3.1. Chiều dày của cột ống phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

dp: Đường kính ngoài của cột ống, mm.

Tuy nhiên, yêu cầu này có thể được thay đổi thích hợp đối với các cột đặt trong khu vực sinh hoạt.

2.3.2. Chiều dày bản thành và bản mép của cột ghép phải đủ để chống mất ổn định cục bộ.

2.4. Đường kính ngoài của cột tròn

Đường kính ngoài của cột tròn đặc và của cột ống phải không nhỏ hơn 50 mm.

2.5. Cột đặt trong két sâu

2.5.1. Cột đặt trong két sâu không được là cột ống.

2.5.2. Diện tích tiết diện cột phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức ở 2.1 và trị số tính theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

S và b: Như được quy định ở 2.2.1.

h = 0,7 lần khoảng cách thẳng đứng từ nóc két sâu đến điểm ở 2,0 m cao hơn đỉnh ống tràn, m.

3. Vách dọc và các kết cấu khác bố trí thay thế cho cột

3.1. Kết cấu

Vách ngang đỡ sống dọc boong và vách dọc bố trí thay thế cho cột phải được gia cường sao cho tạo được đế tựa không kém hiệu quả so với đế tựa tạo bởi cột chống.

4. Vách quây bố trí thay thế cho cột

4.1. Kết cấu

Vách quây bố trí thay thế cho cột phải có đủ kích thước để chịu được tải trọng boong và áp lực ngang.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mục II.II-A.IX. SỐNG BOONG

1. Yêu cầu chung

1.1. Phạm vi áp dụng

Sống ngang boong đỡ xà dọc boong và sống dọc boong đỡ xà ngang boong phải thỏa mãn những yêu cầu của Mục này.

1.2. Bố trí

Trong vùng hõm vách và nóc két sống boong phải được đặt cách nhau không xa quá 4,6 m.

1.3. Kết cấu

1.3.1. Sống boong phải có bản mép đặt dọc theo cạnh dưới.

1.3.2. Mã chống vặn phải được đặt cách nhau khoảng 3 m và nếu chiều rộng của bản mép ở mỗi bên của bản thành lớn hơn 180 mm thì các mã đó phải đỡ cả bản mép.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

d0: Chiều cao tiết diện sống boong, m.

l: Khoảng cách giữa các gối tựa của sống (m). Tuy nhiên, nếu có đặt các mã chống vặn hữu hiệu thì các mã này có thể được lấy làm gối tựa.

1.3.4. Chiều cao tiết diện sống phải được giữ không đổi trên đoạn giữa hai vách lân cận nhau và phải không nhỏ hơn 2,5 lần chiều cao lỗ khoét để xà boong chui qua.

1.3.5. Sống phải có đủ độ cứng để chống biến dạng quá mức của boong và ứng suất bổ sung quá lớn ở xà boong.

1.4. Liên kết mút

1.4.1. Liên kết mút của sống boong phải thỏa mãn các yêu cầu ở 3.4, Mục II.II-A.I.

1.4.2. Nẹp vách và sống vách ở dưới các mút của sống boong phải được gia cường thích đáng để đỡ sống boong.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Sống dọc boong

2.1. Mô đun chống uốn tiết diện của sống dọc boong

2.1.1. Mô đun chống uốn tiết diện của sống dọc boong ở ngoài đường miệng khoang của boong tính toán ở đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Z = 1,29l(lbh + kw) cm3

Trong đó:

I: Khoảng cách giữa các đường tâm cột hoặc từ đường tâm cột đến vách (m). Nếu sống boong được gắn hữu hiệu với vách bằng mã thì I có thể được thay đổi theo 1.3.6 (Hình 8)

b: Khoảng cách giữa các trung điểm của hai nhịp kề nhau của xà được đỡ bởi sống hoặc sườn, m (xem Hình 8).

h: Tải trọng boong quy định ở 1 Mục II.II-A.XV cho boong được đỡ, kN/m2.

w: Tải trọng boong được đỡ bởi cột nội boong như quy định ở 2 Mục II.II-A.VIII, kN.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(1) Hệ số tính theo công thức sau tùy thuộc tỷ số khoảng cách nằm ngang từ cột hoặc vách đỡ sống boong đến cột nội boong a (m) và I (Hình 8).

(2) Nếu chỉ có một cột nội boong, thì k được xác định bằng cách đo a từ cột hoặc vách gần nhất. Nếu có hai hoặc nhiều cột nội boong thì a phải được đo từ cùng một mút của I cho mỗi cột nội boong và tổng của kw sẽ được dùng để tính toán công thức. Trong trường hợp này, trị số lớn hơn trong các tổng của kw được sử dụng.

Hình 8. Đo I, a và b

2.1.2. Ra ngoài đoạn giữa tàu, mô đun chống uốn tiết diện của sống dọc boong ở ngoài đường miệng khoang của boong tính toán có thể được giảm. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp mô đun chống uốn của tiết diện này phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Z = 0,484l(lbh + kw) cm3

Trong đó:

l, b, h, w và k: Như được quy định ở 2.1.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2. Mô men quán tính của sống dọc boong

Mô men quán tính của sống dọc boong (I) phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

I = CZI cm4

Trong đó:

C: Hệ số được lấy như sau:

1,6: Đối với sống boong ở ngoài đường miệng khoang của boong tính toán ở đoạn giữa tàu.

4,2: Đối với các sống boong khác.

Z: Mô đun chống uốn tiết diện yêu cầu của sống boong quy định ở 2.1, cm3.

I: Như quy định ở 2.1.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3.1. Chiều dày bản thành phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

t = 10S1 + 2,5 mm

Trong đó:

S1: Khoảng cách giữa các nẹp gia cường bản thành hoặc chiều cao tiết diện của sống, lấy trị số nào nhỏ hơn (m).

2.3.2. Ở hai đoạn mút dài 0,2l, chiều dày bản thành phải không nhỏ hơn trị số quy định ở 9.2.1 và trị số tính theo công thức sau, lấy trị số nào lớn hơn:

Trong đó:

d0: Chiều cao tiết diện của sống, m.

b, h và l: Như quy định ở 2.1.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3. Sống ngang boong

3.1. Mô đun chống uốn tiết diện của sống ngang boong

3.1.1. Mô đun chống uốn của tiết diện sống ngang boong phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Z = 0,484l(lbh + kw) cm3

Trong đó:

l: Khoảng cách giữa các đường tâm cột hoặc từ đường tâm cột đến đỉnh trong của mã xà, m. b: Khoảng cách giữa hai sống ngang lân cận nhau hoặc từ sống ngang đến vách, m.

h: Như quy định ở 1 Mục II.II-A.XIV, kN/m2.

w và k: Như quy định ở 2.1.1.

3.2. Mô men quán tính của tiết diện sống ngang boong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

I = 4,2Z I cm4

Trong đó:

Z: Mô đun chống uốn yêu cầu của tiết diện sống quy định ở 3.1, cm3.

I: Như quy định ở 3.1.

3.3. Chiều dày bản thành

Chiều dày của bản thành phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.3.

4. Sống boong trong các két

4.1. Mô đun chống uốn tiết diện của sống boong

Mô đun chống uốn của tiết diện sống boong trong các kết phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.1 hoặc 3.1 và cũng phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.4.1 Mục II.II-A.XI.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mô men quán tính của tiết diện sống phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.4.2 Mục II.II-A.XI.

4.3. Chiều dày bản thành

Chiều dày bản thành của sống trong các két phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.3 hoặc 3.3 và cũng phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.4.3 Mục II.II-A.XI.

5. Sống dọc miệng khoang

5.1. Sống dọc có thành cao ở trên boong

Nếu thành cao của miệng khoang được đặt ở trên boong như trường hợp miệng khoang ở boong thời tiết, thì theo thỏa thuận với Đăng kiểm, nẹp nằm và phần bản thành tính lên đến nẹp đó có thể được đưa vào tính toán mô đun chống uốn của tiết diện sống boong.

5.2. Sự liên tục của độ bền ở góc miệng khoang

Ở góc miệng khoang, bản mép của thành dọc miệng khoang và của sống dọc boong hoặc của các đoạn kéo dài của chúng và các bản mép ở cả hai bên của xà ngang đầu miệng khoang phải được liên kết chắc chắn với nhau để đảm bảo sự liên tục của độ bền.

6. Xà ngang đầu miệng khoang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Kích thước của xà ngang đầu miệng khoang phải thỏa mãn các yêu cầu ở 3 và 4.

 

Mục II.II-A.X. VÁCH KÍN NƯỚC

1. Bố trí vách kín nước

1.1. Vách chống va

1.1.1. Tàu phải có vách chống va đặt ở khoảng cách không nhỏ hơn 0,05 Lf , tính từ mút trước của chiều dài đo mạn khô, nhưng không lớn hơn 0,08 Lf hoặc 0,05 Lf + 3,0 (m), lấy trị số nào lớn hơn, trừ khi vì lý do đặc biệt được Đăng kiểm thống nhất. Tuy nhiên, nếu có phần nào của tàu nằm phía dưới đường nước ở độ cao bằng 85% chiều cao mạn nhỏ nhất của tàu, vươn quá mút trước của chiều dài đo mạn khô, thì khoảng cách nói trên phải được đo từ một điểm cho trị số nhỏ nhất từ các điểm sau đây:

1.1.1.1. Trung điểm của đoạn vươn nói trên.

1.1.1.2. Điểm ở cách 0,015 Lf về phía trước mút trước của chiều dài đo mạn khô.

1.1.2. Trong phạm vi quy định ở 1.1.1 vách có thể có bậc hoặc hõm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1.4. Ở các tàu có cửa mũi, việc bố trí vách chống va phải được Đăng kiểm xét duyệt đặc biệt. Tuy nhiên, nếu có cầu dẫn dốc (cầu dẫn) tạo thành một phần của vách chống va ở trên boong vách, thì phần cầu dẫn ở cao hơn 2,3 m trên boong vách có thể được phép vươn về phía trước quá giới hạn quy định ở 1.1.1. Trong trường hợp này cầu dẫn phải kín nước trên toàn bộ chiều dài của nó. Tuy nhiên, những cầu dẫn không thỏa mãn quy định nêu trên sẽ không được xem như phần kéo dài của vách chống va.

1.2. Vách khoang đuôi

1.2.1. Tất cả các tàu phải có vách khoang đuôi đặt ở vị trí thích hợp.

1.2.2. Ống bao trục đuôi phải nằm trong khoang kín nước tạo bởi vách khoang đuôi hoặc một kết cấu thích hợp khác.

1.3. Vách buồng máy

Ở hai đầu buồng máy phải đặt vách kín nước.

1.4. Vách khoang

1.4.1. Thêm vào các quy định ở từ 1.1 đến 1.3, các tàu kiểu thông thường có chiều dài từ 67 m trở lên phải có các vách khoang đặt theo khoảng cách thích hợp sao cho tổng số vách kín nước phải không nhỏ hơn trị số cho ở Bảng 7/2-A.

Bảng 7/2-A. Số lượng vách kín nước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Tổng số vách kín nước

Bằng và lớn hơn

Nhỏ hơn

67

87

4

87

90

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.4.2. Nếu do yêu cầu khai thác của tàu mà không thể bố trí được số lượng vách khoang như yêu cầu ở trên thì phải có một giải pháp khác được Đăng kiểm thống nhất.

1.5. Chiều cao của vách kín nước

Các vách kín nước quy định ở từ 1.1 đến 1.4 phải kéo lên đến boong mạn khô với những trường hợp ngoại lệ sau đây:

1.5.1. Ở vùng boong dâng đuôi hoặc boong thượng tầng mũi thấp hơn tiêu chuẩn vách kín nước phải kéo lên đến các boong đó.

1.5.2. Nếu thượng tầng mũi có miệng khoét không có thiết bị đóng kín và dẫn vào không gian ở dưới boong mạn khô, hoặc nếu có thượng tầng mũi dài thì vách chống va phải kéo lên đến boong thượng tầng và phải kín nước. Tuy nhiên, nếu phần vách kéo thêm nằm trong các vùng quy định ở 1.1 và phần boong tạo thành bậc là kết cấu kín nước hữu hiệu thì phần kéo thêm của vách không cần thiết phải được đặt trực tiếp trên phần vách ở dưới đó.

1.5.3. Vách đuôi có thể được kết thúc ở boong phía dưới của boong mạn khô và phía trên của đường trọng tải thiết kế cực đại với điều kiện là boong đó phải kín nước đến đuôi tàu.

1.6. Độ bền ngang của thân tàu

1.6.1. Nếu những vách kín nước yêu cầu ở từ 1.1 đến 1.5 không kéo lên tới boong tính toán thì ở ngay trên hoặc gần trên vách kín nước chính phải đặt những cơ cấu khỏe hoặc những đoạn vách để đảm bảo độ bền ngang và độ cứng ngang của thân tàu.

1.6.2. Nếu chiều dài của khoang lớn hơn 30 m thì phải có biện pháp thích hợp để đảm bảo độ bền ngang và độ cứng ngang của thân tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.7.1. Hầm xích ở sau vách chống va hoặc ở trong khoang mũi phải kín nước và phải có phương tiện tiêu nước bằng bơm.

1.7.2. Hầm xích phải được phân chia bằng vách ngăn dọc tâm.

2. Kết cấu của vách kín nước

2.1. Chiều dày tôn vách

Chiều dày tôn vách phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Trong đó:

S: Khoảng cách giữa các nẹp, m.

h: Khoảng cách thẳng đứng (m) từ cạnh dưới của tấm tôn vách đến boong vách đo ở đường tâm tàu, nhưng trong mọi trường hợp phải không nhỏ hơn 3,4 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2.1. Chiều dày dải dưới cùng của tôn vách ít nhất phải lớn hơn 1 mm so với chiều dày tính toán từ công thức ở 2.1.

2.2.2. Ở đoạn có đáy đôi, dải dưới cùng của tôn vách ít nhất phải lên đến 610 mm cao hơn mặt tôn đáy trên. Ở đoạn có đáy đơn, dải dưới cùng của tôn vách ít nhất phải lên đến 915 mm cao hơn mặt tôn giữa đáy. Nếu đáy đôi chỉ có ở một bên của vách thì dải dưới cùng phải kéo lên đến chiều cao nào cao hơn trong hai chiều cao quy định ở trên.

2.2.3. Tôn vách ở rãnh tiêu nước ít nhất phải dày hơn 2,5 mm so với chiều dày quy định ở 2.1.

2.2.4. Ở vùng lỗ khoét đặt ống bao trục đuôi hoặc trục chân vịt, tôn vách phải là tấm kép hoặc phải được tăng chiều dày, không phụ thuộc vào những yêu cầu ở 2.1.

2.3. Nẹp

Mô đun chống uốn của tiết diện nẹp vách phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Z = 2,8CShl2 cm3

Trong đó:

l: Chiều dài nhịp nẹp đo giữa các đế lân cận của nẹp kể cả chiều dài của liên kết (m). Nếu có sống vách thì I là khoảng cách từ chân của liên kết mút đến chiếc sống thứ nhất hoặc là khoảng cách giữa các sống vách.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

h: Khoảng cách thẳng đứng (m) từ trung điểm của I, nếu là nẹp đứng, và từ trung điểm của khoảng cách hai nẹp lân cận ở hai bên của nẹp đang xét, nếu là nẹp nằm, đến đỉnh của boong vách đo ở đường tâm tàu. Nếu khoảng cách thẳng đứng này nhỏ hơn 6,0 m thì h được lấy bằng 1,2 m cộng với 0,8 lần khoảng cách thẳng đứng thực.

C: Hệ số cho ở Bảng 8/2-A tùy thuộc kiểu của các liên kết mút nẹp.

Bảng 8/2-A. Trị số của C

Nẹp đứng

Mút dưới

Mút trên

Liên kết hàn tựa hoặc đỡ bằng sống nằm

Liên kết

Mút nẹp không liên kết

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Kiểu B

Liên kết hàn tựa hoặc đỡ bởi sống nằm

1,00

1,00

1,15

1,35

Liên kết bằng mã

0,80

0,80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1,00

Chỉ có bản thành của nẹp được liên kết ở mút

1,15

1,15

1,35

1,60

Mút nẹp không liên kết

1,35

1,35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2,00

 

Nẹp nằm

Mút kia

Một mút

Liên kết hàn tựa, liên kết bằng mã hoặc đỡ bởi sống đứng

Mút nẹp không liên kết

Liên kết hàn tựa, liên kết bằng mã hoặc đỡ bởi sống đứng

1,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mút nẹp không liên kết

1,35

2,00

Chú thích:

(1). “Liên kết hàn tựa” là liên kết mà cả bản thành và bản mép của nẹp được hàn chắc chắn vào tôn boong, tôn vách hoặc tôn đáy trên, các tấm tôn đó được gia cường bằng cơ cấu tựa đặt ở mặt đối diện.

(2). “Liên kết kiểu A” của nẹp đứng là liên kết bằng mã với cơ cấu dọc hoặc với cơ cấu kề cận ở cùng mặt phẳng với nẹp, có cùng tiết diện hoặc tiết diện lớn hơn (Hình 10(a)).

(3). “Liên kết kiểu B” của nẹp đứng là liên kết bằng mã với cơ cấu ngang như xà boong hoặc một liên kết khác tương đương với liên kết nói trên (Hình 10(b)).

Hình 10. Các kiểu liên kết mút

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Đối với vách chống va, chiều dày tôn và mô đun chống uốn của tiết diện nẹp phải không nhỏ hơn trị số quy định ở 2.1 và 2.3, lấy h bằng 1,25 chiều cao quy định ở đó.

2.5. Sống vách đỡ nẹp vách

2.5.1. Mô đun chống uốn của tiết diện sống vách phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Z = 4,75Shl2 cm3

Trong đó:

S: Chiều rộng của vùng mà sống phải đỡ, m.

h: Khoảng cách thẳng đứng (m) đo từ trung điểm của I đối với sống đứng, hoặc đo từ trung điểm của S đối với sống nằm đến đỉnh boong vách ở đường tâm tàu. Nếu khoảng cách thẳng đứng này nhỏ hơn 6,0 m thì h được lấy bằng 1,2 m cộng 0,8 lần khoảng cách thẳng đứng thực.

l: Chiều dài nhịp đo giữa các gối tựa lân cận của sống, m.

2.5.2. Mô men quán tính của tiết diện sống vách phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau. Trong mọi trường hợp chiều cao tiết diện sống vách phải không nhỏ hơn 2,5 chiều cao lỗ khoét để nẹp vách xuyên qua.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

h và I: Như quy định ở 2.5.1.

2.5.3. Chiều dày bản thành của sống vách phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

t = 10S1 + 2,5 mm

Trong đó:

S1: Khoảng cách giữa các nẹp gia cường bản thành hoặc chiều cao tiết diện sống, lấy trị số nào nhỏ hơn, m

2.5.4. Mã chống vặn phải được đặt cách nhau khoảng 3 m. Nếu chiều rộng của bản mép ở mỗi bên của bản thành của sống vách lớn hơn 180 mm thì mã chống vặn phải đỡ cả bản mép.

2.6. Gia cường tôn vách, tôn boong

Nếu thấy cần thiết thì tôn vách, tôn boong, tôn đáy trên phải được gia cường ở vùng mã mút nẹp vách và mã mút sống vách.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.7.1. Trong vùng hõm vách, xà boong phải được đặt ở mỗi mặt sườn và ở ngay dưới vách phía trên theo yêu cầu ở 3.3, Mục II.II-A.VII và 2.3 lấy khoảng cách xà boong bằng khoảng cách nẹp. Nếu cạnh dưới của vách trên được gia cường đặc biệt thì có thể không cần đặt xà boong ở ngay dưới vách phía trên.

2.7.2. Chiều dày tôn boong ở vùng hõm vách ít nhất phải lớn hơn 1 mm so với chiều dày yêu cầu ở 2.1, coi tôn boong là tôn vách và xà boong là nẹp vách. Trong mọi trường hợp chiều dày đó phải không nhỏ hơn chiều dày yêu cầu đối với tôn boong ở vùng đó.

2.7.3. Chiều dày của cột đỡ hõm vách phải được xác định có xét đến áp suất nước có thể tác dụng vào mặt trên của hõm vách và các liên kết mút phải đủ để chịu được áp suất nước tác dụng ở mặt dưới.

2.8. Kết cấu vách ở vùng đặt cửa kín nước

Nếu nẹp vách bị cắt hoặc khoảng cách giữa các nẹp bị tăng để đặt cửa kín nước ở vách thì lỗ khoét phải được kết cấu thích hợp và phải được gia cường để giữ nguyên độ bền của vách. Trong mọi trường hợp, khung cửa không được coi là nẹp vách.

2.9. Vách sóng

Kết cấu của vách sóng phải theo các yêu cầu được đưa ra trong mục 11.2.4 Chương 11 Phần 2A QCVN 21:2025/BGTVT.

3. Cửa kín nước

3.1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1.2. Các cửa kín nước như quy định ở 3.1.1 nói trên phải là loại cửa thường đóng kín ở biển, trừ khi Đăng kiểm thấy cần thiết phải mở vì hoạt động của tàu. Những cửa kín nước hoặc các cầu dẫn vào trong các khoang cá được phân khoang, phải được đóng cố định ở biển.

3.2. Các loại cửa kín nước

3.2.1. Các cửa kín nước phải là cửa kiểu trượt.

3.2.2. Không phụ thuộc vào quy định ở 3.2.1 nêu trên, các cửa kín nước đặt ở những lối qua lại nhỏ có thể là cửa bản lề hoặc cửa kiểu cuốn, trừ khi theo quy định 3.4.2 các cửa này phải là loại điều khiển được từ xa.

3.2.3. Không phụ thuộc vào quy định ở 3.2.1 nêu trên, các cửa kín nước hoặc các cầu dẫn vào trong các khoang cá được phân khoang có thể là cửa không phải là cửa kiểu trượt.

3.2.4. Không cho phép dùng những cửa đóng bằng cách thả rơi hoặc bằng tác dụng của trọng lượng thả rơi.

3.3. Độ bền và độ kín

3.3.1. Cửa kín nước phải đủ bền và kín nước khi chịu áp suất nước cao đến boong vách, khung cửa phải được liên kết chắc chắn với vách. Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết thì cửa kín nước phải được thử bằng áp suất nước trước khi được lắp lên tàu.

3.3.2. Nếu các cửa kín nước được lắp đặt trong khoang cá, thì chúng phải được bảo vệ chống hỏng do sản phẩm thủy sản bằng thiết bị phù hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.4.1. Tất cả các cửa kín nước, trừ các cửa phải đóng kín cố định trên biển, phải có khả năng đóng và mở tại chỗ bằng tay, từ cả hai bên, khi tàu bị nghiêng đến 30º về hai mạn.

3.4.2. Bổ sung vào quy định ở 3.4.1 nêu trên, các cửa kín nước được phép sử dụng hoặc mở bình thường trên biển, phải có khả năng đóng được từ xa bằng điện từ buồng lái.

3.4.3. Bất kỳ cửa kín nước nào phải không thể mở được từ xa. Ngoài ra, không được kiểm soát từ xa các cửa kín nước phải áp dụng các quy định của 3.2.3.

3.5. Chỉ báo

3.5.1. Tất cả các cửa kín nước, trừ các cửa kín nước phải đóng kín cố định ở biển, phải đặt các chỉ báo chỉ rõ cửa mở hay đóng ở lầu lái và ở tất cả các vị trí thao tác.

3.5.2. Đối với các cửa kín nước có khả năng đóng được từ xa, phải đặt chỉ báo tại chỗ chỉ rõ rằng cửa đang ở chế độ kiểm soát từ xa.

3.6. Báo động

Đối với các cửa kín nước có khả năng đóng được từ xa, phải lắp báo động bằng âm thanh, sẽ báo động tại vị trí cửa bất kỳ khi nào cửa được đóng từ xa.

3.7. Nguồn điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.7.2. Hệ thống điện dùng cho các thiết bị nêu ở 3.7.1 không được đặt dưới boong mạn khô, ngoại trừ kiểu chịu nước được Đăng kiểm thẩm định.

3.7.3. Cáp điện dùng cho các thiết bị nêu ở 3.7.1 phải phù hợp với quy định ở 7.4 Mục II.V.II.

3.8. Chú thích

3.8.1. Các cửa kín nước phải đóng kín bình thường trên biển nhưng không lắp thiết bị đóng từ xa, phải có chú thích gắn cố định ở cả hai bên cửa ghi rõ “Phải đóng kín ở biển”.

3.8.2. Các cửa kín nước đóng kín cố định ở biển phải có chú thích gắn cố định ở cả hai bên cửa ghi rõ “Không được mở ở biển”. Các cửa có thể đến gần trong quá trình hành hải phải gắn thiết bị chống mở.

3.9. Cửa trượt

3.8.1. Nếu cửa trượt kín nước được điều khiển bằng các thanh truyền, thì hướng dẫn của thanh điều khiển càng thẳng càng tốt và chỉ cần vặn một đai ốc bằng đồng thau hoặc một vật liệu khác được chấp nhận.

3.8.2. Khung của các trượt kín nước theo phương đứng phải không có rãnh ở đáy để tránh đọng cặn bẩn và làm cản trở việc đóng kín cửa.

3.10. Cửa bản lề và cửa cuốn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.10.2. Các cửa kín nước kiểu bản lề và kiểu cuốn, trừ các cửa phải đóng kín cố định ở biển, phải là kiểu hoạt động nhanh hoặc hoạt động riêng lẻ, có khả năng đóng được và xiết chặt được từ cả hai phía cửa.

4. Các kết cấu kín nước khác

4.1. Duy trì tính kín nước của hầm boong

Đối với các tàu áp dụng Điều này, các hầm boong phải được duy trì tính kín nước để có khả năng chịu đựng được áp suất bên trong hoặc bên ngoài trong trạng thái khai thác xấu nhất ở giai đoạn ngập nước trung gian hoặc cuối cùng.

 

Mục II.II-A.XI. KÉT SÂU

1. Yêu cầu chung

1.1. Định nghĩa

Két sâu là két dùng để chứa nước, dầu nhiên liệu và những chất lỏng khác, tạo thành một phần của thân tàu ở trong các khoang hoặc ở nội boong. Những két sâu dùng để chứa dầu được gọi là “Két sâu chứa dầu”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.2.1. Những vách ngăn khoang mũi và khoang đuôi, những vách biên của két sâu (trừ những két sâu dùng để chứa dầu có điểm bắt cháy dưới 60ºC) phải được kết cấu theo các yêu cầu của Điều này. Nếu phần nào của vách két sâu được dùng như vách kín nước thì phần đó phải thỏa mãn yêu cầu của Mục II.II-A.X.

1.2.2. Ngoài những yêu cầu của Điều này, vách của những két sâu dùng để chứa dầu có điểm bắt cháy dưới 60ºC, phải áp dụng bổ sung các yêu cầu ở Mục II.II-A.XXI.

1.3. Vách ngăn trong các két

1.3.1. Két sâu phải có kích thước thích hợp và phải có những vách ngăn kín nước dọc cần thiết để thỏa mãn các yêu cầu về ổn định trong điều kiện khai thác và trong quá trình nạp và xả.

1.3.2. Những két nước ngọt hoặc két dầu nhiên liệu hoặc những két được dự kiến không chứa đầy trong điều kiện khai thác, phải có vách ngăn bổ sung hoặc những tấm chống va cần thiết để giảm lực động tác dụng vào kết cấu.

1.3.3. Nếu không thể thỏa mãn được những yêu cầu ở 1.3.2, thì phải tăng các kích thước quy định ở Mục này.

1.3.4. Các vách ngăn dọc kín nước chịu áp suất từ cả hai bên của các két chứa đầy hoặc các két trống trong điều kiện khai thác, có thể có các kích thước như yêu cầu đối với các vách kín nước thông thường quy định ở Mục II.II-A.X. Trong trường hợp đó két phải có miệng cao với phương tiện kiểm tra để đảm bảo rằng két được chứa đầy trong điều kiện khai thác.

2. Vách két sâu

2.1. Phạm vi áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2. Tôn vách

Chiều dày của tôn vách két sâu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Trong đó:

S: Khoảng cách giữa các nẹp vách, m.

h: Khoảng cách được cho dưới đây, lấy trị số nào lớn hơn:

(1) Khoảng cách thẳng đứng (m) đo từ cạnh dưới của tấm tôn đến trung điểm của khoảng cách từ nóc két đến đỉnh ống tràn. Đối với vách của những két lớn, phải xét tới áp suất nước bổ sung.

(2) 0,7 lần khoảng cách thẳng đứng (m) từ cạnh dưới của tấm tôn đến điểm ở 2,0 m cao hơn đỉnh ống tràn.

2.3. Nẹp vách

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Z = 7CShl2 cm3

Trong đó:

S và I: Như quy định ở 2.3, Mục II.II-A.X.

h: Khoảng cách thẳng đứng (m) được cho dưới đây lấy trị số nào lớn hơn, mút dưới được coi là trung điểm của I, nếu là nẹp đứng, và được coi là trung điểm của khoảng cách giữa hai nẹp kề về 2 bên của chiếc nẹp đang xét nếu là nẹp nằm:

(1) Khoảng cách thẳng đứng từ mút dưới đến trung điểm của khoảng cách từ nóc két đến đỉnh ống tràn. Đối với nẹp vách của những két lớn, phải quan tâm tới áp suất nước bổ sung.

(2) 0,7 lần khoảng cách thẳng đứng từ mút dưới đến điểm ở 2,0 m cao hơn đỉnh ống tràn.

C: Hệ số được cho trong Bảng 9/2-A tùy thuộc kiểu liên kết mút nẹp.

Bảng 9/2-A. Trị số C

Nẹp đứng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Một mút

Mút kia

Liên kết hàn tựa hoặc đỡ bằng sống

Liên kết

Mút nẹp không liên kết

Kiểu A

Kiểu B

Liên kết hàn tựa hoặc đỡ bởi sống

1,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1,30

1,50

Liên kết

Kiểu A

0,85

0,70

1,15

1,30

Kiểu B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1,15

0,85

1,15

Mút nẹp không liên kết

1,50

1,30

1,15

1,50

Chú thích:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(2) “Liên kết kiểu B” là liên kết bằng mã của nẹp với cơ cấu ngang như xà boong, sườn hoặc cơ cấu tương đương (Hình 10(b)).

2.4. Sống đỡ nẹp vách

2.4.1. Mô đun chống uốn của tiết diện sống phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Z = 7,13Shl2 cm3

Trong đó:

S: Chiều rộng của vùng mà sống phải đỡ, m.

h: Khoảng cách thẳng đứng (m) từ trung điểm của S, nếu là sống nằm, hoặc từ trung điểm của I, nếu là sống đứng, đến điểm đỉnh của h quy định ở 2.3.

I: Chiều dài nhịp đo giữa hai gối tựa lân cận của sống, m.

2.4.2. Mô men quán tính tiết của diện sống phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau. Trong mọi trường hợp chiều cao tiết diện sống phải không nhỏ hơn 2,5 chiều cao của lỗ khoét để nẹp xuyên qua:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

h và I: Như quy định ở 2.4.1.

2.4.3. Chiều dày bản thành phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

t = 10S1 + 3,5 mm

Trong đó:

S1: Khoảng cách các nẹp gia cường bản thành hoặc chiều cao tiết diện sống, lấy trị số nào nhỏ hơn, m.

2.5. Thanh giằng

2.5.1. Nếu có những thanh giằng hữu hiệu đặt qua két sâu để liên kết các sống ở vách két thì nhịp I của sống quy định ở 2.4 có thể được đo từ mút của sống đến đường tâm của thanh giằng hoặc đo giữa các đường tâm của hai thanh giằng lân cận nhau.

2.5.2. Diện tích tiết diện của thanh giằng phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

S và h: Như quy định ở 2.4.

bs: Chiều rộng của vùng mà thanh giằng phải đỡ, m.

2.5.3. Các mút của thanh giằng phải được liên kết với sống bằng mã.

2.6. Kết cấu của nóc và đáy

Kích thước của các cơ cấu tạo thành nóc và đáy của két sâu phải thỏa mãn các yêu cầu của Mục này, coi các cơ cấu đó như là các cơ cấu tạo thành vách của két sâu tại đó. Trong mọi trường hợp các kích thước của các cơ cấu đó phải không nhỏ hơn các kích thước yêu cầu đối với boong và đáy tại vùng đó. Tôn nóc của két sâu phải có chiều dày ít nhất là 1 mm lớn hơn chiều dày quy định ở 2.2.

2.7. Kích thước của các cơ cấu không tiếp xúc với nước biển

2.7.1. Chiều dày của tôn vách và sống vách không tiếp xúc với nước biển trong điều kiện khai thác có thể được giảm so với các yêu cầu ở 2.2, 2.4.3, một lượng được cho dưới đây:

2.7.1.1. Nếu tấm chỉ có một mặt tiếp xúc với nước biển: 0,5 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Tuy nhiên, tấm vách ở các vùng như rãnh hông phải được coi là tiếp xúc với nước biển.

2.8. Vách sóng

Kết cấu của vách sóng phải theo các yêu cầu được đưa ra trong mục 12.2.4 Chương 12 Phần 2A QCVN 21:2025/BGTVT.

3. Phụ tùng của két sâu

3.1. Lỗ thông nước và lỗ thông khí

Lỗ thông nước và lỗ thông khí phải được khoét ở các cơ cấu để đảm bảo cho nước và không khí không tụ lại ở bất cứ chỗ nào trong két sâu.

3.2. Biện pháp tiêu nước từ nóc két

Phải có biện pháp hữu hiệu để tiêu nước từ nóc két.

3.3. Phương tiện kiểm tra mức chất lỏng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.4. Ngăn cách ly

3.4.1. Ngăn cách ly kín dầu phải được đặt giữa các két chứa dầu và két chứa nước ngọt như nước sinh hoạt để ngăn ngừa khả năng làm bẩn nước do bị lẫn dầu.

3.4.2. Khu vực thuyền viên và người làm việc trên tàu phải không được trực tiếp kề với két chứa dầu đốt. Các khu vực đó phải được phân cách với két dầu đốt bằng những ngăn cách ly được thông gió tốt và dễ tiếp cận. Nếu nóc két chứa dầu không có lỗ khoét và được bọc bằng chất không cháy có chiều dày bằng và lớn hơn 38 mm thì giữa các khu vực đó và nóc két chứa dầu đốt không cần phải đặt ngăn cách ly.

 

Mục II.II-A.XII. ĐỘ BỀN DỌC

1. Yêu cầu chung

1.1. Trường hợp đặc biệt trong áp dụng

Đối với những trường hợp có những vấn đề mà việc áp dụng trực tiếp những yêu cầu của Mục này là không hợp lý, thì những vấn đề đó phải được Đăng kiểm chấp thuận.

1.2. Sự liên tục về độ bền

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Độ bền uốn

2.1. Độ bền uốn ở đoạn giữa tàu

2.1.1. Mô đun chống uốn của tiết diện ngang thân tàu (Zσ) ở đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau. Tuy nhiên, yêu cầu này có thể được miễn giảm khi áp dụng cho những tàu có chiều dài không lớn hơn 60 m theo sự thỏa thuận với Đăng kiểm:

Zσ = 5,72(Ms+Mw) cm3

Trong đó:

Ms: Mô men uốn dọc lớn nhất của tàu trên nước lặng (kN.m) làm thân tàu võng xuống hoặc vồng lên tương ứng, tại tiết diện ngang đang xét theo chiều dài tàu, ở các trạng thái tải trọng có thể xảy ra, tính toán theo phương pháp được Đăng kiểm thừa nhận.

Mw: Mô men uốn dọc tàu trên sóng (kN.m) tại tiết diện ngang đang xét theo chiều dài tàu, tính theo các công thức dưới đây với giá trị Ms ứng với trường hợp thân tàu uốn võng xuống hoặc thân tàu uốn vồng lên:

(1) Trường hợp mô men uốn Ms làm thân tàu võng xuống:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

C1: Được tính theo công thức sau đây: C1 = 0,03L1 + 5.

L1: Chiều dài của tàu quy định ở 3.2.1 Mục I.I hoặc 0,97 lần chiều dài đo theo đường nước thiết kế lớn nhất, lấy trị số nào nhỏ hơn, m.

C’b: Thể tích chiếm nước ở đường nước thiết kế lớn nhất chia cho L1Bd. Tuy nhiên, nếu tỷ số này nhỏ hơn 0,6 thì C’b được lấy bằng 0,6.

C2: Hệ số quy định theo vị trí tiết diện ngang thân tàu đang xét theo chiều dài tàu, được cho ở Hình 11.

2.1.2. Mặc dù những yêu cầu ở 2.1.1, mô đun chống uốn của tiết diện ngang thân tàu tại trung điểm của L phải không nhỏ hơn trị số Wmin tính theo công thức sau:

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.3. Mô men quán tính của tiết diện ngang thân tàu tại trung điểm của L phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau. Tuy nhiên, phương pháp tính mô men quán tính thực của tiết diện ngang của thân tàu phải theo các quy định tương ứng ở 2.3.

I = 3WminL1 cm4

Trong đó:

Wmin: Mô đun chống uốn tiết diện ngang thân tàu tại trung điểm của L như quy định ở 2.1.2.

L1: Như quy định ở 2.1.1.

Hình 11. Trị số của hệ số C2

2.1.4. Kích thước của các cơ cấu dọc thân tàu ở đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn kích thước của các cơ cấu dọc đo tại trung điểm của L xác định theo yêu cầu ở 2.1.2 và 2.1.3, không kể những thay đổi kích thước do sự thay đổi hình dạng của tiết diện ngang thân tàu.

2.2. Độ bền uốn ở những tiết diện nằm ngoài phạm vi đoạn giữa tàu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3. Tính toán mô đun chống uốn của tiết diện ngang thân tàu

Việc tính toán mô đun chống uốn của tiết diện ngang thân tàu phải dựa trên các yêu cầu từ 2.3.1 đến 2.3.6 sau đây:

2.3.1. Mọi cơ cấu dọc được coi là hữu hiệu đối với độ bền dọc phải được đưa vào tính toán.

2.3.2. Những lỗ khoét ở boong tính toán phải được trừ khỏi tiết diện dùng trong tính toán mô đun chống uốn. Tuy nhiên, những lỗ khoét nhỏ có chiều dài không quá 2,5 m và có chiều rộng không quá 1,2 m, sẽ không cần phải trừ đi nếu tổng chiều rộng các lỗ khoét tại một tiết diện ngang không lớn hơn: 0,06(B - Σb), trong đó Σb là tổng chiều rộng của các lỗ khoét có chiều rộng lớn hơn 1,2 m hoặc có chiều dài lớn hơn 2,5 m.

2.3.3. Không phụ thuộc vào các yêu cầu ở 2.3.2, các lỗ khoét ở boong tính toán sẽ không bị trừ nếu tổng chiều rộng của chúng tại mỗi tiết diện ngang không làm giảm mô đun chống uốn tính với boong tính toán hoặc với đáy tàu quá 3%.

2.3.4. Những lỗ khoét boong quy định ở 2.3.2 và 2.3.3 gồm cả vùng phủ khuất tạo bởi hai đường tiếp tuyến với lỗ khoét tạo thành góc 30º có đỉnh ở trên đường tâm lỗ khoét nhỏ theo chiều dài của tàu.

2.3.5. Mô đun chống uốn tính với boong tính toán phải được tính bằng cách chia mô men quán tính của tiết diện ngang thân tàu quanh trục trung hòa nằm ngang cho khoảng cách 2.3.5.1 hoặc 2.3.5.2 sau đây lấy trị số nào lớn hơn:

2.3.5.1. Khoảng cách thẳng đứng từ trục trung hòa đến mặt boong tính toán đo ở mạn tàu, tính bằng m.

2.3.5.2. Khoảng cách tính theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

X: Khoảng cách nằm ngang đo từ mặt của cơ cấu khỏe liên tục đến đường tâm tàu, m.

Y: Khoảng cách thẳng đứng đo từ trục trung hòa đến mặt của cơ cấu khỏe liên tục, m.

Trong trường hợp này X và Y phải được đo tại điểm nào cho trị số lớn nhất tính theo công thức nói trên.

2.3.6. Mô đun chống uốn tính toán với đáy tàu được tính bằng cách chia mô men quán tính của tiết diện ngang thân tàu quanh trục trung hòa nằm ngang cho khoảng cách thẳng đứng từ trục trung hòa đến mặt tôn giữa đáy.

3. Độ ổn định nén

3.1. Ổn định nén

Tôn boong tính toán và tôn đáy ở những vùng chịu ứng suất nén lớn do uốn dọc phải được gia cường để chống mất ổn định nén.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1. Yêu cầu chung

1.1. Dự phòng cho han rỉ

Ở những vùng mà do vị trí và/hoặc điều kiện khai thác của tàu, sự han rỉ được coi là mạnh, chiều dày tôn bao phải được tăng thích đáng so với yêu cầu của Mục này.

1.2. Quan tâm đặc biệt đến sự va chạm với cầu cảng

Ở những chỗ mà tôn bao có thể bị mòn/lõm do va chạm liên tục với cầu cảng phải đặc biệt quan tâm đến chiều dày tôn bao.

1.3. Những bộ phận di chuyển xuyên qua tôn bao

Những bộ phận di chuyển xuyên qua tôn bao, nằm dưới chiều chìm phải có đệm kín nước bố trí thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm. Phải bắt tấm đệm bên trong tàu ở không gian kín nước có thể tích mà nếu có bị ngập, thì boong vách không bị ngập nước. Đăng kiểm có thể yêu cầu nếu một khoang bị ngập nước, thì nguồn điện và chiếu sáng chính hoặc sự cố, thông tin nội bộ, tín hiệu hoặc các phương tiện cấp cứu khác vẫn sẵn sàng để dùng trong những vùng khác của tàu.

2. Dải tôn giữa đáy (tôn ky)

2.1. Chiều rộng và chiều dày của dải tôn giữa đáy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

b = 4,5L + 775 mm

2.1.2. Trên suốt chiều dài tàu, chiều dày của dải tôn giữa đáy ít nhất phải không nhỏ hơn chiều dày tôn đáy tính toán theo yêu cầu ở 3.4 dưới đây tăng lên 1,5 mm. Tuy nhiên, chiều dày của tôn giữa đáy phải không nhỏ hơn chiều dày của tấm tôn đáy kề cận.

3. Tôn bao ở đoạn giữa tàu

3.1. Chiều dày tối thiểu

Chiều dày tối thiểu của tôn bao ở dưới boong tính toán ở đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

tmin = 0,044L + 5,6 mm

3.2. Chiều dày tôn mạn

Chiều dày của tôn mạn, trừ tôn mép mạn, ở dưới boong tính toán ở đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

S: Khoảng cách giữa các sườn dọc hoặc sườn ngang, m.

3.3. Dải mép mạn

Chiều dày của dải tôn mép mạn kề với boong tính toán phải không nhỏ hơn 0,75 lần chiều dày của dải tôn mép boong tính toán. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp chiều dày của dải tôn mép mạn phải không nhỏ hơn chiều dày của tôn mạn kề với nó.

3.4. Chiều dày của tôn đáy

Chiều dày của tôn đáy (gồm cả tôn hông, trừ tôn giữa đáy) ở đoạn giữa tàu phải được xác định theo các yêu cầu ở 3.4.1 và 3.4.2 sau đây:

3.4.1. Nếu đáy tàu kết cấu theo hệ thống ngang thì chiều dày tôn đáy phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Trong đó:

S: Khoảng cách các cơ cấu ngang (m).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

S: Khoảng cách các dầm dọc đáy, m.

4. Tôn bao ở phần mũi và phần đuôi tàu

4.1. Tôn bao ở phần mũi và phần đuôi tàu

Ra ngoài đoạn giữa tàu, chiều dày tôn bao ở dưới boong tính toán có thể được giảm dần, nhưng tại phần mũi và phần đuôi tàu chiều dày này phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau. Tuy nhiên, đối với các đoạn quy định ở từ 4.2 đến 4.5 dưới đây, chiều dày này phải không nhỏ hơn trị số yêu cầu ở những quy định có liên quan.

t = 0,044L + 5,6 mm

4.2. Tôn bao ở vùng 0,3 L kể từ mút mũi tàu

Chiều dày tôn bao ở 0,3 L kể từ mũi tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

S: Khoảng cách giữa các sườn dọc hoặc sườn ngang, m.

4.3. Tôn bao ở đoạn 0,3 L kể từ mút đuôi tàu

Chiều dày tôn bao ở đoạn 0,3 L kể từ đuôi tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau. Ở những tàu có khoang máy đặt ở đuôi hoặc ở những tàu có công suất máy lớn chiều dày này phải được tăng thích đáng:

Trong đó:

S: Khoảng cách giữa các sườn dọc hoặc sườn ngang, m.

4.4. Tôn bao ở đoạn đáy được gia cường ở phía mũi tàu

Chiều dày tôn bao ở đoạn đáy được gia cường ở phía mũi tàu quy định ở 4.3.6, Mục II.II-A.III phải thỏa mãn các yêu cầu ở 4.4.1, 4.4.2 và 4.4.3 sau đây. Nếu trong điều kiện dằn tàu có chiều chìm quá nhỏ và nếu tàu có vận tốc quá lớn so với chiều dài tàu thì chiều dày của tôn bao phải được xem xét đặc biệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

C: Hệ số được cho ở Bảng 10/2-A. Với các trị số trung gian của ɑ thì C được xác định theo phép nội suy tuyến tính.

S: Khoảng cách các sườn, khoảng cách các sống hoặc khoảng cách các nẹp dọc của tôn bao lấy trị số nào nhỏ nhất, m.

ɑ: Tỷ số khoảng cách sườn, hoặc khoảng cách sống hoặc khoảng cách nẹp dọc của tôn bao (m), lấy trị số nào lớn nhất, chia cho S.

p: Áp suất va đập của sóng (kPa) quy định ở 4.9.4, Chương 4, Phần 2B, QCVN 21:2025/BGTVT.

Bảng 10/2-A. Trị số của C

ɑ

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1,4

1,6

1,8

≥ 2,0

C

1,04

1,17

1,24

1,29

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1,33

4.4.2. Ở những tàu trong điều kiện dằn có chiều chìm mũi không nhỏ hơn 0,037L, chiều dày tôn bao ở đoạn đáy gia cường phía mũi tàu có thể lấy bằng chiều dày quy định ở 4.1 và 4.2.

4.4.3. Ở những tàu có chiều chìm mũi nằm trong khoảng trị số quy định ở 4.4.1 và 4.4.2, chiều dày phải được xác định theo nội suy tuyến tính từ các trị số quy định ở 4.4.1 và 4.4.2.

4.5. Tôn bao kề với sống đuôi hoặc trong vùng ụ đặt trục

Tôn bao kề với sống đuôi hoặc trong vùng ụ đặt trục phải có chiều dày không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

t = 0,09L + 4,5 mm

5. Tôn mạn ở vùng thượng tầng

5.1. Tôn mạn ở vùng thượng tầng trong trường hợp boong thượng tầng là boong tính toán

Nếu boong thượng tầng là boong tính toán thì chiều dày của tôn mạn thượng tầng phải lấy như quy định ở 3.1, 3.2, và từ 4.1 đến 4.3. Tuy nhiên, tôn mạn thượng tầng ở đoạn mũi tàu và đoạn đuôi tàu có thể lấy bằng chiều dày quy định ở 5.2 dưới đây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.2.1. Nếu boong thượng tầng không phải là boong tính toán thì chiều dày tôn mạn thượng tầng phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau, nhưng trong mọi trường hợp phải không nhỏ hơn 5,5 mm.

5.2.1.1. Đoạn từ mũi tàu đến 0,25 L kể từ mút mũi tàu:

5.2.1.2. Các vùng khác:

Trong đó:

S: Khoảng cách các dầm dọc hoặc các sườn ngang tại vị trí đang xét, m.

5.3. Bồi thường ở các mút thượng tầng

Tôn mạn ở các mút của thượng tầng phải được kết cấu thích hợp để đảm bảo sự liên tục về độ bền.

6. Bồi thường cục bộ tôn bao

6.1. Lỗ khoét ở tôn bao

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6.2. Hộp van thông biển

Trong trường hợp, có hộp van thông biển đặt ở tôn bao để hút hoặc xả nước biển thì chiều dày tôn của hốc phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau và phải được gia cường thích đáng để đảm bảo độ cứng cần thiết.

t = 0,07L + 5,0 mm

6.3. Tôn bao ở chỗ đặt ống luồn xích neo và ở phía dưới ống luồn xích neo

Tôn bao ở chỗ đặt ống luồn xích neo và ở phía dưới ống luồn xích neo phải có chiều dày tăng hoặc phải là tấm kép, và mép dọc của chúng phải được bảo vệ để không bị neo hoặc xích neo làm hư hại.

 

Mục II.II-A.XIV. BOONG

1. Tải trọng boong h

1.1. Trị số của h

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1.1.1. Trị số tiêu chuẩn của h được lấy bằng 7 lần chiều cao của nội boong (m) tại mạn, hoặc bằng 7 lần chiều cao (m) từ boong được xét đến mép trên thành miệng khoang của boong ở phía trên như là chiều cao của ngư cụ, sản phẩm thủy sản. Tuy nhiên, h có thể được quy định bằng trong lượng thiết kế cực đại của ngư cụ, sản phẩm thủy sản trên một đơn vị diện tích boong (kN/m2). Trong trường hợp này, trị số của h phải được xác định bằng cách xem xét chiều cao ngư cụ, sản phẩm thủy sản.

1.1.1.2. Nếu ngư cụ, sản phẩm thủy sản được treo vào xà boong hoặc nếu máy móc, trang thiết bị khai thác được đặt trên boong thì h phải được tăng thích đáng.

1.1.2. Đối với boong thời tiết, tải trọng boong h (kN/m2) được quy định ở từ 1.1.2.1 đến 1.1.2.4 sau đây:

1.1.2.1. Đối với boong mạn khô, boong thượng tầng và boong lầu ở trên boong mạn khô, h phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

h = a(0,067bL - y) kN/m2

Trong đó:

a và b: Được cho ở Bảng 11/2-A tùy thuộc vị trí ở boong.

Tuy nhiên nếu Cb nhỏ hơn 0,7 thì trị số của b có thể được lấy phù hợp.

Bảng 11/2-A. Trị số của a và b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Vị trí

A

B

Tôn boong

Xà boong

Cột

Sống boong

I

Ở phía trước của 0,15 L từ mút mũi tàu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

9,8

4,90

7,35

1,42

II

Từ 0,15L đến 0,3 L tính từ mút mũi tàu

11,8

7,85

3,90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1,20

III

Từ 0,3 L tính từ mút mũi tàu đến 0,2 L tính từ mút đuôi tàu

6,90

4,60

2,25

2,25(1)

3,45(2)

1,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Ở phía sau của 0,2 L từ mút đuôi tàu

9,80

6,60

3,25

4,90

1,15

Chú thích:

(1) Đối với sống dọc boong nằm ngoài đường miệng khoang ở boong tính toán trong đoạn giữa tàu.

(2) Đối với những trường hợp không phải là trường hợp (1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hình 12. Vị trí đo y

1.1.2.2. Đối với boong ở dòng II Bảng 12/2-A h không cần lớn hơn h ở dòng I.

1.1.2.3. Không phụ thuộc các quy định ở 1.1.1 và 1.1.2, h phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức cho ở Bảng 11/2-A. Tuy nhiên, nếu trị số h tính được từ công thức trong Bảng 12/2-A nhỏ hơn 12,8, thì phải lấy trị số h bằng 12,8.

1.1.2.4. Nếu tàu có mạn khô quá lớn thì trị số h có thể được lấy phù hợp.

1.1.3. Đối với vùng kín của boong thượng tầng và boong lầu, trong không gian sinh hoạt và không gian hàng hải, thuộc tầng 1 và tầng 2 trên boong mạn khô, h phải bằng 12,8.

 

Bảng 12/2-A. Trị số cực tiểu của h

Dòng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

h

C

Xà boong

Cột, Sống dọc và Sống ngang boong

Tôn boong

I và II

Phía trước của 0,3 L tính từ mũi tàu

2,85

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4,20

III

Từ 0,3 L tính từ mũi tàu đến 0,2 L tính từ đuôi tàu

1,37

1,18

2,05

IV

Phía sau của 0,2 L tính từ đuôi tàu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1,47

2,95

Boong thượng tầng tầng 2 trên boong mạn khô

1,28

0,69

1,95

2. Yêu cầu chung

2.1. Tôn boong

Trừ phần lỗ khoét ở boong tôn boong phải đi từ mạn này sang mạn kia. Tuy nhiên, nếu được Đăng kiểm thống nhất tôn boong có thể chỉ gồm tấm mép boong và các tấm tôn giằng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2.1. Boong thời tiết phải kín nước, trừ khi đặt các miệng khoang và các lỗ khoét khác quy định ở Mục II.II-A.XVII.

2.2.2. Tính liên tục của bậc boong

Nếu boong tính toán hoặc các boong chịu lực (boong ở phía dưới boong tính toán được coi là cơ cấu chịu lực trong độ bền dọc của thân tàu) thay đổi mức, thì phải quan tâm đặc biệt để duy trì tính liên tục của độ bền. Sự thay đổi chiều cao được thực hiện theo độ dốc dần dần hoặc mỗi cơ cấu boong phải được kéo dài và phải được liên kết chặt chẽ với nhau bằng các tấm ngăn, sống, mã.

2.3. Bồi thường lỗ khoét

2.3.1. Miệng khoang hoặc các lỗ khoét khác ở boong tính toán hoặc boong chịu lực phải có góc lượn và phải có biện pháp gia cường thích đáng.

2.3.2. Khi góc miệng khoang cá có các tấm ốp nghiêng hoặc các phương tiện bảo vệ, thì chúng không được hàn trực tiếp vào boong chịu lực.

2.4. Mép boong lượn

Mép boong lượn, nếu được chấp nhận, phải có bán kính lượn đủ lớn tùy theo chiều dày của nó.

3. Diện tích tiết diện hiệu dụng của boong tính toán

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Diện tích tiết diện hiệu dụng của boong tính toán là diện tích tiết diện ở mỗi bên mạn tàu của tôn boong, xà dọc boong, sống dọc boong kéo dài trên đoạn 0,5L giữa tàu.

3.2. Diện tích tiết diện hiệu dụng của boong tính toán

3.2.1. Diện tích tiết diện hiệu dụng ở đoạn giữa của các tàu mà mô đun chống uốn tiết diện ngang thân tàu được quy định ở Mục II.II-A.XII, phải được xác định thỏa mãn các yêu cầu của Mục II.II-A.XII.

3.2.2. Ra ngoài đoạn giữa tàu, diện tích tiết diện hiệu dụng của boong tính toán có thể được giảm dần nhỏ hơn trị số tại hai mút của đoạn giữa tàu. Tuy nhiên, các trị số ở vị trí 0,15 L tương ứng kể từ mút trước và mút sau của L, phải không nhỏ hơn 0,4 lần trị số ở điểm giữa của L, đối với tàu có buồng máy ở đoạn giữa tàu và không nhỏ hơn 0,5 lần trị số ở điểm giữa của L, đối với tàu có buồng máy ở đuôi tàu.

3.2.3. Nếu mô đun chống uốn tiết diện ngang thân tàu ở ngoài đoạn giữa tàu lớn hơn trị số đã được Đăng kiểm xét duyệt thì những yêu cầu của mệnh đề bổ sung ở 3.2.2 có thể không cần phải áp dụng.

3.3. Boong tính toán ở ngoài các vùng 0,15 L tính từ mỗi mút tàu

Ở ngoài các vùng 0,15 L tính từ mỗi mút tàu diện tích tiết diện hiệu dụng của boong tính toán và chiều dày tôn boong tính toán có thể được giảm dần tránh sự thay đổi đột ngột.

3.4. Diện tích tiết diện hiệu dụng của boong tính toán ở vùng thượng tầng đuôi dài

Mặc dù các yêu cầu ở 3.2, diện tích tiết diện hiệu dụng của boong tính toán trong vùng thượng tầng đuôi dài có thể được thay đổi thích hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nếu boong thượng tầng được thiết kế làm boong tính toán thì tôn boong tính toán ở ngoài thượng tầng phải được kéo dài vào phía trong thượng tầng một đoạn khoảng 0,05 L mà không giảm diện tích tiết diện hiệu dụng của boong và sau đó có thể được giảm dần khi đi vào phía trong.

4. Tôn boong

4.1. Chiều dày của tôn boong

4.1.1. Chiều dày của tôn boong phải không nhỏ hơn trị số tính theo các quy định 4.1.1.1 và 4.1.1.2 sau đây. Trong các không gian kín như thượng tầng, lầu, chiều dày của tôn boong có thể được giảm 1 mm so với trị số tính theo công thức này:

4.1.1.1. Chiều dày của tôn boong tính toán:

(1) Phía ngoài vùng đường miệng khoét ở đoạn giữa tàu có xà dọc boong:

Trong đó:

S: Khoảng cách giữa các xà dọc boong, m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(2) Phía ngoài vùng đường miệng khoét ở đoạn giữa tàu có xà ngang boong:

Trong đó:

S: Khoảng cách giữa các xà ngang boong, m.

h: Tải trọng boong quy định ở 1, kN/m2.

(3) Ở các vùng khác ngoài các vùng quy định ở (1) và (2):

Trong đó:

S: Khoảng cách giữa các xà dọc hoặc xà ngang, m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.1.1.2. Chiều dày tôn boong không phải là boong tính toán, được tính như sau:

Trong đó:

S và h: Như quy định ở 4.1.1.1(3).

4.1.2. Nếu các vùng giữa các đường miệng khoét lớn kết cấu theo hệ thống dọc thì phải quan tâm thích đáng đến biện pháp chống mất ổn định cho tôn boong.

4.2. Tôn boong tạo thành nóc két

Chiều dày của tôn boong tạo thành nóc két phải không nhỏ hơn trị số yêu cầu ở 2.2 Mục II.II-A.XI cho vách của két sâu với khoảng cách của xà boong là khoảng cách nẹp.

4.3. Tôn boong tạo thành hõm vách

Chiều dày của tôn boong tạo thành nóc hầm trục, nóc hõm ổ chặn hoặc hõm vách phải không nhỏ hơn trị số yêu cầu ở 2.7.2 Mục II.II-A.X.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Chiều dày của tôn boong dưới sản phẩm đông lạnh phải được tăng 1 mm so với chiều dày quy định ở trên. Nếu có phương tiện bảo vệ chống han rỉ thì chiều dày tôn boong đó không cần phải tăng.

 

Mục II.II-A.XV. THƯỢNG TẦNG VÀ LẦU

1. Yêu cầu chung

1.1. Yêu cầu áp dụng

1.1.1. Kết cấu và kích thước cơ cấu thượng tầng và lầu phải thỏa mãn những yêu cầu của Mục này và các quy định khác có liên quan.

1.1.2. Các yêu cầu ở Mục này quy định cho các thượng tầng và lầu đến tầng 3 ở trên boong mạn khô. Kết cấu và kích thước cơ cấu của các thượng tầng và lầu phía trên tầng 3 phải được Đăng kiểm xem xét, thống nhất.

2. Kết cấu và kích thước cơ cấu

2.1. Cột áp h

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

h = ac(0,067bL - y) m

Trong đó:

a: Được cho theo các công thức sau đây:

 :Đối với vách trước lộ của thượng tầng tầng một và vách trước lộ của lầu tầng một.

 : Đối với vách trước lộ của thượng tầng tầng hai và vách trước lộ của lầu tầng

hai.

 : Đối với vách trước lộ của thượng tầng tầng ba, các vách trước được bảo vệ của các thượng tầng, vách trước lộ của lầu tầng ba, các vách bên của các lầu và các vách trước được bảo vệ của các lầu.

 : Đối với vách sau ở phía sau sườn giữa tàu của thượng tầng và vách sau ở phía sau sườn giữa tàu của lầu.

 : Đối với vách sau ở phía trước của sườn giữa tàu của thượng tầng và vách sau ở phía trước của sườn giữa tàu của lầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

x: Khoảng cách từ vách mút của thượng tầng hoặc của lầu đến đường vuông góc đuôi, hoặc khoảng cách từ trung điểm của vách bên của lầu đến đường vuông góc đuôi (m). Tuy nhiên, nếu chiều dài của vách bên của lầu lớn hơn 0,15 L thì vách bên đó phải được chia thành những đoạn bằng nhau có chiều dài (nhịp) không lớn hơn 0,15 L và khoảng cách từ trung điểm của mỗi đoạn được chia đến đường vuông góc đuôi sẽ được sử dụng cho đoạn đó.

c: Hệ số được xác định theo công thức sau:

1,0: đối với vách mút của thượng tầng.

0,3 + 0,7b’/B’: đối với vách biên của lầu.

Tuy nhiên, nếu b’/B’ < 0,25 thì lấy b’/B’ = 0,25.

b’: chiều rộng của lầu tại vị trí đang xét, m.

B’: chiều rộng của tàu trên boong lộ, tại vị trí đang xét, m.

y: Khoảng cách thẳng đứng (m) từ đường nước thiết kế cực đại đến trung điểm của nhịp nẹp khi xác định kích thước của nẹp; và đến trung điểm của tấm tôn khi xác định chiều dày các tấm tôn vách của thượng tầng hoặc vách biên của lầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bảng 13/2-A. Trị số cột áp h

Chiều dài L

Vách trước lộ của thượng tầng (m)

Các vách khác (m)

L nhỏ hơn 50 m

3,0

1,5

L bằng và lớn hơn 50 m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2. Chiều dày của tôn vách mút và vách biên

2.2.1. Chiều dày của tôn vách mút thượng tầng và tôn vách biên không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Trong đó:

h: Cột áp quy định ở 2.1, m.

S: Khoảng cách các nẹp, m.

2.2.2. Chiều dày tôn vách của thượng tầng và vách biên của lầu không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây hoặc 5 mm, chọn trị số nào lớn hơn, bất kể quy định ở 2.2.1:

2.2.2.1. Tôn vách của thượng tầng tầng 1:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3. Nẹp

2.3.1. Mô đun chống uốn của tiết diện nẹp ở các vách mút của thượng tầng và vách biên của lầu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Z = 3,5Shl2 cm3

Trong đó:

S: Khoảng cách nẹp, m.

h: Như quy định ở 2.1.

I: Chiều cao nội boong (m). Tuy nhiên nếu I < 2,0 m thì phải lấy I bằng 2,0 m.

2.3.2. Ở vách lộ của thượng tầng và vách biên của lầu, cả hai mút nẹp phải được hàn với tôn boong, nếu liên kết khác đi phải được Đăng kiểm thống nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1. Phương tiện đóng mở các lối ra vào

3.1.1. Các cửa của các lối ra vào ở các vách trước và sau thượng tầng kín và của lầu bảo vệ các lối đi dẫn xuống không gian dưới boong mạn khô hoặc không gian trong thượng tầng kín phải thỏa mãn các yêu cầu từ 3.1.1.1 đến 3.1.1.5 sau đây:

3.1.1.1. Cửa phải bằng thép hoặc một loại vật liệu tương đương khác và phải được gắn cố định, chắc chắn vào vách.

3.1.1.2. Cửa phải được kết cấu chắc chắn, phải có độ bền tương đương với vách nguyên vẹn và phải đảm bảo kín thời tiết khi đóng.

3.1.1.3. Phương tiện đảm bảo kín nước phải gồm có vòng đệm và thiết bị xiết chặt hoặc những thiết bị tương đương khác và phải được gắn cố định vào vách hoặc vào cửa.

3.1.1.4. Cửa phải có khả năng thao tác đóng mở từ cả hai phía của vách.

3.1.1.5. Cửa bản lề phải được mở ra phía ngoài.

3.1.2. Ngưỡng cửa phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:

3.1.2.1. Chiều cao ngưỡng của các cửa quy định ở 3.1.1 phải không nhỏ hơn 380 mm tính từ mặt trên của boong. Đối với ngưỡng cửa bảo vệ các cửa dẫn tới các không gian nằm dưới boong mạn khô, phải có chiều cao phù hợp với quy định 4.2, Mục II.II-A.XVI. Tuy nhiên, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, thì có thể yêu cầu ngưỡng cửa có chiều cao cao hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1.3. Các lỗ khoét ở nóc lầu nằm trên boong dâng đuôi hoặc thượng tầng có chiều cao thấp hơn chiều cao tiêu chuẩn, nhưng bằng hoặc lớn hơn chiều cao boong dâng đuôi, phải có phương tiện đóng kín được chấp nhận nhưng không cần phải bảo vệ bằng lầu boong hoặc chòi boong, với điều kiện là chiều cao của lầu tối thiểu bằng chiều cao của thượng tầng. Các lỗ khoét ở nóc lầu nằm trên lầu có chiều cao nhỏ hơn chiều cao thượng tầng tiêu chuẩn có thể được xử lý theo cách tương tự.

 

Mục II.II-A.XVI. MIỆNG KHOANG, MIỆNG BUỒNG MÁY VÀ CÁC LỖ KHOÉT KHÁC Ở BOONG

1. Yêu cầu chung

1.1. Miễn giảm so với các yêu cầu

Những tàu có mạn khô rất lớn có thể được xem xét riêng biệt để miễn giảm các yêu cầu của Mục này.

1.2. Vị trí của các miệng khoét ở boong lộ

1.2.1. Trong Mục này, hai vị trí miệng khoét ở boong lộ được định nghĩa như sau:

1.2.1.1. Vị trí I: ở boong mạn khô lộ, boong nâng đuôi lộ và boong thượng tầng lộ trong phạm vi vùng 0,25 Lf mũi tàu (nằm sau mút trước của Lf).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.3. Chiều dày thay mới đối với tàu đang khai thác

1.3.1. Phải chỉ rõ chiều dày thay mới (ttm) ở bản vẽ kết cấu nắp miệng khoang cá và thành miệng khoang cá phù hợp với quy định ở 2 dưới đây cho từng thành phần kết cấu, chiều dày thay mới được đưa ra theo công thức sau đây, bổ sung vào chiều dày đóng mới (tđm):

ttm = tđm - tc +0,5 mm

Trong đó:

tc: Bổ sung hao mòn quy định ở Bảng 14/2-A.

Trường hợp mà tc bằng 1,0 mm, chiều dày thay mới có thể tính theo công thức sau đây:

ttm = tđm - tc mm

2. Miệng khoang

2.1. Phạm vi áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.2. Khi điều kiện tải trọng hoặc kiểu kết cấu khác so với những quy định trong Mục này, phương pháp tính toán phải được sự thống nhất của Đăng kiểm.

2.2. Yêu cầu chung

2.2.1. Các cơ cấu đỡ chính và cơ cấu đỡ phụ của nắp miệng khoang bằng thép phải đảm bảo liên tục trên suốt chiều dài và chiều rộng của nắp miệng khoang. Nếu điều này không thể thực hiện được thì cũng không được phép sử dụng mối liên kết vát đầu bản mép và phải có biện pháp thích hợp để đảm bảo khả năng chịu tải trọng hữu hiệu.

2.2.2. Khoảng cách giữa các cơ cấu đỡ chính đặt theo hướng song song với các nẹp phụ phải không được lớn hơn 1/3 chiều dài nhịp của các cơ cấu đỡ chính.

2.2.3. Các nẹp phụ của thành miệng khoang phải liên tục trên suốt chiều rộng và chiều dài của thành miệng khoang nói trên.

2.3. Quy cách cơ bản của cơ cấu

2.3.1. Ngoại trừ trường hợp có quy định khác, quy cách kết cấu quy định trong Mục này phải là quy cách cơ bản mà chưa bao gồm bất cứ lượng bổ sung cho mòn rỉ nào khác.

2.3.2. “Quy cách cơ bản” là quy cách cần thiết lấy từ kích thước tối thiểu quy định ở 2.5 và 2.9.

2.3.3. Quy cách thực theo yêu cầu phải không nhỏ hơn quy cách được tính bằng cách cộng thêm lượng bổ sung cho mòn rỉ tc như quy định ở 2.3.4 bên dưới vào quy cách cơ bản tính toán theo các quy định của Mục này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3.5. Quy cách sử dụng trong tính toán sức bền bằng phương pháp dầm, phân tích ô mạng hoặc phần tử hữu hạn phải là quy cách cơ bản.

Bảng 14/2-A. Lượng bổ sung do mòn rỉ

Kiểu tàu

Kiểu thành phần kết cấu

Lượng bổ sung do mòn rỉ tc (mm)

Tàu mà không phải là các tàu trên và là đối tượng áp dụng của Mục này

Nắp kiểu tấm đơn

2,0

Nắp kiểu tấm kép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1,5

Đối với kết cấu bên trong

1,0

Thành quây miệng khoang

1,5

2.4. Tải trọng thiết kế của các nắp hầm cá bằng thép, các xà tháo lắp và các thành miệng khoang

Tải trọng thiết kế tính cho nắp miệng khoang bằng thép, nắp hộp bằng thép, nắp thép kín thời tiết, xà tháo lắp và các thành quây miệng khoang mà áp dụng các quy định ở 2, được lấy theo từ 2.4.1 tới 2.4.5 dưới đây:

2.4.1. Tải trọng thiết kế do sóng tác dụng theo phương đứng Pv (kN/m2) phải lấy không nhỏ hơn các giá trị quy định ở Bảng 15/2-A. Tải trọng thiết kế do sóng tác dụng theo phương đứng không cần phải kết hợp đồng thời với tải trọng do ngư cụ, sản phẩm thủy sản quy định ở 2.4.2 và 2.4.3.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

Lf ≤ 100 m

Vị trí I

Phía trước 0,25Lf

Các vùng khác

Vị trí II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(*1) Lf: Chiều dài mạn khô của tàu quy định 3.2.4, Mục I.I (m)

x: Khoảng cách từ trung điểm của nắp miệng khoang tính toán đến mút sau của Lf (m)

(*2) Đối với các miệng khoang hở ở các vị trí không phải là I hoặc II, giá trị tải trọng thiết kế do sóng sẽ được xem xét đặc biệt.

(*3) Trong trường hợp miệng khoang thuộc vị trí I mà nằm cao hơn so với boong mạn khô ít nhất một lần chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng, thì Pv có thể được lấy bằng

2.4.2. Tải trọng thiết kế do sóng tác dụng ngang PH (kN/m2) phải lấy không nhỏ hơn giá trị tính bằng công thức dưới đây. Tuy nhiên, PH phải lấy không nhỏ hơn giá trị tối thiểu được cho trong Bảng 16/2-A.

PH = ac(bC1 - y)

a: được tính như sau:

 đối với thành quây phía trước không được bảo vệ và tấm thép xung quanh nắp miệng khoang.

 đối với thành quây phía trước không được bảo vệ và tấm thép xung quanh nắp miệng khoang, trong trường hợp khoảng cách từ boong mạn khô thực tế đến đường nước thiết kế lớn hơn giá trị mạn khô tối thiểu chưa hiệu chỉnh tính theo bảng của Mục II.III.IV - Mạn khô một khoảng ít nhất bằng chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 đối với thành quây phía sau và tấm thép xung quanh nắp phía sau miệng khoang thuộc khu vực phía sau mặt phẳng sườn giữa.

 đối với thành quây phía sau và tấm thép xung quanh nắp phía sau miệng khoang thuộc khu vực phía trước mặt phẳng sườn giữa.

L’: chiều dài tàu L1 (m).

L1: chiều dài tàu quy định 3.2.1, Mục I.I, Quy chuẩn này (m). Tuy nhiên, L1 không cần lấy lớn hơn 97% chiều dài của đường nước thiết kế.

C1: được tính bằng công thức dưới đây:

CL: hệ số lấy bằng 1,0

b: được tính bằng công thức dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Cb1: hệ số béo thể tích. Tuy nhiên, trong trường hợp Cb bằng 0,6 hoặc nhỏ hơn thì Cb1 phải lấy bằng 0,6 và nếu Cb bằng 0,8 hoặc lớn hơn thì Cb1 phải lấy bằng 0,8. Khi tính toán quy cách thành quây phía sau và tấm thép xung quanh nắp phía sau miệng khoang thuộc khu vực phía trước mặt phẳng sườn giữa thì Cb1 không cần phải lấy nhỏ hơn 0,8.

c: được tính bằng công thức dưới đây. Tuy nhiên, nếu  nhỏ hơn 0,25 thì  phải lấy bằng 0,25.

b’: chiều rộng (m) của thành quây miệng khoang tại vị trí tính toán

B’: chiều rộng (m) của boong thời tiết hở của tàu tại vị trí tính toán

y: khoảng cách thẳng đứng (m) từ đường nước thiết kế lớn nhất tới trung điểm của nhịp nẹp khi xác định quy cách của nẹp, và tới trung điểm của tấm khi xác định chiều dày tấm.

Bảng 16/2-A. Giá trị tối thiểu của PH (kN/m2)

Thành quây phía trước không được bảo vệ và tấm thép xung quanh nắp miệng khoang

Các kết cấu khác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.4.3. Ngoài các tải trọng được quy định từ 2.4.1 đến 2.4.2 bên trên, khi các tải trọng theo phương ngang (gây ra bởi các các lực khi thân tàu biến dạng dẻo) tác dụng lên nắp miệng khoang thì tổng ứng suất phải thỏa mãn các giá trị cho phép quy định ở 2.4.1.

2.5. Tiêu chuẩn về độ bền của nắp miệng khoang bằng thép và xà đỡ miệng khoang

2.5.1. Ứng suất và độ võng cho phép

2.5.1.1. Ứng suất tương đương σE (N/mm2) của nắp miệng khoang bằng thép và nắp thép kín thời tiết phải thỏa mãn các tiêu chuẩn (1) và (2) dưới đây:

(1) Đối với việc tính toán phần tử xà đỡ và phân tích ô mạng:

σ: Ứng suất danh nghĩa (N/mm2).

 Ứng suất cắt (N/mm2).

σF: Giới hạn chảy trên tối thiểu (N/mm2) hoặc giới hạn chảy quy ước (proof stress) (N/mm2) của vật liệu. Tuy nhiên, khi sử dụng vật liệu có σF lớn hơn 355 N/mm2, giá trị của σF phải được Đăng kiểm xem xét.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

σx: ứng suất pháp theo phương x (N/mm2).

σy: ứng suất pháp theo phương y (N/mm2).

 : ứng suất cắt (N/mm2) trong mặt phẳng xy.

x, y: tọa độ trong hệ tọa độ Đề các trên mặt phẳng của các phần tử kết cấu đang xét.

σF: như quy định ở 5.1.1 trên.

2.5.1.2. Ứng suất tương đương σE (N/mm2) của nắp hộp bằng thép và xà đỡ miệng khoang phải không lớn hơn 0,68σF, với σF được quy định như ở 2.5.1.1 trên.

2.5.1.3. Trong trường hợp tải trọng thiết kế do sóng tác dụng theo phương đứng quy định ở 2.4.1 tác dụng lên nắp miệng khoang bằng thép, nắp hộp bằng thép, nắp thép kín thời tiết và xà di động, độ võng theo phương đứng của các cơ cấu đỡ chính phải lấy không lớn hơn so với giá trị dưới đây:

0,0056 I đối với nắp miệng khoang bằng thép và nắp thép kín thời tiết.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

I: nhịp của các cơ cấu đỡ chính (m).

2.5.2. Chiều dày hữu hiệu cục bộ tnet (mm) của tấm trên cùng của nắp miệng khoang bằng thép

2.5.2.1. Phải không nhỏ hơn giá trị tính toán bằng công thức dưới đây, và phải không nhỏ hơn 1% khoảng cách các nẹp hoặc 6mm, lấy giá trị lớn hơn.

FP: hệ số được tính bằng công thức dưới đây:

 , đối với mép kèm của các cơ cấu đỡ chính.

1,5: nếu  , đối với mép kèm của các cơ cấu đỡ chính.

σ: ứng suất pháp (N/mm2) trên mép kèm của các cơ cấu đỡ chính. Ứng suất pháp σ có thể được xác định ở vị trí cách bản thành của cơ cấu đỡ chính liền kề mà vuông góc với nẹp phụ một khoảng bằng S, hoặc cách bản thành của cơ cấu đỡ chính liền kề mà song song với nẹp phụ một khoảng bằng S/2, lấy giá trị lớn hơn (Hình 13). Phân bố ứng suất pháp σ giữa hai dầm song song phải theo các quy định ở 2.5.1.3.

σa: ứng suất cho phép (N/mm2), phải tính bằng công thức dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

S: khoảng cách giữa các nẹp (m).

PHC: tải trọng thiết kế (kN/m2) quy định ở 2.4.1.

σF: giới hạn chảy trên tối thiểu (N/mm2), hoặc giới hạn chảy quy ước (proof stress) (N/mm2) của vật liệu.

 

Hình 13. Xác định ứng suất pháp trên tấm nắp miệng khoang

2.5.2.2. Chiều dày hữu hiệu của nắp miệng khoang dạng hộp và dầm hộp phải tính toán theo 2.5.5 dưới đây, có xét đến ứng suất cho phép quy định ở 2.5.1.1.

2.5.2.3. Ngoài quy định ở 2.5.2.2 bên trên, khi tấm đáy của nắp miệng khoang dạng hộp được coi như là cơ cấu khỏe của nắp miệng khoang, thì chiều dày hữu hiệu tnet (mm) của tấm đáy đó phải lấy không nhỏ hơn giá trị tính bằng công thức sau:

tnet = 6,5S

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

S: như quy định ở 2.5.2.1 bên trên

2.5.2.4. Khi tấm đáy của nắp miệng khoang dạng hộp không được coi là cơ cấu khỏe của nắp miệng khoang, thì chiều dày tấm phải được xác định bằng phương pháp được Đăng kiểm chấp thuận.

2.5.3. Quy cách cơ bản của nẹp phụ

2.5.3.1. Mô đun chống uốn hữu hiệu mặt cắt ngang Znet (cm3) của nẹp phụ gia cường cho tấm nóc của nắp miệng khoang, dựa trên cơ sở chiều dày hữu hiệu của nẹp, phải không nhỏ hơn giá trị tính toán bằng công thức dưới đây. Mô đun chống uốn hữu hiệu mặt cắt ngang của nẹp phụ phải được xác định dựa vào giả thiết là chiều rộng mép kèm bằng khoảng cách các nẹp.

I: nhịp của nẹp phụ (m), phải lấy bằng khoảng cách các cơ cấu đỡ chính hoặc khoảng cách giữa cơ cấu đỡ chính và cơ cấu đỡ rìa ngoài, nếu có.

S: khoảng cách các nẹp (m).

PHC: tải trọng thiết kế (kN/m2) như quy định ở 2.4.2 bên trên.

σF: giới hạn chảy trên tối thiểu (N/mm2), hoặc giới hạn chảy quy ước (proof stress) (N/mm2) của vật liệu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

l, S, và PHC: như quy định ở 2.5.3.1 bên trên.

2.5.3.3. Với các nẹp phụ làm bằng thép dẹt và các nẹp gia cường chống mất ổn định tấm, phải tính toán theo công thức dưới đây:

h: chiều cao tiết diện nẹp (mm).

tw,net: chiều dày hữu hiệu của nẹp (mm).

σF: như quy định ở 2.5.3.1 bên trên.

2.5.3.4. Các nẹp mà song song với cơ cấu đỡ chính và nằm trong phạm vi của mép kèm như quy định ở 2.5.2.1 phải liên tục khi đi qua các cơ cấu đỡ chính, và có thể được đưa vào tính toán các đặc trưng mặt cắt ngang của cơ cấu đỡ chính.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.5.3.6. Đối với các nẹp chịu nén của nắp miệng khoang, phải đánh giá mức độ an toàn thích đáng của cơ cấu khi mất ổn định và mất ổn định xoắn theo 2.5.2.3.

2.5.4. Cơ cấu đỡ chính của nắp miệng khoang bằng thép và xà đỡ miệng khoang

2.5.4.1. Quy cách cơ cấu đỡ chính của nắp miệng khoang bằng thép và xà đỡ miệng khoang phải được xác định theo 2.5.4.2 dưới đây, có tính đến ứng suất cho phép quy định ở 2.5.3.1.

2.5.4.2. Quy cách cơ cấu đỡ chính của nắp miệng khoang bằng thép và xà đỡ miệng khoang với các tiết diện khác nhau phải không nhỏ hơn giá trị được tính bằng công thức dưới đây. Đối với nắp miệng khoang bằng thép, S và I phải được hiểu tương ứng là b và S.

Mô đun chống uốn hữu hiệu mặt cắt ngang (cm3) của xà đỡ miệng khoang hoặc điểm giữa của cơ cấu đỡ chính được tính bằng công thức dưới đây.

Znet = Znet_cs

Znet = k1Znet_cs

Mô men quán tính hữu hiệu mặt cắt ngang (cm4) của xà đỡ miệng khoang hoặc điểm giữa của cơ cấu đỡ chính tính bằng công thức dưới đây.

Inet = Inet_cs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Znet_cs: Mô đun chống uốn hữu hiệu (cm3) thỏa mãn quy định ở 2.5.4.1 bên trên.

Inet_cs: Mô men quán tính hữu hiệu (cm4) thỏa mãn quy định ở 2.5.4.1 bên trên.

S: Khoảng cách (m) giữa các xà di động hoặc khoảng cách giữa các cơ cấu đỡ chính.

I: Nhịp (m) của xà di động hoặc cơ cấu đỡ chính.

b: Chiều rộng (m) của nắp miệng khoang bằng thép.

k1 và k2: Hệ số được tính bằng các công thức trong Bảng 17/2-A.

Bảng 17/2-A. Hệ số k1 và k2

k1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

k2

I = chiều dài toàn bộ xà di động (m).

l1 = khoảng cách từ vị trí kết thúc của phần hình học song song của xà di động đến

đầu mút của xà di động (m).

I0 = mô men quán tính (cm4) ở giữa nhịp của xà.

I1 = mô men quán tính (cm4) ở đầu mút xà.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Z1 - mô đun chống uốn (cm3) ở đầu mút xà.

2.5.4.3. Ngoài các quy định ở 2.5.4.1 và 2.5.4.2 bên trên, quy cách của các cơ cấu đỡ chính của nắp miệng khoang bằng thép phải thỏa mãn các yêu cầu quy định ở 2.5.4.6.

2.5.4.4. Khi xem xét các bản mặt chịu nén hai chiều của cơ cấu, chiều rộng hữu hiệu của bản mặt phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.4.1.3.

2.5.4.5. Ngoài các yêu cầu ở 2.5.4.1 tới 2.5.4.4 bên trên, chiều dày hữu hiệu tnet (mm) của bản thành cơ cấu đỡ chính phải không nhỏ hơn giá trị tính bằng các công thức dưới đây, lấy giá trị lớn hơn.

tnet = 6,5S

tnet = 5,0

S: khoảng cách các nẹp (m)

2.5.4.6. Ngoài các yêu cầu ở 2.5.4.1 tới 2.5.4.5 bên trên, chiều dày hữu hiệu tnet (mm) của mép dầm mà nước biển có thể tiếp xúc tới phải không nhỏ hơn giá trị tính bằng các công thức dưới đây, lấy giá trị lớn hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

S: khoảng cách các nẹp (m).

σF: giới hạn chảy trên tối thiểu (N/mm2) hoặc giới hạn chảy quy ước (proof stress) (N/mm2) của vật liệu.

2.5.4.7. Mô men quán tính mặt cắt ngang (cm4) của các chi tiết mép nắp miệng khoang phải không nhỏ hơn giá trị tính bằng công thức dưới đây:

I = 6pa4

a: giá trị lớn nhất của ai (m), trong đó ai là khoảng cách giữa hai thiết bị cố định liên tiếp nhau, đo dọc theo chu vi của nắp miệng khoang, và không lấy nhỏ hơn 2,5aC (m) (hình 14).

aC: max (a1,1, a1,2) (m) (hình 14).

p: áp lực kẹp (N/mm), tối thiểu là 5 N/mm.

Khi tính toán mô men quán tính thực tế của các chi tiết mép nắp miệng khoang, chiều rộng hữu hiệu mép kèm của nắp miệng khoang phải lấy bằng giá trị nhỏ hơn trong các giá trị dưới đây:

0,165a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hình 14. Khoảng cách giữa các thiết bị cố định, đo dọc theo chu vi nắp miệng khoang

2.5.5. Tính toán bền

2.5.5.1. Việc tính toán bền cho nắp miệng khoang bằng thép phải tiến hành bằng phương pháp dầm lý thuyết hoặc phân tích ô mạng hoặc bằng phương pháp phần tử hữu hạn. Phải sử dụng quy cách cơ bản cho việc mô hình hóa.

2.5.5.2. Các đặc trưng hữu hiệu của mặt cắt ngang đưa vào tính toán bằng phương pháp dầm lý thuyết hoặc phân tích ô mạng phải được xác định bằng các công thức từ (1) tới (5) dưới đây:

(1) Trong việc tính toán các đặc trưng hữu hiệu của mặt cắt ngang, phải xem xét đưa vào tính toán chiều rộng hữu hiệu của mép kèm em của các cơ cấu đỡ chính được quy định trong Bảng 18/2-A phụ thuộc vào tỉ số I/e. Với các giá trị l/e trung gian, em phải được tính bằng phương pháp nội suy.

(2) Trong việc xác định chiều rộng hữu hiệu của bản cánh lệch một bên hoặc không đối xứng thì có thể phải sử dụng các tính toán riêng biệt.

(3) Diện tích hữu hiệu của mặt cắt ngang tấm phải không nhỏ hơn diện tích mặt cắt ngang của tấm mặt.

(4) Diện tích mặt cắt ngang của nẹp phụ song song với cơ cấu đỡ chính đang được xem xét mà nằm trong chiều rộng hữu hiệu thì có thể được đưa vào tính toán (Hình 14).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bảng 18/2-A. Chiều rộng hữu hiệu em của tấm thuộc cơ cấu đỡ chính

l e

0

1

2

3

4

5

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8 và lớn hơn

0

0,36

0,64

0,82

0,91

0,96

0,98

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1,00

0

0,20

0,37

0,52

0,65

0,75

0,84

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,90

Chú thích:

em1: chiều rộng hữu hiệu (mm) phải được sử dụng trong trường hợp cơ cấu đỡ chính chịu tải trọng phân bố đều hoặc chịu tải đơn lẻ tác dụng ở các vị trí cách đều nhau và có độ lớn không nhỏ hơn 6.

em2: chiều rộng hữu hiệu (mm) phải được sử dụng trong trường hợp cơ cấu đỡ chính chịu tải trọng đơn lẻ có độ lớn bằng 3 hoặc nhỏ hơn.

I: chiều dài giữa các điểm có mô men uốn bằng không, và I được lấy bằng:

Đối với cơ cấu đỡ chính tựa trên các gối đỡ đơn giản: l0.

Đối với cơ cấu đỡ chính có hai đầu ngàm: 0,6l0.

I0: chiều dài phần không được đỡ của cơ cấu chính.

e: chiều rộng của tấm được đỡ, được đo giữa 2 tâm của các vùng không được đỡ liền nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(1) Mô hình kết cấu phải có khả năng mô phỏng trạng thái của các kết cấu với độ chính xác cao nhất có thể. Các nẹp và các cơ cấu đỡ chính chịu nén phải được đưa vào mô hình. Tuy nhiên, các nẹp mà mất ổn định thì có thể được bỏ qua khi tính toán ứng suất.

(2) Quy cách cơ bản chưa bao gồm lượng bổ sung cho mòn rỉ phải được sử dụng trong quá trình mô hình hóa.

(3) Kích thước của các phần tử phải thích hợp sao cho đưa được chiều rộng hữu hiệu vào tính toán.

(4) Trong bất cứ trường hợp nào thì chiều rộng của phần tử cũng không được lớn hơn khoảng cách nẹp. Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của phần tử không được vượt quá 4.

(5) Chiều cao phần tử của bản thành cơ cấu đỡ chính không được vượt quá một phần ba chiều cao của bản thành.

2.5.6. Độ ổn định của nắp miệng khoang bằng thép

Độ ổn định của các thành phần kết cấu của nắp miệng khoang bằng thép phải thỏa mãn các quy định từ 2.5.6.1 tới 2.5.6.3 sau đây:

2.5.6.1. Độ ổn định của các tấm đơn trên mặt nóc và mặt đáy của nắp miệng khoang bằng thép phải thỏa mãn các công thức dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

σ*y và ơ* y: Ứng suất đã bao gồm ảnh hưởng Poát xông. Các giá trị này phải thỏa mãn các công thức dưới đây:

σy = 0 và σx = σ*x trong trường hợp σ*y < 0,3σ*x.

σx = 0 và σy = σ*y trong trường hợp σ*x < 0,3 σ*y.

 : Ứng suất cắt (N/mm2) trong mặt phẳng x-y.

σF: Ứng suất chảy tối thiểu (N/mm2) của vật liệu.

Ứng suất nén và ứng suất cắt phải lấy giá trị dương và ứng suất kéo phải lấy giá trị âm.

Csf: Hệ số an toàn được lấy như sau:

Csf = 1,25 đối với các nắp miệng khoang chịu tải trọng theo phương đứng của sóng thiết kế như quy định ở 2.4.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

e1, e2, e3 và B: Hệ số lấy theo Bảng 20/2-A.

Kx, Ky và KT: Hệ số giảm lấy theo Bảng 21/2-A. Tuy nhiên, các giá trị này phải thỏa mãn các công thức sau đây:

Kx = 1,0 nếu σx ≤ 0 (ứng suất kéo).

Ky = 1,0 nếu σy ≤ 0 (ứng suất kéo).

a: kích thước cạnh dài (mm) của ô tấm thành phần (theo phương x).

b: kích thước cạnh ngắn (mm) của ô tấm thành phần (theo phương y).

n: số lượng ô tấm tính theo chiều rộng của một phần hoặc toàn bộ dàn (Hình 15).

ɑ: tỉ lệ kích thước của phần tử ô tấm, lấy bằng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

K: Hệ số ổn định lấy theo Bảng 21/2-B.

σe: ứng suất tham chiếu, lấy bằng:

E: Mô đun đàn hồi của vật liệu (N/mm2), lấy bằng:

E = 2,06x105

t: chiều dày hữu hiệu của tấm đang xét (mm).

ψ: tỉ số ứng suất trên mép, lấy bằng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

σ2: ứng suất nén nhỏ nhất hoặc ứng suất kéo (N/mm2).

Hình 15. Bố trí chung của dàn

Bảng 19/2-A. Hệ số hiệu chỉnh F1

Điều kiện biên

F1(2)

Nẹp gia cường mép

Nẹp vát mép hai đầu

1,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trị số đưa ra (1) nếu hai đầu được nối chắc chắn với cơ cấu liền kề

1,05

Thép dẹt

1,10

Thép mỏ

1,20

Thép góc và thép chữ T

1,30

Thép chữ U(3) và dầm có độ cứng cao

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(2) Giá trị trung bình của F1 phải được dùng cho các dàn có nẹp mép khác nhau

(3) Có thể lấy giá trị lớn hơn nếu xác định được bằng cách kiểm tra độ ổn định của vùng bộ phận sử dụng phương pháp phân tích phần tử hữu hạn không tuyến tính và phù hợp với yêu cầu của Đăng kiểm. Tuy nhiên, các giá trị đó phải không lớn hơn 2,0.

 

Bảng 20/2-A. Hệ số e1, e2, e3 và B

Số mũ e1, e2, e3 và B

Dàn

e1

e2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

e3

B

Nếu σx và σy nhận giá trị dương (ứng suất nén)

(KxKy)5

Nếu σx hoặc σy nhận giá trị âm (ứng suất kéo)

1

Bảng 21/2-A. Hệ số mất ổn định và hệ số giảm đối với phần tử ô tấm phẳng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.5.6.2. Độ ổn định của bản thành không có nẹp tăng cứng và bản cánh của cơ cấu đỡ chính phải thỏa mãn quy định ở 2.5.6.1 bên trên.

2.5.6.3. Độ ổn định của vùng bộ phận hoặc toàn bộ dàn mà được coi là thành phần kết cấu của nắp miệng khoang bằng thép phải thỏa mãn các quy định từ (1) tới (5) dưới đây:

(1) Độ ổn định của nẹp phụ dọc và ngang phải thỏa mãn các quy định từ (4) tới (5) dưới đây.

(2) Khi tính ổn định của cơ cấu được tiến hành theo (4) và (5), chiều rộng hữu hiệu của tấm nắp miệng khoang bằng thép có thể được tính theo quy định (i) và (ii) dưới đây:

(i) Chiều rộng hữu hiệu của mép kèm am hoặc bm có thể được xác định bằng các công thức dưới đây (hình 16). Tuy nhiên, chiều rộng hữu hiệu của tấm phải không được lấy lớn hơn giá trị tính toán theo quy định ở 2.5.5.

bm = Kxb đối với nẹp dọc.

am = Kyb đối với nẹp ngang.

Kx, Ky: được lấy từ Bảng 21/2-A.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(ii) Chiều rộng hữu hiệu e’m của tấm bản cánh có gắn nẹp tăng cứng của cơ cấu đỡ chính có thể được xác định theo (i’) và (ii’) dưới đây. Tuy nhiên, am và bm tính cho tấm bản cánh nói chung phải được xác định đối với ψ = 1.

(i’) Nẹp song song với bản thành của cơ cấu đỡ chính (xem Hình 16).

Nếu b ≥ em, b và a phải được hoán đổi cho nhau.

Nếu b < em

e’m = nbm

n: Phần nguyên của khoảng cách nẹp b trong chiều rộng hữu hiệu em quy định ở 2.5.5, và được lấy bằng:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(ii’) Nẹp vuông góc với bản thành của cơ cấu chính (xem Hình 17).

Nếu a < em, a và b phải được hoán đổi cho nhau.

Nếu a ≥ em

e’m = nam < em

 

Hình 17. Nẹp đặt vuông góc với bản thành của cơ cấu đỡ chính

(3) Các ứng suất có được từ việc tính toán quy cách tấm và nẹp của nắp miệng khoang bằng thép phải thỏa mãn các quy định sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(ii) Đối với các nẹp đặt cách nhau một khoảng bằng b và đặt song song với cơ cấu đỡ chính, phải đưa vào σx (y = b) một giá trị không nhỏ hơn 0,25 σF.

(iii) Phân bố ứng suất giữa hai cơ cấu đỡ chính có thể được tính toán bằng công thức dưới đây:

c1: được tính bằng công thức dưới đây:

c2: được tính bằng công thức dưới đây:

σx1 và σ x2: ứng suất pháp trên tấm bản cánh của hai cơ cấu đỡ chính liền nhau 1 và 2, đặt cách nhau một đoạn bằng e, dựa vào đặc trưng mặt cắt ngang trong đó có xem xét đến chiều rộng hữu hiệu sao cho phù hợp.

e”m1: Chiều rộng hữu hiệu em1 hoặc chiều rộng hữu hiệu e’m1 của cơ cấu đỡ chính 1, lấy giá trị thích hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(iv) Phân bố ứng suất cắt trên tấm bản cánh có thể được giả định là tuyến tính.

(4) Đối với ổn định ngang, nẹp dọc và nẹp ngang phải thỏa mãn các quy định từ (i) tới (iii) dưới đây:

(i) Các nẹp phụ chịu tải trọng bên phải thỏa mãn các tiêu chuẩn sau:

σa: ứng suất nén phân bố đều (N/mm2) nằm theo hướng trục nẹp, tính bằng các công thức dưới đây:

σa = σx đối với nẹp dọc.

σa = σy đối với nẹp ngang.

σb: ứng suất do uốn (N/mm2) của nẹp, tính bằng công thức dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

M1: mômen uốn (N.mm) do tải trọng bên P gây ra, tính bằng công thức dưới đây:

đối với nẹp ngang. Trong đó n phải lấy bằng 1 đối với nẹp ngang thường.

Zst: mô đun chống uốn mặt cắt nẹp (cm3), bao gồm cả chiều rộng hữu hiệu của tấm phù hợp với 2.4.3.

cs: hệ số tính cho điều kiện biên của nẹp ngang, lấy như sau:

cs = 1,0 đối với nẹp tựa trên gối đơn giản.

cs = 2,0 đối với nẹp tựa trên gối có hạn chế một phần bậc tự do.

P: tải trọng bên (kN/m2) như quy định ở 2.4 phù hợp với điều kiện xem xét.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Ix, Iy: mômen quán tính thực tế (cm4) của nẹp dọc hoặc ngang, bao gồm cả chiều rộng hữu hiệu của mép kèm tính theo 2.4.3. Ix và ly phải thỏa mãn các tiêu chuẩn sau:

pz: tải trọng bên danh nghĩa (N/mm2) của nẹp do σx, σy

ta: chiều dày hữu hiệu (mm) của tấm mép kèm.

cx, cy: hệ số tính đến các ứng suất thẳng đứng so với trục nẹp và phân bố không đều dọc theo chiều dài nẹp, lấy như sau:

0,5(1 + ψ) nếu 0 ≤ ψ ≤ 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Ax, Ay: diện tích tiết diện thực (mm2) của nẹp dọc và ngang không tính đến mép kèm.

m1, m2: hệ số tính theo công thức dưới đây:

Đối với nẹp dọc:

Đối với nẹp ngang:

w0: Sự không hoàn chỉnh giả định (mm), được lấy bằng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

w1: Biến dạng tại trung điểm của nhịp nẹp (mm) do tải trọng bên p gây ra. Trong trường hợp tải trọng phân bố đều, w1 có thể lấy các giá trị dưới đây:

cf: lực phân bố của gối đỡ đàn hồi (N/mm2), lấy bằng:

Đối với nẹp dọc

cxa: hệ số được lấy bằng:

Đối với nẹp ngang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(ii) Đối với các nẹp không chịu tải trọng bên, ứng suất do uốn σb phải được tính ở trung điểm của nẹp.

(iii) Dưới tác dụng của tải trọng bên, việc tính toán ứng suất phải được tiến hành cho cả hai thớ của mặt cắt ngang nẹp (nếu cần thiết thì phải tiến hành tính toán cho vùng ứng suất phẳng ở cạnh của tấm).

(5) Đối với mất ổn định do xoắn, nẹp dọc và ngang phải thỏa mãn (i’) và (ii’’) dưới đây:

(i) Nẹp dọc phải thỏa mãn các tiêu chuẩn dưới đây:

KT: hệ số được lấy bằng:

KT = 1,0 nếu λT ≤ 0,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

lp: Mômen quán tính độc cực thực tế (cm4) của nẹp được cho ở Bảng 22/2-A và liên quan đến điểm C trong hình 18.

IT: Mômen quán tính Venant thực tế (cm4) của nẹp được cho ở Bảng 22/2-A.

Iω: Mômen quán tính quạt thực tế (cm6) của nẹp được cho ở Bảng 22/2-A và liên quan đến điểm C trong hình 18.

ε: Mức độ cố định được lấy như sau:

Aw: Diện tích thực của bản thành (mm2) lấy bằng:

Aw = hwtw

Af: Diện tích thực của bản cánh (mm2) lấy bằng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

hw, tw, bf, và tf: Các kích thước của nẹp như trong hình 18

Hình 18. Các kích thước của nẹp

 

Bảng 22/2-A. Mô men quán tính

(ii) Đối với các nẹp phụ nằm ngang chịu ứng suất nén mà không được đỡ bởi các cơ cấu dọc, độ bền ổn định xoắn phải đủ tương tự như quy định ở (1) bên trên.

2.6. Xà di động, nắp miệng khoang, nắp hộp bằng thép và nắp thép kín thời tiết

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.6.1.1. Đầu kẹp và ổ để lắp xà phải có kết cấu chắc chắn, chiều rộng mặt tựa ít nhất phải bằng 75 mm. Phải có phương tiện hữu hiệu để đặt và cố định xà.

2.6.1.2. Từ chỗ đặt đầu kẹp và ổ đến boong thành miệng khoang phải được gia cường bằng nẹp hoặc bằng một biện pháp tương đương.

2.6.1.3. Nếu dùng những xà trượt thì phải có biện pháp để đảm bảo cho xà giữ nguyên vị trí khi miệng khoang đã được đóng.

2.6.1.4. Chiều cao tiết diện xà và chiều rộng của bản mép của xà phải sao cho xà không bị mất ổn định ngang. Chiều cao của tiết diện mút xà phải không nhỏ hơn 0,40 lần chiều cao tiết diện giữa xà hoặc 150 mm, lấy trị số nào lớn hơn.

2.6.1.5. Bản mép ở mép trên của xà tháo lắp phải được kéo ra đến tận mút xà. Trên các đoạn dài ít nhất là 180 mm ở mỗi mút xà chiều dày của bản thành phải được tăng gấp hai lần so với chiều dày bản thành ở giữa nhịp xà hoặc phải được gia cường bằng tấm kép.

2.6.1.6. Xà tháo lắp phải có chi tiết để có thể tháo và lắp mà không cần phải tác động trực tiếp đến xà.

2.6.1.7. Xà tháo lắp phải được đánh dấu chỉ rõ boong, miệng khoang và vị trí lắp đặt xà.

2.6.2. Nắp miệng khoang phải thỏa mãn các yêu cầu từ 2.6.2.1 đến 2.6.2.5 sau đây:

2.6.2.1. Mặt tựa phải rộng ít nhất là 65 mm và nếu cần thì phải vát theo độ dốc của miệng khoang.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.6.2.3. Nắp miệng khoang phải được đánh dấu chỉ rõ boong, miệng khoang và vị trí đặt nắp.

2.6.2.4. Gỗ dùng làm nắp miệng khoang phải có chất lượng tốt, thớ thẳng, không có mấu, hốc và nứt.

2.6.2.5. Các mút của nắp gỗ phải được bảo vệ bằng vòng đai thép.

2.6.3. Nắp hộp bằng thép phải thỏa mãn các yêu cầu từ 2.6.3.1 đến 2.6.3.3 sau đây:

2.6.3.1. Chiều cao tiết diện tại đế phải không nhỏ hơn một phần ba chiều cao tiết diện tại giữa nhịp hoặc không nhỏ hơn 150 mm lấy trị số nào lớn hơn.

2.6.3.2. Chiều rộng mặt tựa của nắp phao thép phải không nhỏ hơn 75 mm.

2.6.3.3. Nắp phải được đánh dấu chỉ rõ boong, miệng khoang và vị trí đặt nắp.

2.6.4. Nắp thép kín thời tiết phải thỏa mãn yêu cầu chiều cao tiết diện nắp tại đế phải không nhỏ hơn một phần ba chiều cao tiết diện nắp tại giữa nhịp hoặc 150 mm, lấy trị số nào lớn hơn.

2.7. Tiêu chuẩn độ bền của thành quây miệng hầm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.7.1.1. Chiều cao thành quây so với mặt trên của boong phải bằng ít nhất 600 mm ở vị trí I và 450mm ở vị trí II.

2.7.1.2. Đối với các miệng hầm được đóng bằng nắp thép kín thời tiết, chiều cao của thành quây có thể được giảm so với quy định ở 2.8.1.1 hoặc có thể bỏ qua toàn bộ nếu Đăng kiểm xét thấy thích hợp.

2.7.1.3. Chiều cao thành quây miệng hầm mà không nằm ở những vị trí hở của boong mạn khô hoặc boong thượng tầng phải được Đăng kiểm xem xét khi tính đến vị trí của miệng hầm hoặc mức độ bảo vệ cần thiết.

2.7.2. Quy cách thành quây miệng hầm phải thỏa mãn các quy định sau:

2.7.2.1. Chiều dày hữu hiệu cục bộ (mm) của tấm thành quây miệng hầm tcoam,net phải không nhỏ hơn giá trị tính bằng công thức dưới đây:

S: khoảng cách các nẹp phụ (m).

PH: Như quy định ở 2.4.2.

σa,coam = 0,95σF

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

L’: chiều dài tàu L1 (m).

2.7.2.2. Trong trường hợp nẹp phụ của thành quây miệng khoang được vát mép ở hai đầu, chiều dày thực tế tcoam,gross (mm) của tấm thành quây miệng khoang tại vị trí vát mép của nẹp phải không nhỏ hơn giá trị tính bằng công thức dưới đây:

I: nhịp của nẹp phụ (m) lấy bằng khoảng cách giữa các mã chống thành quây miệng khoang.

S, PH và σF: Như quy định ở 2.7.2.1 bên trên.

2.7.2.3. Mô đun chống uốn hữu hiệu Znet (cm3) và diện tích tiết diện cắt hữu hiệu (cm2) của nẹp phụ gia cường cho thành quây phải không nhỏ hơn giá trị tính toán từ công thức dưới đây. Đối với các nẹp được vát mép ở góc thành quây, mô đun chống uốn và diện tích tiết diện cắt ở các gối đỡ cố định phải được tăng 35%.

S, I, PH và σF: Như quy định ở 2.7.2.2 bên trên.

2.7.2.4. Việc đánh giá độ bền ổn định của thành quây miệng khoang phải được tiến hành bằng phương pháp được Đăng kiểm thống nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(1) Mô đun chống uốn hữu hiệu Znet (cm3) của mã chống thành quây mà chiều cao thành quây đó nhỏ hơn 1,6m phải không nhỏ hơn giá trị tính bằng công thức dưới đây:

Hc: Chiều cao mã chống thành quây (m).

S: Khoảng cách giữa các mã chống thành quây (m).

σF và PH: Như quy định ở 2.7.2.1 bên trên.

(2) Quy cách mã chống thành quây mà chiều cao thành quây đó bằng 1,6m hoặc lớn hơn thì phải được tính toán trực tiếp. Chiều rộng hữu hiệu của tấm thành quây phải thỏa mãn 2.3 và các ứng suất trong mã chống thành quây miệng khoang phải thỏa mãn các tiêu chuẩn quy định ở 2.3.

(3) Để tính toán mô đun chống uốn hữu hiệu của mã chống thành quây, diện tích bản mặt chỉ được đưa vào tính toán khi nó được hàn ngấu hoàn toàn với tôn boong và các cơ cấu dưới boong phải đủ để đỡ các ứng suất truyền qua đó.

(4) Quy cách cơ bản tw,net (mm) của bản thành cơ cấu khỏe trên thành quây phải không nhỏ hơn giá trị tính toán bằng công thức dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

HC, S, PH và σF: Như quy định ở (1) bên trên.

2.7.3. Thành quây miệng khoang ở vị trí I hoặc thành quây mà có chiều cao bằng 760mm hoặc lớn hơn của miệng khoang ở vị trí II thì phải được gia cường bằng một nẹp dọc ở một vị trí thích hợp nằm dưới mép trên của thành quây; chiều rộng nẹp dọc đó phải không nhỏ hơn 180mm.

2.7.4. Thành quây phải được đỡ bổ sung bằng các mã hữu hiệu hoặc các nẹp khỏe nằm từ nẹp dọc quy định ở 2.7.3 tới boong và đặt cách nhau khoảng 3m.

2.7.5. Tấm thành quây phải kéo dài tới mép dưới của xà boong; hơn nữa, chúng phải có bản cánh, bản mặt hoặc thanh thép bán nguyệt (xem hình 19), ngoại trừ những vị trí được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.

Hình 19. Ví dụ về sự kéo dài của tấm thành quây

2.7.6. Thành quây miệng khoang và mã chống thành quây miệng khoang phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

2.7.6.1. Các chi tiết cục bộ của kết cấu phải được thiết kế sao cho áp lực của nắp miệng khoang truyền được tới thành quây, và qua đó truyền tới các kết cấu boong bên dưới. Thành quây miệng khoang và các kết cấu đỡ phải được làm cứng một cách hữu hiệu để chịu được tải trọng từ nắp miệng khoang, theo các hướng dọc, ngang, và thẳng đứng.

2.7.6.2. Các kết cấu dưới boong phải được kiểm tra so với các tải trọng được truyền xuống qua mã chống thành quây miệng khoang.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.7.6.4. Hai góc của bản thành cột nẹp phải được nối với tôn boong bằng đường hàn hai phía ngấu sâu trên một đoạn không nhỏ hơn 15% chiều rộng của cột nẹp.

2.7.6.5. Mã chống thành miệng khoang phải được đỡ bằng các cơ cấu thích hợp.

2.7.6.6. Đối với các thành quây làm nhiệm vụ truyền lực ma sát tại các gối đỡ nắp miệng khoang, thì phải đặc biệt chú ý đến sức bền mỏi.

2.7.6.7. Các thành quây dọc miệng khoang mà có chiều dài lớn hơn 0,1L1 phải có các mã chuyển tiếp hoặc các cơ cấu chuyển tiếp tương đương và phải có một cơ cấu tương ứng tại cả hai đầu của thành quây. Ở đầu mút của mã, chúng phải được hàn ngấu hoàn toàn với boong với chiều dài đường hàn ít nhất bằng 300 mm.

2.7.6.8. Thành quây miệng khoang và các nẹp dọc trên thành quây có thể xem như một phần kết cấu dọc thân tàu khi chúng được thiết kế thỏa mãn các yêu cầu về sức bền dọc và được xem xét trong các trường hợp Đăng kiểm thấy phù hợp.

2.7.6.9. Ngoại trừ có quy định nào khác, các yêu cầu về vật liệu và hàn đối với thành quây miệng khoang phải thỏa mãn các quy định trong các phần khác của Quy chuẩn.

2.8. Thiết bị đóng kín

2.8.1. Thiết bị chằng buộc

2.8.1.1. Thiết bị chằng buộc giữa nắp và thành quây và ở vị trí các mối nối giao nhau phải đảm bảo tính kín thời tiết.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(1) Khối lượng của nắp và của bất kì ngư cụ, sản phẩm thủy sản nào xếp trên đó phải được truyền tới cơ cấu tàu thông qua các vị trí tiếp xúc giữa thép và thép.

(2) Gioăng và thanh thép dẹt ép hoặc thanh thép góc ép mà được bố trí giữa nắp và cơ cấu thân tàu và các chi tiết mối nối giao nhau phải thỏa mãn các quy định từ (i) tới (iii) dưới đây:

(i) Các thép dẹt hoặc thép góc ép phải được lượn tròn mép tại những vị trí tiếp xúc với gioăng và phải được làm bằng vật liệu chống ăn mòn.

(ii) Gioăng phải được làm bằng vật liệu đàn hồi tương đối mềm. Chất lượng của vật liệu phải phù hợp với tất cả các điều kiện môi trường khai thác.

(iii) Một gioăng liên tục phải được gắn hữu hiệu vào nắp. Vật liệu và hình dáng của gioăng phải được xem xét sao cho phù hợp với kiểu nắp, bố trí chằng buộc và chuyển động tương đối giữa nắp và kết cấu thân tàu.

(3) Các thiết bị chằng buộc mà liên kết với thành quây miệng khoang, boong hoặc nắp phải thỏa mãn các yêu cầu từ (i) tới (v) dưới đây:

(i) Bố trí và khoảng cách giữa các thiết bị chằng buộc phải được xác định với sự chú ý thích đáng đến tính hiệu quả đối với sự kín thời tiết, tùy thuộc vào kiểu và kích cỡ của nắp miệng khoang, đồng thời cũng cần chú ý tới độ cứng các mép của nắp trong khu vực giữa các thiết bị chằng buộc.

(ii) Diện tích mặt cắt thực (cm2) của mỗi thiết bị chằng buộc phải không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau. Tuy nhiên, thanh truyền hoặc bu lông phải có đường kính hữu hiệu không nhỏ hơn 19mm đối với các miệng khoang có diện tích lớn hơn 5m2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

p: Áp lực đóng kín (N/mm), nhưng tối thiểu là 5N/mm

f: Tính bằng công thức dưới đây:

σF: Giới hạn chảy trên tối thiểu (N/mm2) của thép dùng để chế tạo, nhưng không được lấy lớn hơn 70% độ bền kéo tới hạn.

e: Hệ số được lấy bằng:

1,0 nếu σF ≤ 235 N/mm2

0,75 nếu σF > 235 N/mm2

(iii) Các thiết bị chằng buộc riêng biệt trên mỗi nắp phải có các đặc tính về độ cứng xấp xỉ như nhau.

(iv) Nếu sử dụng chốt cần thì phải kết hợp với vòng hãm hoặc đệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(4) Phải có sự bố trí thoát nước tương đương với các tiêu chuẩn sau đây.

(i) Hệ thống thoát nước phải được bố trí bên trong của đường gioăng bằng phương tiện thanh rãnh hoặc sự kéo dài theo chiều thẳng đứng cạnh bên thành miệng khoang và cạnh đầu mút.

(ii) Lỗ khoét thoát nước phải được bố trí tại hai đầu mút của các kênh thoát nước và phải được bố trí phương tiện hữu hiệu như van một chiều hoặc tương đương nhằm ngăn chặn nước từ bên ngoài xâm nhập vào.

(iii) Mối nối ngang của nắp miệng khoang nhiều tấm phải được bố trí một kênh thoát nước từ không gian bên trên gioăng và một kênh thoát nước bên dưới gioăng.

(iv) Nếu có sự tiếp xúc liên tục bằng thép phía ngoài giữa nắp miệng khoang và kết cấu tàu, thì phải có hệ thoát nước từ không gian giữa vị trí tiếp xúc bằng thép và gioăng.

3. Miệng buồng máy

3.1. Bảo vệ miệng buồng máy

Miệng buồng máy phải được bảo vệ bằng vách quây bằng thép.

3.2. Vách quây lộ của miệng buồng máy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.2.2. Chiều dày tôn đỉnh vách quây lộ của miệng buồng máy phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau đây:

Vị trí 1: 6,3S + 2,5 mm.

Vị trí II: 6,0S + 2,5 mm.

Trong đó:

S: Khoảng cách giữa các nẹp (m).

3.3. Vách quây miệng buồng máy ở dưới boong mạn khô hoặc trong không gian kín

Kích thước cơ cấu của vách quây miệng buồng máy ở dưới boong mạn khô hoặc ở trong thượng tầng kín và lầu kín phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:

3.3.1. Chiều dày tôn phải không nhỏ hơn 6,5 mm. Nếu khoảng cách nẹp lớn hơn 760 mm thì chiều dày tôn phải tăng với tỷ lệ 0,5 mm cho mỗi lượng tăng 100 mm của khoảng cách nẹp. Trong không gian sinh hoạt chiều dày tôn có thể được giảm 2 mm.

3.3.2. Mô đun chống uốn của tiết diện nẹp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

I: Chiều cao nội boong, m.

S: Khoảng cách giữa các nẹp m.

3.4. Cửa vào buồng máy

3.4.1. Tất cả các cửa vào buồng máy phải đảm bảo đặt ở vị trí được bảo vệ và phải có cánh cửa bằng thép, có thể đóng và cố định được từ cả hai phía. Trên vách quây lộ ở boong mạn khô, cánh cửa phải thỏa mãn các yêu cầu ở 3.1.1 Mục II.II-A.XV.

3.4.2. Chiều cao của ngưỡng cửa ở vách quây phải không nhỏ hơn 600 mm tính từ mặt trên của boong ở vị trí I và không nhỏ hơn 380 mm ở vị trí II.

3.4.3. Đối với những tàu có mạn khô giảm, cửa vào trên vách quây lộ ở boong mạn khô hoặc boong đuôi nâng phải dẫn vào những không gian hoặc hành lang có độ bền tương đương với độ bền của vách quây và tách biệt với cầu thang vào buồng máy bởi một cửa thứ hai bằng thép và kín thời tiết, có chiều cao ngưỡng ít nhất bằng 230 mm.

3.5. Các lỗ khoét khác ở vách quây miệng buồng máy

3.5.1. Thành ống khói, ống thông gió buồng máy ở vị trí lộ của boong mạn khô hoặc boong thượng tầng phải đảm bảo cao hơn mặt boong.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.5.3. Vành không gian quanh ống khói và tất cả các lỗ khoét ở vách quây miệng buồng máy phải có thiết bị đóng có thể thao tác từ phía ngoài buồng máy trong trường hợp hỏa hoạn.

3.6. Vách quây miệng buồng máy ở thượng tầng hở và lầu hở

Vách quây miệng buồng máy ở thượng tầng hở và lầu hở và các cửa ở vách quây đó phải có kết cấu được Đăng kiểm chấp thuận, có xét đến mức độ bảo vệ tạo bởi thượng tầng hoặc lầu.

4. Miệng khoét ở chòi boong và các miệng khoét khác ở boong

4.1. Lỗ người chui và lỗ thông sáng

Lỗ người chui và lỗ thông sáng trong vùng lộ của boong mạn khô và boong thượng tầng hoặc trong những thượng tầng không phải là thượng tầng kín phải được đóng bằng nắp thép kín nước. Các nắp đó phải được cố định bằng những bu lông đặt gần nhau hoặc phải được lắp thường xuyên vào lỗ khoét.

4.2. Chòi boong

4.2.1. Các lối vào ở boong mạn khô phải được bảo vệ bằng thượng tầng kín, hoặc bằng lầu hoặc chòi có độ bền tương đương và kín thời tiết.

4.2.2. Các lối vào ở boong thượng tầng lộ hoặc ở boong lầu trên boong mạn khô, dẫn vào không gian ở dưới boong mạn khô hoặc dẫn vào không gian trong thượng tầng kín phải được bảo vệ hữu hiệu bằng lầu hoặc bằng chòi boong.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.2.4. Ngưỡng cửa của các lối vào chòi boong quy định ở từ 4.2.1 đến 4.2.3 phải có chiều cao không nhỏ hơn 600 mm tính từ mặt trên của boong ở vị trí I và không nhỏ hơn 380 mm ở vị trí II.

4.2.5. Đối với lầu hoặc thượng tầng mà các cửa bảo vệ dẫn tới các không gian nằm dưới boong mạn khô, phải có chiều cao ngưỡng cửa ở lầu trên boong mạn khô không được nhỏ hơn 600 mm. Tuy nhiên, nếu lối vào được đặt ở một boong ở trên thay cho lối vào từ boong mạn khô, thì chiều cao ngưỡng cửa dẫn vào lầu lái hoặc thượng tầng đuôi hoặc lầu có thể được giảm xuống đến bằng 380 mm.

4.2.6. Nếu lối vào trong các thượng tầng và lầu mà các cửa bảo vệ dẫn tới các không gian nằm dưới boong mạn khô không có thiết bị đóng kín phù hợp với quy định 3.1.1 Mục II.II-A.XV thì các cửa dẫn tới các không gian nằm dưới boong mạn khô đó được coi là lộ thiên.

4.3. Lỗ khoét vào khoang cá

Lối đi và các lỗ khoét khác vào khoang cá phải có các phương tiện đóng thao tác được từ phía ngoài của khoang đó trong trường hợp có hỏa hoạn. Nếu các lối đi và lỗ khoét dẫn vào bất kỳ không gian nào khác ở trong tàu thì các phương tiện đóng nói trên phải bằng thép.

 

Mục II.II-A.XVII. BUỒNG MÁY, HẦM TRỤC VÀ HÕM HẦM TRỤC

1. Yêu cầu chung

1.1. Phạm vi áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.2. Kết cấu

Buồng máy phải được gia cường thích đáng bằng những sườn khỏe, xà khỏe, cột hoặc bằng những biện pháp kết cấu khác.

1.3. Các kết cấu đỡ máy và hệ trục

Các bộ phận của máy và hệ trục phải được đỡ chắc chắn và các kết cấu kề cận phải được gia cường thích đáng.

1.4. Tàu hai chân vịt và tàu có công suất máy lớn

Ở những tàu có hai chân vịt và những tàu có công suất máy lớn, kết cấu và liên kết của bệ máy phải được gia cường đặc biệt theo tỉ lệ chiều cao của máy trên chiều dài hoặc chiều rộng, trọng lượng, công suất của máy và theo loại máy.

2. Bệ máy chính

2.1. Tàu đáy đơn

2.1.1. Bệ máy chính phải đặt ngang qua cạnh trên của đà ngang đáy, có tấm thành và tấm mép, chiều dày tấm thành và tấm mép, mm, được tính theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Tấm thành: tt = (0,1h + 0,6)tm

Chiều dày mã gia cường bệ máy không được nhỏ hơn trị số sau: t = 0,77tt

Trong đó:

Ne - công suất định mức của máy chính, kW.

h - chiều cao tấm thành bệ máy, m.

Có thể khoét lỗ trên tấm thành bệ máy, nhưng chiều cao lỗ khoét không được vượt qua 1/3 chiều cao tấm thành, còn chiều rộng lỗ (theo hướng dọc bệ) không được vượt qua 150 mm.

Phải đặt các mã gia cường bệ máy ở mỗi mặt sườn. Mã phải có mép gắn và được đặt ở phía ngoài của thành dọc bệ máy.

2.1.2. Tấm sống của bệ máy phải được đặt dưới hàng bu lông chính của máy chính và bu lông phải đi xuyên qua tấm mặt của sống bệ máy.

2.1.3. Ở những tàu mà máy được đặt theo đường tâm tàu, nếu các sống dọc được đặt dưới máy và khoảng cách các sống dọc đó không lớn lắm thì có thể không cần phải đặt sống chính của đáy tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1. Bệ ổ chặn

Cụm ổ chặn phải được bắt bu lông với bệ có kết cấu chắc chắn. Bệ phải được kéo dài ra ngoài ổ chặn và phải được bố trí sao cho phân bố hiệu quả lực tác dụng từ ổ chặn lên các kết cấu kề cận.

3.2. Kết cấu dưới bệ ổ chặn

Ở vùng bệ ổ chặn cần phải đặt sống bổ sung nếu cần.

4. Bệ ổ đỡ và bệ máy phụ

4.1. Yêu cầu chung

Bệ ổ đỡ và bệ máy phụ phải có độ bền và độ cứng tỷ lệ với trọng lượng phải đỡ và với chiều cao của bệ.

5. Hầm trục và hõm hầm trục

5.1. Bố trí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.1.2. Các cửa kín nước phải được đặt ở đầu và cuối hầm trục. Phương tiện để đóng cửa và kết cấu của cửa kín nước phải theo các yêu cầu ở 3 Mục II.II-A.X.

5.1.3. Ở những hầm trục có cửa kín nước theo yêu cầu ở 5.1.2, phải có lối thoát đặt ở một vị trí thích hợp. Lối thoát phải dẫn lên boong vách hoặc cao hơn nữa.

5.2. Tôn vách bên phẳng

Chiều dày của tôn vách bên phẳng của hầm trục phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Trong đó:

S: Khoảng cách giữa các nẹp, m.

h: Khoảng cách thẳng đứng, đo ở giữa chiều dài của mỗi khoang, từ cạnh dưới của tấm tôn đến boong vách ở đường tâm tàu, m.

5.3. Tôn nóc phẳng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.3.2. Nếu nóc của hầm trục hoặc của hõm hầm trục là một phần của boong thì chiều dày của tôn nóc phải được tăng ít nhất là 1 mm so với chiều dày tính theo yêu cầu ở 5.3.1, nhưng trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn chiều dày tôn boong ở cùng vị trí đó.

5.4. Tôn nóc cong và tôn vách bên cong

Chiều dày của tôn nóc cong và của tôn vách bên cong phải được xác định theo các yêu cầu ở 5.2 nhưng với khoảng cách nẹp nhỏ hơn 150 mm so với khoảng cách thực của các nẹp.

5.5. Tôn nóc ở dưới miệng khoang

Tôn nóc ở dưới miệng khoang phải được tăng ít nhất là 2 mm hoặc phải được phủ bằng một lớp gỗ có chiều dày không nhỏ hơn 50 mm.

5.6. Lớp gỗ phủ

Lớp gỗ phủ đề cập ở 5.5 phải phải được cố định sao cho đảm bảo độ kín nước của hầm trục khi gỗ bị sản phẩm thủy sản làm hư hại. Cũng phải quan tâm như vậy nếu trên hầm trục có các bậc cầu thang.

5.7. Nẹp

5.7.1. Ở nóc và ở vách của hầm trục, nẹp phải được đặt cách nhau không xa quá 915 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Z = 4,4Shl2 cm3

Trong đó:

l: Khoảng cách từ chân của vách bên phẳng đến đỉnh của vách bên phẳng, m.

S: Khoảng cách giữa các nẹp, m.

h: Khoảng cách thẳng đứng, đo ở giữa chiều dài của mỗi khoang, từ trung điểm của I đến boong vách, m.

5.7.3. Nếu tỷ số giữa bán kính nóc cong của hầm trục và khoảng cách từ đáy đến đỉnh hầm trục là tương đối lớn thì mô đun chống uốn của tiết diện nẹp phải được tăng thích đáng so với quy định ở 5.7.2.

5.7.4. Từng nẹp phải được đặt chồng và tán rivê với thép góc viền. Nếu chiều cao tiết diện nẹp lớn hơn 150 mm thì chân nẹp phải được liên kết với tôn đáy trên bằng liên kết hàn tựa.

5.8. Kết cấu dưới các cột, cột nẹp và các trụ đứng khác

Nếu các trụ đứng như các cột và các cột nẹp được đặt lên hầm trục hoặc lên hõm hầm trục thì phải có biện pháp gia cường cục bộ tỷ lệ với trọng lượng phải đỡ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nếu nóc hầm trục hoặc nóc hõm hầm trục tạo thành một phần của boong thì các xà, cột và sống ở dưới các nóc đó phải có kích thước yêu cầu như đối với các cơ cấu tương tự của hõm vách.

5.10. Ống thông gió và lối thoát

Ống thông gió và lối thoát ở hầm trục hoặc ở hõm hầm trục phải kín nước cho đến boong vách và phải đủ khỏe để chịu được áp suất mà các kết cấu đó có thể gặp.

5.11. Hầm trục trong két nước hoặc két dầu

Hầm trục trong két nước hoặc két dầu phải có kết cấu và độ bền tương đương với kết cấu và độ bền yêu cầu đối với vách của két sâu.

5.12. Hầm kín nước

Nếu đặt những hầm kín nước tương tự như hầm trục thì những hầm kín nước đó phải có kết cấu tương tự như kết cấu của hầm trục.

5.13. Hầm có dạng cong

Nếu hầm có dạng cong đi qua két sâu thì chiều dày tôn ở vùng đi qua két phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

dt: Đường kính của hầm, m.

h: Trị số lớn hơn của các khoảng cách cho dưới đây:

- khoảng cách thẳng đứng từ đáy hầm đến trung điểm của khoảng cách từ nóc hầm đến đỉnh ống tràn, m.

- 0,7 lần khoảng cách thẳng đứng (m) từ đáy hầm đến điểm ở cao hơn đỉnh ống tràn 2,0 m.

 

Mục II.II-A.XVIII. MẠN CHẮN SÓNG, LAN CAN, BỐ TRÍ THOÁT NƯỚC, CỬA HẦM CÁ VÀ CÁC CỬA TƯƠNG TỰ KHÁC, LỖ KHOÉT Ở MẠN, ỐNG THÔNG GIÓ VÀ CẦU BOONG

1. Mạn chắn sóng và lan can

1.1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1.2. Lan can quy định ở 1.1.1 phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:

1.1.2.1. Các cột kiểu bản lề di động hoặc cố định phải được đặt ở khoảng cách 1,5 m. Các cột kiểu bản lề di động phải có khả năng khóa lại ở vị trí thẳng đứng.

1.1.2.2. Tối thiểu mỗi cột thứ ba phải được đỡ bằng mã hoặc thanh dằng. Thay cho mã hoặc thanh dằng, có thể dùng phương tiện thích hợp, nếu được Đăng kiểm có thể chấp nhận.

1.1.2.3. Nếu cần thiết đối với hoạt động bình thường của tàu, có thể xem xét chấp nhận dùng cáp thép thay cho các thanh ngang của lan can. Trong trường hợp này, cáp thép phải được căng bằng thiết bị khóa xoay.

1.1.2.4. Nếu cần thiết đối với hoạt động bình thường của tàu, có thể dùng xích giữa hai cột cố định của lan can và/hoặc chấp nhận dùng mạn chắn sóng thay cho lan can.

1.2. Kích thước

1.2.1. Chiều cao của mạn chắn sóng hoặc lan can quy định ở 1.1 ít nhất phải bằng 0,8 m tính từ mặt trên của boong. Nếu chiều cao đó gây trở ngại cho hoạt động bình thường của tàu thì có thể cho phép một chiều cao nhỏ hơn nhưng nếu được Đăng kiểm thừa nhận rằng mức độ bảo vệ là đủ đảm bảo.

1.2.2. Lan can trên boong mạn khô và thượng tầng phải có ít nhất 3 thanh ngang. Khoảng hở dưới thanh thấp nhất của lan can phải không lớn hơn 230 mm. Khoảng cách giữa các thanh khác của lan can phải không lớn hơn 380 mm. Ở những vị trí khác, lan can phải có ít nhất 2 thanh.

1.2.3. Nếu tàu có mép boong lượn thì cột lan can phải được đặt ở phần phẳng của boong.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.3.1. Mạn chắn sóng phải được kết cấu vững chắc, cạnh trên phải được gia cường chắc chắn. Chiều dày của tôn mạn chắn sóng ở boong mạn khô ít nhất phải bằng 6 mm.

1.3.2. Mạn chắn sóng phải được đỡ bằng những nẹp liên kết với boong ở chỗ có xà ngang boong hoặc ở chỗ đã được gia cường chắc chắn. Khoảng cách giữa các nẹp ở boong mạn khô phải không lớn hơn 1,8 m.

1.3.3. Nẹp khỏe mạn chắn sóng nên làm kiểu mã như Hình 20. Trong trường hợp chân nẹp khỏe mạn chắn sóng có tấm đệm (Hình 21) thì phải được xem xét đặc biệt.

1.3.4. Khi nẹp khỏe mạn chắn sóng làm kiểu mã, các nẹp khỏe đó phải được gia cường thỏa đáng để tránh mất ổn định cục bộ.

1.3.5. Mạn chắn sóng phải có khớp nối giãn nở đặt ở các khoảng cách thích hợp.

1.4. Những yêu cầu khác

1.4.1. Cửa lên tàu và các lỗ khoét khác ở mạn chắn sóng phải cách xa chỗ ngắt của thượng tầng.

1.4.2. Nếu mạn chắn sóng bị cắt để tạo thành các cửa lên tàu hoặc các lỗ khoét khác thì các nẹp ở gần chỗ bị cắt phải được tăng độ bền.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.4.4. Ở các mút thượng tầng, thanh mép của mạn chắn sóng phải được liên kết bằng mã với vách mút thượng tầng hoặc với tấm mép boong của thượng tầng, hoặc phải được kết cấu tương đương để tránh sự thay đổi đột ngột của độ bền.

2. Bố trí thoát nước

2.1. Yêu cầu chung

2.1.1. Nếu mạn chắn sóng nằm ở phần chịu tác động của thời tiết của boong mạn khô hoặc boong thượng tầng tạo thành các rãnh tụ nước thì phải có phương tiện để nước thoát nhanh khỏi boong.

2.1.2. Phải có những cửa lớn để thoát nước từ những vùng khác mà nước có thể tích tụ.

2.1.3. Ở những tàu có thượng tầng mở ở một hoặc hai mút, phải có cửa thoát nước từ không gian trong thượng tầng.

2.1.4. Ở những tàu có mạn khô giảm, lan can phải được đặt ít nhất là trên nửa chiều dài phần lộ của boong thời tiết hoặc phải có những phương tiện thoát nước hữu hiệu khác theo yêu cầu của Đăng kiểm.

2.2. Diện tích cửa thoát nước

2.2.1. Diện tích cửa thoát nước ở mỗi bên mạn tàu (A, m2) dùng cho mỗi rãnh tụ nước ở boong mạn khô và boong đuôi nâng phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau đây. Diện tích cửa thoát nước dùng cho mỗi rãnh tụ nước ở boong thượng tầng không phải là boong đuôi nâng phải không nhỏ hơn 0,5 lần diện tích tính theo các công thức đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

A = 0,7 + 0,035l + a         Nếu I không lớn hơn 20 m.

A = 0,07l+ a                     Nếu I lớn hơn 20 m.

l: Chiều dài của mạn chắn sóng, nhưng không cần lấy lớn hơn 0,7 Lf, m.

a: Được tính theo các công thức sau đây (m2):

a = 0,04l(h - 1,2)            Nếu: h > 1,2 m

a = 0        Nếu: 0,9 m ≤ h ≤ 1,2 m

a = -0,04l (0,9 - h)      Nếu: h < 0,9 m.

h: Chiều cao trung bình của mạn chắn sóng tính từ boong, m.

2.2.2. Ở những tàu không có độ cong dọc boong hoặc độ cong dọc boong nhỏ hơn trị số tiêu chuẩn, diện tích tối thiểu của cửa thoát nước tính theo các công thức ở 2.2.1 phải được tăng bằng cách nhân với hệ số tính theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

S: Độ cong dọc trung bình thực, mm

S0: Độ cong dọc trung bình tiêu chuẩn theo Chương II.III, mm.

2.2.3. Ở những tàu có hầm boong hoặc có thành miệng khoang liên tục hoặc gần như liên tục giữa các thượng tầng độc lập, diện tích của cửa thoát nước phải không nhỏ hơn trị số cho ở Bảng 23/2-A.

Bảng 23/2-A. Diện tích cửa thoát nước

Chiều rộng của hầm nổi trên boong hoặc của miệng khoang, m

Diện tích của cửa thoát nước tính theo tổng diện tích của mạn chắn sóng (m2)

≤ 0,4Bf

0,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,1

Chú thích:

Với các trị số chiều rộng trung gian của hầm nổi trên boong hoặc của miệng khoang thì diện tích cửa thoát nước được tính theo nội suy tuyến tính.

2.2.4. Mặc dù những yêu cầu ở từ 2.2.1 đến 2.2.3, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, thì ở những tàu có hầm boong ở trên boong mạn khô, phải đặt lan can thay vì mạn chắn sóng ở boong mạn khô trong vùng có hầm nổi trên boong, trên chiều dài lớn hơn 0,5 lần chiều dài của hầm boong.

2.3. Bố trí cửa thoát nước

2.3.1. Hai phần ba diện tích của cửa thoát nước yêu cầu ở 2.2 phải được đặt ở một nửa chiều dài của rãnh tụ nước gần điểm thấp nhất của đường cong dọc.

2.3.2. Cửa thoát nước phải có góc lượn và mép dưới của cửa phải đảm bảo xuống sát mặt boong.

2.4. Kết cấu của cửa thoát nước

2.4.1. Nếu chiều dài và chiều cao của cửa thoát nước lớn hơn 230 mm thì cửa thoát nước phải được bảo vệ bằng những thanh đặt cách nhau khoảng 230 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.4.3. Cánh đậy quy định ở 2.4.2 không được lắp thiết bị cài chặt.

3. Cửa mũi và cửa trong

3.1. Phạm vi áp dụng

3.1.1. Mục này của Quy chuẩn đưa ra những yêu cầu về việc bố trí, độ bền và độ cố định của các cửa mũi dẫn vào thượng tầng mũi dài kín hoặc liên tục.

3.1.2. Trong mục này đưa ra hai kiểu cửa chắn và cửa mạn (sau đây gọi chung là “cửa”).

3.1.3. Những kiểu cửa khác với 3.1.2 phải được xem xét đặc biệt có quan tâm đến những quy định tương ứng của Quy chuẩn này.

3.2. Bố trí các cửa và cửa trong

3.2.1. Các cửa phải được đặt ở trên boong mạn khô. Một hốc kín nước ở vách chống va và nằm phía trên đường nước thiết kế cao nhất dùng để lắp các cầu nghiêng hoặc những thiết bị cơ khí có liên quan khác, có thể được coi như một phần của boong mạn khô vì mục đích của yêu cầu này.

3.2.2. Phải đặt cửa trong. Cửa trong phải là một phần của vách chống va, các cửa trong không cần đặt trực tiếp trên vách ở phía dưới, miễn sao nó nằm trong phạm vi đã xác định về vị trí của vách chống va, xem quy định 1.1 Mục II.II-A.X.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.2.5. Các cửa trong có dạng là một phần của vách chống va phải kín thời tiết trên toàn bộ chiều cao của khoang cá và mặt sau cửa phải có đệm kín.

3.2.6. Các cửa và cửa trong phải được bố trí để sao cho có thể ngăn ngừa được khả năng gây hư hại kết cấu của các cửa trong hoặc vách chống va trong trường hợp có hư hại hoặc tháo cửa ra. Nếu không thể thực hiện được điều này, thì phải đặt một cửa trong kín thời tiết riêng biệt, như quy định ở 1.1 Mục II.II-A.X.

3.3. Tiêu chuẩn bền

3.3.1. Kích thước của các chi tiết chính, các thiết bị đỡ và cố định cửa và cửa trong phải được xác định theo tải trọng thiết kế của từng loại cửa với ứng suất cho phép sau đây:

Trong đó: K là hệ số được lấy tùy thuộc vào loại vật liệu.

K = 1,00 đối với thép thường, đối với thép có độ bền cao - K lấy theo quy định ở 3.1.2 Mục II.II-A.I.

3.3.2. Độ bền ổn định của các cơ cấu chính phải được kiểm tra thỏa đáng.

3.3.3. Đối với các ổ đỡ bằng thép trong các thiết bị đỡ và chặn, áp lực đỡ được xác định bằng cách chia lực thiết kế cho diện tích hình chiếu của ổ đỡ không vượt quá 0,8 σF, trong đó σF là ứng suất chảy (giới hạn chảy) của vật liệu ổ đỡ. Đối với các loại vật liệu ổ đỡ khác, ứng suất cho phép do Đăng kiểm quy định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

quá  (N/mm2), trong đó K là hệ số vật liệu, như quy định ở 3.3.1.

3.4. Tải trọng thiết kế

3.4.1. Các cửa

3.4.1.1. Áp lực thiết kế bên ngoài Pe (kN/m2) được lấy để tính toán kích thước của các cơ cấu chính, các thiết bị đỡ và cố định cửa phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Trong đó:

CH = 0,0125L đối với tàu có L < 80 m

CH = 1,0 đối với tàu có L ≥ 80 m

V: Tốc độ của tàu (hải lý/giờ), như quy định ở 1.2.22 Chương 1 Phần 1A QCVN 21:2025/BGTVT.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

ɑ: Góc mở tại điểm đang xét (độ).

β: Góc đóng tại điểm đang xét (độ).

3.4.1.2. Ngoại lực thiết kế Fx, Fy và Fz (kN) được lấy khi tính toán kích thước các thiết bị đỡ và cố định cửa phải không nhỏ hơn:

Fx = Pe Ax

Fy = Pe Ay

Fz = Pe Az

Trong đó:

Ax: Diện tích (m2) hình chiếu đứng theo phương ngang tàu của cửa giữa độ cao từ đáy cửa đến mạn chắn sóng boong trên hoặc giữa đáy cửa và đỉnh cửa, bao gồm cả mạn chắn sóng nếu nó là một phần của cửa, chọn trị số nào nhỏ hơn. Nếu góc loe của mạn chắn sóng nhỏ hơn góc loe của tấm vỏ liền kề tối thiểu là 15º thì chiều cao từ đáy cửa có thể đo đến boong trên hoặc đến đỉnh cửa, chọn trị số nào nhỏ hơn. Khi xác định chiều cao từ đáy cửa đến boong trên hoặc đến đỉnh cửa, được bỏ qua mạn chắn sóng.

Ay: Diện tích (m2) hình chiếu đứng theo phương dọc tàu của cửa giữa độ cao từ đáy cửa đến mạn chắn sóng boong trên hoặc từ đáy cửa đến đỉnh cửa, bao gồm cả mạn chắn sóng nếu nó là một phần của cửa, chọn trị số nhỏ hơn. Nếu góc loe của mạn chắn sóng nhỏ hơn góc loe của tấm vỏ liền kề tối thiểu là 15º thì chiều cao từ đáy cửa có thể đo đến boong trên hoặc đến đỉnh cửa, chọn trị số nào nhỏ hơn. Khi xác định chiều cao từ đáy cửa đến boong trên hoặc đến đỉnh cửa, được bỏ qua mạn chắn sóng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Pe: Áp lực bên ngoài (kN/m2) nêu ở 3.4.1.1 với góc ɑ và β được xác định như sau:

ɑ: Góc mở đo tại vỏ bao ở độ cao bằng  bên trên đáy cửa và tại  phía sau giao điểm của cửa với sống mũi.

β: Góc đóng đo ở độ cao bằng  tại vỏ bao, bên trên đáy cửa và tại  phía sau giao điểm của cửa với sống mũi.

h1: Chiều cao cửa (m) tính từ đáy cửa đến boong trên hoặc từ đáy cửa đến đỉnh cửa, chọn trị số nhỏ hơn.

l: Chiều dài cửa (m) đo ở độ cao bằng  bên trên đáy cửa.

w: Chiều rộng cửa (m) đo ở độ cao bằng  bên trên đáy cửa.

Đối với các cửa, kể cả mạn chắn sóng, có dạng không bình thường hoặc cân đối, ví dụ các tàu có mũi tròn và góc sống mũi rộng, thì diện tích và góc dùng để xác định trị số ngoại lực thiết kế phải được xem xét đặc biệt.

3.4.1.3. Đối với các cửa chắn, mô men đóng cửa My dưới tác dụng của ngoại lực (kN.m) được lấy như sau:

My = Fxa +10Wc - Fzb

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

W: Khối lượng cửa chắn, tấn.

a: Khoảng cách thẳng đứng (m) từ trụ cửa đến tâm diện tích hình chiếu đứng theo phương ngang tàu của cửa chắn, Hình 22.

b: Khoảng cách nằm ngang (m) từ trụ cửa đến tâm diện tích hình chiếu đứng của cửa chắn, Hình 22.

c: Khoảng cách nằm ngang (m) từ trụ cửa đến trọng tâm của khối lượng cửa chắn, Hình 22.

3.4.1.4. Ngoài ra tay đòn nâng cửa chắn và thiết bị đỡ được đo theo lực tĩnh và động tác dụng trong khi nâng và hạ cửa, với áp lực gió tối thiểu được lấy bằng 1,5 kN/m2.

Hình 22. Cửa kiểu tấm chắn (bản lề ở phía trên)

3.4.2. Cửa trong

3.4.2.1. Áp lực ngoài thiết kế Pe (kN/m2) dùng để tính toán kích thước các cơ cấu chính, thiết bị đỡ, chặn và kết cấu bao quanh cửa trong phải được lấy là trị số lớn hơn trong các trị số sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Áp suất thủy tĩnh: Ph = 10h2.

Trong đó:

h2: Khoảng cách (m) từ điểm đặt tải đến đỉnh của không gian chứa.

L: Chiều dài tàu, như quy định ở 3.4.1.1.

3.4.2.2. Áp lực bên trong thiết kế Pb (kN/m2) dùng để tính toán kích thước các thiết bị của cửa trong không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Pb = 25

3.5. Kích thước các cửa

3.5.1. Yêu cầu chung

3.5.1.1. Độ bền của cửa phải tương đương với độ bền của kết cấu thân tàu chung quanh cửa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.5.2. Tấm cửa

Chiều dày của tấm cửa phải không nhỏ hơn trị số quy định cho tấm vỏ mạn tàu hoặc tấm vỏ mạn thượng tầng ở vị trí được tính, với khoảng cách nẹp lấy bằng khoảng sườn và trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn chiều dày tối thiểu của vỏ tàu.

3.5.3. Các nẹp phụ

3.5.3.1. Các nẹp phụ của cửa phải được đỡ bởi các cơ cấu chính tạo nên độ cứng chủ yếu của cửa.

3.5.3.2. Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp cửa phải không nhỏ hơn trị số quy định cho sườn ở vị trí tính toán, với khoảng cách nẹp lấy bằng khoảng sườn, trong trường hợp này, phải xét đến sự khác nhau của liên kết giữa sườn và nẹp.

3.5.3.3. Diện tích tiết diện bản thành của nẹp phải không nhỏ hơn trị số:

Trong đó:

Q: Lực cắt (kN) ở nẹp, được xác định từ áp suất phân bố đều bên ngoài Pe quy định ở 3.4.1.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.5.4. Cơ cấu chính

3.5.4.1. Các cơ cấu chính của cửa và kết cấu thân tàu trong vùng đặt cửa phải có đủ độ cứng để đảm bảo tính nguyên vẹn của vành đế cửa.

3.5.4.2. Kích thước của các cơ cấu chính, nói chung được xác định bằng tính toán trực tiếp, tương ứng với áp lực thiết kế bên ngoài nêu ở 3.4.1.1 và ứng suất cho phép nêu ở 3.3.1. Thông thường có thể dùng công thức của lý thuyết dầm đơn giản để xác định ứng suất pháp. Các kết cấu xem như có liên kết các mút được đỡ đơn giản.

3.6. Kích thước cửa trong

3.6.1. Yêu cầu chung

3.6.1.1. Độ bền của cửa trong phải tương đương với kết cấu thân tàu xung quanh cửa.

3.6.1.2. Chiều dày của tấm cửa trong phải không nhỏ hơn trị số yêu cầu cho tôn vách chống va.

3.6.1.3. Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp cửa trong phải không nhỏ hơn trị số yêu cầu đối với nẹp của vách chống va.

3.6.1.4. Kích thước các cơ cấu chính, nói chung được xác định bằng tính toán trực tiếp tương ứng với áp lực thiết kế bên ngoài nêu ở 3.4.2.1 và ứng suất cho phép nêu ở 3.3.1. Thông thường có thể dùng công thức của lý thuyết dầm đơn giản để tính.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.6.1.6. Nếu cửa trong còn được dùng làm cầu xe, thì kích thước của cửa phải không nhỏ hơn kích thước quy định cho boong chở xe.

3.6.1.7. Sự phân bố của lực tác động lên thiết bị đỡ và chặn, nói chung được xác định bằng tính toán trực tiếp có kể đến tính dẻo của cơ cấu, vị trí thực và độ cứng của cơ cấu đỡ.

3.7. Thiết bị đỡ và cố định của cửa

3.7.1. Yêu cầu chung

3.7.1.1. Các cửa phải được cố định bằng một phương tiện cố định và chặn thích hợp sao cho tương ứng với độ bền và độ cứng của kết cấu xung quanh.

3.7.1.2. Các kết cấu đỡ của thân tàu trong vùng đặt cửa phải chịu cùng tải trọng và ứng suất thiết kế như các thiết bị đỡ và chặn cửa.

3.7.1.3. Nếu có yêu cầu đệm kín, thì vật liệu đệm kín phải thuộc loại tương đối mềm và lực đỡ chỉ do kết cấu thép chịu. Các kiểu đệm kín khác có thể được xem xét.

3.7.1.4. Khe hở tiêu chuẩn lớn nhất giữa các thiết bị đỡ và cố định không được vượt quá 3 mm.

3.7.1.5. Phải đặt một thiết bị để khóa cơ khí cửa và cửa trong ở vị trí mở.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.7.1.7. Số lượng các thiết bị đỡ và chặn nên lấy tối thiểu khi đưa vào tính toán. Các yêu cầu đối với lượng dư nêu ở 3.7.2.6, 3.7.2.7 và khoảng trống có thể có để truyền đầy đủ lực vào kết cấu thân tàu. Về nguyên tắc các thiết bị đỡ và chặn phải đặt cách nhau không quá 2,5 m và càng gần các góc cửa càng tốt.

3.7.1.8. Nói chung, để mở các cửa chắn ra phía ngoài, phải bố trí các chốt cửa sao cho cửa chắn tự đóng được dưới tác dụng của tải trọng bên ngoài, nghĩa là My>0. Ngoài ra, mô men đóng My tính theo 3.4.1.3 phải không nhỏ hơn trị số Myo tính theo công thức sau đây:

Trong đó: W, a, b, c, Fx và Fz: Như quy định ở 3.4.1.

3.7.2. Kích thước

3.7.2.1. Các thiết bị đỡ và chặn cửa phải được thiết kế để sao cho chúng có thể chịu được phản lực trong giới hạn ứng suất cho phép nêu ở 3.3.1.

3.7.2.2. Đối với các cửa chắn, phản lực tác dụng lên các thiết bị đỡ và chặn hữu hiệu, khi giả thiết cửa là một vật thể rắn, được xác định theo tổ hợp sau đây của tải trọng bên ngoài tác dụng đồng thời cùng tự trọng của cửa:

(1) Trường hợp 1: Fx và Fz

(2) Trường hợp 2: 0,7 Fy tác dụng lên mỗi mặt riêng biệt cùng với 0,7 Fx và 0,7 Fz.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.7.2.3. Đối với các cửa mở ra mạn, phản lực tác dụng lên các thiết bị đỡ và chặn hữu hiệu, khi giả thiết cửa là một vật thể rắn, được xác định theo tổ hợp sau đây của tải trọng bên ngoài tác dụng đồng thời với tự trọng của cửa:

(1) Trường hợp 1: Fx, Fy và Fz tác dụng lên cả hai mặt cửa.

(2) Trường hợp 2: 0,7 Fx và 0,7 Fy tác dụng lên cả hai mặt cửa và 0,7 Fy tác dụng lên từng mặt cửa riêng biệt.

Trong đó: Fx, Fy và Fz được xác định như quy định ở 3.4.1.2 và đặt ở tâm của diện tích hình chiếu.

3.7.2.4. Lực đỡ được xác định phù hợp với 3.7.2.2(1) và 3.7.2.3(1) thông thường có thể gây ra mô men bằng 0 lấy đối với trục ngang đi qua tâm diện tích Ax. Đối với cửa chắn, phản lực dọc trục của trụ và/hoặc nêm đỡ cửa tạo thành mô men này không được hướng về phía trước.

3.7.2.5. Sự phân bố phản lực tác dụng lên thiết bị đỡ và chặn có thể được xác định bằng tính toán trực tiếp, có tính đến độ đàn hồi của kết cấu thân tàu, vị trí thực và độ cứng của cơ cấu đỡ.

3.7.2.6. Việc thiết kế các thiết bị đỡ và chặn trong vùng của các thiết bị chặn này phải có độ bền dư để sao cho thậm chí bất kỳ một thiết bị đỡ hoặc chặn nào bị hỏng thì các thiết bị còn lại vẫn có thể chịu được phản lực gây ra ứng suất không vượt quá 20% ứng suất cho phép nêu ở 3.3.1.1.

3.7.2.7. Đối với cửa chắn, phải đặt hai thiết bị chặn ở phần dưới cửa, mỗi thiết bị phải có khả năng chịu đựng được toàn bộ phản lực theo yêu cầu để ngăn ngừa việc tự mở trong giới hạn ứng suất cho phép nêu ở 3.3.1.1. Mô men mở M0 (kN.m) được cân bằng bởi phản lực này, phải không nhỏ hơn:

M0 = 10Wd + 5 Axa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

d: Khoảng cách thẳng đứng từ trục bản lề đến tâm cửa, m.

W, Ax, a: Khoảng cách thẳng đứng như quy định ở 3.4.1.3.

3.7.2.8. Đối với cửa chắn, các thiết bị đỡ và chặn, ngoại trừ bản lề, phải có khả năng chịu đựng được lực thiết kế theo phương đứng bằng Fz = 10W (kN) trong giới hạn ứng suất cho phép nêu ở 3.3.1.1.

3.7.2.9. Tất cả các thành phần truyền tải trọng trong đường tải trọng thiết kế, từ cửa qua các thiết bị vào kết cấu thân tàu, kể cả liên kết hàn phải có cùng độ bền như quy định đối với các thiết bị đỡ và chặn.

3.7.2.10. Đối với các cửa mở mạn, phải đặt ổ chặn trong vòng mút các sống tại hai mức mở cửa để ngăn ngừa tấm cửa này dịch chuyển về phía trước tấm kia dưới tác dụng của áp lực không đối xứng (Hình 23), mỗi phần của ổ chặn phải được giữ cố định trên một phần khác bằng thiết bị đỡ.

3.7.2.11. Ngoài quy định ở 3.7.2.10, việc bố trí bất kỳ một thiết bị nào khác nhằm cùng thỏa mãn mục đích này đều có thể được chấp nhận.

Hình 23. Ví dụ về ổ chặn

3.8. Thiết bị chặn và khóa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.8.1.1. Thiết bị chặn phải đơn giản để dễ điều khiển và tiếp cận.

3.8.1.2. Thiết bị chặn phải có khóa cơ khí (loại tự khóa hoặc loại được bố trí riêng biệt) hoặc kiểu trọng lực.

3.8.1.3. Hệ thống đóng và mở cũng như thiết bị chặn và khóa phải được khóa từ bên trong, theo cách đó chúng chỉ có thể hoạt động được theo hành trình phù hợp.

3.8.1.4. Các cửa và cửa trong dẫn tới boong chở xe phải lắp thiết bị điều khiển từ xa, đặt ở vị trí nằm trên boong mạn khô, để:

(1) Khóa và mở cửa, và

(2) Hỗ trợ thiết bị chặn và khóa cho từng cửa.

3.8.1.5. Chỉ báo vị trí mở hoặc đóng của từng cửa, từng thiết bị chặn và các khóa phải đặt thiết bị từ xa, tại trạm. Bảng điều khiển để điều khiển các cửa phải khó tiếp cận để không cho phép mọi người đến gần. Phải có một bảng ghi chú chỉ báo rõ rằng tất cả các thiết bị chặn phải bổ sung bằng đèn hiệu chỉ báo.

3.8.1.6. Nếu sử dụng thiết bị chặn thủy lực, thì hệ thống phải có khóa cơ khí tại vị trí đóng. Có nghĩa là, dù bị mất dầu thủy lực, thì thiết bị chặn vẫn được khóa lại. Hệ thống thủy lực dùng cho thiết bị chặn và khóa phải được tách rời khỏi những mạch thủy lực khác khi ở vị trí đóng.

3.8.2. Hệ thống chỉ báo/kiểm soát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.8.2.2. Hệ thống chỉ báo phải được thiết kế theo nguyên lý an toàn khi hư hỏng và được chỉ báo bằng tín hiệu nhìn thấy nếu cửa không được đóng kín và khóa hết, và bằng tín hiệu âm thanh nếu thiết bị chặn bị hở và thiết bị khóa trở lên không an toàn. Nguồn điện dùng cho hệ thống chỉ báo phải độc lập với nguồn điện dùng cho việc điều khiển và mở cửa. Thiết bị báo của hệ thống chỉ báo phải được bảo vệ kín nước và tránh được hư hỏng cơ khí.

3.8.2.3. Bảng chỉ báo trên lầu lái phải có một bảng phụ ghi rõ “ở cảng/đi biển”, như vậy tín hiệu âm thanh sẽ phát ra nếu tàu rời cảng với một cửa hoặc cửa trong không đóng kín và có một thiết bị chặn nào đó không khít hoặc không ở đúng vị trí.

3.8.2.4. Phải bố trí một hệ thống phát hiện rò rỉ nước có tín hiệu âm thanh và màn hình giám sát để chỉ báo cho lầu lái và cho buồng điều khiển máy từ máng rò rỉ cửa trong.

3.8.2.5. Giữa cửa và cửa trong phải đặt một hệ thống màn hình giám sát có bộ phận quan sát ở lầu lái và buồng điều khiển máy. Hệ thống này phải giám sát được vị trí các cửa và toàn bộ thiết bị chặn cửa. Cần phải xem xét đặc biệt đối với việc chiếu sáng và màu sắc tương phản của các vật thể cần quan sát.

3.8.2.6. Phải bố trí một hệ thống tiêu thoát nước ở vùng giữa cửa và cầu xe, cũng như ở vùng giữa cầu xe và cửa trong nếu có. Hệ thống này phải có tín hiệu âm thanh để báo cho lầu lái khi mức nước trong vùng đó vượt quá 0,5 m trên mức boong chở xe.

3.9. Gia cường quanh lỗ khoét đặt cửa

3.9.1. Các góc lỗ khoét đặt cửa phải được lượn đều và phải gia cường tôn vỏ bằng tấm dày hơn hoặc đặt tấm kép xung quanh lỗ khoét.

3.9.2. Nếu sườn bị cắt ở lỗ khoét đặt cửa thì phải đặt sườn khỏe ở cả hai bên lỗ khoét và đặt xà ngang dỡ thích hợp ở phía trên lỗ khoét.

4. Cửa mạn và cửa đuôi tàu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mục này đưa ra các yêu cầu về việc bố trí, độ bền và cố định cửa mạn tàu sau vách chống va và cửa đuôi tàu dẫn đến không gian kín.

4.2. Bố trí cửa mạn và cửa đuôi tàu.

4.2.1. Các cửa mạn và cửa đuôi phải đảm bảo kín nước.

4.2.2. Nếu mép dưới của bất kỳ lỗ khoét nào đặt cửa thấp hơn boong mạn khô thì cửa đó phải đảm bảo kín nước.

4.2.3. Ngoài quy định ở 4.2.2 nêu trên, mép dưới của bất kỳ lỗ khoét đặt cửa nào không được đặt thấp hơn đường kẻ song song với boong mạn khô tại mạn, mà điểm thấp nhất của nó tối thiểu phải ở trên mép trên của đường nước 230 mm, trừ khi có trang bị bổ sung để đảm bảo tính kín nước, phù hợp với yêu cầu từ 4.2.3.1 đến 4.2.3.4 dưới đây:

4.2.3.1. Một cửa thứ hai có độ bền và tính kín nước tương đương được đặt ở trong cửa kín nước.

4.2.3.2. Một thiết bị phát hiện rò rỉ được đặt trong khoang giữa hai cửa.

4.2.3.3. Việc thoát nước của khoang này đến rãnh hông được kiểm soát bằng van chặn có thể tiếp cận dễ dàng.

4.2.3.4. Cửa ngoài phải mở ra phía ngoài.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.2.5. Về nguyên tắc, các cửa phải mở ra phía ngoài.

4.3. Tiêu chuẩn độ bền

4.3.1. Kích thước của các cơ cấu chính, thiết bị đỡ và xiết chặt cửa ra vào phải được xác định để chịu được tải trọng thiết kế quy định ở 4.4, sử dụng ứng suất cho phép sau đây:

Trong đó:

K: Hệ số được lấy tùy thuộc vào loại vật liệu.

K = 1,00 đối với thép thường, đối với thép có độ bền cao - K lấy theo quy định ở 3.1.2 Mục II.II-A.I.

4.3.2. Độ bền ổn định của các cơ cấu chính phải được kiểm tra thỏa đáng.

4.3.3. Đối với các ổ đỡ bằng thép trong các thiết bị đỡ và chặn, áp lực ổ đỡ được xác định bằng cách chia lực thiết kế cho diện tích hình chiếu ổ đỡ không vượt quá 0,8 σy, trong đó σy là ứng suất chảy (giới hạn chảy) của vật liệu ổ đỡ. Đối với các vật liệu ổ đỡ khác, áp lực cho phép trên ổ đỡ do Đăng kiểm quy định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 N/mm2, trong đó K là hệ số vật liệu, như quy định ở 4.3.1.

4.4. Tải trọng thiết kế

Tải trọng thiết kế của các cơ cấu chính, thiết bị đỡ và cố định không được nhỏ hơn trị số trong Bảng 24/2-A.

Bảng 24/2-A. Tải trọng thiết kế

 

Fe (kN)

(Lực bên ngoài)

Fi (kN)

(Lực bên trong)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Cửa mở phía trong

APe + Fp

Fo + 10W

Cửa mở phía ngoài

APe

Fo + 10W + Fp

Cơ cấu chính (1)

APe

Fo + 10W

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(1): Tải trọng thiết kế đối với cơ cấu chính là Fe hoặc Fi, lấy giá trị nào lớn hơn.

A: Diện tích lỗ khoét đặt cửa, m2.

W: Khối lượng cửa, tấn.

Fp: Lực kẹp toàn bộ trên vật liệu đệm kín cửa, kN, áp lực tác dụng lên chiều dài vật liệu đệm kín thông thường không được nhỏ hơn 5 N/mm.

Fo: Lấy giá trị nào lớn hơn của Fc và 5A (kN).

Fc: Lực sự cố, kN, do sản phẩm, thiết bị lỏng lẻo phân bố đồng đều trên diện tích A và không được nhỏ hơn 300 kN. Nếu diện tích các cửa nhỏ hơn 30 m2 thì trị số của Fc có thể giảm xuống 10A (kN).

Pe: Áp lực thiết kế bên ngoài, kN/mm2, xác định tại trọng tâm lỗ khoét đặt cửa và không được nhỏ hơn trị số xác định theo Bảng 25/2-A.

Bảng 25/2-A. Áp lực thiết kế bên ngoài

Chiều cao tâm diện tích cửa, m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

ZG < d

10(d-ZG) + 25

ZG ≥ d

25

Chú thích:

Đối với cửa đuôi của tàu được cố định như của mũi thì Pe không được nhỏ hơn trị số sau:

ZG: Chiều cao tâm diện tích cửa (m) trên đường cơ bản.

CH: Hệ số lấy như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

CH = 1 - đối với tàu có L ≥ 80 m.

4.5. Kích thước cửa

4.5.1. Yêu cầu chung

4.5.1.1. Độ bền của cửa phải tương ứng với độ bền của kết cấu xung quanh cửa.

4.5.1.2. Các cửa phải được gia cường thích đáng và phải có biện pháp ngăn ngừa cửa dịch chuyển ngang hoặc dịch chuyển thẳng đứng khi đóng cửa.

4.5.1.3. Mối liên kết các bản lề và đòn nâng của cửa với kết cấu thân tàu phải đảm bảo đủ bền.

4.5.2. Chiều dầy tấm cửa

Chiều dầy tấm cửa không được nhỏ hơn chiều dầy của tấm vỏ mạn hoặc chiều dày thượng tầng đã quy định, với khoảng cách nẹp được lấy bằng khoảng sườn.

4.5.3. Nẹp phụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.5.3.2. Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp đứng và nẹp ngang cửa không được nhỏ hơn trị số quy định đối với sườn ở vị trí tính toán với khoảng cách nẹp bằng khoảng sườn. Trong trường hợp này, nếu cần thiết phải xét đến sự khác nhau của liên kết giữa sườn và nẹp.

4.5.4. Cơ cấu chính.

4.5.4.1. Kích thước các cơ cấu chính của cửa nói chung được xác định bằng tính toán độ bền trực tiếp, tương ứng với tải trọng thiết kế nêu ở 4.4 và ứng suất cho phép nêu ở 4.3.1. Thông thường, có thể dùng công thức lý thuyết dầm đơn giản để tính ứng suất pháp. Các kết cấu được xem như được đỡ đơn giản tại các liên kết mút.

4.5.4.2. Bản thành của cơ cấu chính phải được gia cường đủ cứng theo hướng vuông góc với tôn vỏ.

4.5.4.3. Cơ cấu chính của cửa và kết cấu thân tàu trong vùng đặt cửa phải có đủ độ cứng để đảm bảo tính nguyên vẹn của vành đế cửa.

4.5.4.4. Các mút nẹp và cơ cấu chính của cửa mạn phải đủ cứng để không bị vặn và mô men quán tính tiết diện không được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:

I = 8 d4Fp cm4

Trong đó:

d: Khoảng cách giữa hai thiết bị chặn, m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.5.4.5. Mô men quán tính tiết diện của cơ cấu vành cửa đỡ các cơ cấu chính giữa hai thiết bị chặn phải được tăng tỷ lệ với lực kẹp.

4.6. Thiết bị cố định và đỡ cửa

4.6.1. Yêu cầu chung

4.6.1.1. Cửa phải được lắp phương tiện cố định và thích hợp sao cho tương ứng với độ bền và độ cứng của kết cấu xung quanh.

4.6.1.2. Các kết cấu đỡ của thân tàu trong vùng đặt cửa phải chịu tải trọng và ứng suất thiết kế như các thiết bị đỡ và chặn cửa.

4.6.1.3. Nếu có yêu cầu đệm kín thì vật liệu đệm kín phải thuộc loại tương đối mềm, và lực đỡ chỉ do kết cấu thép chịu. Các kiểu đệm kín kiểu khác có thể được Đăng kiểm xem xét chấp nhận.

4.6.1.4. Khe hở thiết kế lớn nhất giữa các thiết bị đỡ và cố định không được vượt quá 3 mm

4.6.1.5. Phải đặt một thiết bị cố định cơ khí cửa khi cửa ở trạng thái mở.

4.6.1.6. Chỉ có các thiết bị cố định và đỡ có độ cứng hữu hiệu theo hướng thích hợp mới được kể đến và xem xét để tính toán phản lực tác dụng lên thiết bị. Các thiết bị nhỏ và/hoặc mềm như những cái nêm dùng để nén cục bộ của vật liệu đệm kín không cần kể đến trong tính toán nêu ở 4.6.2.2 dưới đây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.6.2. Kích thước cửa

4.6.2.1. Các thiết bị đỡ và chặn cửa phải được thiết kế để sao cho chúng có thể chịu được phản lực trong giới hạn ứng suất cho phép nêu ở 4.3.1.

4.6.2.2. Sự phân bố các phản lực tác dụng lên thiết bị cố định và đỡ có thể được xác định bằng phương pháp tính toán trực tiếp có xét đến tính dẻo của kết cấu thân tàu và vị trí thực của ổ đỡ.

4.6.2.3. Việc bố trí thiết bị cố định và đỡ trong vùng của các thiết bị cố định phải được thiết kế có độ bền dư sao cho thậm chí khi bất kỳ một thiết bị đỡ hoặc cố định nào bị hư hỏng thì các thiết bị còn lại vẫn có thể chịu đựng được phản lực không vượt quá 20% ứng suất cho phép nêu ở 4.3.1.

4.6.2.4. Tất cả các thành phần truyền tải trọng trong đường tải trọng thiết kế, từ cửa qua thiết bị cố định và đỡ vào kết cấu thân tàu, kể cả liên kết hàn, phải có cùng độ bền như quy định đối với thiết bị cố định và đỡ.

4.7. Thiết bị cố định và khóa

4.7.1. Hệ thống điều khiển

4.7.1.1. Thiết bị cố định phải đơn giản để dễ điều khiển và tiếp cận.

4.7.1.2. Thiết bị cố định phải có khóa cơ khí (loại tự khóa hoặc loại được bố trí riêng biệt) hoặc kiểu trọng lực.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.7.1.4. Cửa được đặt một phần hoặc toàn bộ dưới boong mạn khô có diện tích lỗ khoét lớn hơn 6m2 phải có thiết bị điều khiển từ xa ở vị trí trên boong mạn khô, để:

(1) Đóng và mở cửa.

(2) Hỗ trợ thiết bị cố định và khóa.

4.7.1.5. Đối với cửa có đặt thiết bị điều khiển từ xa thì việc chỉ báo vị trí đóng/mở của cửa và thiết bị cố định và khóa phải được đặt ở trạm điều khiển từ xa. Bảng điều khiển để điều khiển các cửa phải khó tiếp cận để không cho phép mọi người đến gần. Phải có bảng ghi chú đưa ra quy định chỉ báo rằng tất cả thiết bị cố định phải được đóng và khóa trước khi tàu rời cảng. Bảng ghi chú này phải được đặt tại mỗi bảng điều khiển và phải được bổ sung bằng đèn hiệu chỉ báo.

4.7.1.6. Nếu có trang bị thiết bị cố định thủy lực thì hệ thống này phải có khóa cơ khí tại đúng vị trí đóng. Có nghĩa là dù bị mất dầu thủy lực thì thiết bị cố định vẫn được khóa lại. Hệ thống thủy lực dùng cho thiết bị cố định và khóa lại phải được tách rời khỏi mạch thủy lực khác khi ở vị trí đóng.

4.8. Gia cường quanh lỗ khoét đặt cửa

4.8.1. Các góc của lỗ khoét đặt cửa ở tôn bao phải được lượn đều và phải được gia cường bằng cách tăng chiều dầy tấm hoặc đặt tấm đệm xung quanh lỗ khoét.

4.8.2. Nếu sườn bị cắt tại lỗ khoét đặt cửa thì phải đặt sườn khỏe ở cả hai bên lỗ khoét và đặt xà đỡ thích hợp ở trên lỗ khoét.

5. Cửa mạn (húp lô) và cửa sổ hình chữ nhật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.1.1. Các yêu cầu của Mục này được áp dụng cho các cửa húp lô và cửa sổ hình chữ nhật ở vỏ mạn, thượng tầng và lầu đến tầng ba nằm trên boong mạn khô. Các yêu cầu đối với lầu, thượng tầng và vỏ mạn từ tầng ba trở lên phải được Đăng kiểm xem xét riêng.

5.1.2. Không phụ thuộc vào 5.1.1 nói trên, các cửa sổ ở lầu đến tầng ba nằm trên boong mạn khô có thể được Đăng kiểm xem là thích hợp miễn là các cửa sổ đó không làm suy giảm tính kín nước của tàu và được xem là cần thiết cho hoạt động của tàu như các cửa sổ của lầu lái.

5.2. Các yêu cầu chung về vị trí các cửa húp lô

5.2.1. Tất cả các cửa húp lô có ngưỡng nằm dưới boong mạn khô và là cửa kiểu bản lề phải có thiết bị khóa.

5.2.2. Không được đặt của húp lô ở những không gian chỉ dùng để chở sản phẩm thủy sản.

5.2.3. Nắp thép (nắp chống bão) của cửa húp lô, nếu được Đăng kiểm chấp thuận có thể là nắp tháo lắp được, với điều kiện là những cửa đó thỏa mãn các quy định từ 5.2.3.1 đến 5.2.3.2 dưới đây:

5.2.3.1. Không yêu cầu phải đặt cửa húp lô cấp A hoặc cấp B.

5.2.3.2. Các nắp thép di chuyển được phải gắn liền với các cửa húp lô mà nó đáp ứng.

5.2.4. Không được đặt các cửa mạn thoáng (tự thông gió) ở vùng tôn vỏ nằm dưới boong mạn khô.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.3.1. Cửa húp lô trên tàu phải là của húp lô cấp A, cấp B và cấp C thỏa mãn các quy định của Chương 7, Phần 7B, QCVN 21:2025/BGTVT hoặc các quy định tương đương.

5.3.2. Cửa húp lô cấp A, cấp B và cấp C phải được bố trí sao cho áp lực thiết kế của cửa nhỏ hơn áp lực cho phép lớn nhất được xác định theo loại và đường kính thông thường quy định tại 5.5.

5.3.3. Cửa húp lô của không gian dưới boong mạn khô và các cửa húp lô bố trí trên boong đuôi dâng cao thấp hơn tiêu chuẩn phải là cửa húp lô cấp A hoặc cấp B hoặc tương đương.

5.3.4. Cửa húp lô của không gian trong phạm vi tầng thứ nhất của mạn tàu hoặc thượng tầng, cửa húp lô bố trí ở tầng thứ nhất của lầu trên boong mạn khô có lỗ khoét không được bảo vệ dẫn đến các không gian bên trong nằm dưới trong boong mạn khô hoặc các lầu được xét đến tính nổi trong tính toán ổn định, hoặc cửa húp lô chịu tác dụng trực tiếp va đập của sóng biển phải là cửa húp lô cấp A hoặc cấp B hoặc tương đương.

5.3.5. Nếu một lỗ khoét ở boong thượng tầng hoặc ở nóc của lầu trên boong mạn khô có hành lang dẫn đến không gian dưới boong mạn khô hoặc tới không gian trong phạm vi của thượng tầng kín, được bảo vệ bằng lầu hoặc hành lang thì các cửa húp lô lắp đặt trong không gian này dẫn đến cầu thang hở phải là cửa cấp A, cấp B hoặc tương đương. Nếu vách ngang hoặc cửa cabin tách cửa húp lô ra khỏi hành lang trực tiếp dẫn tới phía dưới boong mạn khô, thì khi bố trí cửa húp lô phải được Đăng kiểm chấp thuận.

5.3.6. Cửa húp lô của không gian trong tầng thứ hai trên boong mạn khô được xem xét tính nổi trong tính toán ổn định phải là cửa húp lô cấp A, cấp B hoặc tương đương như vậy.

5.3.7. Trên tàu có mạn khô giảm đặc biệt, cửa húp lô được đặt dưới đường nước sau khi ngập nước vào các khoang thì phải là loại cửa cố định.

5.4. Bảo vệ cửa húp lô

Tất cả các cửa húp lô ở vùng hốc đặt neo và những vùng tương tự dễ bị hư hại phải có lưới bảo vệ chắc chắn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.5.1. Áp suất thiết kế của cửa húp lô phải nhỏ hơn áp suất cho phép lớn nhất được xác định theo loại và đường kính thông thường của cửa (Bảng 26/2-A). Áp suất thiết kế P được xác định theo công thức sau:

P = 10ac(0,067bL - y)                kPa

Trong đó:

a, c và b: Quy định ở 2.1.1 Mục II.II-A.XV.

y: Khoảng cách thẳng đứng từ đường nước thiết kế đến ngưỡng cửa húp lô (m).

5.5.2. Không phụ thuộc vào quy định ở 5.5.1 nói trên, áp suất thiết kế không được nhỏ hơn áp suất thiết kế nhỏ nhất chỉ ra trong bảng 27/2-A.

5.6. Yêu cầu chung về vị trí cửa sổ hình chữ nhật

Không được bố trí cửa sổ hình chữ nhật ở những không gian dưới boong mạn khô, tầng thứ nhất của thượng tầng và tầng thứ nhất của lầu được xét đến tính nổi trong tính toán ổn định hoặc các lỗ khoét ở không gian phía trong thấp hơn boong mạn khô.

Bảng 26/2-A. Áp suất lớn nhất cho phép của cửa húp lô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Đường kính danh nghĩa (mm)

Chiều dày kính (mm)

Áp suất cho phép lớn nhất (kPa)

A

200

10

328

250

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

300

15

328

350

15

241

400

19

297

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

200

8

210

250

8

134

300

10

146

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

12

154

400

12

118

450

15

146

C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6

118

250

6

75

300

8

93

350

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

68

400

10

82

450

10

65

 

Bảng 27/2-A. Áp suất thiết kế nhỏ nhất (kPa)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

L ≤ 50 m

50 m < L ≤ 90 m

Vách trước hở của thượng tầng thứ nhất

30

25 + L/10

Khu vực khác

15

12,5 + L/20

5.7. Yêu cầu của cửa sổ hình chữ nhật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.7.2. Cửa sổ hình chữ nhật cấp E, cấp F phải được bố trí sao cho áp lực thiết kế của cửa nhỏ hơn áp lực cho phép lớn nhất được xác định theo loại và đường kính thông thường quy định tại 5.8 dưới đây.

5.7.3. Cửa sổ hình chữ nhật của không gian ở tầng thứ hai trên boong mạn khô có lối đi tới không gian nằm trong tầng thứ nhất của thượng tầng kín hoặc dưới boong mạn khô phải là cửa cố định hoặc có nắp bảo vệ cố định. Nếu vách ngang ca bin hoặc cửa ra vào tách khỏi không gian trong phạm vi tầng thứ nhất của thượng tầng kín thì việc áp dụng các cửa sổ hình chữ nhật ở không gian tầng thứ hai phải được Đăng kiểm thống nhất.

5.7.4. Cửa sổ hình chữ nhật của không gian ở tầng thứ hai trên boong mạn khô xét đến tính nổi trong tính toán ổn định phải bố trí cửa cố định hoặc có nắp bảo vệ cố định.

5.8. Áp suất thiết kế và áp suất cho phép lớn nhất của cửa sổ hình chữ nhật.

5.8.1. Áp suất thiết kế của cửa sổ hình chữ nhật không được nhỏ hơn áp lực cho phép lớn nhất được xác định theo loại và đường kính thông thường của cửa (Bảng 28/2-A). Áp lực thiết kế P được xác định theo công thức sau:

P = 10ac(0,067bL - y)          kPa

Trong đó:

a, c và b: Được xác định theo 2.1.1 Mục II.II-A.XV.

y: Khoảng cách thẳng đứng từ đường nước thiết kế đến ngưỡng cửa sổ hình chữ nhật (m).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Cấp

Kích thước danh nghĩa rộng (mm) x cao (mm)

Chiều dày kính (mm)

Áp suất cho phép lớn nhất (kPa)

E

300x425

10

99

355x500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

71

400x560

12

80

450x630

12

63

500x710

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

560x800

15

64

900x630

19

81

1000x710

19

64

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

300x425

8

63

355x500

8

45

400x560

8

36

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8

28

500x710

10

36

560x710

10

28

900x630

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

32

1000x710

12

25

1100x800

15

31

5.8.2. Không phụ thuộc vào quy định ở 5.8.1 nói trên, áp suất thiết kế không được nhỏ hơn áp suất thiết kế nhỏ nhất chỉ ra trong bảng 27/2-A.

6. Ống thông gió

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Chiều cao của thành ống thông gió, tính từ mặt trên của boong, ít nhất phải bằng 900 mm ở vị trí I và ít nhất phải bằng 760 mm ở vị trí II theo quy định ở 1.2 Mục II.II-A.XVI. Nếu tàu có mạn khô quá lớn hoặc nếu ống thông gió phục vụ không gian trong thượng tầng không kín thì chiều cao của ống thông gió có thể được giảm thích đáng.

6.2. Chiều dày của thành ống thông gió

6.2.1. Chiều dày của thành ống thông gió ở vị trí I và vị trí II dẫn vào không gian ở dưới boong mạn khô hoặc trong thượng tầng kín phải không nhỏ hơn trị số cho ở dòng 1 Bảng 29/2-A. Nếu chiều cao của thành được giảm theo quy định ở 6.1 thì chiều dày có thể được giảm thích hợp.

6.2.2. Nếu ống thông gió dẫn qua các thượng tầng không phải là thượng tầng kín thì chiều dày của thành ống thông gió trong thượng tầng phải không nhỏ hơn trị số cho ở dòng 2 Bảng 2/2-A.

Bảng 29/2-A. Chiều dày của thành ống thông gió

Đường kính ngoài của ống thông gió (mm)

70

70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

130

160

190

-

100

130

160

190

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Chiều dày của thành (mm)

Dòng 1

6,3

7,1

8,0

8,8

8,8

8,8

Dòng 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4,5

4,5

4,5

5,4

6,3

6.3. Liên kết

Thành ống thông gió phải được liên kết chắc chắn với boong và nếu chiều cao của thành lớn hơn 900 mm thì phải có liên kết đỡ đặc biệt.

6.4. Đầu ống thông gió

Đầu ống thông gió phải được lắp khít vào thành ống thông gió và phải có thân không nhỏ hơn 380 mm, nếu ống thông gió có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 200 mm thì thân có thể nhỏ hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6.5.1. Ống thông gió cho các buồng máy và khoang cá phải có thiết bị đóng có khả năng vận hành được từ bên ngoài các không gian đó khi có cháy. Ngoài ra, các ống thông gió này phải được trang bị thiết bị chỉ báo ở bên ngoài ống để có thể xác định thiết bị đóng đó đang ở trạng thái đóng hay mở, đồng thời phải có phương tiện thích hợp để kiểm tra các thiết bị đóng.

6.5.2. Ống thông gió ở vị trí lộ của boong mạn khô và boong thượng tầng phải có thiết bị đóng kín thời tiết hữu hiệu. Nếu chiều cao thành của bất kỳ ống thông gió nào cao hơn boong mạn khô, boong đuôi nâng và boong thượng tầng ở 0,25 Lf mũi tàu 4,5 m hoặc cao hơn các boong thượng tầng khác 2,3 m, thì có thể miễn các thiết bị đóng kín đó, trừ trường hợp yêu cầu ở 6.5.1.

6.6. Thông gió cho lầu

Thiết bị thông gió cho các lầu bảo vệ lối xuống các không gian ở dưới boong mạn khô phải tương đương với thiết bị thông gió cho thượng tầng kín.

6.7. Thông gió cho buồng máy phát điện sự cố

Chiều cao thành ống thông gió cung cấp gió cho buồng máy phát điện sự cố, phải cao hơn mặt trên của boong, ít nhất là 4,5 m đối với boong mạn khô, boong đuôi dâng cao và boong thượng tầng ở 0,25 Lf từ mũi tàu hoặc 2,3 m đối với các boong thượng tầng khác và các lỗ khoét thông gió không có thiết bị đóng kín thời tiết. Tuy nhiên, nếu do kích thước của tàu và việc bố trí theo yêu cầu này không thể thực hiện được thì chiều cao thành miệng thông gió do Đăng kiểm quy định.

6.8. Yêu cầu bổ sung đối với ống thông gió đặt trên boong mũi lộ

Đối với những tàu có chiều dài bằng và lớn hơn 80m, định nghĩa ở Phần 2A, QCVN 21:2025/BGTVT nếu chiều cao của boong lộ cao hơn đường nước thiết kế lớn nhất dưới 0,1 L1 hoặc 22 m, chọn trị số nào nhỏ hơn, thì những ống thông gió đặt trên boong lộ ở phía trước 0,25 L1 phải đủ bền để chống lại áp lực của sóng biển.

7. Cầu boong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Phải có những phương tiện thỏa mãn (như lan can, dây an toàn, cầu boong hoặc lối đi dưới boong) để bảo vệ thuyền viên khi ra vào khu vực sinh hoạt, buồng máy và các khu vực khác cần thiết cho công việc của tàu.

8. Phương tiện lên và xuống tàu

8.1. Yêu cầu chung

Tàu có tổng dung tích lớn hơn hoặc bằng 500GT phải trang bị thiết bị phù hợp cho việc lên và xuống để sử dụng trong cảng và các hoạt động liên quan diễn ra trong cảng, trừ khi có chấp thuận đặc biệt của Đăng kiểm.

8.2. Tiêu chuẩn chế tạo

8.2.1. Cầu thang mạn và cầu lên xuống dùng làm phương tiện cho người lên và xuống tàu phải thỏa mãn các tiêu chuẩn sau đây:

8.2.1.1. ISO 5488:1997, Đóng tàu - Cầu thang mạn.

8.2.1.2. ISO 7061, Đóng tàu - Cầu lên xuống bằng nhôm dùng để lên bờ của tàu biển.

8.2.1.3. Tiêu chuẩn công nghiệp thích hợp khác được Đăng kiểm thống nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.2.2.1. ISO 7364:1983, Đóng tàu - Thiết bị trên boong - Tời cầu thang mạn.

8.2.2.2. Tiêu chuẩn công nghiệp thích hợp khác được Đăng kiểm thống nhất.

8.3. Bố trí và lắp đặt

8.3.1. Cầu thang mạn phải có đủ chiều dài để đảm bảo rằng, khi ở góc nghiêng làm việc thiết kế lớn nhất, sàn dưới cùng của cầu thang cách đường nước ở trạng thái đi biển nhẹ tải nhất của tàu không quá 600mm.

8.3.2. Đầu trên của cầu thang mạn phải tạo ra lối đi trực tiếp giữa cầu thang và boong tàu thông qua sàn được bảo vệ bởi lan can và tay bám thích hợp. Thang phải được liên kết chắc chắn với tàu để không bị lật, đổ.

8.3.3. Đối với tàu có chiều cao của boong để cho người lên/xuống tàu lớn hơn 20 m tính từ đường nước ở trạng thái đi biển nhẹ tải nhất của tàu và việc áp dụng ở 8.3.1 là không thể thực hiện được, Đăng kiểm có thể chấp nhận phương tiện thay thế khác để có thể tiếp cận tàu an toàn, hoặc phương tiện bổ sung để tiếp cận an toàn sàn dưới cùng của cầu thang mạn.

 

Mục II.II-A.XIX. VÁN SÀN, TRÁNG XI MĂNG VÀ SƠN

1. Ván sàn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.2. Chiều dày của lớp ván sàn phải không nhỏ hơn 50mm đối với tàu có chiều dài nhỏ hơn 61m, không nhỏ hơn 57mm đối với tàu có chiều dài từ 61m đến 76m, không nhỏ hơn 63mm đối với tàu có chiều dài lớn hơn 76m.

1.3. Lớp ván sàn phủ lên mặt đà ngang đáy phải được làm thành những phần tháo lắp được hoặc phải được đặt sao cho dễ gỡ khi cần vệ sinh, sơn hoặc kiểm tra đáy tàu.

2. Tráng xi măng

2.1. Yêu cầu chung

Đáy của tàu đáy đơn, hông của tất cả các tàu phải được bảo vệ hữu hiệu bằng xi măng Portland hoặc bằng những vật liệu tương đương khác, phủ lên mặt tôn và cơ cấu cho đến mép trên của cung hông. Tuy nhiên, đáy của những khoang chuyên dùng để chứa dầu không cần phải bảo vệ bằng xi măng.

2.2. Xi măng Portland

Xi măng Portland được hòa vào nước ngọt và cát hoặc những chất thích hợp theo tỷ lệ khoảng một phần xi măng hai phần cát.

2.3. Chiều dày của lớp xi măng

Chiều dày ở mép của lớp xi măng phải không nhỏ hơn 20 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nếu được phủ trực tiếp thì tôn nóc két phải được phủ bằng hắc ín tốt ở trạng thái nóng và trộn đều với bột xi măng hoặc bằng một lớp phủ tương đương khác.

3. Sơn

3.1. Yêu cầu chung

3.1.1. Tất cả các kết cấu thép phải được sơn bằng loại sơn thích hợp. Đăng kiểm có thể đưa ra các yêu cầu bổ sung riêng phù hợp với loại tàu, mục đích sử dụng không gian. Tuy nhiên, nếu được Đăng kiểm công nhận rằng các kết cấu thép của những không gian đó đã được bảo vệ chống ăn mòn hiệu quả bằng các phương pháp khác không phải là sơn thì có thể không cần sơn.

3.1.2. Kết cấu thép trong két dự định chứa nước có thể được phủ bằng dung dịch xi măng thay thế cho sơn.

3.1.3. Trước khi sơn, bề mặt của kết cấu thép phải được làm sạch hoàn toàn, không còn han rỉ, dầu và các chất độc hại khác. Ít nhất là mặt ngoài của tôn bao ở dưới đường nước thiết kế phải được làm sạch rỉ, lớp chai sắt trước khi được sơn.

 

Mục II.II-A.XX. PHƯƠNG TIỆN TIẾP CẬN

1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Phương tiện tiếp cận tới các không gian

2.1. Lối đi an toàn tới các két mũi/két đuôi, két sâu, khoang cách ly, khoang cá và các không gian kín tương tự khác, nói chung phải đến trực tiếp từ boong hở và phải có ít nhất một miệng cửa vào hoặc lỗ người chui và cầu thang.

2.2. Không phụ thuộc vào các quy định ở 1.2.1, lối đi an toàn tới các không gian bên dưới của các khoang được ngăn chia theo phương đứng, có thể đến từ các không gian khác, nhưng phải quan tâm vấn đề thông gió.

2.3. Không phụ thuộc vào các quy định ở 1.2.1, không yêu cầu đặt cầu thang cố định đối với mỗi không gian của các tàu có tổng dung tích nhỏ hơn 300 và các không gian có chiều cao từ đáy đôi đến đỉnh của boong hở không lớn hơn 1,5 m.

3. Phương tiện tiếp cận ở trong các không gian

3.1. Các két mũi/két đuôi, két sâu, khoang cách ly, khoang cá và các không gian kín tương tự khác phải có các phương tiện tiếp cận các kết cấu thân tàu để kiểm tra.

3.2. Nếu không thể tránh khỏi việc đi qua các vật cản như các thành phần kết cấu thân tàu có chiều cao bằng hoặc lớn hơn 600 mm để tiếp cận các kết cấu thân tàu ở trong các khoang, thì có thể đặt các phương tiện thích hợp như cầu thang, bậc thang.

4. Các yêu cầu kỹ thuật của phương tiện tiếp cận và cầu thang

4.1. Phương tiện tiếp cận phải đảm bảo an toàn khi sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5. Các bản vẽ đối với phương tiện tiếp cận

Các bản bố trí chi tiết đối với các phương tiện tiếp cận tới các két mũi/két đuôi, két sâu, khoang cách ly, các khoang cá có két hông cao tương đối và các không gian kín tương tự khác phải được cất giữ ở trên tàu.

 

Mục II.II-A.XXI. TÀU ĐƯỢC PHÂN CẤP HOẠT ĐỘNG Ở VÙNG BIỂN HẠN CHẾ

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Những quy định của Mục này áp dụng cho các tàu được phân cấp hoạt động ở vùng biển hạn chế II và III.

1.2. Nếu không có yêu cầu nào khác ở Mục này thì phải áp dụng các Mục có liên quan.

2. Mô đun chống uốn tiết diện ngang thân tàu

2.1. Mô đun chống uốn tiết diện ngang thân tàu không nhỏ hơn trị số Z tính theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

MS: Mô men uốn dọc tàu trên nước lặng (kN.m) tại tiết diện ngang đang xét. MS được tính toán theo các trạng thái tải trọng điển hình và theo phương pháp được Đăng kiểm thừa nhận.

MW: Mô men uốn dọc tàu trên sóng (kN.m) tại tiết diện đang xét, ứng với trường hợp uốn võng xuống hoặc vồng lên. MW được xác định như đã nêu ở 2.1.1 Mục II.II-A.XII.

K: Là hệ số, phụ thuộc vào vùng hạn chế:

Đối với tàu được phân cấp hoạt động ở vùng biển hạn chế II: K = 0,95

Đối với tàu được phân cấp hoạt động ở vùng biển hạn chế III: K = 0,90

2.2. Mô đun chống uốn tối thiểu

Trong mọi trường hợp mô đun chống uốn tiết diện ngang thân tàu không nhỏ hơn trị số:

Wmin = KC1L12B(C’b + 0,7) cm3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

K: Lấy như ở 2.1.

C1, L1, B, C’b: Như quy định ở 2.1.1 Mục II.II-A.XII.

2.3. Mô men quán tính tiết diện ngang thân tàu phải không nhỏ hơn trị số:

I = 3. WminL1        cm4

Trong đó:

Wmin: Như quy định ở 2.2.

L1: Như quy định ở 2.1.1 Mục II.II-A.XII.

3. Kích thước các cơ cấu thân tàu

3.1. Đối với tàu được phân cấp hoạt động ở vùng biển hạn chế II và III:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1.2. Việc giảm kích thước của các cơ cấu khác với quy định ở 3.1 phải được Đăng kiểm xem xét chấp nhận.

3.1.3. Không được giảm kích thước của các đà ngang kín nước, giá đỡ trục chân vịt, các cơ cấu của két sâu và các cơ cấu của vách chống va, không phụ thuộc vào các quy định ở 3.1 và 3.2.

3.1.4. Áp suất thiết kế Pe quy định ở 3.4 Mục II.II-A.XVIII và ở Bảng 25/2-A có thể được nhân với 0,80.

3.1.5. Áp suất thiết kế P của cửa sổ hình chữ nhật quy định ở 5.8 Mục II.II-A.XVIII có thể được nhân với 0,90.

Bảng 30/2-A. Tỷ lệ giảm kích thước cơ cấu và kích thước tối thiểu

Hạng mục

Vùng biển hạn chế II

Vùng biển hạn chế III

Kích thước tối thiểu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5%

10%

6 mm, trừ thượng tầng

Chiều dày tối thiểu của tôn boong

1 mm

1 mm

5,0 mm

Chiều dày các cơ cấu đáy đôi

1 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5,5 mm

Chiều dày các cơ cấu đáy đơn

0,5 mm

1 mm hoặc 10%, chọn trị số nhỏ hơn

-

Chiều dày và mô đun chống uốn tiết diện của các cơ cấu vách mút thượng tầng

5%

10%

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

10%

20%

30 cm3

Mô đun chống uốn tiết diện các xà

10%

15%

-

Mô đun chống uốn tiết diện các sống boong

10%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

4. Chiều cao của thành miệng khoang, ngưỡng cửa

Chiều cao của thành miệng khoang, ngưỡng cửa của các tàu được phân cấp hoạt động ở vùng biển hạn chế II và III theo quy định ở Mục II.I-A.XVI Quy chuẩn này.

5. Nắp miệng khoang

5.1. Nắp miệng khoang của các tàu được phân cấp hoạt động ở vùng biển hạn chế III:

5.1.1. Nắp miệng khoang có thể là kiểu được bảo vệ.

5.1.2. Chiều dày của nắp miệng khoang bằng thép không dùng để xếp ngư cụ, sản phẩm thủy sản có thể bằng 4,5 mm.

5.2. Tải trọng sóng thiết kế PV (kN/mm2) xác định theo Bảng 15/2-A được giảm theo cấp như sau:

5.2.1. Giảm 30% đối với tàu hoạt động ở vùng hạn chế III.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6. Trang thiết bị

6.1. Đối với các tàu được phân cấp hoạt động ở vùng biển hạn chế II:

6.1.1. Trang thiết bị của tàu phải thỏa mãn các quy định ở Chương II.VIII Quy chuẩn này.

6.1.2. Không phụ thuộc vào 6.1.1, khối lượng của một trong hai neo có thể được giảm đến bằng 85% so với khối lượng yêu cầu ở Bảng 3/8 Mục II.VIII.II Quy chuẩn này.

6.2. Đối với tàu được phân cấp hoạt động ở vùng biển hạn chế III:

Trang thiết bị phải phù hợp với quy định ở 2.3, ngoài ra, đặc trưng cung cấp của trang thiết bị ở Bảng 3/8 Mục II.VIII.II Quy chuẩn này được phép lùi lại 1 cấp.

 

Mục II.II-A.XXII. NHỮNG QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT

1. Áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1.1. Tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản bằng lưới đuôi hoặc lưới mạn có chiều dài L từ 45m trở lên.

1.1.2. Tàu dùng để chế biến, bảo quản và vận chuyến sản phẩm thủy sản (tàu công nghiệp hải sản).

2. Bảo vệ giảm chấn

Thân của những tàu cần được neo buộc ở ngoài khơi phải được bảo vệ giảm chấn bằng những quả đệm khí nén hoặc bằng những thiết bị giảm chấn khác có suất năng lượng và ứng suất tiếp xúc sóng không cao quá cấp 6.

3. Các ký hiệu

Trong Mục này sử dụng các ký hiệu sau đây:

b: Chiều rộng của đà trượt (m).

G1: Khối lượng lớn nhất của mẻ cá mà xe hoặc thiết bị vận chuyển có thể mang được (tấn).

G: Khối lượng của trang thiết bị công nghệ (tấn).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

E1÷E6, : Các vùng gia cường ở các tàu chế biến, bảo quản và vận chuyển thủy sản phải neo buộc ở ngoài khơi (Hình 25).

Sb: Diện tích boong trên đó đặt trang thiết bị công nghệ (m2).

h: Khoảng cách từ các biên của các vùng gia cường đến đường nước trọng tải (LWL) và đến đường nước chạy dằn (BWL) của tàu (m).

a: Khoảng cách (m) các cơ cấu cơ bản hoặc cơ cấu khỏe đặt theo phương dọc hoặc phương ngang của tàu. Nếu các cơ cấu được đặt theo các khoảng cách không bằng nhau thì a là nửa tổng khoảng cách các cơ cấu lân cận kề ở hai bên của cơ cấu đang được xét.

l: Chiều dài nhịp của cơ cấu đang xét (m). Chiều dài nhịp l của các cơ cấu cơ bản hoặc các cơ cấu khỏe được đo theo bản mép tự do của cơ cấu đó, là khoảng cách các tiết diện đế của cơ cấu đang được xét. Nếu không có ghi chú gì đặc biệt thì khi có mã liên kết mút cơ cấu, tiết diện đế được lấy ở trung điểm của chiều dài mã mút. Vị trí của tiết diện đế phải sao cho tại đó chiều cao của mã mút không lớn hơn chiều cao tiết diện bản thành của cơ cấu đang xét (xem Hình 26).

Đối với dầm cong thì chiều nhịp l của nó được lấy bằng chiều dài của dây cung giữa các tiết diện đế của nó.

4. Các vùng gia cường

Đối với những tàu cần phải neo buộc ở ngoài khơi, vị trí của các vùng gia cường phải theo sơ đồ ở Hình 24 và chỉ dẫn ở Bảng 31/2-A nếu là tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản và theo sơ đồ ở Hình 25 và chỉ dẫn ở Bảng 32/2-A nếu là tàu chế biến, bảo quản sản phẩm thủy sản.

Khoảng cách h từ đường nước trọng tải (LW) (trong trường hợp này lấy theo đường nước thiết kế toàn tải) đến các biên của các vùng gia cường ở phía trên của đường nước đó và từ đường nước chạy dằn (BWL) đến biên của các vùng gia cường ở phía dưới của đường nước đó được cho phụ thuộc cường độ của sóng tới hạn cho phép neo buộc ở ngoài khơi phải không nhỏ hơn trị số quy định ở Bảng 33/2-A.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hình 24. Vùng gia cường tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản

Hình 25. Vùng gia cường tàu chế biến, bảo quản và vận chuyến sản phẩm thủy sản

 

Hình 26. Vị trí tiết diện đế

Bảng 31/2-A. Vị trí của vùng gia cường tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản

Vùng gia cường

Vị trí của vùng gia cường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Theo chiều cao mạn của tàu

A1

Giữa các tiết diện mà ở đó nửa chiều rộng của tàu (m) ở độ cao của đường nước trọng tải bằng:

Bo = 0,5B - 1,5

Từ mức h cao hơn đường nước trọng tải đến mức h thấp hơn đường nước chạy dằn

A2

Ở phía mũi của tiến diện 0,2L tính từ đường vuông góc mũi.

Từ biên trên của vùng A1 đến boong trên

A3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Như đối với vùng A2

A4

Ở phía đuôi của tiết diện 0,2L tính từ đường vuông góc đuôi.

Như đối với vùng A2

A5

Như đối với vùng A2

Từ biên trên của vùng A2 đến độ cao của boong thượng tầng tầng 1

A6

Như đối với vùng A3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

A7

Như đối với vùng A4

Từ biên trên của vùng A4 đến độ cao của boong thượng tầng 1

 

Bảng 32/2-A. Vị trí của vùng gia cường tàu chế biến, bảo quản và vận chuyến sản phẩm thủy sản

Vùng gia cường

Vị trí của vùng gia cường

Theo chiều dài của tàu

Theo chiều cao mạn của tàu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Từ tiết diện cách 0,05L về phía trước của điểm mút đầu của vùng buộc đến tiết diện cách 0,05L về phía sau của điểm mút cuối của vùng buộc (1)

Từ mức h cao hơn đường nước trọng tải (LWL) đến mức h thấp hơn đường nước chạy dằn

E2

- Vùng từ biên ngoài của các vùng E1 đến tiết diện mà ở đó nửa chiều rộng của tàu ở độ cao của đường nước trọng tải bằng:

Bo = 0,5B - 1,5 (m)

nhưng ít nhất là phải đến tiết diện 0,35L về phía đầu và phía đuôi tàu.

- Vùng ở giữa các vùng E1 (nếu tàu có 2 vùng buộc)

Như đối với vùng E1

E3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Từ biên trên của vùng E1 đến mức cao của boong trên

E4

- Vùng từ các biên ngoài của các vùng E3 đ về phía mũi tàu và về phía đuôi tàu.

Như đối với vùng E3

E5

- Vùng giữa các vùng E3 (nếu tàu có hai vùng buộc)

Như đối với vùng E3

Từ biên trên của vùng E3 đến mức cao của boong thượng tầng tầng 1

E6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Từ biên trên của vùng E4 đến mức cao của boong thượng tầng tầng 1

Chú thích:

(1) Biên của mỗi vùng buộc là mép trước của quả đệm nổi phía trước và mép sau của quả đệm nổi sau của vùng đó. Biên của mỗi vùng buộc phải được xác định theo các vị trí cực cùng của các quả đệm trong mọi phương án buộc tàu ở ngoài khơi

 

Bảng 33/2-A Khoảng cách h

Cấp gió Beaufort

h (m)

≤ 4

0,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1,2

6

2,0

5. Kết cấu

5.1. Nếu tàu có đà trượt đuôi và/hoặc có thiết bị để đánh lưới đuôi thì đuôi tàu phải được gia cường bổ sung bằng các cơ cấu dọc hoặc các cơ cấu ngang (cơ cấu khỏe, thanh chống, vách và phần vách).

Nếu tàu có đà trượt đuôi thì vùng đáy đuôi tàu không nên có dạng phẳng.

Tôn vách mút của tàu phải được bảo vệ chống mài mòn bằng cách gắn những thanh thép nghiêng tiết diện hình chỏm quạt có đường kính ít nhất là bằng 70 mm.

Thành của đà trượt đuôi phải được nối lượn với tôn vách mút tàu, bán kính lượn phải không nhỏ hơn 200 mm. Sàn của đà trượt đuôi phải được nối lượn với tôn đáy tàu, bán kính lượn phải không nhỏ hơn 200 mm. Cho phép thực hiện các mối nối nói trên bằng những thanh thép tròn có đường kính không nhỏ hơn 70 mm.

Ở vùng nối lượn của tấm thành đà trượt với vách mút tàu phải đặt dải tôn chân vách mút có chiều rộng không nhỏ hơn 700 mm tính từ sàn của đà trượt và phải có chiều dày ít nhất bằng 20 mm. Cho phép thực hiện sự gia cường này bằng cách dùng tấm kép. Theo đường liên kết của phần lượn với phần phẳng của tấm thành đà trượt, nhung không cần ở xa quá 200 mm tính từ vách mút tàu, phải gắn những thanh thép tiết diện chỏm quạt có đường kính không nhỏ hơn 70 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.3. Ở những tàu không thực hiện việc đánh bắt cá, chiều dày của các dải tôn của tấm thành của đà trượt ở vùng liên kết với vách mút tàu và dọc theo sàn của đà trượt phải không nhỏ hơn trị số quy định ở 7.

Dải tôn gia cường của tấm thành dọc theo sàn của đà trượt phải có chiều rộng không nhỏ hơn 0,4 b hoặc 1,0 m lấy trị số nào lớn hơn. Ở những tàu mà mẻ cá được kéo bằng dây, mép dưới của dải tôn gia cường đó phải trùng với mặt sàn của đà trượt, ở những tàu mà cá được nâng bằng những phương tiện chuyên dùng, mép dưới của dải tôn gia cường đó phải ở độ cao của mặt lớp cá. Ở vùng vách mút tàu tính từ phía mũi của đường liên kết, phần lượn với phần phẳng của tấm thành phạm vi vùng gia cường phải không nhỏ hơn 0,5 b.

5.4. Ở những tàu thực hiện việc đánh cá, tấm thành của đà trượt phải được gắn những thanh thép có tiết diện chỏm quạt có đường kính không nhỏ hơn 70 mm. Mép của thanh chỏm quạt trên cùng phải ở độ cao hơn sàn của đà trượt ít nhất là 650 mm. Khoảng cách trục của các thanh chỏm quạt phải không nhỏ hơn 200mm.

5.5. Nếu mẻ cá được kéo bằng dây thì sàn của đà trượt nên được kết cấu theo hệ thống dọc với các đà ngang khỏe được đặt cách nhau không xa quá 4 khoảng sườn và các dầm dọc được đặt cách nhau không xa quá 600 mm.

Nếu mẻ cá được nâng bằng những phương tiện chuyên dùng thì sàn đà trượt phải được kết cấu theo hệ thống ngang. Theo chiều dài của đà trượt phạm vi vùng gia cường tôn sàn ở vùng lượn trên phải không nhỏ hơn chiều rộng của đà trượt tính từ mặt mút của đà trượt về phía mũi, ở vùng lượn dưới phạm vi gia cường phải không nhỏ hơn hai lần chiều rộng của đà trượt.

Nên đặt các cơ cấu để loại trừ khả năng dây kéo lưới mài mòn tôn sàn của đà trượt. Nếu lực kéo ở mỗi dây kéo lưới lớn hơn 30kN thì biện pháp đặt các cơ cấu nói trên là bắt buộc.

Thay thế cho các cơ cấu chống mài mòn nói trên có thể dùng các tấm kép. Ở vùng lượn trên và vùng lượn dưới của đà trượt các tấm kép này phải được đặt theo suốt chiều rộng của đà trượt, ở các vùng còn lại tấm kép phải có chiều rộng không nhỏ hơn 400 mm tính từ tấm thành của đà trượt.

5.6. Những tàu có chiều dài L> 30 m có thiết bị đánh lưới mạn nên có thượng tầng mũi.

Ở vùng đặt cung kéo lưới, nghĩa là vùng giữa các tiết diện cách 3 khoảng sườn về phía mũi (và về phía đuôi) tính từ mút trước (và mút sau) của cung kéo lưới phải có các biện pháp gia cường sau dây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Đỉnh sườn trung gian phải được liên kết với boong.

Chân sườn trung gian phải được liên kết với sàn hoặc với các dầm dọc gián đoạn đặt giữa các sườn cơ bản. Các dầm đọc gián đoạn phải có tiết diện bằng tiết diện của sườn cơ bản và phải được đặt theo một đường.

Cột nẹp của mạn chắn sóng phải được đặt ở mỗi mặt sườn.

Mạn chắn sóng, mép mạn và phần tôn mạn ở cao hơn đường nước chạy dằn phải được bảo vệ chống mài mòn bằng các thanh thép đặt nghiêng và có tiết diện chỏm quạt.

5.7. Nếu vùng sản xuất ở cao hơn boong vách nhưng có số lượng vách ngang ít hơn số lượng vách ngang ở vùng dưới boong vách và nếu khoảng cách các vách ngang ngăn chia vùng sản xuất lớn hơn 30m thì trong mặt sườn có đặt vách ngang dưới boong, từ mỗi bên mạn của vùng sản xuất phải đặt các vách lửng. Chiều rộng vách lửng phải không nhỏ hơn 0.5 chiều cao nội boong và chiều dầy tôn vách lửng không nhỏ hơn chiều dầy của dải tôn trên cùng của chiếc vách ngang dưới boong ở dưới vách lửng đang xét. Vách lửng phải được gắn nẹp gia cường nằm ngang. Cho phép gia cường vách lửng bằng nẹp đứng nhưng vùng từ chiếc nẹp đứng ngoài cùng đến mạn tàu phải được gắn nẹp gia cường nằm ngang. Nẹp gia cường được tính toán theo 5.9.3 dưới đây.

Các vách lửng trong một mặt sườn phải được liên kết với nhau bằng xà ngang khỏe của boong.

5.8. Ở tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản cột nẹp của mạn chắn sóng phải được đặt cách nhau không xa quá hai khoảng sườn.

5.9. Những tàu phải neo buộc ở ngoài khơi phải có những biện pháp gia cường sau đây:

5.9.1. Ở các vùng gia cường, mạn phải được kết cấu theo hệ thống ngang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.9.2. Trong mọi trường hợp nên dùng thép đối xứng có chiều cao tiết diện tối đa mà bảo đảm mô đun chống uốn yêu cầu.

5.9.3. Ở vùng từ mạn đến chiếc nẹp đứng gần mạn nhất vách ngang và vách lưng ngang phải được gắn nẹp gia cường nằm ngang có chiều cao tiết diện không nhỏ hơn 0,75 chiều cao tiết diện nẹp đứng. Khoảng cách các nẹp nằm phải không lớn hơn 0,6m nếu tàu có chiều dài bằng và nhỏ hơn 80m và phải không lớn hơn 0,8 m nếu tàu có chiều dài từ 150m trở lên. Với các trị số trung gian của chiều dài tàu khoảng cách các nẹp nằm được xác định theo phép nội suy bậc nhất. Một đầu nẹp nằm được hàn vào nẹp đứng. Ở mạn tàu nẹp nằm được xén vát.

5.9.4. Cột nẹp của mạn chắn sóng phải được đặt nghiêng về phía mặt phẳng dọc tâm tàu với độ nghiêng không nhỏ hơn 1/10 hoặc phải đặt đứng nhưng dịch khỏi mạn tàu vào phía mặt phẳng dọc tâm tàu một khoảng không nhỏ hơn 0,1 chiều cao của cột nẹp.

5.9.5. Vị trí của vây giảm lắc ở tôn vỏ phải sao cho đường tiếp tuyến với hình bao sườn đi qua mút tự do của vây giảm lắc làm với phương thẳng đứng một góc α (Hình 26) không nhỏ hơn 15º nếu chiều dài của tàu bằng và nhỏ hơn 80m, với tàu có chiều dài từ 150 m trở lên góc α có thể được lấy bằng 0. Với các tàu có chiều dài trung gian, góc α được xác định theo phép nội suy bậc nhất.

5.9.6. Chiều cao của mã hông để liên kết sườn khoang với sống hông (hoặc với đà ngang đáy nếu không có đáy trên) đo từ mép trên của đà ngang đáy phải không nhỏ hơn 0.1l (trong đó l là chiều dài nhịp của sườn khoang). Nếu đặt sống hông nghiêng thì chiều cao của mã hông có thể được giảm khi mô đun chống uốn của sườn khoang được tăng với hệ số bằng

 trong đó h là chiều cao đã được giảm của mã hông tính bằng m.

Nếu đặt sống hông nằm ngang (Hình 27) thì mô đun chống uốn của Wo của (sườn và mã) ở chỗ hàn với sống hông phải không nhỏ hơn 2,5W, trong đó W là mô đun chống uốn của tiết diện ở nhịp của sườn khoang. Chiều cao h của mã hông phải không nhỏ hơn chiều rộng b của mã tính từ mép tự do của sườn. Chiều dày của mã hông phải không nhỏ hơn chiều dày bản thành của đà ngang đáy ở dưới đó. Theo cạnh tự do mã hông phải có mép gắn hoặc mép bẻ. Chiều rộng của mép phải bằng 10 chiều dày của nó nhưng không cần rộng hơn 120 mm. Lỗ khoét giảm trọng lượng của mã hông phải sao cho chiều rộng còn lại của mã ở một bên của lỗ là không nhỏ hơn 1/3 chiều rộng b của mã.

Chân của sườn nội boong phải được hàn với tôn boong. Đỉnh sườn phải được hàn với tôn boong. Xà ngang boong được đưa ra tới mép trong của sườn với khe hở tối thiểu. Mã xà phải có mép gắn hoặc mép bẻ. Định của sườn trung gian phải được hàn với boong: Chân của sườn trung gian phải được hàn với cơ cấu dọc gián đoạn đặt giữa các sườn cơ bản.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

W: Mô đun chống uốn của tiết diện dầm dọc mạn (mm)

t: Chiều dày của mã liên kết (mm)

5.9.8. Cột nẹp của mạn chắn sóng hàn với mép mạn phải có kết cấu sao cho loại trừ được khả năng bị phá hủy tôn boong ở dưới chân cột nẹp.

6. Tải trọng tính toán

6.1. Nếu mẻ cá được kéo bằng dây thì áp suất p (kPa) tính toán tấm thành và sàn của đà trượt được xác định theo công thức:

p = 6,5 b

Nếu chiều rộng b của đà trượt thay đổi theo chiều dài của đà trượt thì chiều rộng lớn nhất được lấy làm chiều rộng tính toán. Nếu mẻ cá được nâng bằng phương tiện chuyên dùng thì tải trọng tính toán p (kN) kết cấu sàn của đà trượt xác định theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

nk: Số lượng trục bánh xe của thiết bị vận tải chuyên dụng.

6.2. Áp suất p (kPa) để tính toán boong đặt các trang thiết bị công nghệ được xác định theo công thức sau:

6.3. Áp suất p (kPa) để tính toán mạn và vách cạnh của thượng tầng của những tàu được neo buộc ở ngoài khơi được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

α1: Hệ số được lấy theo Bảng 34/2-A theo lượng chiếm nước của tàu và cấp sóng của vùng mà tàu được neo buộc ở ngoài khơi.

α2: Hệ số phụ thuộc vùng gia cường được lấy theo Bảng 35/2-A.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

: Đối với tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản, là lượng chiếm nước theo đường nước trọng tải (tấn).

Đối với tàu công nghiệp hải sản, là lượng chiếm nước của chiếc tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản lớn nhất có thể được neo buộc với nó (tấn).

Trong mọi trường hợp  không cần được lấy lớn hơn 7.500 tấn.

z: Khoảng cách từ trung điểm của nhịp cơ cấu đang được tính toán đến đường nước trọng tải (m). Nếu ở tàu công nghiệp hải sản, đại lượng (h1 = D - d)) lớn hơn đại lượng tương ứng (h2 = D - d) của chiếc tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản lớn nhất neo buộc với nó thì trị số z phải được giảm đi hiệu số (h1-h2). Trong mọi trường hợp z không được lấy nhỏ hơn 1,0. Ở các vùng A1, E1 và E2, z được lấy bằng 1,0.

Bảng 34/2-A. Hệ số α1

Lượng chiếm nước của tàu, T

α1 khi cấp sóng bằng

≤ 4

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

≤ 2000

1,00

1,15

1,60

>2000

0,82

1,00

1,16

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Vùng gia cường

α2

A1 - A7

1,0

E1

1,1

E2

0,8

E3-E6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

n: Số lần neo buộc trong một hành trình với tàu có  được dùng trong công thức.

Đối với các vùng E3 - E6 hệ số α2 được lấy không nhỏ hơn 1,1 và không lớn hơn 1,4

 

Bảng 36/2-A. Hệ số α3, β1, β2

Vùng gia cường

α1

β1

β2

A1 E1 E2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

130

51

A2-A4

E3, E4

129

59

A5-A7

E5, E6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

129

59

7. Kích thước của các phần tử kết cấu

7.1. Mô đun chống uốn của tiết diện xà ngang boong và xà dọc boong trên đó có đặt các trang thiết bị công nghệ được tính toán theo 2 và 3.

Tải trọng tính toán xà dọc boong và xà ngang boong được lấy ở 6 nếu tải trọng này lớn hơn tải trọng quy định ở các Mục của Chương này.

7.2. Mô đun chống uốn của tiết diện xà dọc, xà ngang và xà ngang khỏe của sàn đà trượt phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức:

Trong đó:

p: Tải trọng tính toán kết cấu sàn được lấy theo 6.1 hoặc Chương II.II-A của Quy chuẩn này, lấy giá trị lớn hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

l: Chiều dài nhịp của cơ cấu đang được tính toán (m).

m: Hệ số được lấy theo Bảng 37/2-A đối với những tàu mà mẻ cá được kéo bằng dây.

Bảng 37/2-A. Hệ số m

Cơ cấu của sàn đà trượt

m

Tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản

Tàu chế biến, bảo quản và vận chuyển thủy sản

Xà dọc

11,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Xà ngang và xà ngang khỏe

12,6

8,8

 : Đối với những tàu mà mẻ cá được nâng bằng phương tiện chuyên dùng.

Kσ = 0,6: Hệ số an toàn theo ứng suất pháp ở vật liệu.

 : Trong đó η là hệ số phụ thuộc độ cứng RCH của thép được sử dụng, được lấy theo Bảng 38/2-A.

Bảng 38/2-A. Hệ số η

RCH

235

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

355

390

η

1.0

0.78

0.72

0.68

7.3. Mô đun chống uốn của tiết diện nẹp bản thành của đà trượt phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

p: Tải trọng tính toán kết cấu sàn của đà trượt lấy theo 6.1.

a và l: Như định nghĩa ở 2.

Kσ= 085: Hệ số an toàn theo ứng suất pháp ở vật liệu.

m = 13.8: Đối với tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản.

m = 18.5: Đối với tàu chế biến, bảo quản và vận chuyển thủy sản.

Chiều dài nhịp l được lấy bằng khoảng cách lớn nhất từ sàn đà trượt đến boong gần nhất ở phía trên của sàn hoặc bằng khoảng cách 2 boong kề với bản thành của đà trượt nhưng phải không nhỏ hơn 2,6m.

Ở những tàu thực hiện việc đánh cá, mô đun chống uốn của tiết diện nẹp bản thành phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức:

Trong mọi trường hợp mô đun chống uốn của tiết diện nẹp tấm thành phải không nhỏ hơn mô đun chống uốn của tiết diện sườn nội boong tầng trên và của thượng tầng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

m và ∆t : Được lấy theo Bảng 39/2-A.

Bảng 39/2-A. Trị số m và t

Kết cấu của đà trượt

Vùng theo chiều dài của tàu

m

t (mm)

m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản

Tàu công nghiệp hải sản

Sàn

Vùng lượn dưới và tôn vòm đuôi

26,8

10

26,8

10

Đoạn giữa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5,5

26,8

5,5

Vùng lượng trên

26,8

9,5

26,8

5,5

Bản thành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

25,9

5,5

21,9

5,5

Vùng còn lại

25,9

4,5

21,9

4,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Kσ = 0.8: Hệ số an toàn theo ứng suất pháp ở vật liệu.

Nếu dùng tấm kép hoặc thiết bị chống mài mòn do dây kéo thì chiều dày của tôn sàn ở vùng lượn dưới và vùng lượn trên có thể được lấy bằng chiều dày của tôn sàn ở đoạn giữa.

7.5. Ở những tàu thực hiện đánh cá, chiều dày t (mm) của dải tôn dưới cùng của bản thành, từ sàn lên đến ít nhất là 100 mm cao hơn thành chỏm quạt trên cùng, phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

Trong đó:

as : Khoảng cách các thanh chỏm quạt (m).

7.6. Dù mẻ cá được kéo bằng phương tiện nào thì chiều dày tôn sàn của đà trượt cũng phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức:

tmin = 0,04 L + 8 (mm) đối với tàu có L ≥ 80 m.

tmin = 0,05 L + 7,2 (mm) đối với tàu có 30 m ≤ L < 80 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Chiều dày đó phải được giữ không đổi trên suốt đoạn dài từ mút sàn đến đường thẳng ở độ cao 600 m cao hơn mức boong vách ở vùng đó. Về phía mũi của vùng nói trên, chiều dày của tôn sàn được lấy lớn hơn chiều dày tôn boong trên ở đoạn đuôi tàu 2 mm.

7.7. Chiều dày tôn vỏ của vòm đuôi ở vùng dài ít nhất là 1 m về phía trước của mũi sàn, rộng ít nhất là bằng chiều rộng của đà trượt phải lớn hơn chiều dày của tôn đáy ở đoạn giữa tàu 1 mm.

7.8. Ở những tàu có chiều dài lớn hơn 30 m, có thiết bị đánh bắt mạn, chiều dày tôn mạn và tôn mép mạn ở vùng giữa các cung kéo lưới (được định nghĩa là vùng từ tiết diện cách 3 khoảng sườn về phía đuôi kể từ mút trước của cung kéo lưới sau đến tiết diện cách 3 khoảng sườn về phía đuôi kể từ mút sau của cung kéo lưới trước (Hình 28) phải lớn hơn chiều dày tôn đáy ở đoạn giữa tàu 1 mm.

Ở vùng cung kéo lưới (được định nghĩa là vùng giữa các tiết diện cách 3 khoảng sườn về phía mũi và về phía đuôi của cung kéo lưới đó (Hình 28) phải có các biện pháp gia cường sau đây.

- Tăng chiều dày tôn mép mạn 2 mm.

- Tăng chiều dày của dải tôn kề dưới mép mạn lên đến bằng chiều dày của mép mạn ở vùng giữa các cung kéo lưới.

- Tăng chiều dày của tôn mép boong 3 mm.

- Tăng chiều dày tôn mạn chắn sóng 2 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7.9. Ở những tàu có chiều dài bằng và nhỏ hơn 80 m được neo buộc ở ngoài khơi chiều dày của tôn mạn, tôn mép mạn phải không nhỏ hơn:

t = 0,05 L + 6,2 (mm) nếu 30m ≤ L< 80m

t = 0,12 L + 4,1 (mm) nếu L < 30m

7.10. Ở những tàu có chiều dài nhỏ hơn 60 m, chiều dài ls và chiều rộng bs, của tiết diện sống đuôi phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức

7.11. Ở những tàu được neo buộc ở ngoài khơi kích thước của các cơ cấu mạn, cơ cấu của các vách bên của thượng tầng phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:

7.11.1. Ở các vùng A1, E1 và E2 nếu không đặt các sườn trung gian thì sườn cơ bản phải có mô đun chống uốn của tiết diện không nhỏ hơn trị số tính theo công thức:

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

k1: Hệ số xác định theo Bảng 40/2-A phụ thuộc số lượng và kích thước sống mạn đặt trong nhịp sườn. Nếu sống mạn bị gián đoạn hoặc nếu không có sống mạn thì k1=1

Bảng 40/2-A. Hệ số k1

Tỷ số chiều cao tiết diện sống mạn trên chiều cao tiết diện sườn

k1 Khi số lượng sống mạn bằng

1

≥ 2

0,75

1,0 + 0,017 l/a

1,1+ 0,017 l/a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1,0 + 0,034 l/a

1,1 + 0,034 l/a

k2: Hệ số phụ thuộc số lượng sống mạn đặt trong nhịp sườn và tính liên tục của sống mạn đó, được lấy bằng:

1,0 nếu sống mạn gián đoạn hoặc nếu không có sống mạn.

1,12 nếu có 1 sống mạn liên tục.

1,15 nếu có nhiều hơn 2 sống mạn liên tục.

k3: Hệ số phụ thuộc độ cong của sườn được xác định theo các công thức:

f: Khoảng cách từ đế dưới (B) của sườn đến đường tiếp tuyến với sườn ở đế trên (A) đo theo theo phương trực giao với đường tiếp tuyến đó, m (Hình 29).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Kn = 1,1

p: Áp suất tính toán lấy theo 6.3.

l: Chiều dài nhịp của sườn đo theo dây cung từ mặt trên của đáy trên hoặc của tấm mép đà ngang đáy đến mặt dưới của boong ở mạn (hoặc của sống mạn nếu có sườn khỏe) (m).

ReH: Giới hạn chảy của vật liệu sườn cơ bản MPa.

Hình 29. Đo f

7.11.2. Ở mọi vùng trừ các vùng A1, E1 và E2, nếu không đặt các sườn trung gian thì sườn cơ bản ở nội boong và ở thượng tầng phải có mô đun chống uốn của tiết diện không nhỏ hơn trị số tính theo công thức:

trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

k2: Hệ số được xác định ở 7.11.1.

k4: Hệ số được xác định theo Bảng 41/2-A phụ thuộc số lượng sống mạn liên tục đặt trong nhịp sườn và kích thước của sống mạn.

k5: Hệ số được xác định theo Bảng 42/2-A phụ thuộc vùng gia cường.

Trong mọi trường hợp phải lấy k5 ≥ 1

k6: Hệ số được lấy bằng:

1,0 đối với các vùng A2 đến A7, E5 và E6

1,3 đối với các vùng E3 và E4

Kn = 1,1

p: Áp suất tính toán được xác định theo 6.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

t: Chiều dày của tôn vỏ (mm).

R0eH : Giới hạn chảy của vật liệu tôn vỏ, MPa.

ReH - giới hạn chảy của vật liệu sườn cơ bản, MPa.

a: Khoảng cách các sườn cơ bản (m).

Bảng 41/2-A. Hệ số k4

Tỷ số chiều cao tiết diện sống mạn trên chiều cao tiết diện sườn (1)

k4 (2)

0,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1,0

> 1,0

Chú thích:

(1) Với các trị số trung gian của tỷ số thì k4 được xác định theo phép nội suy bậc nhất.

(2) k= 8,6 -l nếu sống mạn là gián đoạn hoặc không có sống mạn.

Ký hiệu :

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

nc : Số lượng sống mạn liên tục trong nhịp sườn.

W : Mô dun chống uốn của tiết diện sườn cơ bản (cm3).

 

Bảng 42/2-A. Hệ số k5

Vùng gia cường

k5

A2 A5 E3 E5

2a

A3 A6 E4 E6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

A4 A7

2a-0,1

7.11.3. Ở vùng có đường nước thay đổi, nếu có đặt các sườn trung gian mà liên kết của các mút sườn trung gian này thỏa mãn các yêu cầu của 5.9 thì mô đun chống uốn của tiết diện sườn cơ bản phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

Ở vùng đường nước thay đổi:

Trong đó:

W: Mô đun chống uốn của tiết diện sườn cơ bản tính toán theo 7.11.1 hoặc 7.11.2.

k7 = 0,69: Nếu các mút của sườn trung gian được hàn với sàn hoặc boong và với cơ cấu dọc gián đoạn.

k7 = 1,0: Nếu các mút sườn trung gian được liên kết mã.

k8: Hệ số được lấy theo Bảng 43/2-A phụ thuộc số lượng sống dọc mạn đặt trong nhịp sườn và tỷ số l/a1 (k8 = 1,0 nếu sống dọc mạn là gián đoạn hoặc nếu không đặt sống dọc mạn)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Số lượng sống dọc mạn đặt trong nhịp sườn

5

10

15

20

25

30

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1

0,77

0,71

0,80

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,75

0,65

0,58

0,59

0,61

0,70

0,82

1,0

(1) Với các trị số trung gian của tỷ số  thì hệ số k8 được lấy theo phép nội suy bậc nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Ở vùng nội boong và vùng thượng tầng:

Trong đó:

k5’: Hệ số được xác định theo Bảng 40/2-A nhưng với a = a1.

Trong mọi trường hợp mô đun chống uốn của tiết diện sườn trung gian phải không nhỏ hơn 0,75 W’

7.11.4. Nếu mạn ở vùng nội boong được kết cấu theo hệ thống dọc thì mô đun chống uốn của tiết diện dầm dọc mạn phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức:

Trong đó:

p: Áp suất tính toán mạn lấy theo 2.6.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

a: Khoảng cách sườn (m). Trong trường hợp có đặt sườn trung gian thì a là khoảng cách giữa sườn cơ bản và sườn trung gian.

p: Áp suất tính toán mạn lấy theo 2.6.3.

Kn = 1,1

 : Độ gia của chiều dày tôn mạn của tôn mép mạn được lấy bằng:

4,0 mm nếu mạn đó được dùng để kéo lưới

1,2 mm đối với các vùng gia cường A2 đến A7 và E3 đến E6

3,0 mm đối với các vùng còn lại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nếu độ nghiêng và khoảng lùi của vách cạnh của thượng tầng nhỏ hơn trị số nói trên thì các biện pháp gia cường sườn và tôn của vách đó được xác định theo phép nội suy bậc nhất giữa các yêu cầu nói ở 7.11.2; 7.11.3; 7.11.5.

7.12. Chiều dày tấm thành của mép miệng khoang không đồng thời là sống boong phải không nhỏ hơn chiều dày tôn boong hoặc 7 mm, lấy trị số nào lớn hơn.

8. Những yêu cầu đặc biệt

8.1. Trong các phòng sản xuất có đặt các máy móc dùng để chế biến sản phẩm hải sản. Đăng kiểm có thể yêu cầu gia cường mạn nếu chiều cao của vùng nội boong lớn hơn 3,5 m.

8.2. Nếu trong các khoang và các phòng sản xuất có chứa các sản phẩm cá ướp muối hoặc chứa muối không đóng gói trong bao bì hoặc nếu các khoang và các phòng sản xuất chịu tác dụng của các chất thải và nước biển thì chiều dày tôn phải được tăng 1 mm so với trị số chiều dày theo yêu cầu của Quy phạm. Nếu các chất thải hoặc nước biển tác dụng lên từ cả hai mặt thì lượng tăng chiều dày tôn phải là 2 mm.

Hình 39. Chiều cao thượng tầng

 

Chương II.II-B. KẾT CẤU THÂN TÀU VỎ GỖ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1. Yêu cầu chung

Quy cách các cơ cấu thân tàu được xác định theo các bảng từ 2/2-B đến 23/2-B, phụ thuộc vào các thông số kích thước cơ bản của tàu: L, B, D.

2. Vật liệu

2.1. Gỗ dùng để chế tạo các cơ cấu thân tàu phải có độ ẩm từ 15% đến 22%, không bị xiên thớ và phải phù hợp với những quy định của Bảng 1/2-B.

Bảng 1/2-B. Định mức khuyết tật cho phép của gỗ

TT

Đặc tính chất lượng chung

Dạng khuyết tật cho phép

Ví dụ mô tả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Loại 2

(1)

Tính chất chung

Đối với gỗ được sấy khô nhân tạo, cho phép có các vệt màu xanh và vệt cứng màu xám. Không cho phép: có các khe nứt do băng giá, chỗ hư hỏng do sâu bọ, chỗ hư hỏng bởi cây ký sinh, chỗ nứt vòng, chỗ mục đỏ, chỗ mục trắng, các dải đỏ

- Cho phép có các vệt màu xanh, các hư hỏng bề mặt do sâu bọ, các dải cứng màu xám và đỏ.

- Không cho phép: có các khe nứt do băng giá, chỗ hư hỏng bởi cây ký sinh, chỗ mục đỏ, chỗ mục trắng

-

(2)

Chất lượng cắt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

(3)

Chiều rộng của vòng năm

Đối với vòng nằm ngoài tại 50% mặt cắt ngang của vật cắt tính tới bề mặt lớn nhất là 4 mm. Nếu chiều rộng vòng năm ở mặt cắt ngang của phiến gỗ khác nhau, thì để xác định dùng phiến gỗ có chiều rộng vòng năm lớn nhất.

-

(4)

Mắt cây

Những mắt cây chưa hỏng và xếp đặc phải được xét tới nếu đường kính mắt ở gỗ tấm lớn hơn 10 mm, ở gỗ súc lớn hơn 20 mm.

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Những mắt đơn

Mắt đơn không được vượt quá các giá trị nêu từ (i) đến (iii) mục này dưới đây:

-

(i)

Gỗ súc

d1/b = d2/h ≤ 1/5

d1 hoặc d2 ≤ 50 mm

d1/b = d2/h ≤ 1/3

d1 hoặc d2 ≤ 70 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(ii)

Gỗ tấm

a1 + a2 + a3/2b ≤ 1/5 a4 + a5/2b ≤ 1/5

a1 + a2 + a3/2b ≤ 1/3 a4 + a5/2b ≤ 1/3

 

(iii)

Gỗ tròn

a/d ≤ 1/6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(4.2)

Các mắt cây tập hợp trên chiều dài 150 mm

Kích thước và số lượng mắt cây không được vượt quá các giá trị nêu từ (i) đến (iii) mục này dưới đây:

-

(i)

Gỗ súc

d1 + d2/b ≤ 2/5 d3 + d4 +d5/h ≤ 2/5

d1 + d2/b ≤ 2/3 d3 + d4 +d5/h ≤ 3/5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(ii)

Gỗ tấm

a1 + a2 + … + a7/2b ≤ 1/3

a1 + a2 + … + a7/2b ≤ 1/2

(iii)

Gỗ tròn

a1 + a2 + a3/d ≤ 1/3

a1 + a2 + a3/d ≤ 1/2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(5)

Thớ xiên đo theo vết nứt trên chiều dài 1000 mm

a ≤ 100 mm

a ≤ 200 mm

(6)

Lệch thớ, đo theo hướng thớ trên chiều dài 1000 mm

aF ≤ 70 mm

aF ≤ 120 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2. Gỗ dùng để đóng tàu được phân thành 6 nhóm theo TCVN 12619:2019, khi dùng để chế tạo các cơ cấu thân tàu phải phù hợp với quy định như sau:

2.2.1. Gỗ nhóm I nhóm II và nhóm III được dùng để chế tạo khung xương của tàu. Không được dùng gỗ nhóm IV, nhóm V và nhóm VI để làm sườn, sống mạn và mã nối, sống đuôi, sống mũi, trục lái, ống bao trục chân vịt và bệ máy.

2.2.2. Ván vỏ vùng dưới đường nước phải là gỗ nhóm II hoặc nhóm III. Ván vỏ vùng trên đường nước và ván boong có thể là gỗ nhóm IV. Ván boong, ván mạn và ván vách biên của thượng tầng và của lầu có thể là gỗ nhóm V. Ván vách ngang kín nước có thể là gỗ nhóm IV.

2.3. Kích thước của gỗ xẻ tính toán được theo Quy chuẩn này phải được lấy tròn đến trị số gần nhất và lớn hơn quy định trong TCVN 1075 - 1971.

2.4. Gỗ dùng đóng tàu còn phải thỏa mãn các quy định của TCVN 1073 - 1971, TCVN 1074 - 1986, TCVN 1076 - 1986.

 

Mục II.II-B.II. KÍCH THƯỚC CÁC CƠ CẤU THÂN TÀU

Hình 40. Các cơ cấu chính của thân tàu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.

Sống dưới đáy

14.

Ván boong

26.

Xà ngang cabin

2.

Sống đáy liền

15.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

27.

Ván trần cabin

3.

Sống trên đáy

 

 

28.

Ván sàn cabin

4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

16.

Cột, nẹp mạn chắn sóng

29.

Ván phủ mạn chắn sóng (bổ chụp)

5.

Thanh dọc hông

17.

Ván mạn chắn sóng

6.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

18.

Ván viền boong

30.

Chống va (ván đai mạn, bổ viền)

7.

Thanh đỡ đầu xà boong

19.

Nẹp ván ép miệng khoang

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.

Thanh đè đầu xà ngang boon

20.

Xà ngang đầu miệng khoang

31.

Ván lót hầm cá

32.

Thanh dọc boong

9.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

21.

Cột cabin

33.

Vây giảm lắc

10.

Sườn (cong giang)

22.

Bệ máy

34.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

11.

Xà ngang boong

23.

Thanh đỡ sàn cabin

35.

Thanh dọc hông ngoài (ván đai hông)

12.

Cột chống

24.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

36.

Đà ngang đáy

13.

Ván vỏ (mạn và đáy)

25.

Xà dọc trần cabin

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hình 41. Sống mũi và sống lái

1. Sống dưới đáy

1.1. Sống dưới đáy phải có mặt cắt liền nhưng nếu mối nối các đoạn sống là theo kiểu mối nối gài thì sống dưới đáy có thể là mặt cắt ghép 2 hoặc ghép 3.

1.2. Chiều dài cạnh ngắn (cm) mặt cắt ngang của sống dưới đáy không nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 2/2-B.

1.3. Tại mỗi phần: Phần mũi tàu, phần đuôi tàu và phần giữa tàu chỉ được bố trí nhiều nhất một mối nối sống dưới đáy.

1.4. Mối nối sống dưới đáy không được đặt dưới bệ máy, ở vị trí vách ngang hoặc mặt cắt đầu miệng khoang, khoảng cách tối thiểu từ mối nối đến các vị trí nêu trên tối thiểu phải bằng 2 khoảng sườn.

1.5. Nếu chiều dài tàu lớn hơn 27 mét mà buồng máy đặt ở phần đuôi tàu thì chiều dài đoạn sống dưới đáy không có mối nối ở phần đuôi tàu không được ít hơn 15 khoảng sườn.

2. Sống trên đáy

2.1. Sống trên đáy phải là sống liền. Nếu không thể làm sống liền thì có thể dùng sống đáy nối đôi và mối nối các đoạn sống phải là mối nối gài.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3. Cho phép chỉ đặt một sống đáy mặt cắt liền thay cho sống dưới đáy và sống trên đáy nhưng mặt cắt của sống đáy mặt cắt liền tối thiểu không nhỏ hơn tổng diện tích của sống dưới đáy và sống trên đáy.

Bảng 2/2-B. Chiều dài cạnh ngắn của mặt cắt ngang các cơ cấu (cm)

Cơ cấu

Nhóm gỗ

L (m)

21≤ L<23

23≤ L<25

25≤ L<27

27≤ L<29

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

31≤ L<33

Sống dưới đáy

I

18,5

20

21

22,5

24

25,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

20,5

22

23

24,5

26

27,5

III

22

23,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

26,5

28

29,5

Sống trên đáy

I

22

24

25

26

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

29

II

24

26

27,5

29

31,5

33

III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

28

29,5

31,5

33,5

35

3. Thanh dọc đáy

3.1. Những tàu có chiều dài từ 21 mét và có chiều rộng từ 4,8 m trở lên phải đặt 02 thanh dọc đáy mỗi bên mạn. Ở những tàu khác mỗi bên mạn cho phép đặt 01 thanh dọc đáy. Thanh dọc đáy phải là thanh liền. Tuy nhiên, có thể dùng dạng thanh nối ghép 2 hoặc 3, nếu mối nối các đoạn thanh dọc đáy là mối nối gài.

3.2. Tại mỗi phần: Phần mũi tàu, phần đuôi tàu và phần giữa tàu, chỉ được bố trí nhiều nhất 01 mối nối thanh dọc đáy.

3.3. Trong buồng máy, nếu thanh dọc đáy trùng với thanh dọc bệ máy thì ở đó thanh dọc bệ máy được coi là thanh dọc đáy và các đoạn thanh dọc đáy ở ngoài vùng buồng máy phải được nối ốp với thành dọc bệ máy (Bảng 17/2-B - Quy cách các mối nối).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.5. Diện tích của mặt cắt ngang thanh dọc đáy (hoặc tổng diện tích mặt cắt ngang hai thanh dọc đáy nếu đặt hai thanh dọc đáy theo 3.1 không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 3/2-B.

Bảng 3/2-B. Diện tích mặt cắt thanh dọc đáy (cm2)

Nhóm gỗ

L(m)

B < 4,8

B ≥ 4,8

B < 4,8

B ≥ 4,8

25≤ L<27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

29≤ L<31

31≤ L<33

21≤ L<23

23≤ L<25

I

120

170

135

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

300

350

400

II

145

200

165

250

300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

410

460

III

170

250

200

300

350

400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

550

3.6. Các thanh dọc bệ máy phải có chiều dài lớn hơn chiều dài máy và phải kéo dài quá về phía mũi và phía đuôi ít nhất 2 khoảng sườn mỗi phía. Các thanh dọc bệ máy phải được liên kết với nhau ít nhất bằng 3 thanh giằng ngang. Chiều dài cạnh ngắn mặt cắt ngang của thanh dọc bệ máy và của thanh giằng ngang phải không nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 4/2-B. Trường hợp bệ máy làm bằng thép, phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại 2 Mục II.II-A.XVII.

Bảng 4/2-B. Kích thước bệ máy

Công suất máy chính (Ne, KW)

Ne <75

75≤ Ne <150

150≤ Ne <225

Ne ≥225

Chiều dài cạnh ngắn mặt cắt ngang của thanh dọc bệ máy và của thanh giằng ngang bệ máy (cm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

33

36

39

4. Thanh dọc hông

4.1. Ở mỗi bên mạn tàu, tại mặt trong của hông phải đặt ít nhất 3 thanh dọc hông kề nhau. Chiều rộng mỗi mặt cắt thanh dọc hông tối thiểu bằng 20 cm. Tổng chiều rộng các mặt cắt ngang của các thanh dọc hông đặt kề nhau phải không nhỏ hơn  và được giảm dần về phía đầu tàu và đuôi tàu nhưng không nhỏ hơn .

4.2. Thanh dọc hông có thể nối với nhau từ các đoạn bằng mối nối gài hoặc có thể dùng mối nối táp nếu Đăng kiểm thống nhất.

4.3. Chiều dày thanh dọc hông không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 5/2-B.

Bảng 5/2-B. Chiều dày của thanh dọc hông (cm)

Nhóm gỗ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

21≤ L<23

23≤ L<25

25≤ L<27

27≤ L<29

29≤ L<31

31≤ L<33

I

5,5

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7

7,5

8

II

6,5

7

7,5

8

8,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

III

7,5

8

8,5

9

9,5

10

5. Thanh dọc mạn

5.1. Những tàu có chiều cao mạn D ≥ 2,5 m, ở mỗi bên mạn phải đặt ít nhất 1 thanh dọc mạn trực tiếp lên trên mặt trong của thanh sườn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.3. Trong mỗi phần thân tàu (phần mũi tàu, phần đuôi tàu, phần giữa tàu) không được bố trí nhiều hơn 2 mối nối các đoạn thanh dọc mạn.

5.4. Diện tích của mặt cắt thanh dọc không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 6/2-B.

Bảng 6/2-B. Diện tích mặt cắt thanh dọc mạn (cm2)

Nhóm gỗ

L(m)

21≤ L<23

23≤ L<25

25≤ L<27

27≤ L<29

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

31≤ L<33

I

130

140

150

165

180

190

II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

160

190

190

210

230

III

170

180

195

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

240

255

6. Thanh đỡ đầu xà ngang boong

6.1. Tàu phải có thanh đỡ đầu xà ngang boong. Nếu tàu có chiều cao mạn có chiều cao mạn D ≥ 2,5 m phải tăng diện tích của mặt cắt thanh đỡ đầu xà ngang boong từ 10 ÷ 20% trị số trong Bảng 7/2-B.

6.2. Mối nối các đoạn thanh đỡ đầu xà ngang boong phải là mối nối gài. Ở gần mặt cắt ngang thân tàu, có miệng khoang, không được bố trí mối nối các thanh đỡ đầu xà ngang boong trong cùng một mặt phẳng sườn.

6.3. Kích thước của mặt cắt ngang thanh đỡ đầu xà ngang boong, không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 7/2-B.

7. Thanh đè đầu xà ngang boong

7.1. Kích thước của mặt cắt thanh đè đầu xà ngang không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 7/2-B.

7.2. Mối nối các thanh đè đầu xà ngang boong phải là mối nối ngạnh và không được đặt ở mặt cắt ngang thân tàu nơi có đầu miệng khoang.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Cơ cấu

Nhóm gỗ

L (m)

21≤ L<23

23≤ L<25

25≤ L<27

27≤ L<28

28≤ L<29

29≤ L<31

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Thanh đỡ đầu xà ngang boong trên (chiều rộng x chiều dày)

I

II

III

22x7

22x7,5

22x8

22x7,5

22x8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

22x7,5

22x8

22x8,5

22x7.5

22x8

22x8.5

24x7

24x8

24x9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

25x8.5

25x10

26x8

26x9

26x11

Thanh phụ đỡ đầu xà ngang boong trên (chiều rộng x chiều dày)

I

II

III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

18x5

18x5.5

19x4.5

19x5

19x6

19x4.5

19x5

19x6

19x4.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

19x6

21x5

21x6

21x7

21x5

21x6

21x7

22x5,5

22x6,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Thanh đè đầu xà ngang boong trên (chiều rộng x chiều dày)

I

II

24x7

24x8,5

24x7,5

24x8,5

24x7,5

24x8,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

24x9

27x8,5

27x9,5

27x9

27x10

27x9,5

27x10,5

III

24x9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

24x9,5

24x10

27x10,5

27x11,5

27x12

8. Sống mũi, sống đuôi

8.1. Sống mũi

8.1.1. Sống mũi phải là thanh liền, chỉ ở phần nối với sống đáy mới được phép nối ghép.

8.1.2. Mối nối sống mũi với sống đáy phải là mối nối gài và được táp hai miếng thép ở hai bên, miếng táp này phải có độ bền tương đương với độ bền của cơ cấu gỗ tại mặt cắt được nối.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.1.4. Kích thước sống mũi, sống đuôi được quy định tại Bảng 8/2-B có thể được thay đổi giảm dần đều đi từ chân lên đỉnh sao cho diện tích tiết diện ở đỉnh không được nhỏ hơn 75% diện tích tiết diện ở chân.

8.2. Sống đuôi

8.2.1. Sống đuôi phải là thanh liền, chỉ có phần nối với sống đáy mới được phép nối ghép. Ở hai bên mối nối với sống đáy có thể được táp hai miếng thép có độ bền tương đương với độ bền của cơ cấu gỗ tại mặt cắt được nối.

8.2.2. Chiều dài cạnh ngắn của mặt cắt ngang sống đuôi không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 8/2-B.

8.2.3. Ở vùng lỗ luồn trục chân vịt, chiều dài cạnh ngắn mặt cắt mỗi nửa sống đuôi không được nhỏ hơn 3/5 chiều dài cạnh ngắn mặt cắt sống đuôi theo Bảng 8/2-B. Chiều dày của mỗi nửa sống đuôi ít nhất phải bằng 1/2 chiều dày sống đuôi theo Bảng 8/2-B.

8.2.4. Mối nối trụ bánh lái với sống đuôi phải được táp thép ở hai bên. Khoảng không giữa trụ bánh lái với sống đuôi phải được ghép chắc chắn bằng gỗ nhóm I hoặc nhóm II. Quy cách miếng táp theo quy định tại 8.2.1 trên.

8.3. Thanh kề sống đuôi

8.3.1. Thanh kề sống đuôi phải có mặt cắt liền hoặc ghép 2 được đặt theo hai cạnh sống đuôi, đi lên đến boong trên.

8.3.2. Chiều dài cạnh ngắn mặt cắt ngang của thanh kề sống đuôi (Bảng 8/2-B). Từ trụ bánh lái trở lên, chiều dài cạnh ngắn có thể được giảm dần cho đến mặt cắt ở đỉnh và còn đến 2/3 chiều dài cạnh ngắn theo Bảng 8/2-B cho thanh kề sống đuôi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.4.1. Phải đặt bổ sung các thanh gia cường sống mũi và thanh ốp gia cường sống đuôi để liên kết chân sườn xiên. Kích thước của các thanh gia cường tối thiểu phải bằng kích thước của chân sườn xiên liên kết với nó.

8.4.2. Ở phần dưới boong trên, theo những khoảng cách đều nhau, phải đặt các mã liên kết sống mũi với mạn tàu, sống đuôi với mạn tàu. Kích thước mã liên kết được quy định ở Bảng 12/2-B Số lượng mã được quy định như sau:

Bằng 1 nếu D < 1,5 m.

Bằng 2 nếu 1,5 ≤ D ≤ 3,0 m.

Bằng 3 nếu D > 3,0 m.

Bảng 8/2-B. Chiều dài cạnh ngắn của mặt cắt ngang cơ cấu (cm)

Cơ cấu

Nhóm gỗ

L (m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

23≤ L<25

25≤ L<27

27≤ L<29

29≤ L<31

31≤ L<33

Sống mũi, sống đuôi và trục bánh lái

I

19,5

21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

22

23,5

24

II

21,5

23

24

25,5

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

III

23

24,5

25,5

27,5

29

30,5

Thanh kề sống đuôi

I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

15,5

16

17

18

19

II

16

16,5

17,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

19,5

20,5

III

17

18

19

20

21

22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

9.1. Thanh sườn phải được đặt trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng dọc tâm tàu. Chỉ trong trường hợp đặc biệt, ở vùng mũi tàu và đuôi tàu mới dùng sườn xiên (sườn không nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng dọc tâm tàu). Sườn xiên phải được nối gài vào thanh gia cường sống mũi và thanh ốp gia cường sống đuôi.

9.2. Khoảng sườn (khoảng cách giữa 2 tâm của hai mặt cắt thanh sườn kề nhau) không được lớn hơn trị số tính theo công thức sau đây:

S = L + 20 cm

Trong đó: L chiều dài tàu, tính bằng m.

Ở vùng buồng máy và ở vùng có miệng lỗ khoét có chiều dài bằng và lớn hơn 5m thì khoảng sườn không được vượt quá: 0,9(L+20), cm

Đối với các sườn xiên, khoảng sườn được xác định như sau:

- Ở độ cao của boong trên: S = L + 20 cm

- Ở độ cao của đường đáy tàu:

9.3. Có hai kiểu thanh sườn được sử dụng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

9.3.1. Sườn kép (mặt cắt ghép 2) gồm 2 thanh có mặt cắt bằng nhau ghép lại. Chiều dài của đoạn ở đáy phải bằng hoặc lớn hơn B/3 (m). Mỗi thanh sườn kép có thể gồm các đoạn nối táp với nhau, nên đặt mối nối ở mỗi thanh sườn so le nhau (xem Hình 42).

Hình 42. Mối nối táp sườn đơn

9.4. Chiều dài cạnh ngắn mặt cắt ngang sườn đơn và của 1 trong 2 thanh sườn kép phải không nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 9/2-B phụ thuộc vào trị số: l = D + B/2.

Chiều dài cạnh ngắn mặt cắt ngang ở trên (ở độ cao boong) của sườn xiên tối thiểu phải bằng 3/4 chiều dài cạnh ngắn mặt cắt 1 cho trong Bảng 9/2-B.

Chiều dài cạnh ngắn mặt cắt ngang phía dưới (ở chỗ gài với thanh gia cường) của sườn xiên tối thiểu phải bằng 4/3 chiều dài cạnh ngắn của mặt cắt 3 cho trong Bảng 9/2-B.

9.5. Các khoảng sườn có thể tăng lên đến trị số không lớn hơn 1,25 lần trị số như quy định ở 9.2 nói trên nếu kích thước mặt cắt sườn được tăng lên so với trị số cho trong Bảng 9/2-B với điều kiện dưới đây:

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

- h - chiều cao thực chọn của mặt cắt sườn (đo theo phương ngang tàu).

- S - khoảng cách sườn thực tế của các sườn đang xét.

- bo, ho, S0 - là chiều rộng, chiều cao của mặt cắt sườn và khoảng sườn (Hình 43).

9.6. Cho phép làm sườn mặt cắt hình chữ nhật, nhưng phải thỏa mãn hai điều kiện sau:

9.6.1. Diện tích của mặt cắt ngang không nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 9/2-B.

9.6.2. Tỷ lệ giữa chiều rộng mặt cắt và chiều cao mặt cắt (b/h) không nhỏ hơn 0,4 (hướng đặt như Hình 43).

9.7. Đà ngang đáy

Diện tích của mặt cắt ngang đà ngang đáy tối thiểu phải bằng 4/3 diện tích của mặt cắt 3 của sườn cho trong Bảng 9/2-B hoặc lấy bằng 1,1 ÷ 1,2 lần mặt cắt ngang của sườn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bảng 9/2-B. Chiều dài cạnh ngắn mặt cắt ngang của sườn (cm)

l = D+B/2 (m)

l < 3,5

3,5 ≤ l <4,0

4,0 ≤ l <4,5

4,5≤ l <5,0

5,0 ≤ l <5,5

Cơ cấu

Nhóm gỗ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1

2

3

1

2

3

1

2

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2

3

1

2

3

Sườn đơn(**)

I

5

5,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5,5

6,5

7

6

7,5

8,5

7

8,5

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

9,5

10.5

II

5,5

6,5

7

6

7

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8

9

8

9

10

8,5

10.5

11,5

III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7

8

6,5

8

8,5

7

9

10

8,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

11

9

11

12

Sườn kép(**)

I

4

4,5

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5

6

4,5

5,5

6,6

5

6

7

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8,5

II

4,5

5

5,5

5

5,5

6

5,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7

6

7

8

7

8

9

III

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6

5,5

6

7

6

7

8

6,5

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7

9

10

l = D+B/2 (m)

5,5≤ l <6,0

6,0≤ l <6,5

6,5≤ l <7,0

7,0 ≤ l <7,5

l ≥ 7,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nhóm gỗ

Các mặt cắt (*)

1

2

3

1

2

3

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3

1

2

3

1

2

3

Sườn đơn(**)

I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

10,5

12

9,5

12

13,5

10,5

13

15

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

15,5

12

14

16

II

9

11,5

13

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

14,5

11

14

16

12

16

17.5

13

17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

III

10

12

14

11

14

15,5

12

15,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

13

17

18,5

14

18

20

Sườn kép(**)

I

6,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

9,5

7

9

10,5

8

10

11,5

8

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8,5

11,5

14

II

7

9,1

10,5

7,7

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8,5

11

12,5

9

12

13,5

9,5

12,5

14,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8

10

11

8,5

11

12

9,5

11,5

13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

12,5

15

10

13

16

Chú thích:

(*) Mặt cắt 1: Mặt cắt đầu trên sườn ở độ cao của boong trên

Mặt cắt 2: Mặt cắt trung gian sườn ở hông tàu

Mặt cắt 3: Mặt cắt đầu dưới sườn ở đáy tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Sườn kép: Kích thước cho trong Bảng là kích thước mặt cắt vuông góc của mỗi thanh sườn kép.

10. Xà ngang boong và lỗ khoét trên boong

10.1. Khoảng cách các xà ngang boong không được lớn hơn 2 khoảng sườn. Xà ngang boong, trừ các xà ngang đầu miệng khoang phải được đặt trong cùng một mặt phẳng sườn. Xà ngang boong của vùng boong lộ thiên phải có độ cong phù hợp để dễ thoát nước.

10.2. Chiều dài cạnh ngắn mặt cắt ngang xà ngang boong, trừ xà ngang đầu miệng khoang và xà ngang boong cụt không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 10/2-B.

10.3. Chiều cao của mặt cắt ngang xà ngang boong có thể giảm dần đến bằng 9/10 trị số cho trong Bảng 10/2-B khi ra đến hai mạn tàu. Xà ngang boong cụt có chiều dài nhỏ hơn và bằng 0,25B có thể lấy kích thước mặt cắt bằng 0,65 trị số tương ứng trong Bảng 10/2-B; nếu xà ngang cụt có chiều dài lớn hơn 0,25B thì mặt cắt ngang có thể lấy kích thước mặt cắt bằng 0,75 trị số cho trong Bảng 10/2-B.

10.4. Chiều dài cạnh ngắn mặt cắt ngang xà ngang đầu miệng khoang và thanh dọc mép miệng khoang không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 10/2-B nhân với hệ số m (Bảng 11/2-B) phụ thuộc vào λ - tỷ số giữa chiều dài miệng khoang và khoảng cách giữa các xà ngang boong được quy định ở 10.1 nói trên (nếu có cột chống ở mặt phẳng dọc tâm đỡ xà ngang đầu miệng khoang thì lấy B = 2B/3).

10.5. Khoảng cách xà ngang boong có thể được tăng lên đến trị số không lớn hơn 1,25 trị số tương ứng như quy định ở 10.1 nói trên, nếu diện tích của mặt cắt ngang xà ngang boong tăng lên và thỏa điều kiện:

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

- h - chiều cao thực chọn của mặt cắt ngang xà ngang boong (đo theo phương thẳng đứng).

- S - khoảng cách sườn thực tế của các sườn đang xét.

- b0, h0, S0 - là chiều rộng, chiều cao của mặt cắt sườn và khoảng sườn theo Quy chuẩn.

Bảng 10/2-B. Chiều dài cạnh ngắn mặt cắt ngang xà ngang boong, thanh dọc mép miệng khoang và xà ngang đầu miệng khoang (cm)

Cơ cấu

Nhóm gỗ

B (m)

B<4

4≤ B<4,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5≤ B<5,5

5,5≤ B<6

6≤ B<6,5

6,5≤ B<7

7≤ B<7,5

7,5≤ B<8

8≤ B<8,5

B≥8,5

Xà ngang boong, thanh dọc mép miệng khoang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

II

III

8,5

9,5

10

9,5

10

11

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

12,5

11,5

12,5

13

12

13

14

12,5

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

14

15

16

14,5

16

17

15,5

17

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

18,5

19,5

18,5

20

21

Xà ngang đầu miệng khoang

I

II

III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

14,5

16

14,5

16

17,5

16

17,2

18,4

17,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

20,5

18,5

20,5

22

20

22

23

22

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

23

25,5

27

24,5

27

28,5

27

29,5

32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

32

34

 

Bảng 11/2-B. Hệ số m

Tỷ số giữa chiều dài miệng khoang và khoảng cách xà ngang boong theo quy định tại 2.11.1

λ < 2

2≤ λ <5

5≤ λ <7

7≤ λ <9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

11≤ λ <13

13≤ λ <15

Xà ngang đầu miệng khoang

0,7

0,85

1,0

1,1

1,25

1,35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Sống dọc boong

0,8

1,0

1,2

1,35

1,5

1,65

1,8

10.6. Tại những vị trí trên boong có máy móc, thiết bị hoặc khó thoát nước… phải tăng kích thước của các cơ cấu boong hoặc phải gia cường các cơ cấu boong một cách thích đáng, theo sự thỏa thuận với Đăng kiểm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

10.8. Trong mọi trường hợp, xà ngang đầu miệng khoang phải được nối với cơ cấu mạn bằng mã ke.

Nếu tàu có chiều dài miệng khoang bằng và lớn hơn 3,5 lần khoảng cách xà ngang boong như quy định ở 10.1 nói trên, thì xà ngang đầu miệng khoang phải được nối với cơ cấu mạn bằng mã ke và nối với xà dọc chính boong (dọc tâm) bằng 2 mã ke ở hai bên sống. Nếu tàu có chiều dài miệng khoang bằng và lớn hơn 5 lần khoảng cách xà ngang boong được quy định ở 10.1 thì ngoài mã ke nối với xà dọc chính boong, mỗi đầu xà miệng khoang phải được nối với cơ cấu mạn bằng 2 mã ke. Kích thước của mã ke không nhỏ hơn trị số ghi ở Bảng 12/2-B, chiều dày của mã ke (đo theo phương dọc tàu) không được nhỏ hơn 0,65 lần chiều rộng xà ngang đầu miệng khoang.

Bảng 12/2-B. Kích thước mã (cm)

Cơ cấu

B, m

Hình dạng mã

a

b

c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mã nối xà ngang boong, xà ngang cụt, xà ngang đầu miệng khoang với cơ cấu mạn và sống dọc tâm boong

B <4,0

 

35

50

16

8

4,0≤ B <4,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

60

17

8,5

4,5≤ B <5,0

45

65

18

9

5,0≤ B <5,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

75

20

10

5,5≤ B <6,0

55

80

22

11

6,0≤ B <6,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

90

24

12

6,5≤ B <7,0

65

95

26

13

7,0≤ B <7,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

105

28

14

7,5≤ B <8,0

75

110

30

15

B ≥ 8,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

120

32

16

Mã ở sống mũi và sống đuôi

B <4,0

 

80

19

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4,0≤ B <4,5

90

20

10

4,5≤ B <5,0

100

21

10,5

5,0≤ B <5,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

23

11,5

5,5≤ B <6,0

120

25

12,5

6,0≤ B <6,5

130

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6,5≤ B <7,0

140

29

14,5

7,0≤ B <7,5

150

31

15,5

7,5≤ B <8,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

33

16,5

B ≥ 8,0

170

35

17,5

11. Cột chống

11.1. Ở những tàu có chiều dài L ≥ 27 mét, dưới những sống dọc boong có chiều dài bằng và lớn hơn B/2 thì phải đặt cột chống tại giữa nhịp của sống.

11.2. Chiều dài cạnh ngắn mặt cắt ngang của cột chống phải không nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 13/2-B phụ thuộc vào trị số sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

- B - chiều rộng tàu, m

- L - chiều dài tàu, m

Nếu áp dụng biện pháp kết cấu tương đương khác để thay thể cho cột chống phải thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này và được Đăng kiểm thống nhất.

Bảng 13/2-B. Kích thước cột chống (cm)

Cột chống

Nhóm gỗ

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

15< β ≤20

20< β ≤25

25< β ≤30

30< β ≤35

35< β ≤40

β > 40

Kích thước mặt cắt vuông của cột chống

I

4,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6,5

7,5

8

9

10

II

5

6

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

9

10

11

III

6,5

7,5

8,5

9,5

10,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

12,5

12. Ván vỏ (đáy và mạn)

12.1. Ván vỏ phải bao gồm các thành phần sau:

12.1.1. Dải ván kề sống đáy (1)

12.1.2. Các dải ván đáy (2)

12.1.3. Dải ván đai hông (3)

12.1.4. Các dải ván mạn (4)

12.1.5. Dải ván đai mạn (5)

12.1.6. Dải ván mép mạn (6)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hình 44. Các thành phần ván vỏ

Kích thước của các dải ván vỏ nêu trên không được nhỏ hơn trị số tương ứng cho trong Bảng 14/2-B, với khoảng cách các sườn xác định theo 9.2. Ván vỏ ngoài phải được đặt hướng lòng ván vào phía trong tàu.

12.2. Tổng chiều rộng của các dải ván đai mạn ít nhất phải bằng D/4. Chiều dày của ván đai mạn không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 14/2-B. Theo chiều cao của tàu, các ván đai mạn phải được đặt ở độ cao của boong dưới, ở giữa chiều cao của dải đai hông và dải mép mạn.

12.3. Tổng chiều rộng của các dải đai hông phải đủ để che kín vùng cong hông, chiều dày của các ván đai hông không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 14/2-B.

12.4. Nếu khoảng cách sườn thực của tàu khác với trị số được quy định ở 9.2 thì chiều dày ván vỏ có thể tăng hoặc giảm bằng cách nhân trị số yêu cầu cho trong Bảng với hệ số η = (0.7r + 0,3); trong đó r là tỷ số giữa khoảng cách sườn thực và khoảng sườn quy định. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp chiều dày ván vỏ không được nhỏ hơn 45mm.

Bảng 14/2-B. Kích thước của ván vỏ (cm)

Ván

Nhóm gỗ

Chiều dài tàu (L, m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

23 ≤L<24

24 ≤L<25

25 ≤L<27

27 ≤L<29

29 ≤L<31

31 ≤L<33

Dải ván kề sống đáy (chiều rộng x chiều dày)

II

21 x 6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

24 x 7,5

24 x 8

III

21 x 7

21 x 8

24 x 9

24 x 10

IV

21 x 8,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

24 x 10,5

24 x 11,5

Chiều dày các dải ván đáy và ván mạn ngoài

II

4,5

5,0

5,5

6

6,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5

5,5

6

6,5

7,0

IV

6

6,5

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8,0

Chiều dày ván đáy trong, ván mạn trong

-

3,5

4

5

6

Chiều dày ván đai hông

II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5,5

6

6,5

7

7,5

III

6

6,5

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8

8,5

IV

7

7,5

8

8,5

9

9,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

II

5

5,5

6

6,5

7

7,5

III

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7

7,5

8

8,5

IV

7

7,5

8

8,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

9,5

Dải ván mép mạn (chiều rộng x chiều dày)

II

33 x 6

36 x 6,5

39 x 7

39 x 7,5

III

33 x 7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

39 x 8

39 x 8,5

IV

33 x 8

36 x 8,5

39 x 9

39 x 9,5

Chiều dày ván boong và ván viền

II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5

5,5

6

6,5

III

5,5

6

6,5

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

IV

7

7

7,5

8

8,5

13. Ván boong

13.1. Chiều rộng của các ván boong không được lớn hơn 250mm. Chiều dày của ván boong không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 14/2-B.

13.2. Nếu khoảng cách các xà boong khác với trị số được quy định ở 10.1 thì chiều dày của ván boong được lấy bằng trị số cho ở Bảng 14/2-B nhân với hệ số η = (0,7r + 0,3); trong đó r là tỷ số giữa khoảng cách thực của xà ngang boong chia cho khoảng cách xà ngang boong quy định ở 10.1. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp chiều dày ván boong không được nhỏ hơn 40mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

13.4. Để liên kết dải ván mép mạn với thanh đè đầu xà ngang boong trên đảm bảo yêu cầu kín nước phải đặt dải ván viền boong. Chiều dày của ván viền boong không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 14/2-B.

13.5. Các miệng lỗ khoét ở boong (ngoại trừ miệng buồng máy và khoang cá) phải có thành quây và phải có các thanh gỗ viền theo chu vi miệng lỗ khoét. Chiều cao của thành quây phụ thuộc vào vị trí của miệng lỗ khoét và được lấy như sau:

13.5.1. Nếu miệng lỗ khoét nằm ở phần boong lộ thiên thì chiều cao thành quây tối thiểu phải bằng 300mm.

13.5.2. Nếu miệng lỗ khoét nằm ở bên trong thượng tầng có cửa ra vào chắc chắn thì chiều cao thành quây tối thiểu phải bằng 150mm.

13.5.3. Nếu miệng lỗ khoét nằm ở bên trong thượng tầng có cửa ra vào không chắc chắn thì chiều cao thành quây tối thiểu phải bằng 230mm.

Thành quây phải có các mã đứng (cột nẹp), khoảng cách các mã đứng phải bằng khoảng cách các xà ngang boong.

13.6. Chiều rộng của ván thành quây phải bằng:

13.6.1. 100mm - nếu chiều cao của ván thành quây ≥ 400mm.

13.6.2. 80mm - nếu chiều cao của ván thành quây ≥ 300mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Chiều dày của ván thành quây phải không nhỏ hơn 1/5 chiều rộng của ván.

Kích thước của thanh gỗ viền và mã đứng miệng thành quây được lấy bằng kích thước xà ngang boong tại vùng lỗ khoét. Nếu lỗ khoét nhỏ thì có thể giảm chiều cao thành quây lỗ khoét và quy cách các cơ cấu của thành quây (ván quầy, thanh viền, mã đứng) đến mức độ thỏa đáng.

13.7. Nếu miệng buồng máy nằm ở bên trong thượng tầng thì phải có vách quây đi từ boong lên đến boong thượng tầng.

Nếu miệng buồng máy nằm ở boong lộ thiên thì phải có thành quây. Chiều cao miệng thành quây buồng máy cho trong Bảng 15/2-B. Theo chu vi thành quây phải có thanh gỗ viền.

Ở nắp miệng buồng máy phải có cửa thông sáng (cửa trời); nếu miệng buồng máy nhỏ thì có thể giảm chiều cao thành quây. Thành quây phải đặt các cột nẹp cách nhau không quá một khoảng cách xà ngang boong.

Kích thước thanh gỗ viền và gỗ nẹp phải được lấy bằng kích thước xà ngang boong tại vùng đặt buồng máy.

Chiều rộng của ván vách quây và ván thành quây phải không lớn hơn 200mm, chiều dày của ván ít nhất phải bằng 1/5 chiều rộng của ván.

Bảng 15/2-B. Chiều cao thành quây miệng buồng máy (cm)

Dấu hiệu bổ sung của cấp tàu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Ở boong thượng tầng có chiều cao > 1,2 m (kể từ boong chính)

Ở boong thượng tầng có chiều cao ≤ 1,2 m

Ở boong chính

I

60

90

120

II, III

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

60

13.8. Miệng khoang cá ở boong chính:

14.8.1. Miệng khoang cá phải có thành miệng khoang. Chiều cao tối thiểu của thành miệng khoang phải bằng:

13.8.1.1. 450mm - đối với tàu cấp I hạn chế.

13.8.1.2. 300mm - đối với tàu cấp II hạn chế.

13.8.1.3. 250mm - đối với tàu cấp III hạn chế.

13.8.2. Miệng khoang cá phải có nắp gỗ kín thời tiết. Trường hợp, mỗi miệng khoang cá được kết cấu kín thời tiết từ 02 nắp gỗ, chiều cao tối thiểu của thành miệng khoang có thể giảm bằng:

13.8.2.1. 250mm - đối với tàu cấp I hạn chế.

13.8.2.2. 200mm - đối với tàu cấp II hạn chế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

13.8.3. Chiều dày của ván thành quây và ván nắp phải không nhỏ hơn 35mm. Thành quây phải đặt các cột nẹp cách nhau không quá một khoảng cách xà ngang boong. Theo mép trên của thành quây phải có những thanh gỗ viền, kích thước thanh gỗ viền và cột nẹp được lấy bằng kích thước của xà ngang boong tại vùng tương ứng.

14. Mạn chắn sóng và lan can

14.1. Ở boong lộ thiên nơi thuyền viên qua lại phải đặt mạn chắn sóng hoặc lan can có chiều cao hợp lý đủ để bảo vệ thuyền viên được đăng kiểm thống nhất.

14.2. Nếu đặt mạn chắn sóng, thì mạn chắn sóng phải được khoét lỗ thoát nước để không làm đọng nước trên mặt boong. Diện tích các cửa khoét tại mạn chắn sóng (A) tính bằng m2 tại 2.2 Mục II.II-A.XVIII.

14.3. Lan can gồm các cột đứng đặt cách nhau hai khoảng sườn, thanh nằm ngang dưới cùng đặt cách mặt boong không quá 230mm, các thanh trên đặt cách nhau không quá 380mm. Cột lan can thường là phần kéo dài của các thanh sườn kéo vượt qua mặt boong.

15. Thanh đỡ ống bao trục chân vịt

15.1. Thanh đỡ ống bao trục chân vịt (hình 45) gồm 2 nửa: nửa trên và nửa dưới, ghép lại với nhau, mặt đầu thanh được táp thép. Thanh đỡ ống bao trục chân vịt được ghép với sống đuôi bằng những thanh gỗ đứng.

Ở những tàu có công suất máy nhỏ hơn hoặc bằng 150 kW, nếu ống bao trục chân vịt được cố định chắc chắn vào 2 trụ đứng liên kết chắc chắn với sống đáy thì không cần đặt thanh đỡ ống bao trục chân vịt. Khi đó, khoảng không gian đặt thanh đỡ ống bao trục chân vịt phải được đổ nhựa đường hoặc bê tông nhựa đường.

15.2. Chiều rộng và chiều cao của mặt cắt thanh đỡ ống bao trục chân vịt ít nhất phải bằng 2 lần đường kính ống bao trục chân vịt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hình 45. Thanh đỡ ống bao trục chân vịt

16. Vách ngang

16.1. Mọi tàu phải có vách mũi và vách đuôi kín nước. Tàu tự hành đều phải có các vách giới hạn buồng máy.

16.2. Số lượng tối thiểu vách ngang kín nước, kể cả vách đầu và đuôi không nhỏ hơn 3.

16.3. Chiều dày của tấm ván vách ngang không nhỏ hơn chiều dày của tấm ván mạn. Kích thước nẹp vách không nhỏ hơn kích thước sườn thường.

17. Thượng tầng

17.1. Các cơ cấu boong, mạn, vách biên thượng tầng và lầu được lấy bằng kích thước mặt cắt 1 của sườn mạn.

17.2. Kích thước ván boong, ván mạn, ván vách thượng tầng lấy bằng ván mạn.

18. Cột cẩu, cột buồm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bảng 16/2-B. Đường kính cột cẩu, cột buồm

Mặt cắt

Ở chân cột

Ở boong trên

Ở đỉnh cột

Đường kính (cm)

3,8 h

2,3 h

1,5 h

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

18.2.1. Nếu h < 15 m: 2 dây có đường kính d = 15mm.

18.2.2. Nếu h từ 15 m đến 20 m thì phải dùng ít nhất là 2 dây có đường kính d =18 mm.

18.2.3. Nếu h lớn hơn 20 m thì phải dùng ít nhất là 3 dây có đường kính d = 20 mm.

 

Mục II.II-B.III. CÁC LIÊN KẾT

1. Các chi tiết để liên kết

1.1. Các chi tiết để liên kết (bulông, đinh, đinh vít) phải được mạ kẽm, phải đúng theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.

1.2. Có thể sử dụng những chi tiết liên kết chưa được nói đến ở 1.1 nói trên (vd: đinh tre, đinh gỗ). Kích thước của những chi tiết liên kết này phải được tính toán theo nguyên tắc có độ bền tương đương. Bản tính và bản vẽ những chi tiết này phải được Đăng kiểm xem xét riêng.

1.3. Đai ốc phải được vặn từ phía trong tàu. Dưới đai ốc phải đặt vòng đệm, ở những liên kết quan trọng, bu lông phải được 2 đai ốc hãm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.5. Nếu dùng để liên kết cơ cấu với ván thì chiều dài của đinh không nhỏ hơn 2,5 chiều dày của ván cộng thêm với chiều dày của thanh đệm (nếu có). Đinh để liên kết hai cơ cấu phải có chiều dài sao cho xuyên suốt chiều dài cơ cấu thứ nhất, xuyên qua thanh đệm (nếu có) và xuyên sâu ít nhất đến 3/4 chiều dày cơ cấu thứ hai.

1.6. Đường kính của lỗ để đặt bu lông phải nhỏ hơn đường kính bu lông khoảng 0,5mm.

1.7. Đầu của đinh và vít để liên kết ván vỏ, ván boong với cơ cấu phải được đóng ăn sâu vào ván 5mm.

2. Mối nối các đoạn của cơ cấu

2.1. Mối nối các đoạn của cơ cấu dọc phải được bố trí ở trên mặt của cơ cấu ngang. Khoảng cách các đinh liên kết, khoảng cách từ đinh liên kết đến mép đầu mút mối nối phải bằng 6 lần đường kính của đinh nếu là gỗ nhóm I, nhóm II, nhóm III và bằng 7 lần đường kính của đinh nếu là gỗ nhóm IV và nhóm V.

2.2. Kích thước của mối nối các đoạn cơ cấu, được quy định ở Bảng 17/2-B. Đường kính của bu lông được quy định ở Bảng 18/2-B.

Bảng 17/2-B. Quy cách mối nối

Số

Các thành phần mối nối

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Ghi chú

1

Các đoạn của sống dưới

5,0h

h - kích thước mặt cắt theo chiều đinh liên kết

2

Các đoạn của sống mũi

3,5h

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3,5h

4

Các đoạn của sống trên đáy

5,0h

5

Sống trên đáy với thanh gia cường mũi tàu và với thanh gia cường đuôi tàu

2 khoảng sườn

Mối nối gài

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3b

Nếu h ≤ 3b/4, trong đó b là chiều rộng của mặt cắt

3h

Nếu h > 3b/4, trong đó h là chiều cao của mặt cắt (theo chiều đinh liên kết)

7

Nối bệ máy với thanh dọc đáy

2 khoảng sườn

Tối thiểu là 3 bu lông

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bảng 18/2-B. Đường kính bulông của mối nối cơ cấu dọc

Chiều cao h của mặt cắt cơ cấu được nối (cm)

h < 18

18≤ h <23

23≤ h <27

Đường kính bu lông (mm)

12

16

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hai mối nối gần nhau các đoạn thuộc thanh ván kề sống đáy phải cách xa nhau một khoảng ít nhất bằng chiều dài mối nối.

Mối nối các đoạn của hai thanh dọc kề nhau. Mối nối các đoạn của hai thanh dọc đặt ở mặt trong và mặt ngoài của thanh sườn phải cách xa nhau một khoảng ít nhất bằng chiều dài mối nối.

Ở phần giữa tàu: các mối nối ở dải ván vỏ thứ nhất và dải ván vỏ thứ hai phải cách xa nhau ít nhất 3 khoảng sườn, các mối nối ở dải ván vỏ thứ nhất và dải ván vỏ thứ 3 phải cách xa nhau ít nhất 2 khoảng sườn, các mối nối dải ván vỏ thứ nhất và dải ván vỏ thứ 4 phải cách xa nhau ít nhất 1 khoảng sườn.

Các mối nối ở dải ván boong thứ nhất và dải ván boong thứ 2 phải cách xa nhau ít nhất 2 khoảng cách xà ngang boong, các mối nối dải ván boong thứ nhất và dải ván boong thứ 3 phải cách xa nhau ít nhất là 1 khoảng cách xà ngang boong.

 

Hình 46. Mối nối cơ cấu

2.4. Nếu 2 đoạn của một sườn đơn được nối đầu với nhau thì phải dùng 1 hoặc 2 đoạn gỗ táp (Hình 47). Chiều dài đoạn gỗ táp ít nhất phải bằng 4 chiều cao mặt cắt sườn tại chỗ có mối nối. Diện tích mặt cắt gỗ táp ít nhất phải bằng diện tích của mặt sườn tại chỗ có mối nối. Về mỗi phía của mối nối ít nhất phải có 2 bu lông siết chặt thanh sườn với thanh gỗ táp. Kích thước của bu lông được xác định theo Bảng 19/2-B. Nếu mối nối nói trên nằm trên mặt của sống đáy dưới thì chiều dài đoạn gỗ táp ít nhất phải bằng 6 lần chiều cao mặt cắt sườn tại chỗ có mối nối và ở mỗi phía của mối nối ít nhất phải có 3 bu lông. Kích thước bu lông được xác định theo Bảng 19/2-B.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1 - Các đoạn của một sườn

2 - Các đoạn gỗ táp

Hình 47. Đoạn gỗ táp

Nếu 2 đoạn sườn đơn nối có ngạnh hoặc nối vát thì chiều dài mối nối ít nhất phải bằng 3 lần chiều cao mặt cắt sườn tại chỗ có mối nối. Mỗi mối nối phải có 3 bu lông với kích thước xác định theo Bảng 19/2-B.

Mối nối ở hai thanh sườn đơn gần nhau phải cách xa nhau một khoảng ít nhất bằng 5 lần chiều cao mặt cắt thanh sườn lớn hơn.

2.5. Các đoạn của một thanh thuộc sườn kép được nối đối đầu với nhau (Hình 18), ở gần mối nối, 2 thanh của sườn kép được ghép chặt với nhau bằng bu lông. Kích thước của các bu lông được xác định theo Bảng 19/2-B. Trong khoảng giữa các bu lông, hai thanh của sườn kép được ghép chặt với nhau bằng vít đóng so le nhau.

Khoảng cách các mối nối đoạn của hai thanh thuộc một sườn kép phải cách xa nhau ít nhất 4 lần chiều cao của mặt cắt thanh lớn hơn.

Mối nối gần thanh dọc phải cách thanh dọc hông ít nhất 3 lần chiều cao của mặt cắt thanh lớn hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2 - Mối nối gần thanh dọc hông

3 - Mối nối đối đầu

4 - Bu lông

5 - Đinh vít

Hình 48. Mối nối đối đầu sườn kép

2.6. Đối với những cơ cấu chịu uốn có mắt cắt ghép (ghép 2 hoặc ghép 3) thì mặt cắt phải được ghép sao cho từng từng thành phần mặt cắt làm việc theo mô men quán tính cực đại Jmax của bản thân thành phần đó (Hình 49).

Nếu mặt tiếp xúc của hai chi tiết mà nằm ngang thì mặt tiếp xúc phải được bôi một lớp nhựa đường trước khi được lắp ghép.

Mối nối các đoạn ván phải theo Hình 50.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

Hình 50. Mối nối các đoạn ván

3. Mối liên kết các cơ cấu

3.1. Thanh gia cường mũi tàu liên kết với sống mũi, với sống đáy bằng bu lông đặt cách nhau không xa quá 45cm. Thanh gia cường đuôi tàu liên kết với sống đuôi, với sống đáy bằng bu lông đặt cách nhau không xa quá 45cm. Sống đuôi liên kết với trụ bánh lái, với gỗ đệm bằng bu lông xuyên suốt đặt cách nhau không xa quá 45cm. Sống đuôi phụ liên kết với sống đuôi, với trụ bánh lái và với gỗ đệm bằng bu lông xuyên suốt đặt cách nhau không quá 45cm.

Kích thước của bu lông được lấy theo Bảng 19/2-B với h là chiều dài của bu lông.

Bảng 19/2-B. Đường kính bulông của mối nối các đoạn sườn

Chiều cao h của mặt cắt sườn theo phương bu lông (cm)

h < 18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

22≤ h <24

Đường kính bu lông (mm)

16

20

22

3.2. Sườn (không kể sườn xiên) được liên kết với sống đáy bằng vít và bu lông. Sườn xiên ở Phần đuôi tàu phải được liên kết bằng bu lông xuyên suốt từ thanh kề sống đuôi bên này đến thanh kề sống đuôi bên kia.

Kích thước của vít và bu lông được quy định ở Bảng 21/2-B mà h là chiều cao của mặt cắt sườn (cm). Chiều dài của vít được tính theo 1.4 Mục này.

3.3. Ở mỗi khoảng sườn, sống đáy dưới phải được liên kết với sống đáy trên bằng bu lông. Đường kính của các bu lông được quy định ở Bảng 18/2-B với h là chiều cao của mặt cắt sống đáy dưới.

Thanh dọc hông, thanh dọc mạn, thanh đỡ đầu xà ngang boong được liên kết với sườn bằng vít và bu lông có kích thước theo quy định của Bảng 21/2-B phụ thuộc chiều cao h của mặt cắt các thanh dọc được liên kết. Chiều dài của vít được tính theo 1.4 Mục này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.4. Ván vỏ được liên kết với mỗi sườn bằng một số lượng vít phụ thuộc chiều rộng dải ván và kiểu sườn. Số lượng vít được quy định trong Bảng 20/2-B.

Kích thước vít phụ thuộc chiều dày của ván được quy định ở Bảng 21/2-B. Chiều dài của vít được tính theo 1.4 Mục này.

Nếu dùng đinh vít để liên kết ván vỏ với sườn thì số lượng đinh được lấy theo Bảng 20/2-B. Đường kính của đinh lấy theo Bảng 21/2-B như đối với vít. Chiều dài của đinh được tính theo 1.5 Mục này. Lỗ đóng đinh phải được khoan mồi.

Bảng 20/2-B. Số lượng đinh vít liên kết ván vỏ với sườn

Chiều rộng b của dải ván (cm)

b < 20

20 ≤ b < 22

22 ≤ b < 25

25 ≤ b < 30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

b ≥ 35

Với tàu có chiều dài L< 27 m

2

3

Sườn kép: 4

Sườn đơn: 3

Với tàu có chiều dài L≥ 27 m

2

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Sườn kép: 5

Sườn đơn: 4

3.5. Dải ván boong có chiều rộng nhỏ hơn 15cm phải được liên kết với mỗi xà ngang boong bằng ít nhất là một đinh. Dải ván boong có chiều rộng bằng và lớn hơn 15 cm phải được liên kết với mỗi xà ngang boong bằng ít nhất là hai đinh. Có thể thay thể đinh bằng bu lông có đường kính thích hợp để liên kết ván boong với xà ngang boong.

Dải ván kề với thanh đỡ đầu xà ngang trên, cứ cách một xà ngang boong, được liên kết với một xà ngang boong trên bằng một bu lông và một đinh, còn ở chiếc xà ngang boong còn lại, được liên kết bằng hai đinh. Đường kính của bu lông được quy định ở Bảng 21/2-B phụ thuộc chiều cao h của mặt cắt xà ngang boong. Chiều dài của đinh được tính theo 1.5.

3.6. Xà ngang boong trên (trừ xà ngang đầu miệng khoang) được liên kết với thanh đỡ đầu xà ngang bằng bu lông hoặc vít. Xà ngang đầu miệng khoang của boong trên phải được liên kết với thanh đỡ đầu xà bằng bu lông. Kích thước của những bu lông và vít này được xác định theo Bảng 21/2-B, phụ thuộc chiều cao h của mặt cắt xà ngang boong trên. Chiều dài của vít được lấy theo 1.4 Mục này.

3.7. Thanh đỡ đầu xà ngang boong trên phải được liên kết với từng xà ngang boong bằng bu lông. Thanh đỡ đầu xà ngang boong trên phải được liên kết với thanh mép mạn bằng bu lông tại mỗi sườn.

Ở mỗi chiếc xà ngang boong trên, thanh ván viền phải được liên kết với xà ngang boong và thanh đỡ đầu xà ngang bằng bu lông xuyên suốt. Ở khoảng giữa các xà ngang boong, thanh ván viền phải được liên kết với thanh đỡ đầu xà ngang boong bằng vít.

Thanh ván viền phải được liên kết với dải mép mạn bằng bu lông đặt cách nhau 3 khoảng sườn và bằng vít đặt cách nhau một khoảng sườn. Nếu ván viền là do hai thanh ghép lại thì chúng phải được liên kết với dải mép mạn bằng bu lông đặt cách nhau 1 khoảng sườn. Đường kính của bu lông (và vít) được quy định ở Bảng 21/2-B, phụ thuộc chiều dài h của bu lông và vít. Chiều dài của vít được tính theo 1.4 Mục này. Thanh ván viền phải được liên kết với chân mạn chắn sóng bằng vít.

Bảng 21/2-B. Đường kính bu lông, vít nối sườn với cơ cấu khác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Chiều cao h của mặt cắt sườn, cm

h < 5,5

5,5≤ h < 7

7≤ h <8,5

8,5≤ h <10

10≤ h <11,5

h ≥ 11,5

Bu lông (mm)

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

16

20

22

25

Vít (mm)

8

10

12

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

22

3.8. Nếu kết cấu tàu không có thanh ván viền thì những quy định ở 3.7 được đổi như sau:

Thanh đỡ đầu xà ngang boong phải được liên kết với mỗi xà ngang boong bằng bu lông và vít, thanh đỡ đầu xà ngang boong được liên kết với thanh mép mạn bằng bu lông đặt cách nhau 3 khoảng sườn và bằng vít đặt cách nhau một khoảng sườn. Những bu lông và vít này được đặt ở trung điểm của khoảng sườn.

Thanh đỡ đầu xà ngang boong được liên kết với chân cột nẹp của mạn chắn sóng bằng bu lông.

Nếu thanh đỡ đầu xà ngang boong gồm hai thanh thì chúng phải được ghép với nhau bằng bu lông đặt cách nhau 1 khoảng sườn.

Kích thước của bu lông và vít nói ở 3.8 được quy định như ở 3.7.

3.9. Mã xà ngang boong, mã sống mũi, mã sống đuôi phải được liên kết bằng bu lông, tại mỗi khớp mã phải có ít nhất 2 bu lông, tại cổ mã phải có ít nhất 1 bu lông. Những chiếc bu lông liên kết mã với cơ cấu mạn phải đi xuyên suốt qua thanh sườn và xuyên suốt của ván vỏ. Những chiếc bu lông liên kết mã với sống mũi phải xuyên suốt sống mũi. Kích thước của bu lông được quy định ở Bảng 19/2-B, trong đó h là chiều cao của mặt cắt cơ cấu được liên kết với mã.

3.10. Bệ máy phải được liên kết với mỗi thanh sườn-đà ngang đáy bằng bulông xuyên suốt bệ máy và sườn-đà ngang đáy. Đầu bu lông ngập vào sườn-đà ngang đáy được trát matit hoặc nhựa đường cho đến bằng mặt gỗ. Sườn-đà ngang đáy phải ăn sâu vào bệ máy 20mm. số lượng bu lông tại mỗi thanh sườn-đà ngang đáy phụ thuộc công suất máy. Nếu công suất máy chính nhỏ hơn 150 kW thì số lượng bu lông được bố trí theo sơ đồ Hình 51-a. Nếu công suất máy chính từ 150 kW đến dưới 220 kW thì số lượng bu lông được bố trí theo sơ đồ Hình 51-b. Nếu công suất máy chính bằng và lớn hơn 220 kW thì số lượng bu lông được bố trí theo sơ đồ Hình 51-c. đường kính bu lông liên kết bệ máy được quy định ở Bảng 22/2-B phụ thuộc công suất máy chính.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hình 51. Sơ đồ bố trí số lượng bu lông

Bảng 22/2-B. Đường kính bulông liên kết bệ máy

Công suất máy chính (Ne, KW)

75≤ Ne <150

150≤ Ne <225

225≤ Ne <375

Ne ≥ 375

Đường kính bulông (mm)

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

25

26

3.11. Ván thượng tầng phải được liên kết với các cơ cấu thượng tầng bằng bu lông đặt cách nhau không xa hơn khoảng cách xà ngang boong thượng tầng. Đường kính bu lông phải nhỏ hơn 12mm.

3.12. Ván quầy miệng khoang được liên kết với xà ngang miệng khoang và với thanh thép dọc miệng khoang bằng bu lông đặt cách nhau không xa quá 45cm. Kích thước bu lông được xác định theo Bảng 23/2-B.

Bảng 23/2-B. Đường kính bu lông liên kết ván quây miệng khoang với xà ngang đầu miệng khoang và với thanh mép dọc miệng khoang

Chiều dày của ván t (mm)

t < 8

8 ≤ t <10

10 ≤ t

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

12

16

20

3.13. Mép dọc và mép ngang của ván vỏ, ván boong ở khu vực cần kín nước phải được gọt vát sâu đến 2/3 chiều dày, còn ở các khu vực khác thì chỉ cần ghép khít. Rãnh gọt vát phải được xảm kín, hoặc được xảm 3 lớp dây đay rồi đổ nhựa.

Ở khu vực cần kín nước, đầu đinh cần được ấn sâu vào ván 5 mm, đầu bu lông phải được đặt vào lỗ khoét trong gỗ. Lỗ được xảm dây đay và đậy bằng nút gỗ.

Các liên kết kín nước phải được thử kín nước theo quy định của Đăng kiểm.

3.14. Ở sống đáy phải khoét rãnh để ghép thanh ván kề sống đáy. Khoảng cách từ mép trên của rảnh đến mặt trên của sống đáy phải nhỏ hơn 1/4 chiều cao của mặt cắt sườn nhưng không nhỏ hơn 2mm.

Ở sống mũi, sống đuôi và trụ bánh lái phải khoét rãnh đủ rộng để ghép ván vỏ và để đóng đinh liên kết ván vỏ. Chân sườn phải được gài sâu vào sống đáy và ghép khít với thanh ván kề sống đáy. Dải ván ngoài boong phải được gài vào trong thanh đè đầu xà ngang boong với chiều sâu ít nhất 2,5cm. Xà ngang đầu miệng khoang phải được gài vào rãnh khoét ở thanh đỡ đầu xà ngang boong.

Thanh mép dọc miệng khoảng phải được gài vào rãnh khoét ở xà ngang đầu miệng khoang.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mặt ngoài của ống bao trục chân vịt phải khớp khít với mặt trong của lỗ khoét ở thanh đỡ trục chân vịt và ở sống đuôi.

Ván quầy miệng khoang phải được liên kết trực tiếp với xà ngang đầu miệng khoang và với thanh dọc mép miệng khoang ở 4 góc miệng khoang đầu ván quầy phải được vát cắt 45º để ghép chặt với nhau.

Cột cẩu phải được tì lên thanh bệ và được liên kết vững chắc với thanh ván có lỗ khoét để cột cẩu xuyên qua.

Vị trí mà cột cẩu và trục lái xuyên suốt qua boong phải được gia cường thích đáng theo thỏa thuận với Đăng kiểm.

Ván boong phải được đặt hướng lòng ván vào phía trong tàu.

 

Mục II.II-B.IV. XẢM, BỌC, THUI, SƠN

1. Xảm

1.1. Rảnh xảm ở mép ván vỏ, ván boong phải có mặt cắt chữ V hoặc chữ U. Chiều sâu rãnh xảm phải bằng 2/3 chiều dày của ván. Độ mở lớn nhất của rảnh bằng từ 3 đến 7 mm theo Hình 52.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hình 52. Quy cách rãnh xảm

1.2. Vật liệu xảm có thể là phoi tre, sợi bao tải, sợi lưới hoặc vỏ cây sắn thuyền. Nếu có những số liệu thử nghiệm tin cậy và được Đăng kiểm thống nhất thì cũng có thể sử dụng những vật liệu xảm khác.

1.3. Mặt trên của lớp xảm phải thấp hơn mặt ván 2 đến 3 mm và được trát ma tít. Mặt ma tít phải lượn đều và nhô cao hơn mặt ván 2 đến 3 mm.

2. Bọc, thui, sơn

2.1. Sau khi được nghiệm thu kín nước theo quy định của Đăng kiểm, ván, vỏ có thể được bọc thép, tráng kẽm hoặc xi măng lưới thép hoặc chất dẻo cốt sợi thủy tinh, thép hoặc xi măng lưới thép hoặc chất dẻo phải bám sát tuyến hình của tàu và gắn chặt vào ván vỏ (nếu bọc thép hoặc xi măng lưới thép thì gắn bằng đinh tráng kẽm). Phải đặc biệt quan tâm đến vấn đề kín nước của các lỗ đóng đinh.

2.2. Nếu không được bảo vệ bằng lớp tôn tráng kẽm thì phần ván vỏ dưới đường nước phải được hui hoặc quét sơn chống hà.

2.3. Phần kết cấu tiếp cận với máy, phần kết cấu dễ có khả năng bị cháy phải được bảo vệ bằng lớp kim loại hoặc bằng lớp vật liệu chịu lửa.

2.4. Mặt tiếp xúc của hai cơ cấu và phần kết cấu ở chỗ khó thông gió phải được quét sơn chống mục theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành hoặc được bảo vệ bằng một biện pháp tương đương khác được Đăng kiểm thống nhất.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mục II.II-C.I. YÊU CẦU CHUNG

1. Yêu cầu chung

1.1. Những quy định của Quy chuẩn này được áp dụng cho tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh (Fiberglass Reinforced Plastics hull construction - FRP) có vùng hoạt động không hạn chế, có chiều dài nhỏ hơn 35 m, có hình dạng và tỷ lệ kích thước thông dụng.

1.2. Kết cấu thân tàu, trang thiết bị và các trị số tính toán của các cơ cấu thân tàu FRP có vùng hoạt động hạn chế có thể được thay đổi thích hợp tùy theo điều kiện khai thác.

1.3. Những quy định của Quy chuẩn này được áp dụng cho tàu FRP tạo hình theo phương pháp thủ công hoặc phương pháp phun ép, dùng nhựa Po-ly-e-s-te không bão hòa và cốt bằng sợi thủy tinh. Những tàu gỗ chỉ được bọc bằng FRP hoặc những tàu có kết cấu tương tự sẽ không được coi là tàu FRP.

1.4. Với những tàu FRP có hình dạng hoặc tỷ lệ kích thước không thông dụng thì kết cấu thân tàu, trang thiết bị, việc bố trí và kích thước phải được Đăng kiểm xem xét riêng trong từng trường hợp cụ thể.

2. Giải thích từ ngữ

2.1. Cốt sợi thủy tinh: Là những tấm sợi thủy tinh băm (sau đây gọi là “tấm sợi băm”), những tấm vải sợi thủy tinh thô (sau đây gọi là “vải sợi thô”) và sợi thủy tinh thô (sau đây gọi là “sợi thô”) dùng làm cốt cho FRP được chế tạo từ các sợi dài.

2.2. Nhựa: Là nhựa Po-ly-e-s-te lỏng không bão hòa dùng để dát và tạo vỏ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.4. Dát: Là công nghệ đặt liên tiếp các cốt sợi thủy tinh tẩm nhựa trước khi xử lí hoặc trước khi dát lớp bảo dưỡng.

2.5. Liên kết: Là công nghệ nối FRP đã được bảo dưỡng sơ bộ với các cơ cấu khác bằng FRP, gỗ, bọt nhựa cứng bằng cách tẩm cốt sợi thủy tinh với nhựa.

2.6. Tạo hình: Là công nghệ chế tạo sản phẩm FRP có hình dáng, độ bền xác định bằng cách dát hoặc liên kết.

2.7. Kết cấu một lớp: Là kết cấu gồm một tấm FRP được tạo hình bằng cốt sợi thủy tinh và nhựa.

2.8. Kết cấu nhiều lớp: Là kết cấu gồm những lớp FRP ghép vào cả hai mặt của vật liệu lõi như bọt nhựa cứng, nhựa, gỗ (kể cả gỗ dán).

2.9. Tạo hình bằng phương pháp thủ công: Là phương pháp tẩm nhựa vào cốt sợi thủy tinh bằng thủ công.

2.10. Tạo hình bằng phương pháp phun: Là phương pháp tạo hình bằng cách dùng các thiết bị phun, phun liên tiếp nhựa vào cốt sợi thủy tinh.

3. Thay thế tương đương

Kết cấu thân tàu FRP, trang thiết bị, bố trí và kích thước cơ cấu khác so với những quy định ở Quy chuẩn này có thể được Đăng kiểm thống nhất với điều kiện chứng minh được rằng kết cấu tàu FRP, trang thiết bị, bố trí và kích thước cơ cấu ấy tương đương với những yêu cầu ở Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.1. Kích thước các cơ cấu thân tàu quy định trong Quy chuẩn này được áp dụng cho các tàu FRP tạo hình bằng cốt sợi thủy tinh bao gồm tấm sợi băm và vải sợi thô và tạo hình bằng FRP có độ bền quy định ở từ 4.1.1 đến 4.1.4 sau đây, nhưng không kể lớp nhựa phủ:

4.1.1. Độ bền kéo: 98 N/ mm2

4.1.2. Mô đun đàn hồi kéo: 6,86.103 N/ mm2

4.1.3. Độ bền uốn: 150 N/ mm2

4.1.4. Mô đun đàn hồi uốn: 6,86.103 N/ mm2

4.2. Với kết cấu vỏ một lớp, kích thước các cơ cấu quy định trong Quy chuẩn này có thể được thay đổi bằng cách nhân với hệ số cho ở 4.2.1 và 4.2.2 sau đây nếu được tạo hình bằng FRP có độ bền lớn hơn quy định ở 1.4.1 trên.

4.2.1. Đối với chiều dày, hệ số được tính theo công thức sau đây:

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.2.2. Đối với mô đun chống uốn (kể cả mô đun chống uốn của tiết diện ngang thân tàu) hệ số được tính theo công thức sau:

98/σT

Trong đó:

σT: Độ bền kéo của FRP (kg / mm2), xác định bằng cách thử vật liệu quy định ở 4.4 Mục II.II-C.III.

4.2.3. Khi tính toán kích thước cơ cấu ở các lớp của kết cấu nhiều lớp, mô đun đàn hồi uốn của kết cấu lớp trong hoặc lớp ngoài có thể được xác định bằng cách thử vật liệu quy định 4.4 Mục II.II-C.III.

4.2.4. Trong tính toán mô đun chống uốn của cơ cấu phải kể đến các lớp FRP (mép kèm) rộng 150 mm ở hai bên tấm thành của cơ cấu.

5. Kết cấu kiểu mũ

5.1. Chiều dày tối thiểu của tấm thành và tấm mặt của sống, xà boong, sườn, đà ngang đáy kiểu mũ rỗng hoặc kiểu mũ có lõi để tạo hình phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau đây:

Chiều dày tấm thành: 0,034d0K (mm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

d0: Chiều cao tiết diện tấm thành(mm).

b: Chiều rộng tấm mặt (mm).

K: 1,0. Tuy nhiên, nếu mô đun chống uốn tiết diện của cơ cấu lớn hơn trị số quy định thì K được tính theo công thức sau đây:

Trong đó:

ZR: Mô đun chống uốn tiết diện cơ cấu theo quy định.

ZA: Mô đun chống uốn tiết diện thực của cơ cấu.

5.2. Lõi để tạo hình có thể được tính vào độ bền của cơ cấu theo sự thỏa thuận với Đăng kiểm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6. Kết cấu nhiều lớp

6.1. Lõi của kết cấu nhiều lớp tạo thành một tấm phải là loại lõi một lớp. Chiều dày của lõi phải không lớn hơn 25 mm. Tuy nhiên, cấu tạo của các loại lõi khác phải theo những quy định riêng của Đăng kiểm.

6.2. Tỷ số của chiều dày lớp ngoài và lớp trong của FRP phải không nhỏ hơn 0,8. Nếu tỷ số chiều dày của lớp ngoài và lớp trong nhỏ hơn 0,8 thì kết cấu phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.

6.3. Lõi có thể được tính vào độ bền theo sự thỏa thuận với Đăng kiểm.

6.4. Kích thước của các cơ cấu khác phải theo yêu cầu của các Mục có liên quan.

7. Trọng lượng của cốt sợi thủy tinh và chiều dày của lớp vỏ

7.1. Chiều dày của các lớp giữa các tấm sợi băm hoặc vải sợi thô có thể được tính theo công thức sau đây:

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

G: Hàm lượng thủy tinh của lớp (tỷ số khối lượng) (%).

γR: Tỷ trọng của nhựa đã được xử lý.

γG: Tỷ trọng của tấm sợi băm hoặc vải sợi thô.

7.2. Hàm lượng thủy tinh (G) quy định ở 7.1 là trị số tính theo từng phân lớp của một lớp. Tuy nhiên, hàm lượng này có thể được lấy bằng hàm lượng trung bình của sợi thủy tinh trong toàn lớp.

7.3. Nếu không có quy định nào khác, tỷ trọng của tấm sợi băm hoặc vải sợi thô (γG) nêu ở 7.1 trên có thể được lấy bằng 2,5 khi tính toán chiều dày lớp vỏ.

7.4. Tỷ trọng của nhựa đã được xử lý (γR) nêu ở trên khi tính toán chiều dày có thể lấy bằng 1,2, trừ khi có những chất độn làm cho nhựa nặng hơn.

7.5. Việc tính toán chiều dày của lớp có cốt sợi thủy tinh không phải là tấm sợi băm hoặc vải sợi thô phải theo những quy định riêng của Đăng kiểm.

 

Mục II.II-C.II. XƯỞNG CHẾ TẠO

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1. Phạm vi áp dụng

Những yêu cầu ở Mục này áp dụng cho xưởng chế tạo tàu FRP và các thiết bị của xưởng.

1.2. Xưởng chế tạo

Các xưởng chế tạo tàu FRP để mang cấp của Đăng kiểm phải trình các số liệu chi tiết về các thiết bị của phân xưởng tạo hình và kho chứa nguyên liệu để Đăng kiểm viên kiểm tra.

2. Phân xưởng dát

2.1. Bố trí và trang bị của phân xưởng dát

2.1.1. Phân xưởng dát phải được bố trí thành các phân khu sao cho chúng tách biệt nhau trong quá trình thực hiện công nghệ dát.

2.1.2. Phân xưởng dát phải được bố trí sao cho tránh được sự xâm nhập của gió, bụi và ẩm ướt.

2.1.3. Thiết bị và cách bố trí chúng trong phân xưởng dát phải hợp lý về mặt vận chuyển nguyên liệu và quá trình dát.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Khi lắp đặt các phương tiện thông gió cho phân xưởng dát phải xem xét kỹ lưỡng sao cho không gây ảnh hưởng xấu đến việc bảo dưỡng các lớp.

2.3. Điều hòa nhiệt độ

Phân xưởng dát phải có thiết bị điều hòa nhiệt độ để giữ nhiệt độ trong phòng thích hợp với việc sử dụng nhựa trong công nghệ dát.

2.4. Độ ẩm tương đối

2.4.1. Trong phân xưởng dát độ ẩm tương đối phải được duy trì thích hợp trong quá trình công nghệ dát.

2.4.2. Nếu cần, phải có thiết bị hút ẩm.

2.2.5. Che chắn Cửa lấy ánh sáng và cửa sổ của phân xưởng dát phải có phương tiện che chắn thích hợp để cho lớp dát không bị ánh sáng mặt trời dọi trực tiếp.

2.5. Thiết bị hút bụi

Phân xưởng dát phải có thiết bị hút bụi thích hợp để làm sạch bụi trong quá trình công nghệ dát.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1. Thiết bị và bố trí kho

Thiết bị và bố trí của kho nguyên liệu phải hợp lý với việc bảo quản và vận chuyển nguyên liệu.

3.2. Kho nhựa

Nhựa, chất làm cứng và chất xúc tác phải được bảo quản ở nơi mát mẻ và tối.

3.3. Kho cốt sợi thủy tinh

Cốt sợi thủy tinh phải được cất giữ ở nơi khô và không có bụi.

 

Mục II.II-C.III. VẬT LIỆU CHẾ TẠO THÂN TÀU

1. Nguyên liệu để chế tạo các kết cấu cơ bản

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Chứng nhận

2.1. Chứng nhận nguyên liệu

2.1.1. Theo yêu cầu của cơ sở chế tạo nguyên liệu, Đăng kiểm sẽ kiểm tra các vật liệu được sử dụng, phương pháp chế tạo, các tiêu chuẩn kiểm tra trong xưởng, hệ thống kiểm tra chất lượng đối với các nguyên liệu được liệt kê ở từ 2.1.1.1 đến 2.1.1.3 sau đây và thực hiện những thử nghiệm và kiểm tra theo quy định trong Mục này trên những mẫu thử được Đăng kiểm chỉ định. Nếu các mẫu thử đạt yêu cầu của cuộc thử và kiểm tra thì chúng được coi là những vật liệu được chứng nhận nhận:

2.1.1.1. Cốt sợi thủy tinh.

2.1.1.2. Nhựa để chế tạo lớp vỏ.

2.1.1.3. Vật liệu lõi để chế tạo kết cấu nhiều lớp.

2.2. Duy trì chứng nhận

2.2.1. Muốn được duy trì hiệu lực của việc chứng nhận, cơ sở chế tạo nguyên liệu phải được kiểm tra định kỳ với khoảng thời gian không dài quá một năm theo các yêu cầu ở 2.2.1.1 và 2.2.1.2 sau đây:

2.2.1.1. Kiểm tra các vật liệu được sử dụng, phương pháp chế tạo, các tiêu chuẩn kiểm tra trong phân xưởng, hệ thống kiểm tra chất lượng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3. Rút giấy chứng nhận

2.3.1. Nếu vật liệu đã được công nhận rơi vào một trong các trường hợp từ 2.3.1.1 đến 2.3.1.3 sau đây thì quyết định chứng nhận do Đăng kiểm cấp sẽ bị hủy bỏ:

2.3.1.1. Nếu các vật liệu được sử dụng, phương pháp chế tạo, tiêu chuẩn kiểm tra trong xưởng, chất lượng của hệ thống kiểm tra ở tình trạng xấu hơn so với tình trạng lúc được công nhận và tỏ ra không đạt yêu cầu.

2.3.1.2. Nếu vật liệu đã được chứng nhận nhận không đạt yêu cầu của đợt kiểm tra định kỳ theo quy định.

2.3.1.3. Nếu không thực hiện kiểm tra định kỳ theo quy định.

3. Nguyên liệu

3.1. Thử nghiệm và kiểm tra cốt sợi thủy tinh

Các thử nghiệm và kiểm tra quy định ở 3.1 đối với cốt sợi thủy tinh dùng để chế tạo kết cấu thân tàu FRP phải theo các yêu cầu ở từ 3.1.2 đến 3.1.4 sau đây. Trong trường hợp này, quy trình thử và kiểm tra phải được Đăng kiểm thống nhất.

3.1.2. Các tấm sợi băm phải được thử nghiệm và kiểm tra theo danh mục liệt kê ở từ 3.1.2.1 đến 3.1.2.5 sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1.2.2. Trọng lượng một đơn vị diện tích và sự sai lệch tối đa của trọng lượng đó.

3.1.2.3. Tỷ số trọng lượng các chất kết dính còn dư (kể cả các chất bó).

3.1.2.4. Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn ghi nhận từ mẫu thử lớp (trong điều kiện tiêu chuẩn).

3.1.2.5. Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo ghi nhận từ mẫu thử lớp (trong điều kiện tiêu chuẩn).

3.1.3. Vải sợi thô phải được thử nghiệm và kiểm tra theo danh mục liệt kê ở từ 3.1.3.1 đến 3.1.3.6 sau đây:

3.1.3.1. Hình dáng bề ngoài.

3.1.3.2. Trọng lượng một đơn vị diện tích và sự sai lệch tối đa của trọng lượng đó.

3.1.3.3. Tỷ số trọng lượng của chất bó còn dư.

3.1.3.4. Độ bền kéo của sợi thủy tinh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1.3.6. Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo ghi nhận từ mẫu thử lớp (trong điều kiện tiêu chuẩn).

3.1.4. Sợi thô để tạo hình bằng phương pháp phun phải được thử nghiệm và kiểm tra theo các danh mục liệt kê ở từ 3.1.4.1 đến 3.1.4.5 sau đây:

3.1.4.1. Hình dáng bề ngoài.

3.1.4.2. Trọng lượng một đơn vị diện tích và sự sai lệch tối đa của trọng lượng đó.

3.1.4.3. Tỷ số trọng lượng của chất bó còn dư.

3.1.4.4. Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn ghi nhận từ mẫu thử lớp (trong điều kiện tiêu chuẩn).

3.1.4.5. Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo ghi nhận từ mẫu thử lớp (trong điều kiện tiêu chuẩn).

3.2. Thử và kiểm tra nhựa để dát

Những thử nghiệm và kiểm tra quy định ở 3.1 đối với nhựa để tạo lớp dùng để chế tạo kết cấu thân tàu FRP phải được thực hiện theo các danh mục liệt kê ở từ 3.2.1 đến 3.2.9 sau đây. Quy trình thử nghiệm và kiểm tra phải được Đăng kiểm thống nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.2.2. Thời gian đông cứng, thời gian xử lý tối thiểu và nhiệt độ phát nhiệt cực trị.

3.2.3. Trị số A xít.

3.2.4. Độ hút nước của mẫu thử đúc.

3.2.5. Độ dãn dài và độ bền kéo của mẫu thử đúc.

3.2.6. Nhiệt độ chịu tải của mẫu đúc.

3.2.7. Độ cứng Barcol ghi nhận từ mẫu thử lớp.

3.2.8. Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn ghi nhận từ mẫu thử lớp (trong điều kiện tiêu chuẩn).

3.2.9. Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo ghi nhận từ mẫu thử lớp (trong điều kiện tiêu chuẩn).

3.3. Các chất độn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.4. Chất làm cứng và chất xúc tác

Loại và liều lượng sử dụng các chất làm cứng và chất xúc tác phải được lựa chọn thận trọng sao cho thích hợp với nhựa để tạo lớp và tạo vỏ cứng, phải được pha trộn đúng lúc để không gây nhiệt cục bộ quá mức.

3.5. Thử nghiệm và kiểm tra vật liệu lõi để chế tạo kết cấu nhiều lớp

3.5.1. Những công việc thử nghiệm và kiểm tra quy định ở 3.1.2 đối với vật liệu lõi để chế tạo kết cấu nhiều lớp của thân tàu FRP phải theo các quy định ở từ 3.5.2 và 3.5.3 sau đây. Trong trường hợp này, quy trình thử và kiểm tra phải được Đăng kiểm thống nhất.

3.5.2. Bọt nhựa cứng phải được thử và kiểm tra theo danh mục liệt kê ở từ 3.5.2.1 đến 3.5.2.7 sau đây:

3.5.2.1. Tỷ trọng.

3.5.2.2. Độ bền nén và mô đun đàn hồi nén.

3.5.2.3. Độ mềm.

3.5.2.4. Độ hút nước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.5.2.6. Độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn (chỉ khi lõi được tính vào độ bền uốn).

3.5.2.7. Độ bền cắt ghi nhận từ mẫu thử nhiều lớp.

3.5.3. Lõi phải được thử và kiểm tra theo danh mục liệt kê ở từ 3.5.3.1 đến 3.5.3.3 sau đây:

3.5.3.1. Tỷ trọng và dung lượng ẩm.

3.5.3.2. Độ bền nén và mô đun đàn hồi nén dọc thớ.

3.5.3.3. Độ bền cắt ghi nhận từ mẫu thử kết cấu nhiều lớp.

3.3.5.4. Gỗ và gỗ dán phải được thử và kiểm tra theo danh mục ở từ 3.3.5.4.1 đến 3.3.5.4.4 sau đây:

3.3.5.4.1. Độ bền nén và mô đun đàn hồi nén.

3.3.5.4.2. Độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo (chỉ khi gỗ của gỗ dán được tính vào độ bền kéo).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.3.5.4.4. Độ bền cắt ghi nhận từ mẫu thử kết cấu nhiều lớp.

3.3.6. Gỗ và gỗ dán dùng để chế tạo kết cấu cơ bản

3.3.6.1. Gỗ và gỗ dán dùng để chế tạo kết cấu cơ bản phải không có mấu, nứt, mục và khuyết tật khác và phải có những đặc tính thích hợp với mục đích sử dụng.

3.3.6.2. Gỗ và gỗ dán dùng để chế tạo kết cấu cơ bản phải khô.

3.3.6.3. Gỗ dán để chế tạo kết cấu cơ bản phải là gỗ dán kết cấu được Đăng kiểm công nhận.

3.3.7. Lõi để tạo hình

3.3.7.1. Lõi để tạo hình các sườn, dầm dọc và các thanh chịu lực phải có tính chịu dầu, chịu S-ty-ren và chịu nước và phải kết dính chặt được với nhựa Po-ly-e-s-te.

3.3.7.2. Nếu lõi để tạo hình được tính vào độ bền thì nó phải được thử nghiệm độ bền kéo và mô đun đàn hồi kéo hoặc độ bền uốn và mô đun đàn hồi uốn. Tuy nhiên, nếu đã có đủ số liệu để trình Đăng kiểm thì có thể không cần các thử nghiệm nói trên.

4. FRP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Các thử nghiệm vật liệu và thử độ bền của FRP dùng để chế tạo kết cấu thân tàu FRP (kể cả các lớp FRP và tấm nhiều lớp FRP) phải theo các yêu cầu của Mục này.

4.2. Thử và kiểm tra FRP

FRP phải được thử theo các yêu cầu ở 4.4 và 4.5 Mục II.II-C.III với sự có mặt của Đăng kiểm viên.

4.3. Miễn thử vật liệu và thử độ bền của FRP

4.3.1. Với chiếc tàu cùng loại được chế tạo tại cùng một xưởng, mặc dù những yêu cầu ở 4.2, có thể miễn thử vật liệu và thử độ bền của FRP nếu nguyên liệu được sử dụng, phương pháp chế tạo, tiêu chuẩn kiểm tra ở xưởng, chất lượng của hệ thống kiểm tra đã được Đăng kiểm công nhận. Tuy nhiên, với những tàu có chiều dài trên 20 m, việc thử nghiệm độ bền của FRP sẽ không được miễn trừ.

4.3.2. FRP được miễn thử theo quy định ở 4.3.1 trên là FRP đã được Đăng kiểm công nhận là được tạo hình bằng cùng một phương pháp dát và tạo hình với FRP đã có giấy chứng nhận thử vật liệu FRP theo các yêu cầu 4.4 Mục II.II-C.III.

4.4. Thử vật liệu FRP

4.4.1. Thử vật liệu FRP là những thử nghiệm và kiểm tra FRP được tiến hành trước khi bắt đầu tạo hình FRP.

4.4.2. Mẫu thử vật liệu FRP phải được cắt từ FRP có cùng cấu tạo lớp (trừ lớp vỏ), được tạo hình bằng cùng một phương pháp tại cùng một xưởng như của các lớp thân tàu thực. Mẫu thử phải được thử và kiểm tra theo các danh mục liệt kê ở 4.4.2.1 và 4.4.2.2 sau đây. Quy trình thử và kiểm tra phải được Đăng kiểm thống nhất:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(1) Chiều dày tạo hình.

(2) Độ cứng Barcol.

(3) Dung lượng thủy tinh (tỷ số trọng lượng).

(4) Độ bền uốn.

(5) Mô đun đàn hồi uốn.

(6) Độ bền kéo.

(7) Mô đun đàn hồi kéo.

4.4.2.2. Kết cấu nhiều lớp

(1) Chiều dày tạo hình của kết cấu nhiều lớp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(3) Độ bền cắt của kết cấu nhiều lớp nếu lõi được tính vào độ bền uốn, phải lấy mẫu thử có các liên kết với lõi.

4.4.3. Thử nghiệm vật liệu FRP phải được thực hiện ít nhất là với các cơ cấu liệt kê ở từ 4.4.31 đến 4.4.3.4 sau đây. Với các cơ cấu khác chỉ cần thử vật liệu FRP khi các kích thước bị thay đổi theo yêu cầu ở 4.4.2.

4.4.3.1. Lớp bao đáy.

4.4.3.2. Lớp bao mạn.

4.4.3.3. Lớp boong trên.

4.4.3.4. Vách (chỉ khi là kết cấu nhiều lớp).

4.4.4. Các kết quả thử nghiệm vật liệu FRP liệt kê ở từ 4.4.4.1 đến 4.4.4.10 sau đây phải được trình cho Đăng kiểm:

4.4.4.1. Tên gọi của cốt sợi thủy tinh, nhựa để dát, lõi của kết cấu nhiều lớp.

4.4.4.2. Tên gọi và lượng chất độn được dùng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.4.4.4. Quy trình và điều kiện tạo hình.

4.4.4.5. Hướng dẫn lấy các mẫu thử.

4.4.4.6. Ngày tạo hình và thử mẫu.

4.4.4.7. Nơi thử và điều kiện môi trường nơi thử.

4.4.4.8. Loại máy thử.

4.4.4.9. Hình dạng và kích thước mẫu thử.

4.4.4.10. Các kết quả thử nghiệm.

4.4.5. Nếu không có quy định nào khác, số lượng mẫu để thử nghiệm vật liệu FRP phải bằng 5. Trị số trung bình của 3 trị số nhỏ hơn lấy từ 5 mẫu thử này được coi là kết quả thử.

4.4.6. Kết quả thử vật liệu FRP phải không nhỏ hơn độ bền quy định ở 4.1 cho các lớp FRP và phải không nhỏ hơn các trị số nhận được từ các thử nghiệm quy định ở 3.1 và 3.5 Mục II.II-C.III cho các kết cấu nhiều lớp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.5.1. Thử độ bền của FRP gồm những thử nghiệm và kiểm tra thực hiện sau khi hoàn thành tàu FRP.

4.5.2. Các mẫu thử được cắt từ các lớp và các kết cấu nhiều lớp lấy từ các lớp thân tàu thực hoặc các lớp và các kết cấu nhiều lớp tương đương phải qua các thử nghiệm và kiểm tra theo danh mục quy định ở 4.4.2 và 4.4.3. Ngoài ra, quy trình thử, vị trí chọn mẫu thử phải được Đăng kiểm thống nhất.

4.5.3. Các kết quả thử độ bền của FRP phải trình cho Đăng kiểm là các kết quả thử độ bền của FRP theo danh mục quy định ở 4.4.3 và các vị trí chọn mẫu thử.

4.5.4. Số lượng mẫu thử độ bền của FRP và cách xác định kết quả thử phải theo quy định ở 4.4.5.

4.5.5. Nếu kết quả thử độ bền của FRP nhỏ hơn các kết quả thử vật liệu FRP quy định ở 4.4 thì kết cấu phải được gia cường thích đáng.

 

Mục II.II-C.IV. TẠO HÌNH

1. Yêu cầu chung

1.1. Phạm vi áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.2. Giám sát phương pháp tạo hình

Công việc tạo hình FRP phải được thực hiện dưới sự giám sát của chuyên gia có nhiều kinh nghiệm.

1.3. Xử lý sau khi tạo hình

Hình tạo được chưa được xử lý đầy đủ phải tránh điều kiện môi trường gây trở ngại cho việc xử lý hữu hiệu. Việc xử lý ở nhiệt độ cao sau khi tạo hình, nếu được dự định, phải được Đăng kiểm thống nhất.

1.4. Mang đỡ hình tạo

Sau khi tháo khỏi khuôn, hình tạo phải được mang đỡ bằng phương tiện thích hợp.

1.5. Tỷ lệ pha trộn

Tỷ lệ pha trộn giữa chất làm cứng và chất xúc tác phải được xác định thích hợp để có được FRP có chất lượng tốt có xét đến các điều kiện môi trường của phân xưởng dát như nhiệt độ, độ ẩm tương đối và thời hạn sử dụng của nhựa.

1.6. Công nghệ thủ công

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.6.1.1. Điều kiện môi trường của phân xưởng dát, hệ thống điều khiển và thời gian xử lý nhựa.

1.6.1.2. Quy trình công nghệ và quá trình công nghệ đã được lập trình.

1.6.1.3. Chủng loại, phương pháp cắt, phần phủ lên các mối nối, chuẩn bị mép, số lượng lớp cốt sợi thủy tinh.

1.6.1.4. Chủng loại, số lượng, lượng pha trộn trong một lần và quy trình pha trộn nhựa được dùng.

1.7. Điều kiện môi trường của phân xưởng dát

1.7.1. Trong quá trình dát, nhiệt độ phải được giữ thích hợp với nhựa được sử dụng. Tuy nhiên, nhiệt độ phải không thấp hơn 15ºC.

1.7.2. Trong quá trình dát nên giữ độ ẩm không thấp hơn 60% nhưng không cao hơn 80%.

1.7.3. Phân xưởng dát phải đảm bảo sạch bụi, vật vô dụng và khói độc hại.

1.8. Lớp nhựa phủ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.8.2. Chiều dày tiêu chuẩn của lớp nhựa phủ phải bằng khoảng 0,5 mm.

1.9. Tạo hình cơ cấu

Cơ cấu nên được tạo hình theo một khối với lớp thân tàu trước khi xử lý. Tuy nhiên, cơ cấu được tạo hình riêng rẽ có thể được gắn với lớp thân tàu.

1.10. Làm sạch bằng cát

Nếu mặt ngoài của lớp FRP được đánh bằng cát thì phải lưu ý sao cho cốt sợi thủy tinh ở mặt được đánh bằng cát không bị hư hại nặng.

1.11. Mép cắt của lớp

Mép cắt của lớp, của lỗ đặt bu lông phải được phủ kín bằng nhựa để không lộ cốt sợi thủy tinh.

1.12. Tháo khuôn

1.12.1. Công việc tháo khuôn phải được tiến hành cẩn thận để không gây biến dạng dư và làm hư hại các lớp thân tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Tạo hình bằng phương pháp thủ công

2.1. Mối nối các cốt sợi thủy tinh

Các cốt sợi thủy tinh phải được đặt sao cho có ít mối nối nhất. Phần cốt sợi thủy tinh phủ lên mối nối phải không nhỏ hơn 50 mm. Các đường tâm của chúng ở hai lớp cốt sợi thủy tinh kế tiếp phải cách nhau ít nhất là 100 mm.

2.2. Khử khí

Khi dát, sau khi cốt sợi thủy tinh đã được tẩm nhựa, các bọt không khí trong nhựa phải được khử bằng những trục lăn khử khí hoặc những bàn xoa cao su. Tuy nhiên, nhựa không nên bị ép quá đáng và hàm lượng thủy tinh phải được giữ thích hợp.

2.3. Hàm lượng thủy tinh

2.3.1. Khi dát, hàm lượng tiêu chuẩn của thủy tinh (tỷ số trọng lượng) phải xấp xỉ bằng 30% đối với tấm sợi băm và 50% đối với vải sợi thô. Phải dát đồng đều để tránh thừa hoặc thiếu nhựa ở từng chỗ.

2.3.2. Trọng lượng chất độn của vải sợi thô phải bằng từ 25% đến 65% của tổng trọng lượng thủy tinh. Tuy nhiên, nếu dùng cốt sợi thủy tinh đặc biệt thì trọng lượng đó phải được Đăng kiểm thống nhất.

2.4. Dát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.5. Dát lớp sau cùng

Khi dát lớp sau cùng phải có biện pháp hữu hiệu để xử lý mặt ngoài.

3. Tạo hình bằng phương pháp phun

3.1. Thiết bị phun

3.1.1. Thiết bị phun phải được Đăng kiểm công nhận.

3.1.2. Thiết bị phun phải là loại tạo được FRP có hàm lượng thủy tinh, cơ tính đồng đều.

3.1.3. Việc tạo hình bằng thiết bị phun phải do những người thợ tạo hình có tay nghề thực hiện.

3.2. Tạo hình các cơ cấu cơ bản

Nếu phần tấm sợi băm của cơ cấu cơ bản của thân tàu được tạo hình bằng phương pháp phun thì phương pháp đó phải được Đăng kiểm thẩm định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.1. Lõi

4.1.1. Nếu lõi gồm bọt nhựa cứng được đóng tạm bằng đinh thì phải thận trọng sao cho lõi không bị dập, bị lệch và không có những khuyết tật khác do đóng đinh. Giữa các lõi, khe hở phải không lớn hơn 1 mm.

4.1.2. Nếu gỗ Ba-l-sa được dùng làm lõi thì phải thận trọng để Ba-l-sa được tẩm đều với nhựa. Khoảng cách giữa các lớp Ba-l-sa phải không lớn hơn 4 mm.

4.2. Xử lý mặt lõi

Trong tạo hình kết cấu nhiều lớp, mặt lõi phải được xử lý thích đáng để cho lớp FRP được gắn chặt với lõi.

5. Gắn và ghép

5.1. Gắn

5.1.1. Việc gắn phải được thực hiện sau khi đã chuẩn bị tốt, như mặt để gắn phải được đánh bằng cát, được khử sạch dầu và bụi cát.

5.1.2. Phải thận trọng để cốt sợi thủy tinh không bị nẩy ngược.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.1.4. Phải thận trọng để độ bền không bị gián đoạn ở các liên kết.

5.1.5. Liên kết T và liên kết chữ L phải được tạo hình tại hiện trường.

5.2. Ghép

5.2.1. Nếu các lớp được liên kết với nhau hoặc nếu các chi tiết kim loại được gắn với các lớp thì có thể dùng các cách ghép cơ khí. Trong trường hợp này, các chi tiết ghép như bu lông, đinh tán, đinh ốc phải bằng kim loại không bị nước biển ăn mòn hoặc phải được bảo vệ chống han rỉ tốt.

5.2.2. Chi tiết ghép cơ khí phải đảm bảo đặt vuông góc với các lớp và lỗ ghép phải được phủ kín bằng nhựa.

5.3. Bu lông

5.3.1. Khoảng cách từ tâm lỗ đặt bu lông đến mép của lớp phải không nhỏ hơn ba lần đường kính lỗ của bu lông. Khoảng cách giữa các lỗ đặt bu lông phải không nhỏ hơn ba lần đường kính của lỗ.

5.3.2. Nếu dùng bu lông thì phải đặt vành đệm lên mặt lớp.

5.4. Liên kết các lớp của kết cấu nhiều lớp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.5. Kết cấu kín nước

Nếu dùng các chi tiết ghép cơ khí như liên kết bu lông ở những chỗ cần phải kín nước thì phải có biện pháp thích hợp để đảm bảo tính kín nước.

6. Liên kết ghép

6.1. Liên kết chữ T

6.1.1. Chiều rộng các phần chồng lên của liên kết chữ T của cơ cấu phải theo quy định ở Hình 53.

6.1.2. Trong liên kết chữ T của kết cấu nhiều lớp, chiều dày tổng cộng của lớp trong và lớp ngoài của FRP có thể được dùng là chiều dày (t) mô tả ở Hình 53.

6.1.3. Hình dạng dát của liên kết chữ T được mô tả ở Hình 54 (a) và (b).

6.1.4. Với các cơ cấu như bệ máy, vách chịu tải trọng lớn hoặc bị chấn động mạnh, liên kết của chúng phải được xem xét thận trọng để cơ cấu được đặt lên những lớp có chiều dày tăng cường như mô tả ở Hình 55 (a).

6.1.5. Với những cơ cấu không phải là cơ cấu nêu ở 6.1.4 nghĩa là với những cơ cấu không chịu tải trọng đặc biệt lớn hoặc chấn động mạnh, khi liên kết chúng với các cơ cấu khác phải đặt xen bọt nhựa hoặc những vật liệu tương tự khác vào giữa các cơ cấu và lớp như mô tả ở Hình 55 (b) hoặc các góc phải được dát bằng cách đổ bột nhựa mềm hoặc những vật liệu tương tự khác như mô tả ở Hình 55 (c).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Liên kết chữ L thường không được dùng trong các cơ cấu cơ bản. Tuy nhiên, nếu bắt buộc phải dùng liên kết chữ L vì khó thực hiện liên kết chữ T thì phải đặc biệt quan tâm đến kết cấu của liên kết này.

 

 

 

6.3. Liên kết giáp mép

6.3.1. Ở lớp vỏ không được dùng liên kết giáp mép. Tuy nhiên, trong sửa chữa, nếu phải dùng liên kết cục bộ thì liên kết phải được vát mép.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

Mục II.II-C.V. ĐỘ BỀN DỌC

1. Độ bền dọc

1.1. Mô đun chống uốn của tiết diện ngang thân tàu

Mô đun chống uốn tiết diện ở đoạn giữa của thân tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

Z = CL2BW (Cb + 0,7) (cm3)

Trong đó:

C: Hệ số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp phải không nhỏ hơn 44.

0,4L + 36

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Cb: Thể tích chiếm nước ở đường nước thiết kế lớn nhất chia cho LBwd.

Mô men quán tính của tiết diện ngang

Mô men quán tính của tiết diện ngang ở đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

4,2ZL (cm4)

Trong đó:

Z: Mô đun chống uốn của tiết diện ngang quy định ở 1.1 (cm3).

Tuy nhiên, với tàu FRP có đáy đơn, nếu L/D nhỏ hơn 12,0 thì không cần phải tính mô men quán tính.

1.2. Tính toán mô đun chống uốn của tiết diện ngang

1.2.1. Việc tính toán mô đun chống uốn của tiết diện ngang thân tàu phải theo các yêu cầu từ 1.2.1.1 đến 1.2.1.4 sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.2.1.2. Mô đun chống uốn lấy đối với boong tính toán bằng mô men quán tính quanh trục trung hòa nằm ngang của tiết diện ngang chia cho khoảng cách thẳng đứng từ trục trung hòa đến mặt trên của xà ngang boong tính toán ở mạn hoặc đến mặt trên của các cơ cấu dọc ở phía trên boong tính toán nếu các cơ cấu đó được đưa vào tính toán theo quy định ở 1.2.1.1. Mô đun chống uốn lấy đối với đáy là mô men quán tính nói trên chia cho khoảng cách thẳng đứng từ trục trung hòa đến điểm chân của D, hoặc đến đáy của ky nếu ky có kết cấu kiểu mũ.

1.2.1.3. Gỗ hoặc gỗ dán kết cấu phải được đưa vào tính toán bằng cách nhân diện tích tiết diện với tỷ số của mô đun đàn hồi kéo của vật liệu tương ứng trên mô đun đàn hồi kéo của FRP.

1.2.1.4. Nếu lõi của kết cấu nhiều lớp hoặc lõi của hình tạo được đưa vào tính toán độ bền dọc thì diện tích tiết diện của lõi nhân với tỉ số của mô đun đàn hồi kéo của lõi đó chia cho mô đun đàn hồi kéo của FRP sẽ được đưa vào tính toán. Nếu có mối nối của lõi ở 0,5L giữa tàu thì những số liệu về độ bền dọc và về các mối nối phải được trình cho Đăng kiểm để thẩm định.

2. Sự liên tục của độ bền dọc

Các cơ cấu tham gia vào độ bền dọc phải sao cho kết cấu thân tàu giữ được tính liên tục của độ bền dọc.

 

Mục II.II-C.VI. LỚP VỎ

1. Yêu cầu chung

1.1. Phạm vi áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Lớp vỏ giữa đáy

2.1. Kết cấu và kích thước

2.1.1. Lớp vỏ giữa đáy phải đảm bảo liên tục từ mũi tàu đến đuôi tàu.

2.1.2. Chiều rộng hoặc chiều rộng đo theo mặt đáy và chiều dày của lớp vỏ giữa đáy trên suốt chiều dài tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau đây. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp chiều dày phải không nhỏ hơn chiều dày của lớp vỏ đáy kề cận. Chiều rộng hoặc chiều rộng đo theo mặt đáy không cần phải lớn hơn 0,2B.

Chiều rộng hoặc chiều rộng đo theo mặt đáy: 530 + 14,6L (mm)

Chiều dày: 9 + 0,4L (mm)

3. Lớp vỏ bao ở đoạn giữa tàu

3.1. Lớp mạn là kết cấu một lớp

Chiều dày của lớp mạn là kết cấu một lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

S: Khoảng cách sườn (m).

3.2. Lớp đáy là kết cấu một lớp

Chiều dày của lớp đáy là kết cấu một lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

Trong đó:

S: Khoảng cách sườn (m).

3.3. Lớp vỏ là kết cấu nhiều lớp

3.3.1. Tổng chiều dày của lớp trong, lớp ngoài và lõi của kết cấu nhiều lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau đây, lấy trị số nào lớn hơn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

C2tf (mm)

Trong đó:

tf: Chiều dày trong trường hợp là kết cấu một lớp quy định ở 3.1 hoặc 3.2 (mm).

S: Khoảng sườn (m).

C1: Hệ số tính theo công thức sau đây: 10C3a

ζa: Độ bền cắt của kết cấu nhiều lớp xác định bằng thử nghiệm quy định ở 3.1 hoặc 3.5.2.7, 3.5.3.3 hoặc 3.5.4.4 Mục II.II-C.III (N/mm2).

C2 và C3: Được cho ở Bảng 1/2-C, với các trị số trung gian của a và b thì C2 và C3 được xác định theo phép nội suy tuyến tính.

Bảng 1/2-C. Các trị số của C2 và C3

β

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,3

0,4

0,5

0,6

0,7

0,8

0,9

1,0

C2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1,62

1,42

1,31

1,24

1,20

1,16

1,14

1,12

1,10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1,54

1,36

1,25

1,19

1,15

1,12

1,10

1,08

1,07

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2,18

2,26

2,33

2,40

2,46

2,52

2,57

2,62

2,67

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

α: Chiều dày của lớp ngoài hoặc lớp trong chia cho chiều dày nào lớn hơn.

β: Tổng chiều dày của lớp ngoài và lớp trong chia cho chiều dày của lõi.

3.1.2. Mặc dù những yêu cầu ở 3.1.1, chiều dày tương ứng của lớp trong và của lớp ngoài của kết cấu vỏ nhiều lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp chiều dày này phải không nhỏ hơn 2,4 mm:

Trong đó:

S: Khoảng cách sườn (m).

C4: Hệ số tính theo công thức sau đây:

Ef: Mô đun đàn hồi uốn của lớp trong hoặc lớp ngoài quy định ở 4.1.4 Mục II.II-C.I (N/mm2f).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

σc: Độ bền nén của lõi xác định bằng thử nghiệm quy định ở 3.1, 3.5.2.2, 3.5.3.2 hoặc 3.5.4.1 Mục II.II-C.III (N/mm2).

tc: Chiều dày của lõi (mm).

4. Lớp vỏ bao ở các đoạn mút

4.1. Chiều dày của lớp vỏ bao ở các đoạn mút

4.1.1. Ra ngoài đoạn giữa tàu, chiều dày của lớp vỏ bao có kết cấu một lớp có thể giảm dần. Ở các đoạn mút, chiều dày này có thể bằng 0,85 chiều dày lớp vỏ bao ở đoạn giữa tàu.

4.1.2. Ở ngoài đoạn giữa tàu, lớp vỏ bao có kết cấu nhiều lớp phải có cùng kết cấu như ở đoạn giữa tàu.

4.1.3. Ở những vùng chịu tải trọng cục bộ như áp suất chân vịt lớp vỏ bao phải được gia cường thích đáng.

4.2. Đoạn đáy gia cường mũi tàu

4.2.1. Đoạn đáy gia cường mũi tàu là phần đáy phẳng ở phía trước của vị trí quy định ở 4.2.1.1 hoặc ở 4.2.1.2 sau đây. Đáy phẳng là đáy mà độ dốc đo ở tiết diện ngang tương ứng (xem Hình 56) không lớn hơn 15º.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.2.1.2. Nếu V/√L không lớn hơn 1,5: 0,30L tính từ mũi tàu.

Trong đó V là tốc độ thiết kế tính bằng hải lý/giờ mà tàu có đáy trơn có thể đạt được với công suất liên tục lớn nhất trên nước tĩnh ở điều kiện tải tương ứng với đường nước thiết kế lớn nhất (sau đây trong Quy chuẩn này gọi là "Điều kiện toàn tải").

Hình 56. Độ dốc của đáy

4.3. Lớp vỏ bao ở đoạn đáy gia cường mũi tàu

4.3.1. Chiều dày lớp vỏ bao ở đoạn đáy gia cường mũi tàu có kết cấu một lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

 

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

S: Khoảng cách sườn, khoảng cách các sống hoặc khoảng cách các nẹp dọc của vỏ lấy trị số nào nhỏ hơn (m).

α: Khoảng cách sườn, khoảng cách các sống hoặc khoảng cách các nẹp dọc của vỏ bao (m), lấy trị số nào lớn hơn chia cho S.

Bảng 2/2-C. Trị số của C

α

1,0

1,2

1,4

1,6

1,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

C

5,36

5,98

6,37

6,62

6,75

6,81

4.3.2. Chiều dày của lớp vỏ bao ở đoạn đáy gia cường mũi tàu kết cấu nhiều lớp phải không hơn trị số tính theo công thức ở 3.3.1. Tuy nhiên, khi áp dụng công thức này, C3 được lấy bằng 1,8 lần trị số trong bảng 2/2-C và tf là chiều dày của lớp vỏ quy định ở 3.3.1.

4.3.3. Ở những tàu FRP có chiều dài nhỏ hơn 20 m và V nhỏ hơn 14 hải lý/giờ hoặc ở những tàu FRP được Đăng kiểm coi là đủ chiều chìm mũi, chiều dày quy định ở 4.3.1 và 4.3.2 có thể được giảm thích đáng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.1. Chiều dày của lớp vỏ

5.1.1. Lớp vỏ bao mạn của thượng tầng phải theo các yêu cầu ở 5.1.1.1 và 5.1.1.2 sau đây:

5.1.1.1. Chiều dày của lớp vỏ bao mạn của thượng tầng ở 0,25L tính từ mũi tàu, chiều dày của lớp vỏ bao mạn của thượng tầng mũi lộ hoặc thượng tầng đuôi lộ phải không nhỏ hơn chiều dày của vỏ bao mạn tại vùng đó.

5.1.1.2. Chiều dày của vỏ bao mạn của những thượng tầng không quy định ở 5.1.1.1 có thể bằng 0,8 chiều dày của lớp vỏ bao mạn tại vùng đó.

6. Gia cường cục bộ lớp vỏ bao

6.1. Gia cường lớp vỏ bao có lỗ luồn neo và lớp vỏ bao kề cận đó

Lớp vỏ bao mạn và các lớp vỏ khác có nguy cơ tiếp xúc với neo và xích neo phải được gia cường thích đáng.

 

Mục II.II-C.VII. BOONG

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1. Áp dụng

1.1.1. Các yêu cầu của Mục này được áp dụng cho kết cấu và kích thước của boong tạo hình bằng FRP. Những boong như boong gỗ, boong làm bằng vật liệu không phải là FRP phải theo quy định của Đăng kiểm.

1.1.2. Kết cấu và kích thước của boong quy định ở Mục này được áp dụng cho boong có kết cấu một lớp hoặc nhiều lớp.

1.1.2. Tính kín nước của boong

Trừ trường hợp được Đăng kiểm thống nhất đặc biệt, boong phải là kết cấu kín nước.

1.1.3. Tính liên tục của boong

Nếu boong trên thay đổi độ cao thì sự thay đổi đó phải được thực hiện bằng boong dốc dần dần hoặc các cơ cấu tạo thành boong phải được kéo dài và được liên kết hữu hiệu với nhau bằng những biện pháp thích hợp.

2. Chiều dày tối thiểu của boong

2.1. Chiều dày của boong kết cấu một lớp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

S: Khoảng cách các xà dọc (m).

h: Được quy định ở 2.3 (kN/m2).

2.1.2. Trong hệ thống kết cấu ngang, chiều dày của lớp boong trên ở đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

Trong đó:

S: Khoảng cách các xà dọc (m).

h: Được quy định ở 2.3 (kN/m2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

S: Khoảng cách các xà dọc (m).

h: Được quy định ở 2.3 (kN/ m2).

2.2. Chiều dày của lớp boong kết cấu nhiều lớp

2.2.1. Chiều dày tổng cộng của lớp trong, lớp ngoài và lõi của kết cấu nhiều lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau đây, lấy trị số nào lớn hơn:

0,1C1Sh (mm)

C2tf (mm)

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

h: Được quy định ở 2.3 kN/m2).

tf: Chiều dày của lớp boong kết cấu một lớp quy định ở 2.1 (mm).

C1 và C2: Như quy định ở 3.3.1 Mục II.II-C.VI.

2.2.2. Các chiều dày tương ứng của lớp trong và lớp ngoài của boong kết cấu nhiều lớp, mặc dù các yêu cầu ở 2.2.1, phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, chiều dày đó phải không nhỏ hơn 2,4 mm.

Trong đó:

S: Khoảng cách các xà dọc hoặc xà ngang (m); h: Như quy định ở 2.3 (kN/m2).

C4: Như quy định ở 3.3.2 Mục II.II-C.VI.

2.3. Tải trọng boong h

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3.1.1. Đối với boong để chứa ngư cụ, sản phẩm thủy sản và dự trữ, h phải bằng 0,7 chiều cao nội boong đo ở mạn, tính bằng m, từ boong đó đến boong ở trực tiếp phía trên đó (kN/m2) hoặc bằng trọng lượng thiết bị trên một đơn vị diện tích boong (kN/m2), lấy trị số nào lớn hơn.

2.3.1.2. Nếu ngư cụ, sản phẩm thủy sản và dự trữ được chứa ở boong thời tiết thì h phải bằng trọng lượng ngư cụ, sản phẩm thủy sản và dự trữ trên một đơn vị diện tích boong (kN/m2) hoặc trị số quy định ở 2.3.3, lấy trị số nào lớn hơn.

2.3.1.3. Đối với boong chứa loại ngư cụ, sản phẩm thủy sản và dự trữ rất nhẹ, h có thể được thay đổi thích hợp.

2.3.2. Với những boong chỉ dùng cho sinh hoạt hoặc chỉ phục vụ cho hành hải và với boong lầu dài, h được lấy bằng 4,5 (kN/m2).

2.3.3. Với boong thời tiết, h được quy định ở 2.3.3.1 và 2.3.3.2 sau đây:

2.3.3.1. Với boong thời tiết, vùng phía trước của 0,3L tính từ mũi tàu: 0,5L+ 4,5 (kN/m2).

2.3.3.2. Với boong thời tiết, vùng phía sau của 0,3L tính từ mũi tàu: 0,26L + 4,5 (kN/m2).

3. Gia cường cục bộ boong

3.1. Gia cường cục bộ vì có lỗ khoét lớn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1.2. Góc lỗ khoét phải được lượn tròn thích hợp.

3.2. Vị trí các lỗ khoét

3.2.1. Khoảng cách từ mạn tàu hoặc từ mép miệng khoang đến lỗ khoét phải không nhỏ hơn 1,5 lần đường kính lỗ khoét. Tuy nhiên, nếu khoảng cách này cần phải được lấy nhỏ hơn trị số đó thì phải gia cường bổ sung thích đáng.

3.3. Những boong có nguy cơ bị mòn

Những lớp boong có nguy cơ bị mòn do tải trọng nặng phải được bảo vệ thích đáng chống mòn bằng biện pháp tăng chiều dày hoặc có lớp phủ.

3.4. Boong chịu tải trọng nặng

Những phần boong chịu tải trọng nặng như máy móc trên boong phải được tăng chiều dày hoặc phải được gia cường thích đáng.

 

Mục II.II-C.VIII. SƯỜN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1. Áp dụng

1.1.1. Những yêu cầu của Mục này được áp dụng cho kết cấu và kích thước của sườn được tạo hình bằng FRP.

1.1.2. Với những tàu FRP có những khoang quá dài hoặc có miệng khoang quá rộng, độ cứng ngang của thân tàu phải được tăng thích đáng bằng cách tăng kích thước của sườn hoặc đặt những sườn khỏe bổ sung.

1.2. Sườn ở vùng két sâu

Độ bền của sườn ở vùng két sâu phải không kém độ bền của nẹp vách két sâu.

2. Kết cấu

2.1. Kết cấu của sườn

2.1.1. Sườn phải được kết cấu sao cho không bị mất ổn định ngang.

2.1.2. Với những tàu có chiều dài nhỏ có thể dùng lớp vỏ bao mạn có kết cấu dạng sóng thay thế cho kết cấu sườn thông thường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2.1. Gỗ dùng làm lõi của sườn phải rất khô, không có mắt, phải thận trọng sao cho gỗ bọc trong FRP không bị mục.

2.2.2. Bọt nhựa dùng làm lõi phải là loại không hút ẩm.

3. Khoảng cách sườn

3.1. Khoảng cách sườn

3.1.1. Khoảng cách chuẩn của sườn bằng 500 mm.

3.1.2. Ở phía trước của 0,2L tính từ mũi tàu và ở ngăn đuôi, khoảng cách sườn phải không lớn hơn 500 mm.

3.2. Trường hợp khoảng cách sườn quá lớn

Nếu khoảng cách sườn bằng hoặc lớn hơn 750 mm thì phải đặc biệt quan tâm đến kết cấu và kích thước của các kết cấu cơ bản của thân tàu.

4. Sườn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.1.1. Mô đun chống uốn tiết diện của sườn ngang ở phía sau của 0,15L tính từ mũi tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

32Shl2 (cm3)

Trong đó:

S: Khoảng cách sườn (m).

l: Khoảng cách thẳng đứng từ mặt trên lớp đáy trên hoặc từ mặt đà ngang của đáy đơn ở mạn đến mặt trên của xà ngang boong tại mạn (m). Với những sườn ở phía sau của 0,25L tính từ mũi tàu, l được đo ở giữa tàu. Với những sườn ở từ 0,25L đến 0,15L tính từ mũi tàu, l được đo ở 0,25L tính từ mũi tàu.

h: Khoảng cách thẳng đứng từ mút dưới của l ở chỗ được đo đến điểm ở d + 0,026L (m) cao hơn điểm chân của D. Tuy nhiên, nếu khoảng cách đó nhỏ hơn 0,5D (m) thì h được lấy bằng 0,5D (m).

4.1.2. Mô đun chống uốn của sườn ngang ở phía trước của 0,15L tính từ mũi tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

37,5Shl2 (cm3)

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.2. Dầm dọc mạn

4.2.1. Mô đun chống uốn tiết diện của dầm dọc mạn ở dưới boong trên tại đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

49Shl2 (cm3)

Trong đó:

S: Khoảng cách các dầm dọc (m).

h: Khoảng cách thẳng đứng từ dầm dọc đến điểm ở d + 0,026L (m) cao hơn điểm chân của D (m). Tuy nhiên, nếu khoảng cách đó nhỏ hơn 0,5D thì h phải được lấy bằng 0,5D (m).

l: Khoảng cách giữa các vách ngang hoặc khoảng cách giữa các sườn khỏe, nếu có, hoặc khoảng cách từ vách ngang đến sườn khỏe, kể cả chiều dài của các liên kết mút (m).

4.2.2. Ra ngoài đoạn giữa tàu, mô đun chống uốn tiết diện của dầm dọc mạn có thể được giảm dần về phía các mút tàu và tại mút có thể được lấy bằng 0,85 trị số tính theo công thức ở 4.2.1 trên. Tuy nhiên, mô đun chống uốn tiết diện của dầm dọc mạn ở phía trước của 0,15L tính từ mũi tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức ở 4.2.1 trên.

4.3. Sườn khỏe đỡ dầm dọc mạn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.4. Kết cấu kiểu mũ

Ngoài những yêu cầu của Mục này, kích thước của sườn khỏe kết cấu theo kiểu mũ phải thỏa mãn các yêu cầu ở 5 Mục II.II-C.I.

 

Mục II.II-C.IX. KẾT CẤU ĐÁY

1. Yêu cầu chung

1.1. Áp dụng

1.1.1. Những yêu cầu trong Mục này được áp dụng chủ yếu cho đáy đơn.

1.1.2. Nếu đáy được kết cấu từng phần hoặc toàn phần theo kết cấu đáy đôi thì đáy đôi phải theo các yêu cầu ở 10.6 và thêm vào đó, các cơ cấu đáy đôi phải được kết cấu đặc biệt thận trọng.

2. Sống chính

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.1. Sống chính phải đảm bảo đi suốt từ vách mũi đến vách đuôi.

2.1.2. Chiều dày của tấm thành sống chính phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, ra ngoài đoạn giữa tàu, chiều dày này có thể giảm dần về phía các mút của tàu và ở đoạn mút của tàu chiều dày này có thể bằng 0,85 trị số yêu cầu ở đoạn giữa tàu:

0,4L + 4,7 (mm).

2.1.3. Chiều rộng và chiều dày của tấm mép phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức tương ứng sau đây. Tuy nhiên, ra ngoài đoạn giữa tàu, diện tích tiết diện tấm mép có thể được giảm dần về phía các mút của tàu và ở các đoạn mút tàu có thể được lấy bằng 0,85 trị số ở đoạn giữa tàu.

Chiều dày: 0,4L + 4,7 (mm).

Chiều rộng: 4L + 30 (mm).

2.1.4. Tấm thành của sống phải đi lên đến đỉnh của đà ngang đáy hoặc sống ngang đáy.

2.1.5. Trong buồng máy chiều dày của tấm thành và tấm mép của sống chính phải không nhỏ hơn 1,25 lần các trị số tương ứng quy định ở 2.1.2 và 2.1.3.

2.1.6. Ở những tàu mà ky đáy kết cấu theo kiểu mũ có đủ chiều cao, có thể không cần phải đặt sống chính.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1. Vị trí các sống phụ

Nếu chiều rộng của tàu ở đỉnh đà ngang đáy lớn hơn 4 m thì các sống phụ phải được bố trí theo khoảng cách thích hợp.

3.2. Kết cấu và kích thước

3.2.1. Chiều dày tấm thành của sống phụ ở đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, ra ngoài đoạn giữa tàu, chiều dày này có thể giảm dần về phía các mút tàu và ở đoạn mút tàu chiều dày này có thể bằng 0,85 trị số ở đoạn giữa tàu.

0,3L + 3,5 (mm).

3.2.2. Chiều dày tấm mép của sống phụ phải không nhỏ hơn chiều dày tấm thành và chiều rộng của tấm mép phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, ra ngoài đoạn giữa tàu, diện tích tiết diện tấm mép có thể được giảm dần về phía các mút của tàu và ở các đoạn mút tàu có thể bằng 0,8 diện tích ở đoạn giữa tàu.

3,2L + 24 (mm).

3.2.3. Chiều cao tiết diện của sống phụ tại các mút của sống phải đi lên đến đỉnh của đà ngang đáy hoặc sống ngang đáy.

3.3. Sống phụ trong buồng máy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4. Đà ngang đáy

4.1. Vị trí và kích thước

4.1.1. Nếu đáy được kết cấu theo hệ thống ngang thì đà ngang đáy phải được đặt ở mỗi mặt sườn và kích thước của đà ngang đáy phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp chiều dày của tấm đà ngang đáy phải không nhỏ hơn 4 mm.

4.1.2. Chiều cao tiết diện đà ngang đáy ở đường tâm tàu: 62,5b (mm)

Trong đó:

b: Khoảng cách nằm ngang giữa các mặt ngoài của lớp vỏ bao mạn đo ở mặt trên của đà ngang đáy (m).

Chiều dày của tấm đà ngang đáy: 0,4L (mm).

4.1.3. Ra ngoài đoạn 0,5L giữa tàu, chiều dày của tấm đà ngang đáy có thể được giảm dần về phía các mút tàu và ở đoạn mút của tàu có thể còn bằng 0,9 chiều dày quy định ở 4.1.1. Tuy nhiên, đà ngang đáy ở đoạn đáy gia cường mũi tàu phải theo các yêu cầu ở 7.2.

4.1.4. Các đà ngang đáy ở dưới máy chính và ổ chặn phải có đủ chiều cao và phải có kết cấu đặc biệt vững chắc. Chiều dày phải không nhỏ hơn chiều dày tấm thành sống chính tính theo công thức ở 2.1.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.2.1. Chiều dày của tấm mép ở cạnh trên của đà ngang đáy phải không nhỏ hơn chiều dày tấm thành tại chỗ đó của đà ngang đáy.

4.2.2. Mô đun chống uốn tiết diện của đà ngang đáy phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

15,4SDb2 (cm3)

Trong đó:

S: Khoảng cách các đà ngang đáy (m); b: Như quy định ở 4.1.1.

4.2.3. Mô đun chống uốn tiết diện của đà ngang đáy ở dưới bệ máy chính phải không nhỏ hơn 1,5 lần trị số quy định ở 4.2.2 trên.

4.3. Đà ngang tạo thành một phần của vách

Tấm đà ngang tạo thành một phần của vách cùng với những quy định ở Mục này phải theo các yêu cầu đối với vách kín nước quy định ở Mục II.II-C.XII và đối với két sâu quy định ở Mục II.II-C.XIII.

5. Dầm dọc đáy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Dầm dọc đáy phải đi liên tục qua đà ngang đáy hoặc phải liên kết với đà ngang đáy sao cho có đủ độ bền chống uốn và chống kéo.

5.2. Khoảng cách giữa các dầm dọc đáy

Khoảng cách chuẩn giữa các dầm dọc đáy bằng 500 mm.

5.3. Mô đun chống uốn tiết diện của dầm dọc đáy

Mô đun chống uốn tiết diện của dầm dọc đáy phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

55,6Shl2 (cm3)

Trong đó:

l: Khoảng cách giữa các sống ngang đáy (m); S: Khoảng cách giữa các dầm dọc đáy (m).

h: Khoảng cách từ dầm dọc đáy đến điểm ở d + 0,026L (m) cao hơn điểm chân của D (m). Tuy nhiên, nếu khoảng cách đó nhỏ hơn 0,5D (m) thì h được lấy bằng 0,5D (m).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nếu đáy được kết cấu theo hệ thống dọc thì sống ngang đáy đỡ dầm dọc đáy phải được đặt theo khoảng cách không lớn hơn 2,4 m. Sống ngang đáy phải được đặt theo mỗi sườn khỏe và phải có kích thước không nhỏ hơn quy định ở 4.1 và 4.2.

6. Đáy đôi

6.1. Yêu cầu chung

6.1.1. Nếu đáy được kết cấu từng phần hoặc kết cấu toàn phần theo kết cấu đáy đôi thì kích thước của các cơ cấu phải theo yêu cầu ở từ 6.2 đến 6.6.

6.1.2. Lớp đáy dưới ống đo phải được tăng chiều dày hoặc phải được bảo vệ bằng các biện pháp thích hợp chống hư hại do thước đo gây ra.

6.1.3. Chiều dày của các đà ngang đáy và sống đáy kín nước, kích thước của các nẹp gia cường ngoài phải theo các yêu cầu tương ứng đối với đà ngang đáy và sống đáy, ngoài ra còn phải theo các yêu cầu đối với két sâu quy định ở Mục II.II-C.XIII.

6.1.4. Các ngăn cách ly kín dầu phải được đặt ở đáy đôi, giữa các két chứa dầu và két nước ngọt dùng cho sinh hoạt có thể gây tác hại khi bị lẫn dầu.

6.2. Sống chính

6.2.1. Tấm thành của sống chính phải đảm bảo đi suốt chiều dài của đáy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6.3. Sống phụ

6.3.1. Nếu chiều rộng của tàu ở đỉnh của đà ngang đáy lớn hơn 4 m thì sống phụ phải được đặt theo các khoảng cách thích hợp.

6.3.2. Chiều dày của tấm thành sống phụ phải theo các yêu cầu ở 3.2.

6.4. Đà ngang đáy

6.4.1. Đà ngang đáy phải được đặt ở mỗi mặt sườn.

6.4.2. Kích thước của đà ngang đáy phải theo các yêu cầu ở 9.4.1.

6.4.3. Nếu đà ngang đáy có kết cấu một lớp thì nẹp gia cường đà ngang đáy phải được đặt theo các khoảng cách thích hợp.

6.4.4. Với đà ngang tạo thành phần dưới của vách, cùng với các yêu cầu của Mục này, phải theo các yêu cầu đối vách kín nước quy định ở Mục II.II-C.XII.

6.5. Lớp đáy trên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

11,5S√d

S: Khoảng cách giữa các đà ngang đáy (m).

6.5.2. Lớp đáy trên phải được liên kết cứng với lớp vỏ bao mạn và lớp vách.

6.6. Dầm dọc đáy

6.6.1. Kết cấu, kích thước và khoảng cách của các dầm dọc đáy phải theo các yêu cầu ở 5.1, 5.2, 5.3 và 8.

6.6.2. Kết cấu và kích thước dầm dọc đáy trên phải theo quy định của Đăng kiểm.

7. Kết cấu của đoạn đáy gia cường mũi tàu

7.1. Phạm vi gia cường

Đoạn đáy gia cường mũi tàu là đoạn quy định ở 4.2 Mục II.II-C.VI.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Kích thước của đà ngang đáy, dầm dọc đáy, sống phụ và sống chính ở đoạn đáy gia cường mũi tàu phải được tăng cường thích đáng.

8. Kết cấu kiểu mũ

8.1. Kết cấu và kích thước

8.1.1. Chiều dày ở một bên của tấm thành của sống chính, sống phụ và đà ngang đáy kết cấu kiểu mũ phải không nhỏ hơn 0,7 trị số tương ứng quy định ở 2.1.2, 3.2.1 và 4.1.

8.1.2. Diện tích tiết diện tấm mép trên của sống chính và sống phụ kết cấu kiểu mũ phải không nhỏ hơn tích của chiều rộng với chiều dày của tấm mép quy định tương ứng ở 2.1.3 và 3.2.2.

8.1.3. Mô đun chống uốn tiết diện của đà ngang đáy và dầm dọc đáy kết cấu kiểu mũ phải không nhỏ hơn trị số quy định ở 4.2 và 5.3 tương ứng.

8.1.4. Kích thước của các cơ cấu của kết cấu kiểu mũ, cùng với các yêu cầu ở từ 8.1.1 đến 8.1.3 trên đây phải theo các yêu cầu ở 5 Mục II.II-C.I.

 

Mục II.II-C.X. XÀ BOONG

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1. Vị trí của xà ngang boong

Xà ngang boong phải được đặt ở mỗi mặt sườn.

1.2. Độ cong ngang của boong thời tiết

Độ cong ngang của boong thời tiết nên bằng B/50.

1.3. Mô đun chống uốn tiết diện của xà ngang boong

Mô đun chống uốn tiết diện của xà ngang boong phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

CShl2 (cm3)

l: Khoảng cách nằm ngang từ đỉnh trong của mã xà đến đế tựa gần nhất của boong hoặc giữa các đế tựa lân cận nhau của xà boong (m). Trừ các xà ở đoạn mút tàu, nếu ở xà boong trên l nhỏ hơn 0,25B thì l được lấy bằng 0,25B. Nếu ở các xà boong của các đoạn mút của boong trên hoặc ở các xà boong thượng tầng, l nhỏ hơn 0,2B thì l được lấy bằng 0,2B.

S: Khoảng cách giữa các xà boong (m).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Xà dọc boong:

(1) Ở đoạn giữa tàu: 3,4.

(2) Ở các chỗ khác: 2,9.

Xà ngang boong: 2,9.

h: Như quy định ở 2.3, Mục II.II-C.VII (kN/m2). Tuy nhiên, nếu trị số lấy theo quy định ở 2.3.3 Mục II.II-C.VII thì h được quy định như sau:

(1) Ở phía trước của 0,3L tính từ mũi tàu: 0,32L + 0,45 (kN/m2).

(2) Ở phía sau của 0,3L tính từ mũi tàu: 0,16L + 0,45 (kN/m2)

1.4. Liên kết mút

Xà boong và sườn phải được liên kết với nhau bằng mã. Chiều dài cạnh mã phải không nhỏ hơn 1/8 của l quy định ở 4.1 Mục II.II-C.VIII.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Cùng với các yêu cầu của Mục này, kích thước của xà đặt ở boong tạo thành nóc két sâu phải theo các yêu cầu đối với két sâu, coi boong như là vách của két sâu.

1.6. Xà của boong chịu tải trọng đặc biệt nặng

Xà của boong chịu tải trọng đặc biệt nặng như máy móc trên boong phải được gia cường thích đáng.

1.7. Xà ngang boong khỏe đỡ xà dọc boong

Nếu boong được kết cấu theo hệ thống dọc thì xà ngang khỏe đỡ xà dọc boong phải được đặt cách nhau khoảng 2,4 m. Trong trường hợp này kích thước và kết cấu của xà ngang boong khỏe phải theo quy định của Đăng kiểm.

1.8. Kết cấu kiểu mũ

Cùng với những yêu cầu của Mục này, kích thước của xà boong kết cấu kiểu mũ phải theo các yêu cầu ở 5 Mục II.II-C.I.

 

Mục II.II-C.XI. SỐNG DỌC DƯỚI BOONG VÀ CỘT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1. Vị trí

1.1.1. Ở những chỗ mà xà boong cần được đỡ phải đặt những sống dọc dưới boong hoặc những kết cấu tương đương theo yêu cầu của Mục này.

1.1.2. Nếu cần thì sống dọc dưới boong phải được đặt dưới các cột cờ, cột cẩu, máy móc trên boong và các tải trọng nặng tập trung khác.

1.2. Kết cấu của sống

1.2.1. Sống dọc dưới boong phải có chiều cao tiết diện không đổi trên suốt đoạn giữa các vách và phải có đủ độ cứng chống uốn.

1.3. Mô đun chống uốn tiết diện của sống

Mô đun chống uốn tiết diện của sống dọc dưới boong phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

Cbhl2 (cm3)

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hình 57  Đo b, l, S và l0

l: Khoảng cách giữa các đế tựa của sống (m) (xem Hình 57).

h: Như quy định ở 2.3 Mục II.II-C.VII (kN/m2). Tuy nhiên, nếu h phải theo các yêu cầu ở 2.3.3 2.3 Mục II.II-C.VII thì h được tính theo (1) và (2) sau đây:

(1) Ở phía trước của 0,3L tính từ mũi tàu: 0,13L + 0,45 (kN/m2).

(2) Ở phía sau của 0,3L tính từ mũi tàu: 0,11L + 0,45 (kN/m2).

C: Hệ số được cho dưới đây:

(1) Ở đoạn giữa tàu: 4,3.

(2) Ở những chỗ khác: 3,4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.4.1. Các mút của sống dưới boong phải được đỡ bởi các nẹp vách. Các nẹp đó phải được gia cường thích đáng.

1.4.2. Nếu hai sống dọc dưới boong kế tiếp nhau hoặc một sống dọc dưới boong và một vách dọc không theo một đường thẳng ở vùng của vách ngang thì các kết cấu đó phải được kéo dài ra khỏi vách ngang một đoạn dài ít nhất là bằng một khoảng sườn.

1.5. Kết cấu kiểu mũ

Kích thước của sống dọc dưới boong kết cấu kiểu mũ, cùng với những yêu cầu của Mục này, phải theo các yêu cầu ở 5 của Mục II.II-C.I.

2. Cột

2.1. Áp dụng

Cột đỡ xà boong phải theo những yêu cầu của Mục này.

2.2. Cột dưới tải trọng tập trung

Những đế đỡ đặc biệt tạo bởi cột hoặc các cơ cấu thích hợp khác phải được bố trí ở các mút và góc lầu, trong buồng máy, tại các mút của thượng tầng và dưới các tải trọng tập trung nặng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3.1. Diện tích tiết diện cột thép phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

Trong đó:

S: Khoảng cách giữa các trung điểm của các vùng từ cột đến các cột lân cận hoặc đến vách (m) (Hình 57).

b: Khoảng cách giữa các trung điểm của các vùng từ cột đến các cột lân cận hoặc đến đỉnh trong của mã (m) (Hình 57). h: Như quy định ở 1.3.

l0: Khoảng cách từ chân cột đến mặt dưới của sống hoặc xà boong đỡ bởi cột (m) (Hình 57).

k0: Trị số tính theo công thức sau đây:

I: Mô men quán tính tối thiểu của tiết diện cột (cm4).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3.2. Diện tích tiết diện cột gỗ phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

Trong đó:

S,b,h,l0 ,k0: Như quy định ở 2.3.1 trên đây.

 

Mục II.II-C.XII. VÁCH KÍN NƯỚC

1. Vị trí vách kín nước

1.1. Vách chống va

Tàu FRP phải có vách chống va đặt trong đoạn từ 0,05L (m) đến 0,13L (m) tính từ cạnh trước của sống mũi trên đường trọng tải.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.2.1. Các tàu FRP phải có vách đuôi đặt ở vị trí thích hợp.

1.2.2. Ống trục đuôi phải được đặt trong ngăn kín nước tạo bởi vách đuôi hoặc những kết cấu thích hợp khác.

1.3. Vách buồng máy

Vách kín nước phải được đặt ở hai đầu của buồng máy.

1.4. Chiều cao của vách kín nước

1.4.1. Các vách kín nước quy định ở từ 1.1 đến 1.3 phải đi lên ít nhất là đến boong trên trừ các vách quy định ở từ 1.4.1.1 đến 1.4.1.3 sau đây:

1.4.1.1. Vách kín nước ở vùng thượng tầng đuôi lộ hoặc thượng tầng mũi lộ phải đi lên đến boong thượng tầng đuôi lộ hoặc thượng tầng mũi lộ.

1.4.1.2. Nếu thượng tầng mũi có lỗ khoét không có thiết bị đóng, dẫn vào không gian ở dưới boong mạn khô hoặc nếu thượng tầng mũi dài có chiều dài không nhỏ hơn 0,25L thì vách mũi phải đi lên đến boong thượng tầng. Trong trường hợp này, phần kéo dài có thể có bậc trong phạm vi khoảng cách quy định ở 1.1 và có thể là kín nước.

1.4.1.3. Nếu boong ở dưới boong trên nhưng ở trên đường trọng tải được kéo dài từ vách đuôi đến đuôi tàu và được kết cấu kín nước thì vách đuôi có thể được kết thúc ở boong đó. Tuy nhiên, trong trường hợp này độ bền ngang và độ cứng ngang của thân tàu phải được đảm bảo bằng những sườn khỏe hoặc phần vách đi lên đến boong trên đặt ở ngay trên hoặc ở lân cận với vách đuôi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.5.1. Nếu hầm xích được đặt ở phía sau vách mũi hoặc ở khoang mũi thì hầm xích phải kín nước và phải có bơm tiêu nước.

1.5.2. Hầm xích phải có vách ngăn ở mặt phẳng dọc tâm.

2. Kết cấu của vách kín nước

2.1. Chiều dày của lớp vách kết cấu một lớp

Chiều dày của lớp vách kết cấu một lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

S: Khoảng cách nẹp (m).

h: Khoảng cách thẳng đứng từ cạnh dưới của lớp vách đến mặt trên của lớp boong trên đo ở đường tâm tàu (m). Tuy nhiên, với vách mũi trị số nói trên phải được nhân với 1,25.

2.2. Chiều dày của vách kết cấu nhiều lớp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

C1Sh (mm)

C2 tf (mm)

tf: Chiều dày quy định ở 2.1 cho trường hợp kết cấu một lớp (mm).

h: Như quy định ở 2.1 (m).

S: Khoảng cách nẹp (mm).

C1 và C2: Như quy định ở 3.3.1 Mục II.II-C.VI.

2.2.2. Mặc dù những quy định ở 2.2.1, các chiều dày tương ứng của lớp trong lớp ngoài của vách kết cấu nhiều lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, chiều dày này phải không nhỏ hơn 2,4 mm.

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

h: Như quy định ở 2.1 (mm).

C4: Như quy định ở 3.3.2 Mục II.II-C.VI.

2.3. Lớp vách bằng gỗ dán kết cấu

Nếu gỗ dán kết cấu được dùng làm tấm vách thì chiều dày gỗ dán phải không nhỏ hơn trị số yêu cầu ở 2.1 nhân với hệ số cho ở 4.2.1 Mục II.II-C.I. Tuy nhiên, σB được lấy bằng giới hạn bền uốn (N/mm2) của gỗ dán.

2.4. Nẹp vách

Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp vách phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

CShl2 (cm3)

l: Tổng chiều dài giữa các đế lân cận của nẹp (m) kể cả chiều dài của liên kết mút. Tuy nhiên, nếu có đặt sống thì l là khoảng cách từ chân của liên kết mút đến chiếc sống gần nhất hoặc khoảng cách giữa các sống.

h: 0,8 khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của l đến mặt trên của lớp boong trên ở đường tâm tàu cộng 1,2 (m). Tuy nhiên, với vách chống va thì trị số nói trên phải được nhân với 1,25.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

C: Hệ số được cho dưới đây:

(1) Nếu cả hai mút của nẹp được gắn mã: 20.

(2) Nếu các mút nẹp được xén vát: 30.

2.5. Sống đỡ nẹp vách

Tấm thành của sống đỡ nẹp vách phải được liên kết với lớp vách và mô đun chống uốn tiết diện của sống phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

34Shl2 (cm3)

l: Tổng chiều dài của sống kể cả chiều dài của các liên kết mút (m).

S: Chiều rộng của diện tích được đỡ bởi sống (m).

h: 0,8 khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của S đến mặt trên của lớp boong trên ở đường tâm tàu cộng 1,2 (m). Tuy nhiên, với vách mũi thì trị số nói trên phải được nhân với 1,25.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Kích thước của nẹp vách và sống vách kết cấu kiểu mũ, cùng với những yêu cầu của Mục này, phải theo các yêu cầu ở 5 Mục II.II-C.I.

 

Mục II.II-C.XIII. KÉT SÂU

1. Yêu cầu chung

1.1. Định nghĩa

Két sâu là két dùng để chứa nước, dầu đốt hoặc các chất lỏng khác tạo thành một phần của thân tàu ở trong khoang hoặc trong nội boong. Nếu cần thì két sâu dùng để chứa dầu được gọi là "két sâu chứa dầu".

1.2. Nối đất

Các bộ phận bằng kim loại, đường ống trong két phải được nối đất.

1.3. Phạm vi áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.3.2. Kết cấu của két sâu chứa dầu có điểm chớp cháy thấp hơn 60°C phải theo quy định riêng của Đăng kiểm.

1.4. Vách ngăn trong két

1.4.1. Két sâu phải có kích thước vừa phải và phải có vách ngăn dọc để thỏa mãn yêu cầu về ổn định trong điều kiện khai thác và trong quá trình chuyển tải.

1.4.2. Két nước ngọt, két dầu đốt và các két khác không chứa đầy trong điều kiện khai thác phải có vách ngăn bổ sung hoặc vách lửng cần thiết để giảm lực động tác động vào kết cấu.

1.4.3. Nếu không thể thỏa mãn các yêu cầu ở 1.4.2 thì kích thước kết cấu quy định ở Mục này phải được tăng thích đáng.

1.5. Tính kín nước của két

Sườn và xà boong không được xuyên qua nóc và vách của két sâu.

2. Các lớp của tấm vách két sâu

2.1. Chiều dày của vách kết cấu một lớp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

S: Khoảng cách nẹp (m).

h: Khoảng cách thẳng đứng từ cạnh dưới của lớp vách đến trung điểm của chiều cao từ đỉnh ống tràn đến nóc két (m).

2.2. Chiều dày của vách kết cấu nhiều lớp

2.2.1. Tổng chiều dày của lớp trong, lớp ngoài và lõi của vách kết cấu nhiều lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây, lấy trị số nào lớn hơn:

C1Sh (mm)

C2 tf (mm).

tf: Chiều dày quy định ở 2.1 cho trường hợp kết cấu một lớp (mm).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

S: Khoảng cách nẹp (mm).

C1 và C2: Như quy định ở 3.3.1 Mục II.II-C.VI.

2.2.2. Các chiều dày tương ứng của lớp trong và lớp ngoài của vách kết cấu nhiều lớp, mặc dù những yêu cầu ở 2.2.1, phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Trong mọi trường hợp chiều dày này phải không nhỏ hơn 2,4 mm.

Trong đó:

S: Khoảng cách nẹp (m).

h: Như quy định ở 13.2.1 (mm).

C4: Như quy định ở 3.3.2 Mục II.II-C.VI.

2.3. Vách bằng gỗ dán kết cấu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.4. Nẹp vách

Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp vách phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:

CSh2 (cm3)

S và l: Như quy định ở 2.4, Mục II.II-C.XII.

h: Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của l đến trung điểm của chiều cao từ đỉnh ống tràn đến nóc két (m).

C: Hệ số dược cho như sau:

(1) Nếu cả hai mút nẹp được gắn mã: 28.

(2) Nếu các mút nẹp được xén vát: 42.

2.5. Sống đỡ nẹp vách

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

42Shl2 (cm3)

Trong đó:

l: Tổng chiều dài của sống kể cả chiều dài của liên kết mút (m).

S: Chiều rộng của diện tích mà sống phải đỡ (m).

h: Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của S đến trung điểm của chiều cao từ đỉnh ống tràn đến nóc két (m).

2.6. Kết cấu kiểu mũ

Kích thước của nẹp vách và sống vách kết cấu kiểu mũ, cùng với những yêu cầu của Mục này, phải theo yêu cầu ở 5 Mục II.II-C.I.

2.7. Kết cấu tạo thành nóc và đáy của két sâu

Kích thước của kết cấu tạo thành nóc và đáy của két sâu phải theo các yêu cầu của Mục này, coi kết cấu như là vách của két sâu tại vị trí đó. Trong mọi trường hợp, các kết cấu đó phải không nhỏ hơn yêu cầu đối với lớp boong tại vị trí đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1. Lỗ thoát nước và lỗ thông khí

Trong két sâu, các lỗ thoát nước và lỗ thông khí phải được khoét ở các cơ cấu để đảm bảo cho nước và không khí không bị tụ ở bất cứ chỗ nào trong két.

3.2. Khoang cách ly

3.2.1. Khoang cách ly kín dầu phải được đặt giữa các két chứa dầu và két chứa nước ngọt như nước sinh hoạt mà có thể gây tác hại khi bị lẫn dầu.

3.2.2. Khu vực thuyền viên và khu vực hành khách không được kề trực tiếp với két dầu đốt. Các khu vực đó phải được cách biệt với các két dầu đốt bằng các ngăn cách ly được thông gió tốt và có thể tiếp cận được. Nếu nóc của két dầu đốt không có lỗ khoét và được phủ bằng chất phủ không cháy có chiều dày bằng và lớn hơn 38 mm thì có thể không cần đặt ngăn cách ly giữa các khu vực đó và nóc két dầu đốt.

3.2.3. Lớp lát phải được đặt bên phía khoang cá của vách ngăn chia két sâu chứa dầu với khoang cá, để lại một khe hở thích đáng giữa vách và lớp lát. Phải có rãnh đi dọc theo vách.

3.2.4. Nếu biên của két dầu được gắn thảm ở những phần cần phải kín dầu thì không cần phải đặt lớp lát quy định ở 3.2.3, trừ trường hợp được yêu cầu đặc biệt.

 

Mục II.II-C.XIV. BUỒNG MÁY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1. Áp dụng

Kết cấu của buồng máy, cùng với các yêu cầu của Mục này, phải theo yêu cầu của các Mục có liên quan.

1.2. Gia cường

Buồng máy phải có sườn khỏe, xà boong khỏe, cột đặt thưa hoặc phải được gia cường bằng các biện pháp thích hợp khác.

1.3. Kết cấu đỡ máy và hệ trục

Máy và hệ trục phải được đỡ hữu hiệu và các kết cấu lân cận phải được gia cường thích đáng.

1.4. Phương tiện thoát nạn

Trong buồng máy chính phải có ít nhất là một lối thoát nạn gồm một cửa đặt ở vách quây miệng buồng máy và cầu thang bằng thép dẫn lên cửa.

2. Kết cấu dưới máy chính

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.1. Sống để đặt máy chính phải có đủ chiều dài như bệ máy, có hình dạng không thay đổi đột ngột, không bị gián đoạn.

2.1.2. Sống phải được đỡ chắc chắn bằng sườn và mã để đảm bảo đủ độ bền và độ cứng ngang.

2.1.3. Nếu máy chính có lực quán tính không cân bằng hoặc mô men quán tính không cân bằng lớn thì độ bền và độ cứng của các sống phải đủ lớn.

2.1.4. Bu lông cố định máy phải có thân đủ dài và phải có biện pháp hữu hiệu để tránh tháo lỏng.

2.1.5. Nếu máy chịu lực kích thích lớn do lực đẩy ngang của pít tông thì liên kết của sống với sườn và mã phải cứng, tránh cộng hưởng dao động theo phương nằm ngang.

2.1.6. Tấm thành của sống có thể được kết cấu bằng gỗ đặt xen với FRP để tăng độ cứng chống nén hoặc uốn. Trong trường hợp này, FRP với gỗ và gỗ với lớp vỏ đáy phải được liên kết chắc chắn.

2.1.7. Liên kết của sống với lớp bao đáy, sườn và mã, cũng như liên kết tương hỗ của chúng phải là liên kết chữ T dùng vải sợi thô rộng, liên kết phải có đủ chiều rộng. Trong trường hợp này, phương của vải sợi thô phải không xiên so với đường liên kết.

 

Mục II.II-C.XV. THƯỢNG TẦNG VÀ LẦU

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1. Phạm vi áp dụng

1.1.1. Kết cấu và kích thước cơ cấu của thượng tầng và lầu, cùng với những yêu cầu của Mục này, phải theo yêu cầu của các Mục có liên quan.

1.1.2. Với những tàu FRP có mạn khô lớn, các yêu cầu của Mục này có thể được thay đổi thích đáng và phải được Đăng kiểm thẩm định.

2. Kết cấu.

2.1. Kích thước cơ cấu của vách mút và các vách bên

2.2. Chiều dày của tấm và kích thước nẹp của vách mút thượng tầng và vách bên của lầu phải không nhỏ hơn trị số cho ở Bảng 2/2-C. Nếu khoảng cách nẹp S sai khác với 500 mm thì chiều dày của tấm và mô đun chống uốn tiết diện của nẹp phải không nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 2/2-C nhân với S/500.

Bảng 2/2-C. Chiều dày tấm và kích thước nẹp của vách mút thượng tầng và vách biên của lầu

L (m)

Vách trước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Chiều dày của vách (mm)

Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp (cm3)

Chiều dày của vách (mm)

Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp (cm3)

L ≤ 15

5,0

35

4,0

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5,5

40

4,0

20

20 < L ≤ 24

5,5

47

4,0

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6,5

56

5,0

28

27 < L ≤ 30

6,5

67

5,0

33

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6,5

82

5,0

37

33 < L ≤ 35

7,0

97

5,5

42

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3.1. Cánh cửa của các lỗ khoét ở vách mút của thượng tầng kín và của lầu bảo vệ hành lang dẫn xuống các không gian dưới boong mạn khô hoặc không gian trong thượng tầng kín phải theo các yêu cầu từ 2.3.1.1 đến 2.3.1.5 sau đây:

2.3.1.1. Cánh cửa phải được gắn thường xuyên và chắc chắn vào vách.

2.3.1.2. Cánh cửa phải là kết cấu cứng, có độ bền tương đương với độ bền của vách nguyên vẹn và phải kín nước khi đóng.

2.3.1.3. Các phương tiện đảm bảo kín nước phải gồm vành đệm, then cài hoặc các chi tiết tương đương gắn cố định vào vách hoặc cánh cửa.

2.3.1.4. Có thể thao tác cánh cửa từ cả hai bên của vách.

2.3.1.5. Cánh cửa bản lề phải được mở ra phía ngoài.

2.3.2. Chiều cao ngưỡng của các cửa quy định ở 2.3.1 ít nhất phải bằng 380 mm tính từ mặt trên của boong.

 

Mục II.II-C.XVI. MIỆNG KHOANG, MIỆNG BUỒNG MÁY VÀ CÁC MIỆNG KHOÉT KHÁC Ở BOONG

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Những yêu cầu của Mục này được áp dụng cho các tàu FRP hoạt động trên vùng biển Việt Nam.

2. Miệng khoang

2.1. Chiều cao của thành miệng khoang

2.1.1. Chiều cao của thành miệng khoang tính từ mặt trên của lớp boong phải không nhỏ hơn trị số cho ở Bảng 3/2-C.

Bảng 3/2-C. Chiều cao của thành miệng khoang

Vị trí của miệng khoang

L ≤ 20 m

20 m < L ≤30 m

30 m < L ≤ 35 m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Ở boong trên

380 mm

450 mm

600 mm

Ở boong thượng tầng trong đoạn 0,25 L tính từ mũi tàu

380 mm

450 mm

600 mm

Ở boong thượng tầng ngoài đoạn nói trên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

300 mm

450 mm

Miệng khoang không lộ

Ở boong trong thượng tầng không kín, trừ trương hợp dưới đây

380 mm

380 mm

450 mm

Ở boong trong thượng tầng không có vách trước

380 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

600 mm

2.1.2. Với các miệng khoang được giữ kín nước bằng nắp kín nước có vòng đệm và then cài, chiều cao của thành miệng khoang có thể được giảm so với quy định ở 2.1.1 nếu được Đăng kiểm thống nhất.

2.2. Nắp gỗ

2.2.1. Nắp gỗ phải theo các yêu cầu từ 2.2.1. 1 đến 2.2.1.3 sau đây:

2.2.1.1. Chiều dày hoàn thiện của nắp gỗ phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây. Nắp gỗ có ngư cụ, sản phẩm thủy sản đặt lên phải được tăng chiều dày theo tỉ lệ thuận khi chiều cao nội boong lớn hơn 2,6 m hoặc khi trọng lượng trên một đơn vị diện tích lớn hơn 18 kN/m2. Trong mọi trường hợp, chiều dày hoàn thiện phải không nhỏ hơn 48 mm.

30S (mm)

Trong đó:

S: Khoảng cách giữa các xà miệng khoang (m).

2.2.1.2. Vật liệu dùng làm nắp gỗ phải có chất lượng tốt, thớ thẳng, không có mấu, mục và nứt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3. Miệng buồng máy

3.1. Bảo vệ miệng buồng máy

Miệng buồng máy phải đảm bảo nhỏ và phải có vách quây.

3.2. Vách quây miệng buồng máy ở phần lộ

3.2.1. Miệng buồng máy lộ ở boong trên và boong thượng tầng phải theo các yêu cầu 3.2.1.1 và 3.2.1.2 sau đây:

3.2.1.1. Chiều dày của vách quây và mô đun chống uốn tiết diện của nẹp vách quây phải tương đương với chiều dày và mô đun chống uốn tiết diện của nẹp của vách bên của lầu quy định ở 2.1 Mục II.II-C.XV.

3.2.1.2. Chiều dày lớp trên cùng của vách quây và mô đun chống uốn tiết diện của nẹp ở đó phải tương ứng không nhỏ hơn 4,0 mm và 24 cm3.

3.2.2. Trừ trường hợp đặc biệt, chiều cao của vách quây phải không nhỏ hơn chiều cao của mạn chắn sóng.

3.2.3. Nếu cửa được đặt ở phần lộ của vách quây miệng buồng máy thì cửa đó phải đảm bảo được đặt ở vùng được bảo vệ và phải theo các yêu cầu ở 2.3.1 Mục II.II-C.XV và chiều cao ngưỡng cửa tính từ mặt trên của lớp boong ít nhất phải bằng 380 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nếu cửa được đặt ở vách quây miệng buồng máy thì cửa đó phải đủ bền.

3.4. Vị trí thiết bị

Cửa lấy ánh sáng đặt ở lớp trên cùng của vách quây miệng buồng máy phải có kết cấu vững chắc. Thành quây ống khói và ống thông gió phải đảm bảo cao hơn lớp boong thời tiết đến mức có thể.

4. Lỗ khoét ở chòi boong và ở các boong khác

4.1. Lỗ chui và lỗ khoét ở boong phẳng

Lỗ chui và lỗ khoét ở boong phẳng ở phần lộ của boong mạn khô và boong thượng tầng hoặc ở trong thượng tầng không phải là thượng tầng kín phải được đóng bằng nắp vững chắc có khả năng giữ kín nước.

4.2. Cửa boong

4.2.1. Cửa boong ở boong mạn khô phải được bảo vệ bằng thượng tầng kín, lầu trên boong hay chòi boong có độ bền và tính kín thời tiết như của thượng tầng kín.

4.2.2. Cửa boong ở boong thượng tầng lộ và ở boong lầu trên boong mạn khô dẫn vào không gian dưới boong mạn khô hoặc không gian trong thượng tầng kín phải được bảo vệ hữu hiệu bằng lầu hoặc chòi boong.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.3. Lỗ khoét ở không gian khác

Các cửa vào và các lỗ khoét khác để đi vào khu vực kho chứa phải có các phương tiện đóng có thể thao tác từ phía ngoài của khu vực đó trong trường hợp có hỏa hoạn.

 

Mục II.II-C.XVII. MẠN CHẮN SÓNG, LAN CAN, HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC, LỖ KHOÉT Ở MẠN, LỖ THÔNG GIÓ VÀ CẦU BOONG

1. Yêu cầu chung

1.1. Yêu cầu áp dụng

Việc bố trí và kết cấu phải thoả mãn yêu cầu quy định tại Mục II.II-A.XVIII Quy chuẩn này.

 

Chương II.III. ỔN ĐỊNH VÀ MẠN KHÔ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1. Điều kiện áp dụng

1.1. Những quy định của Chương này áp dụng cho các tàu cá có boong kín hoạt động ở trạng thái nổi tĩnh.

1.2. Các quy định của Chương này được áp dụng cho các tàu đang khai thác ở mức độ hợp lý và có thể thực hiện được. Đối với những tàu do sửa chữa, cải hoán, trang bị lại hoặc hiện đại hóa mà ổn định thay đổi thì bắt buộc áp dụng theo những yêu cầu của Chương này.

1.3. Những yêu cầu của Chương này không áp dụng cho trạng thái tàu không.

2. Khối lượng giám sát

2.1. Các yêu cầu chung về trình tự phân cấp, giám sát đóng mới và các đợt kiểm tra phân cấp cũng như quy định về lập hồ sơ kỹ thuật để trình Đăng kiểm thẩm định được trình bày trong Chương II.I-A và Chương II.II của Quy chuẩn này.

2.2. Để được phân cấp theo Quy chuẩn này, các tàu cá phải đáp ứng các yêu cầu của Chương này và chịu sự kiểm tra của Đăng kiểm như sau:

2.2.1. Trước lúc đóng mới: Kiểm tra và xét thẩm định các hồ sơ kỹ thuật có liên quan đến ổn định của tàu.

2.2.2. Trong đóng mới:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2.2.2. Kiểm tra và xét thẩm định biên bản thử nghiêng lệch và bản thông báo ổn định.

2.2.3. Sử dụng tàu: Tiến hành kiểm tra trong các đợt kiểm tra chu kỳ để phát hiện các thay đổi lượng chiếm nước tàu không trong quá trình sử dụng, sửa chữa và cải hoán nhằm mục đích xác nhận sự phù hợp của bản thông báo ổn định.

3. Thử nghiêng lệch

3.1. Việc thử nghiêng cần được tiến hành cho:

3.1.1. Các tàu cá cùng một thiết kế được đóng hàng loạt theo quy định tại 3.2 dưới đây.

3.1.2. Tàu cá đóng mới đơn chiếc.

3.1.3. Tàu cá khi sửa chữa phục hồi.

3.1.4. Các tàu cá sau sửa chữa lớn, cải hoán, trang bị lại hoặc hiện đại hóa theo quy định tại 3.3 dưới đây.

3.1.5. Các tàu cá sau khi đặt các vật dằn cứng cố định được kiểm tra khẳng định trọng tâm và khối lượng vật dằn hoặc được khẳng định bằng tính toán và được Đăng kiểm thống nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.2. Các tàu cá đóng hàng loạt ở một xưởng

3.2.1. Các tàu có cùng một thiết kế được đóng hàng loạt ở một xưởng sẽ phải thử nghiêng lệch chiếc đầu tiên trong loạt 5 chiếc liên tục tức là chiếc 1, 6, 11, 16, 21, 26; tuy nhiên, căn cứ vào điều kiện địa lý và khả năng công nghệ của đơn vị thi công Đăng kiểm có thể yêu cầu thử nghiêng chiếc thứ 2 của loạt 5 chiếc đầu tiên.

Bắt đầu từ chiếc thứ 12 của loạt, Đăng kiểm có thể cho phép giảm số lượng tàu phải thử nghiêng lệch nếu nhận thấy các tàu có trọng lượng và trọng tâm như quy định tại 3.2.2 dưới đây.

3.2.2. Chiếc tàu trong loạt mà so với chiếc tàu đầu của loạt có những thay đổi kết cấu làm:

3.2.2.1. Thay đổi lượng chiếm nước tàu không lớn hơn 2% hoặc

3.2.2.2. Tăng cao độ trọng tâm của tàu không vượt quá 4cm hoặc các trị số tính theo công thức sau, lấy trị số nào lớn hơn:

Trong đó:

 Lượng chiếm nước tàu không, tấn,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

GZm: Cánh tay đòn ổn định tĩnh lớn nhất ở trạng thái tải trọng xấu nhất khi xét theo trị số của tay đòn này, m.

GM0: Chiều cao tâm nghiêng ban đầu đã hiệu chỉnh ở trạng thái tải trọng xấu nhất khi khi xét theo trị số của nó, m.

3.2.2.3. Chiếc tàu vi phạm các yêu cầu của Chương này về các trạng thái tải trọng thiết kế và khi:

Trong đó:

- Zg1: Cao độ trọng tâm tàu không trước khi có thay đổi kết cấu.

- Z g2: Cao độ trọng tâm tàu không sau khi có thay đổi kết cấu.

- Zg: Cao độ trọng tâm dự kiến của tàu không.

Chiếc tàu đó về mặt ổn định được coi là tàu đầu tiên của loạt mới và thứ tự thử nghiêng của các tàu kế tiếp phải thỏa mãn yêu cầu tại 3.2.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.3.1. Thay đổi trọng lượng (trọng lượng tổng cộng của những tải trọng lấy ra và thêm vào) lớn hơn 6% trọng lượng của tàu không.

3.3.2. Lượng chiếm nước của tàu thay đổi quá 2%.

3.3.3. Thay đổi hoành độ trọng tâm vượt quá 1% chiều dài tàu.

3.3.4. Cao độ trọng tâm tàu không lớn hơn giá trị tính theo 3.2.2.

3.4. Nếu kết quả thử nghiêng của chiếc tàu mới đóng mà cao độ trọng tâm tàu không vượt quá trị số thiết kế thì phải có bản thuyết minh lại nguyên nhân của sự thay đổi đó. Theo kết quả phân tích các tài liệu đã nộp hoặc thiếu các tài liệu đó Đăng kiểm có thể yêu cầu thử nghiêng lại lần thứ 2. Trường hợp này phải nộp cho Đăng kiểm cả 2 biên bản thử nghiêng.

3.5. Lượng chiếm nước của tàu khi thử nghiêng phải gần với lượng chiếm nước tàu không. Tổng trọng lượng thiếu phải không lớn hơn 2% so với lượng chiếm nước tàu không, tổng trọng lượng thừa không kể vật dằn và nước dằn theo 3.6 là 4%.

3.6. Chiều cao tâm nghiêng của tàu khi thử nghiêng không nhỏ hơn 0,2m. Để đạt được điều này cho phép nhận thêm vật dằn. Trường hợp dằn bằng nước ở các bể chứa thì bắt buộc phải bơm thật đầy.

3.7. Để đo góc khi thử nghiêng phải dùng 2 dây dọi có chiều dài không nhỏ hơn 2m hoặc 02 ống thủy bình có đủ chiều dài đảm bảo đầu ống khi thử cách mặt cắt dọc giữa tàu không nhỏ hơn 2m hoặc 2 máy đo góc nghiêng.

3.8. Thử nghiêng được coi là đạt yêu cầu nếu thỏa mãn các yêu cầu quy định tại 1.5.11 Phần 10 QCVN 21:2025/BGTVT.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.10. Trước khi thử nghiêng, cơ sở sản xuất phải lập quy trình thử nghiêng trình Đăng kiểm và phải được Đăng kiểm thống nhất.

3.11. Có thể sử dụng phương pháp thử nghiêng khác nếu có cho kết quả thử phù hợp với yêu cầu của Chương này.

4. Các điều kiện đủ ổn định

Trong các trạng thái tải trọng xấu nhất, ổn định của tàu cá phải thỏa mãn điều kiện:

4.1. Tàu không bị lật và chống lại được tác dụng đồng thời của áp suất gió và lắc ngang, các thông số về áp suất gió và lắc ngang được xác định ở Mục II.III.II.

4.2. Các giá trị của các thông số ổn định trên nước lặng, chiều cao tâm nghiêng lệch ban đầu GM0 không được nhỏ hơn những giá trị quy định ở Mục II.III.II.

5. Miễn giảm so với Quy chuẩn

5.1. Những tàu cá hoạt động ở vùng hạn chế III có thể được miễn giảm việc kiểm tra theo quy chuẩn ổn định tàu dưới tác động sóng và gió và được coi là đủ ổn định nếu giá trị chiều cao tâm nghiêng lệch ban đầu GM0 không nhỏ hơn những quy định 3.1.3 Mục II.III.II.

5.2. Những tàu cá không thỏa mãn hoàn toàn các yêu cầu ổn định của Quy chuẩn này thì Đăng kiểm xem xét cho từng trường hợp cụ thể.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6.1. Khi thay đổi vùng hoạt động, ổn định của tàu phải thỏa mãn các yêu cầu đối với tàu hoạt động ở vùng mà nó được chuyển đến.

6.2. Đối với những tàu mà ổn định của nó không đáp ứng được các yêu cầu của 6.1, tùy theo từng trường hợp cụ thể, Đăng kiểm có thể cho phép với các điều kiện bổ sung về thời tiết và vùng hoạt động.

 

Mục II.III.II. CÁC YÊU CẦU VỀ ỔN ĐỊNH

1. Đồ thị ổn định

1.1. Đồ thị ổn định tĩnh phải được xây dựng tương ứng với các trạng thái tải trọng được quy định là phải kiểm tra ổn định được nêu tại 1 Mục II.III.III trong đó có tính đến lượng hiệu chỉnh do ảnh hưởng mặt tự do của hàng lỏng và các ảnh hưởng khác.

Khi các lỗ khoét ở mạn, ở boong cao nhất, hoặc trong các thượng tầng của tàu mà qua đó nước có thể lọt vào trong thân tàu; thì đồ thị ổn định tĩnh chỉ tính đến góc vào nước và đồ thị ổn định tĩnh phải ngắt ở góc nghiêng đó. Ở những góc nghiêng lớn hơn góc vào nước, tàu được coi là mất ổn định hoàn toàn.

1.2. Nếu nước lọt vào thượng tầng qua những lỗ khoét và ngập cả thượng tầng hoặc một phần của thượng tầng; thì ở góc nghiêng lớn hơn góc vào nước phải được coi là không có thượng tầng hoặc một phần của thượng tầng. Trường hợp này, đồ thị ổn định sẽ có bậc.

1.3. Đối với những tàu có giới hạn dương của đồ thị ổn định không thỏa mãn vì bị đứt đoạn ở góc vào nước, chỉ được hoạt động ở vùng hạn chế sau khi đã kiểm tra theo 2 dưới đây. Tuy nhiên, cần đảm bảo sao cho giới hạn dương giả định của đồ thị tính theo lỗ kín không nhỏ hơn giá trị quy định ở Chương này. Điểm ngắt của đồ thị ổn định tĩnh theo góc vào nước không được nhỏ hơn 40º.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Đối với tàu cá cấp không hạn chế, hạn chế I và hạn chế II đồ thị ổn định phải đảm bảo các điều kiện sau (Hình 58):

Hình 58. Đồ thị ổn định

2.1. Diện tích A1 dưới đồ thị ổn định giữa góc 0° và 30° không nhỏ hơn 0,055 m.rad.

2.2. Diện tích A2 dưới đồ thị ổn định giữa góc nghiêng 30° và 40°hoặc giữa góc nghiêng 30° và θf không được nhỏ hơn 0,03 m.rad, lấy giá trị nhỏ hơn; trong đó, θf là góc vào nước.

2.3. Diện tích (A1 + A2) không được nhỏ hơn 0,09 m.rad khi nghiêng đến 40° hoặc góc vào nước, lấy giá trị nhỏ hơn.

2.4. Tay đòn ổn định lớn nhất GZmax không được nhỏ hơn 0,2m tại góc nghiêng θmax ≥ 30º. Cánh tay đòn ổn định đạt giá trị lớn nhất tại góc nghiêng không nhỏ hơn 25 độ.

3. Ổn định tàu dưới tác động sóng và gió

3.1. Các tàu cá phải thỏa mãn các yêu cầu về ổn định dưới tác động sóng và gió được quy định theo vùng hoạt động dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1.2. Quy định này là bắt buộc đối với tàu cá hoạt động khai thác xa bờ có cấp hạn chế II trở lên. Đối với những tàu cá hoạt động ở vùng biển hạn chế I và II, nếu không thỏa mãn quy định 2, thì phải hoạt động ở những vùng hạn chế thấp hơn và với các điều kiện hạn chế bổ sung do Đăng kiểm quy định.

3.1.3. Các tàu cá hoạt động ở vùng biển hạn chế III được coi là đủ ổn định mà không phải kiểm tra theo quy chuẩn thời tiết nếu chiều cao tâm nghiêng ban đầu GM0, không nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 1/3.

Bảng 1/3 Chiều cao tâm nghiêng ban đầu GM0

Tỉ lệ B/D

Chiều cao tâm nghiêng đủ, m

1,7

0,60

1,8

0,63

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,67

≥2,0

0,70

3.1.4. Đối với các tàu hoạt động ở vùng hạn chế III, nếu không thỏa mãn tiêu chuẩn ổn định quy định tại 3.1.3 nêu trên, thì áp dụng quy định 5.2, Mục II.III.I.

3.2. Tính toán ổn định tàu dưới tác động sóng và gió

Ổn định của tàu hoạt động trong vùng biển không hạn chế, hạn chế I và hạn chế II được coi là thỏa mãn tiêu chuẩn thời tiết K, nếu tàu thỏa mãn các yêu cầu của 3.2.5 dưới tác dụng của sóng gió được chỉ ra dưới đây, và:

3.2.1. Tàu chịu tác dụng của gió có tốc độ ổn định và hướng gió vuông góc với mặt hứng gió, với tay đòn gây nghiêng do gió Iw1 xem Hình 59.

Hình 59. Ổn định thời tiết

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.2.3. Vào thời điểm đó một cơn gió giật sẽ tác động lên tàu với momen nghiêng lệch tương ứng với cánh tay đòn lw2.

3.2.4. Tiến hành tính toán và so sánh các diện tích “a” và “b” được giới hạn bởi các vạch chéo trên Hình 59. Diện tích “b” được giới hạn bởi đường cong tay đòn ổn định tĩnh GZ(θ), đường thẳng nằm ngang của cánh tay đòn gây nghiêng do gió giật lw2 và góc nghiêng θ50, hoặc là góc vào nước θf, hoặc là góc nghiêng θc (góc tạo bởi điểm cắt nhau thứ 2 giữa đường cong tay đòn ổn định tĩnh GZ(θ) và đường nằm ngang lw2), lấy giá trị góc nào nhỏ hơn.

Diện tích “a” được giới hạn bởi đường cong tay đòn ổn định tĩnh GZ(θ), đường nằm ngang của cánh tay đòn gây nghiêng do gió giật Iw2 và góc nghiêng (θ1r - θw1).

3.2.5. Tàu được coi là đủ ổn định K = b / a, với điều kiện diện tích b lớn hơn hoặc bằng diện tích a, tức là K ≥ 1.

3.3. Giá trị góc nghiêng tĩnh θw1 không được quá 16º hoặc không được lớn hơn 0,8 lần góc vào nước của mép boong nhúng nước, lấy giá trị góc nào nhỏ hơn.

3.4. Tính toán cánh tay đòn momen gây nghiêng do áp lực gió

3.4.1. Cánh tay đòn gây nghiêng lw1 (m) được xem là không đổi đối với tất cả các góc nghiêng và được tính theo công thức:

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Zv- Cánh tay đòn gây nghiêng do gió, là khoảng cách thẳng đứng tính từ tâm mặt hứng gió Av đến tâm hình chiếu cạnh phần ngâm nước của tàu hoặc lấy xấp xỉ bằng½ chiều chìm tàu.

Av - Diện tích mặt hứng gió, m2 được xác định theo 3.4.2 dưới đây.

 - Lượng chiếm nước của tàu, tấn.

g Gia tốc trọng trường= 9,81m/s2.

Cánh tay đòn gây nghiêng lw2 được xác định theo công thức lw2= 1,5 l w1

Bảng 2/3. Áp suất gió Pv [N/m2]

Vùng hoạt động

Tầm hoạt động (hải lý)

Cấp gió Beaufort

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Không hạn chế

≥ 200

9-10

504

Hạn chế I

< 200

8-9

353

Hạn chế II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7-8

302

Hạn chế III

< 50

6-7

252

3.4.2. Tính diện tích mặt hứng gió Av

3.4.2.1. Diện tích hứng gió là diện tích hình chiếu phần khô của tàu được quy định tại 3.4.2.2 dưới đây lên mặt phẳng dọc tâm tàu.

3.4.2.2. Khi tính diện tích hứng gió phải tính đến các hình chiếu của tất cả các thành liên tục và bề mặt của thân tàu, thượng tầng, lầu lái, cột cẩu, ống khói, ống thông hơi, thiết bị cứu sinh, xuồng công tác, các thiết bị trên boong, thiết bị khai thác, các dây chằng bị kéo căng khi gió tác dụng kể cả hình chiếu của vật dụng khác chở trên boong.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.5. Tính biên độ lắc ngang

3.5.1. Biên độ lắc ngang của tàu có hông tròn được tính theo công thức

Trong đó:

k - Hệ số tính đến ảnh hưởng của vây giảm lắc (ki hông hoặc sống vây) và được tính toán theo 3.5.2; đối với tàu không có vây giảm lắc k được lấy bằng 1.

X1 - Hệ số không thứ nguyên được xác định theo Bảng 3/3 phụ thuộc vào tỉ số B/d.

X2 - Hệ số không thứ nguyên được xác định theo Bảng 4/3 phụ thuộc vào hệ số béo thể tích CB.

r - Giá trị r không được lớn hơn 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

S - Hệ số không thứ nguyên được xác định theo Bảng 5/3 phụ thuộc vào vùng hoạt động của tàu và chu kỳ lắc ngang Tθ, được xác định theo công thức:

Trong đó: Hệ số quán tính C được xác định theo công thức

GM0 - Chiều cao tâm nghiêng ban đầu đã tính đến ảnh hưởng của các mặt thoáng của các két dầu, nước.

Bảng 3/3. Hệ số X1

B/d

≤ 2,4

2,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2,8

2,9

3,0

3,1

3,2

3,3

3,4

3,5

3,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4,5

5,0

5,5

6,0

≥ 6,5

X1

1,0

0,96

0,95

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,91

0,90

0,88

0,86

0,84

0,82

0,80

0,79

0,78

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,72

0,68

0,64

0,62

 

Bảng 4/3. Hệ số X2

CB

≤ 0,45

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,60

0,65

≥ 0,7

X2

0,75

0,82

0,89

0,95

0,97

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

Bảng 5/3. Hệ số S

Vùng hoạt động của tàu

Tθ, sec

≤ 5

6

7

8

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

14

16

18

≥ 20

Không hạn chế

0,1

0,1

0,098

0,093

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,06

0,053

0,044

0,038

0,035

Hạn chế I và hạn chế II

0,1

0,093

0,083

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,053

0,04

0,035

0,035

0,035

0,035

3.5.2. Đối với tàu có vây giảm lắc (ky hông hoặc sống vây), hoặc cả hai, thì hệ số k được xác định theo Bảng 6/3 dưới đây phụ thuộc vào tỉ lệ Ak/L.B, trong đó Ak- tổng diện tích của các ky hông hoặc diện tích hình chiếu hông của sống vây, hoặc tổng diện tích cả hai loại ky.

Bảng 6/3. Hệ số k

Ak/LB, %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1,0

1,5

2,0

2,5

3,0

3,5

≥ 4,0

k

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,95

0,88

0,79

0,74

0,72

0,70

3.5.3. Trong khi tính toán biên độ lắc đối với tàu có hông dạng bẻ góc, hệ số k được xem bằng 0,7.

3.5.4. Các giá trị trung gian trong các Bảng 3/3, 4/3, 5/35 và 6/3 được xác định bằng phép nội suy tuyến tính. Các giá trị biên độ lắc được làm tròn đến đơn vị độ.

4. Chiều cao tâm nghiêng lệch ban đầu GM0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

Mục II.III.III. CÁC YÊU CẦU BỔ SUNG VỀ ỔN ĐỊNH

1. Các trạng thái tải trọng

1.1. Những tàu cá quy định tại 1.1 Mục I.I Phần I của Quy chuẩn này phải được kiểm tra ổn định ở các trạng thái tải trọng sau:

1.1.1. Tàu ra ngư trường với 100% nhiên liệu và 100% các dự trữ.

1.1.2. Tàu từ ngư trường trở về với 100% sản lượng cá trong hầm và 10% dự trữ và nhiên liệu.

1.1.3. Tàu từ ngư trường trở về với 20% sản phẩm ở trong hầm, 70% dự trữ, 10% nhiên liệu.

1.1.4. Tàu ở ngư trường, cá thu được ở trên boong, 100% dự trữ, 25% dự trữ nhiên liệu, nắp hầm mở.

1.1.5. Các trường hợp tải trọng đặc biệt khác sẽ do Đăng kiểm yêu cầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.3. Đối với trường hợp 1.1.4 khi kiểm tra ổn định phải theo các điều kiện sau:

1.3.1. Đối với tàu thu lưới và cá bằng thiết bị nâng thì phải tính trọng lượng treo trên cần bằng sức nâng của cần. Số lượng cá đánh bắt được để trên boong phải được quy định trong thiết kế và đưa vào thông báo ổn định.

1.3.2. Biên độ chòng chành của trạng thái này lấy bằng 10º, góc miệng hầm cá nhúng vào nước coi là góc vào nước qua lỗ hở.

1.3.3. Chiều cao tâm nghiêng hiệu chỉnh không nhỏ hơn 0,35m. Cánh tay đòn lớn nhất của đồ thị ổn định tĩnh phải thỏa mãn yêu cầu quy định tại 4 Mục II.III.II.

2. Hiệu chỉnh ảnh hưởng của hàng lỏng

Việc tính toán hiệu chỉnh ảnh hưởng của hàng lỏng theo quy định tại Phần 10 QCVN 21:2025/BGTVT.

3. Các yêu cầu đối với bản thông báo ổn định

3.1. Để đảm bảo ổn định cho tàu trong quá trình sử dụng mỗi tàu phải có một bản thông báo ổn định được Đăng kiểm thẩm định. Thông báo ổn định được lập theo quy định tại Phần 10 QCVN 21:2025/BGTVT.

3.2. Bản thông báo ổn định phải được lập theo kết quả thử nghiêng tàu. Đối với tàu nêu ở 3.1.1 Mục II.III.I, bản thông báo ổn định phải lập theo kết quả thử nghiêng của chiếc đầu tiên của nhóm đó. Bản thông báo ổn định đó có thể sử dụng cho nhóm thứ 2 nếu kết quả thử nghiêng chiếc đầu tiên trong nhóm thứ 2 này có lượng chiếm nước tàu không thay đổi quá 2%, chiều cao trọng tâm tàu không lớn hơn trị số tính theo 3.2.2 Mục II.III.I và không vi phạm các quy định trong Chương này. Trong trường hợp này các thông tin về lượng chiếm nước và trọng tâm tàu không sẽ được lấy theo kết quả thử nghiêng của nhóm. Đối với các tàu được miễn thử nghiêng theo quy định ở 3.2 Mục II.III.I phải có tài liệu nêu được trọng lượng tính toán tàu không, cao độ trọng tâm tàu không được tính theo 3.2.2 Mục II.III.I đồng thời trong thông báo ổn định phải nêu rõ tàu được miễn thử nghiêng và cao độ trọng tâm xác định theo 3.2.2 Mục II.III.I.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Ở những vùng có chế độ sóng đặc biệt, vùng có chiều cao sóng tăng đột ngột và độ dốc sóng lớn (sóng ở các vùng cửa sông, vùng nước cạn), vùng có chế độ sóng đặt biệt được xác định theo số liệu của trạm khí tượng thủy văn.

 

Mục II.III.IV. MẠN KHÔ

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Các tàu cá có chiều dài từ 21m trở lên được ấn định mạn khô tối thiểu theo quy định tại 2.1 dưới đây.

1.2. Ngoài các quy định tại Mục này, các yêu cầu khác áp dụng theo quy định tại Phần 11 QCVN 21:2025/BGTVT.

2. Mạn khô của tàu có boong kín

2.1. Mạn khô tối thiểu

Bảng 7/3. Mạn khô tối thiểu tàu hoạt động vùng biển không hạn chế

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mạn khô, mm

Chiều dài tàu, m

Mạn khô, mm

21

177

56

516

22

185

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

530

23

192

58

544

24

200

59

559

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

208

60

573

26

217

61

587

27

225

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

601

28

233

63

615

29

242

64

629

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

250

65

644

31

258

66

659

32

267

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

674

33

275

68

689

34

283

69

705

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

292

70

721

36

300

71

738

37

308

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

754

38

316

73

769

39

325

74

784

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

334

75

800

41

344

76

816

42

354

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

833

43

364

78

850

44

374

79

868

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

385

80

887

46

396

81

905

47

408

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

923

48

420

83

942

49

432

84

960

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

443

85

978

51

455

86

996

52

467

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1015

53

478

88

1034

54

490

89

1054

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

503

90

1075

 

Bảng 7/4. Mạn khô tối thiểu tàu hoạt động vùng biển hạn chế I và II

Chiều dài tàu (m)

Mạn khô (mm)

Chiều dài tàu (m)

Mạn khô (mm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

175

57

505

24

200

60

540

27

225

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

575

30

250

66

610

33

275

69

650

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

300

72

690

39

325

75

730

42

350

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

770

45

380

81

815

48

410

84

860

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

440

87

905

54

470

90

955

 

Bảng 7/5. Mạn khô tối thiểu tàu cá hoạt động vùng biển hạn chế III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mạn khô (mm)

Chiều dài tàu (m)

Mạn khô (mm)

20

167

57

475

24

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

505

27

220

63

535

30

240

66

565

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

260

69

600

36

280

72

635

39

305

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

670

42

330

78

710

45

355

81

750

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

385

84

790

51

415

87

835

54

445

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

880

Ghi chú:

- Mạn khô của các tàu có chiều dài trung gian được xác định theo phương pháp nội suy tuyến tính.

- Trị số mạn khô nói trên được xác lập ở mặt phẳng sườn giữa tàu.

2.2. Thượng tầng kín

2.2.1. Chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng kín được quy định là 1,0m.

2.2.2. Chiều dài tính toán của thượng tầng kín có chiều cao tiêu chuẩn (Ltt) được lấy bằng chiều dài thực của nó.

2.2.3. Nếu chiều cao thực của thượng tầng nhỏ hơn chiều cao tiêu chuẩn thì chiều dài tính toán của thượng tầng phải giảm đi theo tỷ lệ của chiều cao thực tế và chiều cao tiêu chuẩn. nếu chiều cao thực tế lớn hơn chiều cao tiêu chuẩn thì không được phép tăng chiều dài tính toán của thượng tầng.

2.2.4. Nếu thượng tầng kín có chiều cao tiêu chuẩn được bố trí ở mũi tàu thì chiều dài tính toán của nó được tăng lên 1,5 lần.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3.1. Hiệu chỉnh mạn khô theo chiều cao mạn

2.3.1.1. Nếu chiều cao mạn (D) lớn hơn  thì mạn khô phải được tăng thêm một lượng sau, tính bằng mm:

Trong đó:

2.3.1.2. Nếu D nhỏ hơn L/15 thì không cần giảm mạn khô ngoại trừ tàu có thượng tầng kín có chiều dài ít nhất bằng 0,6L tính từ giữa tàu, có hầm boong liên tục hoặc một dải liên kết các thượng tầng và hầm boong tách biệt được kéo dài từ mũi đến đuôi tàu thì mạn khô của tàu này phải được giảm theo quy định ở 2.3.1.1.

Nếu chiều cao của thượng tầng, boong nâng đuôi hoặc hầm boong nhỏ hơn chiều cao tiêu chuẩn tương ứng của chúng thì giá trị mạn khô được giảm theo tỉ lệ chiều cao thực tế với chiều cao tiêu chuẩn.

Nếu trên tàu bố trí nhiều thượng tầng, hầm boong và boong nâng đuôi có chiều cao khác nhau thì chiều cao thực tế là chiều cao trung bình được xác định theo chiều cao thực tế và chiều cao tiêu chuẩn như chiều dài của các thượng tầng và hầm boong riêng rẽ. Các thượng tầng, boong đuôi và hầm boong lớn hơn chiều cao tiêu chuẩn thì được lấy bằng chiều cao tiêu chuẩn.

2.3.2. Hiệu chỉnh theo thượng tầng kín

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3.3. Chiều cao mũi tàu từ đường nước đến điểm cao nhất của sống mũi:

Chiều cao lái tàu tại đường vuông góc lái:

Fl ≥ 0,5 Fm, mm

3. Dấu mạn khô

3.1. Dấu mạn khô

Dấu mạn khô của mỗi tàu bao gồm đường tròn có đường kính ngoài bằng 300 mm và đường kính trong bằng 250 mm có một đường nằm ngang dài 450 mm và rộng bằng 25 mm cắt ngang, mép trên của đường nằm ngang này đi qua tâm của vòng tròn. Phần đường tròn bị giới hạn bởi nửa dưới của đường tròn và đoạn nằm ngang được sơn cùng một màu với đường tròn đó.

Tâm của đường tròn đặt cách mép trên của đường boong một khoảng bằng mạn khô đã quy định tính theo chiều thằng đứng, chiều cao chữ VFR tối thiểu là 50mm (Hình 60a hoặc 60b).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.2. Kẻ dấu mạn khô

3.2.1. Dấu mạn khô phải được kẻ lên cả hai mạn của tàu, phải được sơn mầu trắng trên trên nền tối hoặc mầu tối trên nền sáng.

3.2.2. Đối với tàu vỏ thép dấu mạn khô phải được làm sẵn bằng thép dẹt và hàn cố định vào mạn tàu hoặc hàn chấm rồi sau đó quét sơn thích hợp.

3.2.3. Trên các tàu bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh dấu mạn khô làm bằng tấm và dán vào mạn tàu.

3.2.4. Trên các tàu bằng gỗ, dấu mạn khô phải được khắc vào ván vỏ, chiều sâu vết khắc không được nhỏ hơn 1 mm, sau đó được sơn theo quy định.

3.3. Thước nước

3.3.1. Phải đặt thước nước ở cả hai bên mạn tàu ở phía mũi và phía lái.

3.3.2. Tàu vỏ thép thước nước phải làm bằng thép tấm và hàn cố định vào mạn tàu hoặc hàn chấm rồi quét sơn thích hợp.

3.3.3. Tàu vỏ bằng chất dẻo thước nước phải làm bằng tấm chất dẻo và dán chắc chắn vào mạn tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

Chương II.IV. HỆ THỐNG MÁY TÀU

Mục II.IV.I. YÊU CẦU CHUNG

1. Phạm vi áp dụng

Những yêu cầu của Chương này áp dụng cho máy chính, máy phụ, bộ truyền động bánh răng, các bộ ly hợp, hệ trục, chân vịt và các hệ thống đường ống.

2. Vật liệu

Vật liệu dùng cho hệ thống máy phải được lựa chọn có xét đến mục đích và điều kiện làm việc của chúng. Những vật liệu dùng cho các bộ phận chính của động cơ, hệ trục chân vịt, chân vịt phải là những vật liệu được thử và kiểm tra theo các yêu cầu tại Phần 7A QCVN 21:2025/BGTVT.

3. Những yêu cầu chung về hệ thống máy tàu

3.1. Hệ thống máy tàu phải có đủ công suất chạy lùi để đảm bảo tính cơ động của tàu ở mọi điều kiện làm việc bình thường. Công suất lùi phải đủ để đảm bảo dừng tàu trong một khoảng thời gian thích hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.3. Động cơ sử dụng nhiên liệu theo chỉ định của nhà sản xuất. Không được sử dụng nhiên liệu có nhiệt độ chớp cháy thấp hơn 60°C.

3.4. Nhà chế tạo phải cung cấp đủ các thông tin cần thiết để đảm bảo rằng máy móc có thể được lắp đặt đúng có xét đến những yếu tố như điều kiện hoạt động và những hạn chế cần thiết khác.

3.5. Máy chính, máy phụ và các động cơ dẫn động chúng phải được có khả năng hoạt động trong các điều kiện quy định ở Bảng 1/4 khi chúng được đặt lên tàu. Đăng kiểm có thể chấp nhận các trị số khác với giá trị các góc trong bảng này khi xét đến kiểu, kích cỡ và điều kiện phục vụ trên tàu.

Bảng 1/4. Góc nghiêng

Kiểu hệ thống máy

Giữa tàu

Mũi và đuôi tàu

Góc nghiêng tĩnh (nghiêng lệch)

Góc nghiêng động (chòng chành ngang)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Góc nghiêng động (chòng chành dọc)

Máy chính, các động cơ dẫn động máy phát, máy phụ và các động cơ dẫn động chúng

15º

22,5º

7,5º

Các máy phát sự cố, bơm chữa cháy sự cố và các động cơ lai chúng, các cơ cấu chuyển mạch, các thiết bị điều khiển tự động từ xa

22,5º

22,5º

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

10º

3.6. Máy chính phải có đủ các thiết bị giám sát an toàn và điều khiển các thông số kỹ thuật như: tốc độ, nhiệt độ, áp suất …và chức năng hoạt động khác.

3.7. Động cơ đi-ê-den được lắp đặt trên bệ máy kết cấu thép phải có đủ độ bền và độ cứng vững.

3.8. Nếu các động cơ và bệ máy của chúng được đặt trên các đà dọc đáy bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh, phải lưu ý thích đáng để tránh biến dạng quá mức do lực xiết bu lông và tải trọng của động cơ. Trong điều kiện bình thường, nếu nhiệt độ bệ máy của động cơ có thể tăng cao gây ảnh hưởng tới đặc tính rão của các đà dọc bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh trong khu vực bệ máy thì phải cách nhiệt thích đáng cho các sống dọc đáy và bệ máy.

3.9. Nếu các động cơ và bệ máy của chúng được đặt trên các đà dọc đáy bằng gỗ hoặc chất dẻo cốt sợi thủy tinh phải có các tấm thép hoặc vật liệu thích hợp khác ở khu vực chân động cơ. Nếu thân tàu là gỗ hoặc chất dẻo cốt sợi thủy tinh và bề mặt thân tàu trong khu vực bệ máy không được bảo vệ đầy đủ chống lại dầu, thì phải đặt các khay hứng ở dưới các bộ phận của động cơ, hộp số và những chỗ có thể rò rỉ nhiên liệu hoặc dầu bôi trơn, đồng thời phải có phương tiện để lấy nhiên liệu hoặc dầu bôi trơn rò rỉ đó hoặc dẫn vào két chứa dầu bẩn. Nếu bề mặt phía trên cuả các chỗ có các đai ốc và vòng đệm của bu lông bệ máy được đặt sâu, thì bề mặt phía trên của bệ máy phải đủ chỗ cho vật liệu thừa dồn lên khi bu lông bệ máy được xiết chặt.

3.10. Máy chính, máy phụ, hộp số, các ổ đỡ chặn của hệ trục phải được bắt chặt vào các bệ đỡ bằng các bu lông chính xác hoặc các cơ cấu chặn để ngăn ngừa chúng bị xê dịch ở tất cả các trạng thái tải có thể có khi tàu hoạt động.

3.11. Những bu lông cố định các máy và ổ đỡ hệ trục với bệ của chúng cũng như những bu lông khớp nối các trục phải được hãm chặt nhằm ngăn ngừa khả năng tự lỏng ra.

3.12. Khi các máy được lắp đặt trên căn máy làm bằng vật liệu nhựa (chockfast), thiết kế của chúng phải được Đăng kiểm phê duyệt. Vật liệu nhựa được dùng làm căn cũng phải được Đăng kiểm công nhận.

3.13. Các bộ phận chuyển động của động cơ và thiết bị cơ khí và điện phải được bảo vệ bằng các nắp đậy, lan can chắc chắn để tránh gây thương tích cho thuyền viên, người làm việc trên tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.15. Các vị trí lên - xuống và lối đi trong khu vực buồng máy phải có đủ tay vịn. Trừ trường hợp có các phương tiện để che chắn hoặc thu gom dầu rò rỉ thích hợp, không được đặt hệ thống dầu bôi trơn, hệ thống nhiên liệu ngay trực tiếp trên các đường ống khí xả, các bầu giảm âm hoặc các bề mặt có nhiệt độ cao khác và chúng phải đặt xa các thiết bị đó đên mức có thể được.

3.16. Động cơ có công suất từ 100kW trở lên không được để rò rỉ nhiên liệu, dầu bôi trơn, các loại khí độc và các loại khí dễ cháy khác có thể gây nên cháy. Đối với những hệ thống máy mà các loại dầu có thể rò rỉ, thì phải có phương tiện thích hợp để dẫn dầu rò rỉ ra chỗ an toàn khác.

3.17. Các kết cấu được làm bằng vật liệu cháy được như gỗ và những vật liệu tương tự không được đặt ở phía trên và xung quanh động cơ đi-ê-den có công suất từ 100kW trở lên, trừ khi được bảo vệ thích đáng bằng tấm kim loại hoặc vật liệu chống cháy khác.

3.18. Buồng máy phải được thông gió đầy đủ để đảm bảo rẳng khi máy móc đặt trong đó đang hoạt động đủ công suất, thì phải có khả năng duy trì việc cấp đầy đủ không khí cho buồng máy để đảm bảo an toàn và thoải mái cho con người, cho sự hoạt động của máy móc và để ngăn ngừa sự tích tụ các khí dễ cháy.

3.19. Thông tin liên lạc giữa buồng lái và buồng máy phải do hai phương tiện đảm bảo truyền lệnh và trả lời cho lầu lái. Phương tiện thứ hai có thể là ống nói.

3.20. Máy chính, máy phụ, thiết bị, các hệ thống đường ống phải được bố trí thuận lợi cho việc vận hành và đảm bảo tiếp cận dễ dàng để kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa khi có sự cố.

3.21. Các thiết bị phòng ngừa và bảo vệ máy phải có kết cấu và được lắp đặt sao cho khi bị hỏng chúng không gây ra nguy cơ cháy và nguy hiểm cho người vận hành.

3.22. Các động cơ được khởi động bằng điện phải có máy phát điện kèm theo, có khả năng tự động nạp điện cho ắc quy khởi động.

3.23. Các động cơ lai máy phát điện phải được lắp đặt trên cùng bệ với máy phát.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.25. Phải đặt các đường ống khí xả sao cho vỏ tàu không bị nhiệt khí xả làm nóng.

3.26. Đường ống nhựa không được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào trong các không gian buồng máy mà sự phá hủy của nó do hỏa hoạn sẽ gây nguy hiểm về an toàn

3.27. Các đầu hở của các đường ống khí xả phải được đặt ở những nơi không có đầu lấy gió để không khí đi vào các buồng không bị trộn lẫn với khí xả.

3.28. Khi lắp đặt động cơ đốt trong làm mát bằng nước, phải bố trí phương tiện dự phòng khẩn cấp cung cấp nước làm mát. Bộ lọc phải có khả năng được làm sạch mà không làm gián đoạn dòng chảy của nước làm mát.

3.29. Các dụng cụ, phụ tùng và thiết bị dự phòng cần thiết để tháo lắp, sửa chữa bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa đơn giản cho các máy, thiết bị phải được cất giữ chắc chắn trong một không gian dễ tiếp cận.

 

Mục II.IV.II. ĐỘNG CƠ ĐI-Ê-DEN

1. Phạm vi áp dụng

Những yêu cầu quy định trong Mục này được áp dụng cho các động cơ đi-ê-den trong được dùng làm máy chính hoặc máy phụ trên tàu cá.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Vật liệu dùng để chế tạo, các bộ phận chính của các động cơ đi-ê-den và việc thử nghiệm phải tuân theo những theo các yêu cầu quy định tại Chương 2 Phần 3 QCVN 21:2025/BGTVT.

3. Thiết bị điều khiển

3.1. Những yêu cầu chung đối với trang thiết bị điều khiển

3.1.1. Cấu tạo và bố trí các thiết bị khởi động, thiết bị đảo chiều phải đảm bảo sao cho chỉ cần một người có thể thao tác được đối với mỗi động cơ.

3.1.2. Kết cấu của thiết bị điều khiển phải loại trừ được khả năng thiết bị đó có thể tự động thay đổi chế độ làm việc của động cơ.

3.1.3. Khi động cơ vừa có hệ thống khởi động bằng điện, vừa có hệ thống khởi động bằng tay thì phải trang bị khóa liên động hoặc thiết bị tương tự khác để loại trừ khả năng làm việc đồng thời cả hai hệ thống khởi động. Kết cấu của tay quay khởi động phải đảm bảo an toàn cho người vận hành.

3.1.4. Hướng dịch chuyển của cần hoặc vô lăng điều khiển phải được chỉ dẫn bằng mũi tên hoặc chữ viết.

3.2. Trang thiết bị điều khiển động cơ chính

Trang thiết bị điều khiển động cơ chính phải có:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.2.2. Đồng hồ đo vòng quay của động cơ.

3.2.3. Áp kế để đo áp suất của dầu bôi trơn động cơ và hộp số.

3.2.4. Nhiệt kế để đo nhiệt độ nước làm mát động cơ.

3.2.5. Tín hiệu báo động khi áp lực dầu bôi trơn bị hạ thấp và khi nhiệt độ nước làm mát động cơ tăng cao hơn giá trị cho phép.

3.2.6. Dụng cụ để đo dòng điện và điện áp trong lưới điện khởi động bằng ắc quy.

3.2.7. Thiết bị dừng động cơ khẩn cấp, hoạt động độc lập với việc điều khiển từ xa.

3.2.8. Hệ thống đèn chiếu sáng ban đêm.

3.3. Dụng cụ đo - kiểm tra

3.3.1. Các dụng cụ đo - kiểm tra phải được bố trí ở nơi dễ đến và dễ nhìn thấy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.3.3. Các dụng cụ đo - kiểm tra (trừ nhiệt kế chất lỏng) phải được các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và được Đăng kiểm công nhận.

4. Các yêu cầu khác về động cơ đi-ê-den

Áp dụng theo quy định tại Chương 2 Phần 3 QCVN 21:2025/BGTVT.

5. Thử nghiệm sau khi lắp đặt lên tàu

5.1. Đối với động cơ đi-ê-den: tiến hành thử các thiết bị bảo vệ vượt tốc, thiết bị báo động áp suất thấp của dầu bôi trơn, báo động nhiệt độ cao của nước làm mát và thiết bị dừng máy khẩn cấp.

5.2. Thử rò rỉ dầu ở áp suất làm việc cho các thiết bị làm kín ống bao trục.

5.3. Nếu Đăng kiểm cho là cần thiết thì phải thử thủy lực các hệ thống ống được hàn trên tàu giữa các ống hoặc giữa các ống và các van.

5.4. Đối với các hệ thống nhiên liệu, phải thử rò rỉ với áp suất bằng giá trị lớn hơn trong hai trị số sau: 1,5 lần áp suất thiết kế hoặc 0,4MPa.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1. Yêu cầu chung

1.1. Phạm vi áp dụng

Những yêu cầu của Mục này được áp dụng cho các thiết bị truyền động của máy chính và các động cơ dẫn động cho các máy phát, các máy phụ (trừ các máy phụ chuyên dùng).

1.2. Bản vẽ và tài liệu

1.2.1. Phải trình Đăng kiểm các bản vẽ và tài liệu sau:

1.2.1.1. Bản vẽ

(1) Lắp ráp tổng đoạn.

(2) Bánh răng.

(3) Trục bánh răng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(5) Kết cấu các bộ phận chính (bộ ly hợp, trục mềm).

1.2.1.2. Tài liệu

(1) Các thông số về vật liệu dùng trong các bộ phận truyền động (thành phần hóa học, phương pháp nhiệt luyện, cơ tính và phương pháp thử chúng).

(2) Công suất được truyền và tốc độ quay của từng bánh răng ở công suất liên tục lớn nhất.

(3) Thông số kỹ thuật của từng bánh răng (số răng, mô đun, đường kính vòng chia, góc áp lực của răng, góc xoắn, chiều rộng mặt, khoảng cách tâm, bán kính đỉnh răng, khe hở bánh răng, tổng khoảng trượt của prôfin răng, tổng độ biến đổi prôfin và vết răng, phương pháp đánh bóng sườn răng, độ bóng bánh răng).

(4) Phương pháp hàn các bộ phận chính (bao gồm cả thử và kiểm tra).

(5) Thông số cần thiết để tính toán độ bền của các bộ phận chính của hệ thống truyền động.

2. Vật liệu và kết cấu

2.1. Vật liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(1) Trục và bánh răng truyền công suất.

(2) Các bộ phận truyền công suất của khớp nối.

(3) Các bộ phận truyền công suất của ly hợp.

(4) Bu lông khớp nối.

2.1.2. Các chi tiết chính của hệ thống truyền động (trừ các bu lông khớp nối, đĩa ly hợp và các chi tiết tương tự) phải qua thử không phá hủy theo yêu cầu quy định ở 5.1.10 và 6.1.10 Phần 7A QCVN 21:2025/BGTVT.

2.2. Hàn

Nếu như các chi tiết chính của hệ thống truyền động là kết cấu hàn, thì phải thỏa mãn các yêu cầu quy định ở Phần 11 QCVN 21:2025/BGTVT.

2.3. Kết cấu của bánh răng

2.3.1. Kết cấu của các bánh răng phải thỏa mãn các yêu cầu quy định từ 2.3.1.1 đến 2.3.1.3 sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3.1.2. Nếu bánh răng có kết cấu hàn, thì chúng phải có đủ độ cứng và phải được khử ứng suất trước khi cắt răng.

2.3.1.3. Bánh răng không được có trọng lượng thừa gây mất cân bằng.

2.3.2. Vỏ hộp bánh răng phải có đủ độ cứng và phải có kết cấu sao cho có thể kiểm tra và bảo dưỡng bánh răng một cách dễ dàng.

2.3.3. Trong trường hợp nếu như có các phần nặng được lắp vào phần kéo dài của trục bánh răng thì kết cấu của các bánh răng phải sao cho chuyển động xoắn của bánh răng và độ sai lệch của tâm trục có thể nhỏ nhất.

2.4. Kết cấu chung của hệ thống truyền động không phải kiểu bánh răng

2.4.1. Hệ thống truyền động không phải kiểu bánh răng phải là kiểu được Đăng kiểm duyệt về kết cấu và vật liệu, phải làm việc an toàn, tin cậy và phải có đủ độ bền để chịu được công suất truyền qua. Các khớp nối bằng cao su phải được thiết kế và chế tạo sao cho chúng thích hợp với việc gia nhiệt do hiện tượng trễ.

2.4.2. Kết cấu của khớp trượt điện từ phải phù hợp với những yêu cầu ở 4 Mục II.V.II Quy chuẩn này cũng như phải thỏa mãn những yêu cầu phù hợp với quy định của Quy chuẩn này.

2.4.3. Nếu bộ ly hợp truyền động từ máy chính đến hệ trục được điều khiển bằng hệ thống thủy lực hoặc khí nén, thì phải trang bị bơm, máy nén khí dự phòng hoặc phương tiện thích hợp khác được nối sẵn vào hệ thống để sử dụng sao cho có thể đảm bảo con tàu duy trì được chế độ làm việc bình thường.

2.4.4. Khớp nối cao su phải được thiết kế đảm bảo tỏa nhiệt có hiệu quả từ các chi tiết cao su và có kết cấu sao cho có thể kiểm tra một cách dễ dàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.5.1. Thiết bị của hệ thống dầu bôi trơn phải thỏa mãn những yêu cầu quy định ở 10 Mục II.IV.VIII. Ngoài ra, nên sử dụng bầu lọc có nam châm trong các kết cấu truyền động bằng bánh răng.

2.5.2. Các thiết bị của hệ thống dầu bôi trơn của hệ thống truyền động trên 37 kW phải lắp thiết bị báo động bằng âm thanh và ánh sáng trong trường hợp hư hỏng nguồn cung cấp dầu bôi trơn làm hạ đáng kể áp suất dầu trong hệ thống.

3. Độ bền của bánh răng

3.1. Phạm vi áp dụng

Những yêu cầu quy định ở 3 Mục này được áp dụng cho các bánh răng hình trụ với răng ăn khớp ngoài có prôfin răng dạng thân khai. Đối với các loại bánh răng khác thì phải được Đăng kiểm thống nhất.

3.2. Yêu cầu chung

3.2.1. Chân răng phải được liên kết bằng góc lượn có bán kính càng lớn càng tốt. Đỉnh răng và cả hai đầu chân răng phải được vát góc phù hợp.

3.2.2. Các bánh răng được làm cứng bề mặt phải có đủ độ cứng ở hông và có đủ độ sâu ở vùng được làm cứng.

3.3. Tải trọng tiếp tuyến cho phép đối với ứng suất uốn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

PMCR: Tải trọng tiếp tuyến tác dụng lên răng ở công suất liên tục lớn nhất phải được tính theo công thức sau đây:

H: Công suất do bánh răng nhận được tại công suất liên tục lớn nhất (kW).

N: Số vòng quay của bánh răng tại công suất liên tục lớn nhất (v/p).

D1: Đường kính vòng lăn của bánh răng (cm).

b: Chiều rộng bề mặt có ích của bánh răng trên vòng lăn của mặt cắt song song với trục (cm).

Z: Số răng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

K1: Hệ số khuếch đại tải trọng bên ngoài, được xác định bởi tổng tải trọng thay đổi bất thường tác động lên bánh răng và được tính theo công thức sau đây:

Pmax: Tải trọng tiếp tuyến lớn nhất tức thời xảy ra bên trong dải vòng quay làm việc (N/cm).

Tuy nhiên, khi không xác định được trị số K1, có thể lấy các giá trị của hệ số này ở Bảng 2/4.

K2: Trị số khuếch đại tải bên trong được tính từ công thức sau đây hoặc từ hình 61 phụ thuộc vào độ chính xác của bánh răng và tỉ số trùng điệp của chúng.

K2 = k2 (Dn)0,8

D: Đường kính vòng lăn của bánh răng (cm).

n: Số vòng quay của bánh răng trong một phút chia cho 1000.

k2: Trị số cho ở Bảng 3/4. Trong trường hợp này, trị số εSP được tính theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

be: Chiều rộng mặt (trong trường hợp bánh răng có dạng xoắn kép, chiều rộng mặt là chiều rộng ở một phía) (cm).

β0: Góc xoắn.

Bảng 2/4. Trị số K1 (3)(4)

Cụm chi tiết chủ động

Kết cấu

Sử dụng

Loại khớp nối

Bánh răng của máy chính

Bánh răng của máy phụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hộp giảm tốc một cấp

Hộp giảm tốc nhiều cấp

1,00

1,00 (1), 1,10 (2)

1,15

1,15

Động cơ đi-ê-den

Khớp thủy lực hoặc điện từ

Khớp đàn hồi cao

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1,00

0,90

0,80

1,15

1,05

0,95

Chú thích:

(1) Chỉ áp dụng cho hệ bánh răng liên kết trực tiếp với hệ trục của máy chính.

(2) Áp dụng cho hệ bánh răng liên kết với hệ trục chân vịt qua khớp nối mềm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(4) Đối với khớp nối cứng, giá trị K1 phải được Đăng kiểm xét và chấp nhận.

Hình 61. Trị số K2

 

Bảng 3/4. Trị số k2

Độ chính xác cao

εsp ≥ 1,25

εsp < 1,25

Giá trị tương ứng với bào tinh hoặc mài

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,088

Giá trị tương ứng với phay tinh

0,11

0,22

Hình 62. Trị số K3

Bảng 4/4. Trị số K3

Hệ số

Khi một bánh răng ăn khớp với một vành răng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

k3

0,01

0,003

K3: Hệ số khuếch đại tải trọng do độ đàn hồi tính theo công thức sau hoặc lấy theo Hình 62, giá trị này phụ thuộc vào chiều rộng bề mặt và đường kính vòng lăn.

bt: Tổng chiều rộng bề mặt của bánh răng (trong trường hợp bánh răng xoắn kép, bao gồm cả khe hở ở tâm) (cm).

D1: Đường kính vòng lăn của bánh răng (cm).

k3: Giá trị cho ở Bảng 4/4.

Sb: Giá trị liên quan chủ yếu đến vật liệu của bánh răng, cho theo công thức sau. Tuy nhiên trong trường hợp bánh răng trung gian chạy tiến chỉ lấy bằng 0,7 lần, còn bánh răng chạy lùi lấy bằng 1,2 lần giá trị tính theo công thức sau đây. Trong trường hợp này Sb không được vượt quá 25.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(2) Trong trường hợp các loại bánh răng khác

T: Giới hạn bền kéo danh nghĩa của vật liệu bánh răng (N/mm2).

Y: Giới hạn chảy danh nghĩa của vật liệu bánh răng (N/mm2).

ro: Tỉ số của bán kính đỉnh răng với mô đun.

3.4. Tải trọng tiếp tuyến đối với ứng suất bề mặt

Tải trọng tiếp tuyến tác dụng lên các răng phải thỏa mãn điều kiện sau đây để hạn chế ứng suất tác dụng lên bề mặt răng, nhưng không áp dụng cho các bánh răng phía lùi:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Ss: Giá trị liên quan chủ yếu đến vật liệu của bánh răng tính theo công thức sau:

(1) Sự ăn khớp của bánh răng được làm cứng:

(2) Sự ăn khớp của các bánh răng khác:

HBP: Độ cứng bề mặt của bánh răng (độ cứng Brinen).

HBW: Độ cứng bề mặt răng của vành răng (độ cứng Brinen).

Tw: Giới hạn bền danh nghĩa của vật liệu bánh răng (N/mm2).

K4: Hệ số bôi trơn được lấy theo công thức sau hoặc Hình 63 phụ thuộc vào đường kính vòng lăn và số vòng/phút. Tuy nhiên, trong trường hợp ăn khớp của các bánh răng được làm cứng thì K4 = 0,53.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

i: Tỉ số răng (số răng của vành răng chia cho số răng của bánh răng).

Các ký hiệu khác xem ở 3.3.3.

3.5. Đánh giá chi tiết về độ bền

Bất kể các yêu cầu nêu ở 3.3 và 3.4, Đăng kiểm sẽ xem xét đặc biệt để đánh giá các tài liệu và bản tính chi tiết về độ bền của cơ cấu bánh răng trình cho Đăng kiểm thẩm định.

4. Trục bánh răng và trục mềm

4.1. Trục bánh răng

4.1.1. Đường kính của trục bánh răng phải thỏa mãn các yêu cầu quy định từ 4.1.1.1 đến 4.1.1.2 sau đây:

4.1.1.1. Đường kính của trục bánh răng dùng để truyền công suất không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức ở 2.2 Mục II.IV.IV. Trong công thức này H là công suất, R là số vòng quay của trục trong một phút tại công suất liên tục lớn nhất.

4.1.1.2. Đường kính của trục bánh răng tại điểm giữa của hai ổ đỡ trục bánh răng phải có đủ độ cứng để chịu được lực uốn sinh ra do bánh răng ăn khớp với nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.1.2. Mặc dù đã có những yêu cầu quy định ở 4.1.1, Đăng kiểm sẽ xem xét riêng, nếu thấy phù hợp, đối với trục bánh răng nếu có tài liệu và bản tính chi tiết về độ bền được trình cho Đăng kiểm thẩm định.

Hình 63. Trị số K4

4.2. Trục mềm

Đường kính của trục mềm không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:

Trong đó:

d: Đường kính của trục mềm, (mm).

H: Công suất trục mềm nhận được tại công suất liên tục lớn nhất, (kW).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

T: Giới hạn bền kéo danh nghĩa của vật liệu trục, (N/mm2).

4.3. Khớp nối và bu lông khớp nối

Kích thước của khớp nối và bu lông khớp nối không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức quy định ở 2.10.1 Mục II.IV.IV. Mặt khác, trong trường hợp đỡ vật có trọng lượng nặng kiểu công xon thì chúng phải được thiết kế sao cho có đủ độ bền để giữ được trọng lượng đó. Ngoài ra, giá trị đường kính trục do tính trong công thức này phải được xác định tương ứng theo từng loại trục.

5. Thử nghiệm

5.1. Thử nghiệm ở xưởng

5.1.1. Đối với các chi tiết được làm cứng bề mặt thì việc đo độ sâu lớp được làm cứng phải được tiến hành trên vật liệu mẫu.

5.1.2. Đối với các chi tiết được làm cứng bề mặt, phải tiến hành thử độ cứng và thử không phá hủy theo quy trình thử phù hợp.

3.5.1.3. Đối với bánh răng, phải tiến hành kiểm tra độ chính xác gia công trên máy tiện.

5.1.4. Trong trường hợp truyền động bánh răng, nếu trị số tính theo công thức sau đây vượt quá 50 thì phải tiến hành thử cân bằng động.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

D: Đường kính vòng lăn của bánh răng, (cm).

N: Số vòng quay của bánh răng, (vòng/phút).

5.1.5. Vệt màu tiếp xúc các răng của tất cả các cơ cấu truyền động bánh răng phải được kiểm tra với tải trọng tương ứng bằng cách quét một lớp sơn mỏng và đều.

 

Mục II.IV.IV. HỆ TRỤC

1. Phạm vi áp dụng

Những yêu cầu trong Mục này áp dụng cho hệ trục chân vịt, hệ trục truyền động từ máy dẫn động đến các máy công tác (máy phát điện, máy phụ của tàu).

2. Vật liệu, kết cấu và độ bền

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.1. Vật liệu dùng để chế tạo các chi tiết hệ trục (Trục trung gian, trục chặn, trục chân vịt, khớp nối trục, bu lông khớp nối, trục truyền công suất tới các máy phụ) phải thỏa mãn các yêu cầu về vật liệu quy định Phần 7A QCVN 21:2025 /BGTVT.

Thép rèn thỏa mãn các yêu cầu ở 6.1 Phần 7A QCVN 21:2025 /BGTVT.

Thép rèn không rỉ thỏa mãn các yêu cầu ở 6.2 Phần 7A QCVN 21:2025/BGTVT.

Thanh thép cán không rỉ được thẩm định để sử dụng làm trục thỏa mãn các yêu cầu 3.5.1-2, Phần 7A QCVN 21:2025 /BGTVT.

Vật liệu được Đăng kiểm thẩm định riêng để sử dụng làm trục theo 1.1.1-2 Phần 7A QCVN 21:2025 /BGTVT.

Vật liệu dùng để chế tạo các khớp nối dạng tháo lắp được có thể là thép đúc.

2.1.2. Các chi tiết chính của hệ trục, trừ các bu lông khớp nối phải được thử không phá hủy như quy định ở 5.1.10, 6.1.10 hoặc 6.2.10 Phần 7A QCVN 21:2025/BGTVT.

2.1.3. Vật liệu chế tạo trục phải có giới hạn bền kéo danh nghĩa năm trong khoảng 400 MPa đến 800 MPa. Việc sử dụng thép các bon rèn có giới hạn kéo danh nghĩa lớn hơn 600 MPa hoặc thép có giới hạn bền kéo danh nghĩa lớn hơn 800 MPa để chế tạo trục phải được Đăng kiểm xem xét chấp nhận trong từng trường hợp cụ thể.

2.2. Trục trung gian

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

- d0: Đường kính yêu cầu của trục trung gian (mm).

- H: Công suất liên tục lớn nhất của động cơ (kW).

- N: Vòng quay của trục trung gian ở công suất liên tục lớn nhất (vg/ph).

- k1: Hệ số lấy theo Bảng 5/4.

- Ts: Giới hạn bền kéo danh nghĩa của vật liệu làm trục trung gian (MPa).

- Nếu vật liệu giới hạn bền kéo danh nghĩa lớn hơn 800 MPa thì giới hạn của Ts dùng để tính toán chỉ được lấy tới 800 Mpa.

- K: Hệ số trục rỗng tính theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

di: Đường kính trong của trục rỗng (mm).

da: Đường kính ngoài của trục rỗng (mm).

Nếu di ≤ 0,4 da, có thể lấy K = 1.

2.2.2. Đường kính của trục trung gian được chế tạo từ các vật liệu khác với quy định ở 2.2.1 trên đây sẽ được Đăng kiểm xem xét riêng.

Bảng 5/4. Trị số k1

Trục có khớp nối bích liền

Trục có khớp nối bích ép nóng, ép nguội hoặc lắp nguội

Trục có rãnh then (1)

Trục có lỗ khoét ngang (2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trục có then trượt (4)

1,0

1,0

1,1

1,1

1,20

1,15

Chú thích:

(1) Sau một khoảng chiều dài không nhỏ hơn 0.2 d0 tính từ đầu rãnh then, đường kính của trục có thể được giảm từ từ tới đường kính được tính toán với k1 =1.0. Bán kính góc lượn ở mặt cắt ngang của đáy rãnh then phải từ 0.0125 d0 trở lên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(3) Chiều dài rãnh khoét phải hỏ hơn hoặc bằng 1.4d, chiều rộng phải nhỏ hơn hoặc bằng 0.2 d (trong đó: d là đường kính được tính toán với k1 = 1.0).

(4) Dạng của then trượt phải phù hợp với TCVN hoặc tiêu chuẩn tương đương khác.

2.2.3. Nếu đường kính trục chặn được quy định ở 2.2.1 lớn hơn đường kính của trục trung gian thì đường kính của trục đẩy từ hai phía ngoài ổ đỡ có thể giảm dần về phía mũi hoặc lái bằng cách nhân giá trị đường kính tính theo 2.2.1 với 0,9.

2.3. Trục chân vịt

2.3.1. Đường kính của trục chân vịt được chế tạo từ thép các bon rèn hoặc thép hợp kim thấp rèn không được nhỏ hơn trị số được tính theo công thức sau:

Trong đó:

- ds: Đường kính yêu cầu của trục chân vịt (mm).

- k1 Hệ số liên quan đến thiết kế trục đươc quy định ở Bảng 5/4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

- Các kí hiệu khác xem 2.2.1.

2.3.2. Đường kính của trục chân vịt được chế tạo bằng các vật liệu có đặc tính như quy định ở Bảng 6/4 không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Trong đó:

k3: hệ số liên quan đến vật liệu trục quy định ở Bảng 6/4. Nếu vật liệu khác với vật liệu được quy định trong bảng này sẽ do Đăng kiểm xem xét và quyết định trong từng trường hợp cụ thể.

2.3.3. Đường kính của trục chân vịt khác với trị số được tính theo 2.3.1 và 2.3.2 trên đây phải được Đăng kiểm xem xét riêng.

2.4. Các trục khác

Đường kính của các trục truyền công suất vào máy phát điện hoặc máy phụ có công dụng quan trọng phải phù hợp với những yêu cầu quy định ở 2.2.

2.5. Đánh giá chi tiết về độ bền

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.6. Bảo vệ chống ăn mòn cho trục chân vịt

2.6.1. Trục chân vịt phải được bảo vệ chống ăn mòn nước biển bằng một trong các phương tiện có hiệu quả sau:

2.6.1.1. Bảo vệ có hiệu quả trục chân vịt chống lại sự tiếp xúc với nước biển bằng phương pháp được Đăng kiểm thẩm định.

2.6.1.2. Dùng các vật liệu SUSF316, SUSF316L, SUSF316-SU hoặc SUSF316L-SU được quy định ở Phần 7A QCVN 21:2025/BGTVT cho các trục có đường kính không vượt quá 200mm.

2.6.1.3. Dùng vật liệu chống ăn mòn khác với các vật liệu nêu ở 2.6.1.2 được Đăng kiểm thẩm định.

2.6.2. Phải có các phương tiện có hiệu quả để đảm bảo ngăn ngừa nước biển thâm nhập vào phần giữa đầu cuối của áo trục chân vịt hoặc phần sau của ổ đỡ phía sau cùng.

2.6.3. Khoảng không gian giữa đai ốc mũ hãm chân vịt, củ chân vịt và trục chân vịt phải chứa đầy mỡ hoặc phải có biện pháp hữu hiệu khác để bảo vệ trục chống ăn mòn của nước biển.

2.7. Áo trục chân vịt

Áo trục được lắp vào trục chân vịt phải thỏa mãn những yêu cầu quy định từ 2.7.1 đến 2.7.3 sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

- t1: Chiều dày của áo trục ở vùng ổ đỡ ống bao trục hoặc ổ đỡ trong giá đỡ tiếp xúc với bề mặt ổ đỡ (mm)

- t2: Chiều dày của áo trục ở các phần còn lại (mm)

- ds: Đường kính (mm) quy định của trục chân vịt tính theo công thức ở 2.4.

2.7.2. Áo trục phải làm bằng đồng thanh hoặc bằng những vật liệu tương đương, không được có vết rỗ, nứt và những khuyết tật khác.

2.7.3. Áo trục phải được lắp vào trục theo phương pháp tránh tập trung ứng suất, như kiểu ép nóng.

Bảng 6/4. Giá trị hệ số k3

Vật liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Giới hạn chảy (N/mm2)

Giới hạn bền kéo (N/mm2)

k3

Thép các bon và thép các bon măng gan

C: 0,16-0,25

200

400

119,7

Si ≤ 0,45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

P ≤ 0,04

Thép không rỉ Austenit loại (304L)

C ≤ 0,03

175

480

104,0

Mn ≤ 2,0

Si ≤ 1,0

Cr: 17,5-19,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

P ≤ 0,05

Thép không rỉ Austenit loại (316)

C ≤ 0,08

205

520

98,8

Mn ≤ 2,0

Si ≤ 1,0

Cr: 16,0-18,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mo: 2,0-3,0

Thép không rỉ Mactenxit (loại 431)

C ≤ 0,2

675

850

89,3

Mn: 1,0

Si: 0,8

Cr: 15-18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Đồng măng gan

Cu: 52-62

245

510

87,4

Pb ≤ 0,5

Mn ≤ 2,0

Fe ≤ 1,20

Zn = còn lại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Ni: 4,0-6,0

390

740

80,7

Al: 7,0-11,0

Mn ≤ 2,0

Fe: 2-6

Cu: Còn lại

Hơp kim đồng Nikken (Monel K400)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

350

550

80,7

Mn ≤ 2,0

Fe ≤ 3,0

C ≤ 0,3

Cu: Còn lại

Hợp kim đồng- niken (Monel K500)

Ni: 63-70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

960

67,5

Al: 2,0-4,0

Mn ≤ 1,5

Fe ≤ 2,0

C ≤ 0,25

Cu: Còn lại

 

2.8. Cố định chân vịt vào trục

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.8.2. Nếu dùng then để cố định chân vịt vào trục thì các góc của rãnh then phải được lượn tròn thích đáng và then phải được lắp khít vào rãnh then trên trục chân vịt phải được lượn tròn đều để tránh tập trung ứng suất quá mức.

2.8.3. Nếu chân vịt và mặt bích trục chân vịt được nối với nhau bằng bu lông thì các bu lông và chốt bu lông phải đủ bền.

2.8.4. Chiều dày mặt bích phía sau của trục chân vịt tại vòng chia không nhỏ hơn 0,27d0, (d0: đường kính trục trung gian, được tính với k1=1,0, K=1,0 và Ts= 400MPa theo 2.2).

2.9. Ổ đỡ trong ống bao và ổ đỡ trong giá đỡ trục

2.9.1. Ổ đỡ sau cùng trong ống bao hoặc ổ đỡ ở giá đỡ trục chân vịt phải thỏa mãn các yêu cầu quy định từ 2.9.1.1 đến 2.9.1.3 dưới đây:

2.9.1.1. Trong trường hợp ổ đỡ làm bằng gỗ gai ắc được bôi trơn bằng nước:

(1) Chiều dài ổ đỡ không được nhỏ hơn 4 lần đường kính của trục chân vịt tính theo công thức ở 2.4.1.

(2) Phải có biện pháp thích hợp để cung cấp một lượng nước sạch đủ để bôi trơn và làm mát.

2.9.1.2. Trong trường hợp ổ đỡ làm bằng kim loại màu bôi trơn bằng dầu:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(2) Ống bao trục chân vịt phải luôn chứa đầy dầu và phải sử dụng các giải pháp thích đáng để đo được nhiệt độ của dầu trong ống bao.

(3) Nếu có sử dụng két dầu trọng lực để cấp dầu bôi trơn cho ổ đỡ trong ống bao trục thì phải đặt két này cao hơn chiều chìm thiết kế và phải có thiết bị báo động khi mức dầu thấp. Tuy nhiên, trong trường hợp hệ thống bôi trơn được thiết kế để sử dụng ở điều kiện áp suất dầu tĩnh của két trọng lực nhỏ hơn áp suất nước thì két này không yêu cầu đặt cao hơn chiều chìm thiết kế.

(4) Dầu bôi trơn phải được làm mát bằng cách ngâm ống bao trong nước tại phía đuôi tàu hoặc bằng các biện pháp thích hợp khác.

2.9.1.3. Nếu sử dụng vật liệu làm ổ đỡ không phải quy định ở 2.9.1.1 và 2.9.1.2 thì vật liệu, kết cấu và bố trí ổ đỡ phải được Đăng kiểm chấp thuận. Chiều dài của các ổ đỡ này phải thỏa mãn nhưng yêu cầu dưới đây:

(1) Trường hợp ổ đỡ bôi trơn bằng dầu được chế tạo từ vật liệu tổng hợp: đối với ổ đỡ được làm bằng cao su tổng hợp, nhựa hoặc chất dẻo được thẩm định để sử dụng trong ống bao trục bôi trơn bằng dầu thì chiều dài ổ đỡ không được nhỏ hơn 2 lần đường kính của trục chân vịt tính theo công thức ở 2.4.1 hoặc 2.4.2, hoặc 1,5 lần đường kính thực, lấy giá trị nào lớn hơn. Tuy nhiên, đối với các ổ đỡ có kết cầu và bố trí được Đăng kiểm xét thẩm định thì chiều dài của ổ đỡ có thể ngắn hơn so với chiều dài quy định ở trên.

(2) Trường hợp ổ đỡ trục chân vịt làm bằng vật liệu tổng hợp được bôi trơn bằng nước: đối với ổ đỡ làm bằng vật liệu tổng hợp được thẩm định để sử dụng làm ổ đỡ trong ống bao trục bôi trơn bằng nước như cao su hoặc chất dẻo thì chiều dài của ổ đỡ không được nhỏ hơn 4 lần đường kính trục tính theo công thức 2.4.1 hoặc 2.4.2, hoặc 3 lần đường kính thực, lấy trị số nào lớn hơn. Tuy nhiên, đối với những ổ đỡ có kết cấu và bố trí được Đăng kiểm xét thẩm định thì chiều dài của ổ đỡ có thể ngắn hơn so với chiều dài quy định ở trên.

(3) Vật liệu tổng hợp được sử dụng làm ổ đỡ trong ống bao trục như cao su hoặc chất dẻo phải có độ cứng, độ mài mòn, độ đàn hồi thích hợp và chịu được môi trường làm việc trong trường hợp bôi trơn bằng dầu hoặc bôi trơn bằng nước biển.

2.9.2. Trừ thiết bị làm kín nước biển kiểu hộp bích nén tết, các thiết bị làm kín khác phải được Đăng kiểm thẩm định về vật liệu, kết cấu và bố trí.

2.10. Khớp nối trục và bu lông khớp nối

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

- db: Đường kính bu lông (mm).

- d0: Đường kính (mm) của trục trung gian được tính với k1 =1,0 và K= 1,0 theo công thức ở 2.2.

- n: Số bu lông.

- D: Đường kính vòng chia (mm).

- Ts: Giới hạn bền kéo danh nghĩa của vật liệu làm trục trung gian (MPa).

- Tb: Giới hạn bền kéo danh nghĩa của vật liệu làm bu lông (MPa), nói chung Ts ≤ Tb ≤ 1,7Ts và giới hạn trên của Tb được sử dụng trong tính toán chỉ được lấy tối đa là 1000 (MPa).

2.10.2. Chiều dày của mặt bích nối tại vòng chia phải không được nhỏ hơn đường kính yêu cầu của bu lông tính theo công thức ở 2.10.1 với giả thiết các bu lông phải có độ bền phù hợp với vật liệu làm trục tương ứng. Tuy nhiên, chiều dày đó không được nhỏ hơn 0,2 lần đường kính của trục tương ứng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3. Thử nghiệm

3.1. Các ống bao trục, các áo bọc trục chân vịt phải được thử thủy lực với áp suất làm việc lớn nhất được quy định như sau:

3.1.1. Ống bao trục: 0,2 MPa.

3.1.2. Áo trục chân vịt: 0,1 Mpa (phải tiến hành thử trước khi lắp nóng).

3.2. Sau khi được lắp đặt lên tàu, thiết bị đệm kín ống bao trục nêu ở 2.9.1.2 phải được thử rò rỉ trong điều kiện áp suất làm việc của dầu.

 

Mục II.IV.V. CHÂN VỊT

1. Phạm vi áp dụng

Những yêu cầu trong Mục này áp dụng cho chân vịt bước cố định được thiết kế, chế tạo, lắp đặt trên tàu cá.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1. Chiều dày cánh

2.1.1. Chiều dày cánh chân vịt tại bán kính 0,25R và 0,60R không được nhỏ hơn trị số theo công thức dưới đây. Chiều dày của cánh chân vịt có độ nghiêng lớn phải tuân thủ thêm các điều kiện khác do Đăng kiểm quy định cho từng trường hợp cụ thể.

Trong đó:

- t: Chiều dày cánh (trừ góc lượn của chân cánh) (cm).

- H: Công suất liên tục lớn nhất của máy chính (kW).

- Z: Số cánh.

- N: Số vòng quay liên tục lớn nhất chia cho 100 (vòng/phút/100).

- l: Chiều rộng của cánh tại bán kính đang xét (cm).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

- D: Đường kính chân vịt (m).

- k1, k2, k3: Các hệ số lấy theo Bảng 7/4.

- P’: Bước tại bán kính đang xét (m).

- P: Bước tại bán kính 0,7R (m) (R là bán kính của chân vịt).

- K2: Hệ số được tính theo công thức sau:

- k4, k5: Các hệ số tra theo Bảng 7/4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

- t0: Chiều dày giả định của cánh tại đường tâm của trục chân vịt (t0 có thể nhận được nhờ kéo dài từng đường mép nối chiều dầy đỉnh cánh với chiều dày cánh ở 0,25R, tại hình chiếu của tiết diện cánh dọc theo đường chiều dày cánh lớn nhất (cm).

- K: Hệ số tra theo Bảng 8/4.

- S: Hệ số liên quan đến tăng ứng suất do thời tiết. Nếu S> 1 thì S lấy bằng 1. Nếu S< 0,8 thì giá trị của S lấy bằng 0,8.

D: Chiều cao mạn tàu quy định tại 3.2.7 Mục I.I.

d: Chiều chìm của tàu quy định tại 3.2.8 Mục I.I.

- W: hệ số liên quan đến ứng suất đổi dấu được tính theo công thức dưới đây:

- Nếu W < 2,27 thì giá trị của W lấy bằng 2,27.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Vị trí theo hướng kính

k1

k2

k3

k4

k5

0,25R

1,62

0,386

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1,92

1,71

0,35R

0,827

0,308

0,131

1,79

1,56

0,60R

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,113

0,022

1,24

1,09

A4 = 3,52 tại 0,25R

A4 = 2,41 tại 0,35R

A4 = 1,26 tại 0,60R

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

- ω: Nước kèm trung bình định mức ở đĩa chân vịt

- Δω: Giá trị cực đại của dao động nước kèm ở đĩa chân vịt tại bán kính 0,7R. Giá trị của ω và Δω phải được tính toán theo công thức dưới đây, trừ trường hợp tàu nhiều chân vịt hoặc tàu được Đăng kiểm xem xét riêng.

- B: Chiều rộng của tàu (m)

- Cb: Hệ số béo thể tích của tàu.

Bảng 8/4. Trị số K

Vật liệu

K

Vật đúc bằng hợp kim đồng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1,15

HBSC2

AlBC3

1,30

AlBC4

1,15

Chú thích:

- Đối với cánh làm bằng vật liệu khác vật liệu trong bảng trên thì giá trị K được xác định trong từng trường hợp cụ thể.

- Đối với chân vịt có đường kính từ 2,5m trở xuống, trị số K có thể lấy như giá trị ở bảng trên nhân với các hệ số sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1,2 khi D ≤ 2,0.

2.1.2. Bán kính góc lượn giữa chân của cánh và củ chân vịt không được nhỏ hơn giá trị R0 được tính theo công thức sau tại mặt đạp ở phần cánh có chiều dày lớn nhất:

Trong đó:

- R0: Bán kính yêu cầu của góc lượn (cm).

- tr: Chiều dày yêu cầu (cm) của cánh r bán kính 0,25R quy định tại 2.1.1 nêu trên.

- t0: Như quy định tại 2.1.1 nêu trên.

- rB: Tỉ số củ của chân vịt:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.3. Ngoài những yêu cầu ở 2.1.1 hoặc 2.1.2 trên đây, khi đã có các tài liệu chi tiết và bản tính được trình thẩm định, Đăng kiểm vẫn tiến hành xem xét và thẩm định chiều dày của cánh hoặc bán kính góc lượn một cách thích hợp.

3. Lắp ép chân vịt

3.1. Chiều dài lắp ép chân vịt

3.1.1. Nếu chân vịt được ép vào trục chân vịt trong mối ghép không dùng then thực hiện theo quy định tại 7.3.1 Chương 7 Phần 3, QCVN 21:2025/BGTVT.

3.1.2. Nếu chân vịt được lắp vào trục chân vịt có sử dụng then thì phần lắp phải đủ bền để truyền mô men xoắn từ trục cho chân vịt.

3.2. Củ chân vịt

3.2.1. Nếu chân vịt được lắp ép vào trục chân vịt thì mép ở đầu phía mũi của lỗ hình côn của củ chân vịt phải được lượn tròn một cách thích hợp.

3.2.2. Củ chân vịt không được nung nóng cục bộ đến nhiệt độ cao tại thời điểm ép chân vịt ra khỏi trục.

4. Thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Chân vịt phải được kiểm tra bước và thử cân bằng tĩnh.

4.2. Thử sau khi lắp lên tàu

Khi chân vịt được lắp ép vào trục chân vịt kể cả lắp then hoặc không lắp then đều phải thử ép để đo và ghi độ dài đoạn còn được ép. Cuộc thử này được tiến hành giống như cuộc thử ở xưởng.

 

Mục II.IV.VI. DAO ĐỘNG XOẮN HỆ TRỤC

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Những yêu cầu của Mục này được áp dụng cho thiết bị truyền động để đẩy tàu, hệ trục chân vịt (trừ chân vịt), trục khuỷu của động cơ đi-ê-den dùng làm máy chính có công suất từ 110 KW trở lên.

1.2. Những yêu cầu này cũng áp dụng cho hệ trục của máy phụ do động cơ đi-ê-den lai có công suất từ 110 KW trở lên.

2. Giới hạn ứng suất cho phép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3. Vùng vòng quay cấm

Trong trường hợp khi ứng suất dao động xoắn vượt quá giới hạn quy định ở 2, thì phải áp dụng vùng vòng quay cấm làm việc theo quy định tại 8.3 Chương 8 Phần 3 QCVN 21:2025/BGTVT.

 

Mục II.IV.VII. ỐNG, VAN, PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG VÀ MÁY PHỤ

1. Phạm vi áp dụng

Các yêu cầu trong Mục này áp dụng cho thiết kế, chế tạo và thử nghiệm ống, van, các loại phụ tùng đường ống và máy phụ lắp đặt trên tàu.

2. Phân loại ống

Các ống được phân loại theo loại chất lỏng, áp suất và nhiệt độ thiết kế gồm 3 loại: loại I, II và III như trong Bảng 3/12.1 Chương 12 Phần 3 QCVN 21:2025/BGTVT.

3. Vật liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.2. Vật liệu ống phải thỏa mãn các điều kiện làm việc của ống và thỏa mãn các yêu cầu có liên quan quy định tại Chương 12, Phần 3, QCVN 21:2025/BGTVT. Tuy nhiên, Đăng kiểm có thể chấp nhận các vật liệu thỏa mãn các tiêu chuẩn mà Đăng kiểm cho là thỏa đáng để dùng cho các ống đồng thời có áp suất thiết kế nhỏ hơn 1MPa và nhiệt độ thiết kế không quá 230ºC.

3.3. Những vật liệu thỏa mãn các tiêu chuẩn mà Đăng kiểm cho là phù hợp có thể được sử dụng để làm các van quy định ở 3.3.1 và 3.3.2 dưới đây:

3.3.1. Các van và các phụ tùng đường ống dùng cho các ống có đường kính danh nghĩa nhỏ hơn 80mm

3.3.2. Các van và phụ tùng đường ống đồng thời có áp suất thiết kế nhỏ hơn 3MPa và nhiệt độ thiết kế không quá 230ºC.

3.4. Mặc dù có các yêu cầu trên, các vật liệu dùng cho các ống, các van và các phụ tùng đường ống phải thỏa mãn các yêu cầu về hạn chế sử dụng vật liệu quy định tại Chương 12 Phần 3 QCVN 21:2025/BGTVT.

3.5. Cho phép sử dụng các ống chất dẻo để làm:

3.5.1. Các ống hút khô của các khoang nhỏ như hầm xích neo được hút khô bằng bơm tay.

3.5.2. Các ống dẫn nước đi bên trong các két nước.

3.5.3. Các ống đo mực nước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.5.5. Đường ống của hệ thống ống dùng cho các khoang chứa cá.

3.6. Có thể dùng ống chất dẻo làm đường ống cho hệ thống ống của các khoang cá với các điều kiện sau:

3.6.1. Nếu từng khoang cá dùng ống này có đặt chuông báo động mức nước đáy tàu cao.

3.6.2. Các van hút nước biển có thể dễ dàng đóng được từ trên boong vách.

3.6.3. Chỗ ống xuyên qua vách buồng máy phải có van thích hợp.

3.6.4. Tất cả các chỗ nối vào các kết phải dễ tiếp cận và có van lắp trực tiếp lên két hoặc bằng ống kim loại gắn trực tiếp lên két và nếu các chỗ nối không ở gần đỉnh két thì các van phải có khả năng đóng được từ vị trí trên boong vách hoặc là van chặn một chiều.

3.7 Trong những trường hợp khác, việc sử dụng đường ống bằng chất dẻo sẽ được Đăng kiểm xét riêng.

4. Chiều dày ống

Chiều dày thành ống phải thỏa mãn các yêu cầu được quy định dưới đây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.1.1. Chiều dày của thành ống kim loại không được nhỏ hơn các giá trị quy định trong Bảng 9/4 đối với các ống bằng đồng và hợp kim đồng và Bảng 10/4 đối với các ống thép và ống nhôm.

4.1.2. Không yêu cầu có lượng dung sai âm hoặc lượng bù thêm cho thành ống bị giảm đi khi uốn.

4.1.3. Nếu đường ống có thể phải chịu tải trọng ngoài quá lớn hoặc không thể tiếp cận được trong quá trình khai thác thì Đăng kiểm có thể yêu cầu tăng chiều dày ống.

Bảng 9/4. Chiều dày tối thiểu thành ống bằng đồng, hợp kim đồng, titan và thép không rỉ

Đường kính ngoài D (mm)

Chiều dày tối thiểu (mm)

Đồng

Hợp kim đồng, thép không rỉ

D ≤ 10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0.8

10 < D ≤ 20

1.2

1.0

20 < D ≤ 44,5

1.5

1.2

44,5 < D ≤ 70,8

2.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Chú thích:

Chiều dày thành ống của hệ thống điều khiển các van từ xa, đi qua các két dằn không được nhỏ hơn:

- 3 mm đối với ống đồng, nhôm.

- 2 mm đối với ống đồng niken, ống thép không rỉ.

4.2. Chiều dày tối thiểu của ống chất dẻo

Chiều dày tối thiểu của ống chất dẻo sẽ được Đăng kiểm xem xét trong từng trường hợp cụ thể trên cơ sở phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này.

Bảng 10/4. Chiều dày tối thiểu của thành ống bằng thép và nhôm

Đường kính ngoài D (mm)

Chiều dày tối thiểu (mm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.6

13.5 ≤ 17.2

1.8

20

2

21.3 ≤ 25

2

26.9 ≤ 33.7

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2

48.3

2

51.0 ≤ 63.5

2.3

70

2.6

76.1 ≤ 82.5

2.6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

- Đối với các ống được bảo vệ chống ăn mòn có hiệu quả thì chiều dày có thể giảm đi một lượng không quá 0,5 mm.

- Đối với các ống có ren, chiều dày tối thiểu phải được đo tại chân ren.

5. Thử nghiệm

5.1. Thử tại xưởng

5.1.1. Thử nghiệm các đường hàn của hệ thống ống và máy phụ phải thỏa mãn các yêu cầu trong Chương 11, Chương 12 Phần 3 QCVN 21:2025/BGTVT.

5.1.2. Các ống nhóm I, II, các ống hơi nước, các ống cấp nước, các ống không khí nén và các ống dầu đốt có áp suất thiết kế trên 0,35 MPa phải được thử thủy lực cùng với các phụ tùng đã được hàn sau khi hoàn thành quá trình gia công, ở áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế. Thử nghiệm này có thể được tiến hành sau khi lắp ráp xuống tàu.

5.1.3. Các ống thép có nhiệt độ thiết kế lớn hơn 300ºC phải được thử thủy lực ở áp suất xác định theo công thức dưới đây. Nhưng không cần thử vượt quá 2 lần áp suất thiết kế. Trị số áp suất thử có thể giảm xuống 1,5 lần áp suất thiết kế để tránh ứng suất quá mức ở các chỗ bị uốn, ở các chi tiết chữ T thử nghiệm này có thể được tiến hành sau khi lắp ráp trên tàu.

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

K100: Ứng suất cho phép của vật liệu ống ở 100ºC (N/mm2).

Kt: Ứng suất cho phép của vật liệu ống ở nhiệt độ thiết kế (N/mm2).

P: Áp suất thiết kế (MPa).

5.1.4. Trong trường hợp tổng áp suất màng chính trong thành ống vượt quá 90% giới hạn chảy danh nghĩa ở áp suất thử được quy định ở 5.1.2 và 5.1.33, phải hạ thấp áp suất thử để giảm ứng suất xuống 90% giới hạn chảy danh nghĩa.

5.1.5. Các van và phụ tùng ống nhóm I và II phải được thử thủy lực ở áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế.

5.1.6. Các van và đoạn ống để lắp van vào mạn tàu phía dưới đường nước thiết kế phải được thử thủy lực với áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế hoặc 0,5 MPa, lấy giá trị nào lớn hơn.

5.1.7. Các phần chịu áp lực của các máy phụ (trừ máy phụ chuyên dụng) phải được thử thủy lực ở áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế và 0,2 MPa lấy giá trị nào lớn hơn.

5.1.8. Các két chứa dầu đốt rời phải được thử thủy lực với áp suất ứng với cột áp cao hơn tấm đỉnh 2,5 m.

5.1.9. Các máy phụ (trừ máy phụ chuyên dụng) phải được thử hoạt động khi Đăng kiểm yêu cầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Khi các mối nối giữa các ống hoặc giữa ống và van được hàn trên tàu, hệ thống đường ống này phải được thử thủy lực khi Đăng kiểm yêu cầu.

 

Mục II.IV.VIII. HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG

1. Phạm vi áp dụng

Các yêu cầu trong Mục này áp dụng cho các hệ thống đường ống.

2. Đường ống

2.1. Nơi xuyên ống qua boong, vách kín nước phải có giải pháp đảm bảo kín nước cho các kết cấu.

2.2. Phải có biện pháp thích hợp đề phòng đóng băng ở bề mặt phía trong của các ống hút khô, ống thông hơi, các ống thoát nước nếu chúng đi qua hoặc được bố trí ở trong các khoang cá được bảo quản bằng đá.

2.3. Đặt ống trong các khoang cá được bảo quản bằng đá

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3. Van hút nước biển và van xả mạn

3.1. Vị trí và kết cấu

3.1.1. Hộp thông biển và ống xả mạn phải được nối với van hoặc rô- bi- nê.

3.1.2. Các tay vặn điều khiển các van hút nước biển phải được nâng cao lên trên sàn buồng máy để có thể dễ dàng đóng mở chúng.

4. Hộp thông biển

4.1. Các hộp thông biển phải có kết cấu bền vững và không tạo thành túi khí trong hộp.

4.2. Lưới lọc của cửa hộp thông biển

Phải đặt các lưới lọc ở cửa hộp thông biển. Diện tích thông qua có ích của lưới lọc không được nhỏ hơn 2 lần tổng diện tích lối vào của các van hút nước biển.

5. Hệ thống hút khô - dằn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.1.1. Các đường ống hút khô và dằn phải thỏa mãn những yêu cầu có liên quan quy định ở 13.5.1 Chương 13 Phần 3 QCVN 21:2025/BGTVT.

5.1.2. Tất cả mọi tàu cá phải được trang bị hệ thống hút khô có khả năng hút khô bất kỳ khoang kín nước nào trên tàu.

5.1.3. Khoang kín nước có thể tích nhỏ hơn 7% tổng thể tích dưới boong có thể được xả khô vào khoang bên cạnh bằng van tự đóng. Van tự đóng này phải được bố trí bên ngoài khoang được xả khô và có thể hoạt động được từ vị trí dễ tiếp cận.

5.1.4. Số lượng và sản lượng của các bơm hút khô.

5.1.4.1. Số lượng bơm hút khô:

(1) Các tàu cá đề cập ở 5.1.2 phải được trang bị ít nhất hai bơm hút khô độc lập được truyền động cơ giới nối vào các ống hút khô chính; trong đó có một bơm do máy chính lai. Bơm hút khô phải là kiểu tự hút hoặc phải lắp thiết bị tạo chân không cho hệ thống.

(2) Các bơm nước dằn, bơm vệ sinh và bơm dùng chung được dẫn động cơ giới độc lập có thể dùng làm các bơm hút khô độc lập dẫn động bằng cơ giới với điều kiện là chúng được nối thích hợp vào đường ống hút khô chính.

(3) Một trong các bơm hút khô độc lập được truyền động cơ giới quy định ở (1) có thể được thay bằng một bơm phụt nối với một bơm nước biển không phải là bơm hút khô nếu được Đăng kiểm thống nhất. Trong trường hợp này, sản lượng của bơm phụt phải thỏa mãn yêu cầu ở (2).

5.1.4.2. Sản lượng của bơm hút khô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Q = 5,66 d2 x 10-3

Trong đó:

Q: Sản lượng quy định (m3/h).

d: Đường kính trong của đường ống hút khô chính quy định ở 5.1.5 (mm).

Nếu sản lượng của một trong các bơm này nhỏ hơn quy định một chút, có thể bổ sung lượng thiếu hụt bằng sản lượng dư của một bơm khác.

5.1.4.3. Nối các bơm hút khô và các ống hút

Tất cả các bơm được truyền động cơ giới quy định ở a phải được bố trí để hút khô nước đáy tàu ra khỏi tất cả các khoang cá, buồng máy và hầm trục. Tuy nhiên, nếu một bơm phụt chỉ dùng riêng cho hút khô trong một khoang cá, thì đường ống hút khô khoang này không cần nối với các bơm hút khô quy định ở a. Trong trường hợp này bơm phụt phải bố trí sao cho được dẫn động bởi hai bơm trở lên. Sản lượng của bơm nước biển dùng dẫn động cho bơm phụt, sản lượng của bơm phụt, đường kính trong của ống hút phải được Đăng kiểm xem xét để chấp nhận.

5.1.5. Kích thước của các ống hút khô

5.1.5.1. Đường ống hút khô chính, các ống hút khô trực tiếp và ống nhánh từ các khoang kín nước phải có đường kính trong tính theo các công thức (1) và (2) dưới đây, hoặc phải là các ống tiêu chuẩn có đường kính trong gần nhất với đường kính tính được. Trong trường hợp đường kính trong của các ống tiêu chuẩn này nhỏ hơn giá trị tính được từ 13 mm trở lên, phải dùng các ống tiêu chuẩn lớn hơn một mức.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(2) Với các ống hút khô nhánh:

Trong đó:

d: Đường kính trong của đường ống hút khô chính hoặc của các ống hút khô trực tiếp (mm).

d’: Đường kính trong của ống hút khô nhánh (mm).

B và D: Tương ứng là chiều rộng, chiều cao của tàu (m).

Lf: Chiều dài để xác định mạn khô.

I: Chiều dài của khoang được hút bằng các ống hút khô nhánh (m).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.1.5.3. Đường kính trong của các ống hút khô trực tiếp cũng phải thỏa mãn các yêu cầu ở 5.1.5.1 và 5.1.5.2.

5.1.5.4. Nếu các đầu hút khô được bố trí cả ở phần trước và sau của khoang cá theo các yêu cầu ở 5.1.5.1, đường kính trong của ống hút khô nhánh ở phần trước có thể giảm tới 0,7 lần đường kính tính theo công thức ở 5.1.5.1 (2).

5.1.5.5. Khi các bơm hút khô trong buồng máy chỉ dùng riêng cho hút khô nước trong buồng máy, đường kính trong của đường ống hút khô chính và của các ống hút khô trực tiếp có thể giảm xuống tới trị số tính theo công thức sau:

Trong đó:

I: Chiều dài buồng máy (m).

d, B, D: Như được nêu ở a trên.

5.1.5.6. Đường kính trong của ống hút khô nhánh không được nhỏ hơn 50 mm, trừ khi hút khô cho một khoang nhỏ đường kính trong có thể giảm tới 40 mm nếu được Đăng kiểm đồng ý.

5.1.5.7. Diện tích mặt cắt ngang bên trong của các ống hút khô nối hai ống hút khô nhánh hoặc nhiều hơn vào đường ống hút khô chính phải không được nhỏ hơn tổng diện tích mặt cắt ngang bên trong của hai ống hút khô nhánh lớn nhất nhưng không cần vượt quá diện tích mặt cắt ngang bên trong của đường ống hút khô chính tính theo công thức ở 5.1.5.1 (1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6. Ống thông hơi

Các ống thông hơi phải thỏa mãn các yêu cầu quy định tại 13.6 Chương 13 Phần 3 QCVN 21:2025/BGTVT.

7. Ống tràn

7.1. Yêu cầu chung

7.1.1. Phải trang bị các ống tràn nếu các két có thể được nạp bằng bơm theo một trong các trường hợp sau:

7.1.1.1. Nếu tổng diện tích mặt cắt ngang của các ống thông hơi của các két có thể bơm vào nhỏ hơn 1,25 lần tổng diện tích mặt cắt ngang của các ống nạp.

7.1.1.2. Nếu có bất kì lỗ khoét nào ở bên dưới đầu hở của các ống thông hơi cho két.

7.1.1.3. Các két nhiên liệu trực nhật và két lắng nhiên liệu.

7.1.2. Các ống tràn không phải của các két nhiên liệu, dầu bôi trơn hoặc két dầu dễ cháy khác phải được dẫn ra ngoài trời hoặc nơi thích hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7.2. Kích thước của các ống tràn

Tổng diện tích mặt cắt ngang của ống tràn theo quy định ở 7.1.1 phải không được nhỏ hơn 1,25 lần tổng diện tích mặt cắt ngang của ống nạp.

7.3. Các ống tràn cho các két nhiên liệu, dầu bôi trơn và chất lỏng dễ cháy

Các ống tràn cho các két nhiên liệu, dầu bôi trơn và chất lỏng dễ cháy phải được dẫn tới các két tràn có dung tích đủ chứa dầu tràn.

7.4. Các phương tiện ngăn dòng tràn chảy ngược

7.4.1. Đầu ra của ống tràn xả qua mạn tàu phải được bố trí trên đường mớn nước qua van một chiều đặt trên tấm vỏ mạn tàu. Nếu các ống tràn không thể bố trí xả qua mạn khô thì phải trang bị bổ sung các phương tiện hữu hiệu để đề phòng nước biển tràn vào trong tàu.

7.4.2. Phải có phương tiện thích hợp cho các ống tràn sao cho khi một trong các két bất kì được hút khô thì những két khác không bị ngập do nước biển tràn qua các ống tràn.

8. Ống đo

8.1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.1.2. Gắn biển chỉ tên ở đầu trên các ống đo.

8.2. Các đầu trên của ống đo

8.2.1. Các ống đo phải được dẫn ra chỗ ở trên boong vách với độ cao có thể tiếp cận được và phải có thiết bị đóng hữu hiệu ở các đầu trên của chúng. Tuy nhiên, các ống đo có thể được dẫn tới các vị trí dễ tiếp cận ở phía trên sàn buồng máy với điều kiện phải có thiết bị đóng kín dưới đây phù hợp với loại két:

8.2.1.1. Các ống đo của các két nhiên liệu

(1) Thiết bị tự đóng kín ở phía cuối ống đo.

(2) Phải có rô bi nê đường kính nhỏ đặt dưới thiết bị rỗng để kiểm tra rằng không có nhiên liệu trước khi mở thiết bị rỗng.

(3) Phải có phương tiện để đảm bảo rằng bất kỳ sự tràn dầu nào qua rô bi nê kiểm tra sẽ không gây nên nguy cơ phát lửa.

8.2.1.2. Các ống đo của các két dầu bôi trơn và các két dầu dễ cháy khác phải có van hoặc rô-bi-nê xả nước tự đóng.

8.2.1.3. Các ống đo của các két khác với các két đề cập ở 8.2.1.1, 8.2.1.2 và các khoang cách li phải có các van hoặc rô bi nê xả nước hoặc mũ chụp có ren lắp vào ống và được giữ bởi dây xích.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

9. Hệ thống nhiên liệu

9.1. Yêu cầu chung

9.1.1. Các khoang có đặt hệ thống đốt cháy nhiên liệu, các két trực nhật, két lắng, thiết bị làm sạch nhiên liệu phải được thông gió tốt và dễ tiếp cận các két và thiết bị này.

9.1.2. Hệ thống nhiên liệu trong buồng máy phải dễ quan sát, kiểm tra bảo dưỡng. Phải chú ý ngăn ngừa rò rỉ dầu sao cho không gây nên cháy.

9.1.3. Các van, các rô bi nê và các phụ tùng khác đặt trên các két nhiên liệu phải được bố trí ở những chỗ an toàn tránh được hư hỏng từ phía ngoài.

9.2. Hệ thống nhiên liệu của động cơ đi-ê-den có công suất từ 150kW trở lên

9.2.1. Phải có hai bơm cấp nhiên liệu (1 bơm chính, 1 bơm dự phòng) có đủ sản lượng để duy trì việc cấp nhiên liệu khi máy chính hoạt động ở công suất liên tục lớn nhất.

9.2.2. Phải đặt các bộ lọc nhiên liệu trên đường ống cấp nhiên liệu cho động cơ đi-ê- den. Các bộ lọc cho máy chính phải có khả năng được làm sạch mà không phải dừng cấp dầu sạch cho động cơ. Phải trang bị van hoặc rôbinê cho các bộ lọc nhiên liệu để xả áp suất trước khi chúng được mở ra.

10. Hệ thống dầu bôi trơn của động cơ đi-ê-den

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Khoang tàu có bố trí các két dầu bôi trơn phải được thông gió tốt và có khả năng dễ tiếp cận các két này.

10.2. Bơm dầu bôi trơn

Số lượng và sản lượng của các bơm dầu bôi trơn dùng cho máy chính, hệ trục và thiết bị truyền động phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây:

10.2.1. Phải có hai bộ bơm dầu bôi trơn (1 bơm chính, 1 bơm dụ phòng) có đủ sản lượng để duy trì việc cấp dầu cho máy chính khi hoạt động ở công suất liên tục lớn nhất.

10.2.2. Nếu có từ hai máy chính, hệ trục và thiết bị truyền động trở lên thì có thể chấp hận hệ thống mà mỗi thiết bị có một bơm dầu bôi trơn nhưng với điều kiện là nó có khả năng tạo ra tốc độ hành hải tối thiểu ngay cả khi một trong số chúng không hoạt động được.

11. Hệ thống làm mát của động cơ đi-ê-den

11.1. Các bơm làm mát

Số lượng và sản lượng của các bơm làm mát phục vụ cho máy chính: phải trang bị hai bộ bơm làm mát (1 bơm chính và một bơm dự phòng) có đủ sản lượng để duy trì việc cấp nước làm mát cho máy chính hoạt động ở chế độ công suất lớn nhất. Đối với các tàu được lắp từ hai động cơ đi-ê-den để lai chân vịt thì không cần trang bị bơm dự phòng.

11.2. Hút nước biển

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

11.3. Hệ thống làm mát của động cơ đi-ê-den

Nếu nước biển được dùng để làm mát trực tiếp máy chính, máy phụ lai máy phát điện phải trang bị bầu lọc được bố trí giữa van hút nước biển và bơm nước làm mát. Các bầu lọc phải có khả năng vệ sinh được mà không phải dừng cấp nước làm mát đã được lọc cho các động cơ.

12. Hệ thống khí nén

Hệ thống khí nén phải thỏa mãn các yêu cầu quy định tại 13.13 Chương 13 Phần 3 QCVN 21:2025/BGTVT.

13. Đường ống khí thải

Đường ống khí thải phải thỏa mãn các yêu cầu quy định tại 13.16 Chương 13 Phần 3 QCVN 21:2025/BGTVT.

14. Hệ thống thông gió

14.1. Ống thông gió

14.1.1. Không cho phép đặt ống thông gió qua vách kín nước dưới boong vách.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

14.1.3. Phải đạt được sự kín khí cho ống thông gió để thải hơi và khí dễ cháy, dễ nổ và không được nối ống này với ống thông hơi của các buồng khác.

14.2. Thông gió buồng máy

Việc thông gió tự nhiên hay thông gió cơ giới đều phải đảm bảo đủ không khí cần thiết cho phần dưới mặt boong, dưới sàn buồng máy và đẩy các khí nặng hơn không khí từ những chỗ đọng chúng ra ngoài.

14.3. Thông gió hòm ắc quy

14.3.1. Hệ thống thông gió cho hòm ắc quy phải là hệ thống độc lập và đảm bảo thải khí từ phần trên của hòm.

14.3.2. Không khí thổi vào phải được dẫn xuống vùng dưới hòm ác quy bằng ống có chiều dài không quá 5m.

14.3.3. Đầu ống nạp không khí phải có lưới ngăn lửa và đặt sao tránh được sự lọt nước và bụi bẩn trong không khí. Mặt trong của ống xả phải chịu được dung dịch điện phân.

14.3.4. Lượng không khí cần thiết (m3/h) để thông gió tự nhiên hòm ắc quy không nhỏ hơn giá tính theo công thức sau:

Q = 0, 275nI

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

- n: số lượng ắc quy

- I: cường độ dòng định mức nạp ắc quy (A).

14.3.5. Diện tích ống thông gió không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau (nhưng không được nhỏ hơn 0,00785 m2):

F = 1,05Q (m2).

15. Thử nghiệm

15.1. Thử tại xưởng

Các máy phụ và đường ống sau khi được chế tạo phải qua thử nghiệm theo các yêu cầu ở 5 Mục II.IV.VII.

15.2. Thử nghiệm sau khi lắp đặt trên tàu

15.2.1. Các máy phụ (trừ máy phụ chuyên dụng) phải qua thử hoạt động sau khi được lắp đặt trên tàu. Nhưng với máy đã qua thử nghiệm hoạt động nêu ở 5.1.9 Mục II.IV.VII phương pháp thử trên tàu có thể được Đăng kiểm thay đổi thích hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

Mục II.IV.IX. CÁC BÌNH CHỊU ÁP LỰC

1. Yêu cầu chung

1.1. Phạm vi áp dụng

1.1.1. Các yêu cầu trong Mục này áp dụng cho các bình chứa khí hay chất lỏng chịu áp suất vượt quá áp suất khí quyển kể cả các thiết bị trao đổi nhiệt nhưng không tiếp xúc với lửa, khí cháy hay khí nóng được lắp trên tàu.

1.1.2. Các thiết bị trao đổi nhiệt có áp suất bên trong nhỏ hơn áp suất khí quyển thì cũng phải áp dụng những yêu cầu thích hợp trong Mục này (khi đó, áp suất có giá trị âm đo được của bình thì phải được thay bằng áp suất dương có cùng trị số).

1.2. Áp suất thiết kế

1.2.1. Áp suất thiết kế được dùng cho tính toán độ bền của từng chi tiết kết cấu của bình chịu áp lực không được nhỏ hơn trị số lớn nhất trong các trị số sau:

1.2.1.1. Áp suất làm việc đã được duyệt là áp suất lớn nhất trong thân bình.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.2.1.3. Trong trường hợp bình chịu áp lực được dùng để chứa khí hóa lỏng và được duy trì trong trạng thái áp suất ở nhiệt độ khí quyển hay gần nhiệt độ khí quyển, thì lấy theo áp suất sau đây, lấy giá trị nào lớn nhất:

(1) Áp suất hơi của khí ở 45ºC.

 (2) Áp suất làm việc lớn nhất.

(3) 0,7 MPa.

1.3. Phân loại bình chịu áp lực

1.3.1. Các bình chịu áp lực được phân thành 3 nhóm tùy theo chiều dày tấm vỏ và điều kiện làm việc của chúng.

1.3.1.1. Các bình chịu áp lực nhóm I (PV-1)

(1) Tấm vỏ dầy hơn 38 mm hoặc áp suất thiết kế lớn hơn 4 MPa nhưng chỉ chịu áp suất thủy tĩnh của dầu hay nước ở nhiệt độ khí quyển.

(2) Nhiệt độ làm việc lớn nhất cao hơn 350ºC.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(4) Bình chịu áp lực có dung tích không quá 500 lít chứa khí dễ cháy áp suất cao có áp suất hơi không nhỏ hơn 0,2 MPa ở 38ºC.

1.3.1.2. Bình chịu áp lực nhóm II (PV-2)

(1) Tấm vỏ dầy hơn 16 mm.

(2) Áp suất thiết kế lớn hơn 1 MPa.

(3) Nhiệt độ làm việc tối đa lớn hơn 150ºC.

(4) Thiết bị sinh hơi với áp suất thiết kế không quá 0,35 MPa.

1.3.1.3. Bình chịu áp lực nhóm III (PV-3): Các bình chịu áp lực không nằm trong các nhóm I và II.

1.3.2. Loại bình chịu áp lực chứa chất nguy hiểm không quy định ở 1.3.1 sẽ được quy định trong từng trường hợp phù hợp với tính chất của chất đó, sự làm việc và điều kiện làm việc.

2. Vật liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.1. Vật liệu dùng làm các chi tiết chịu áp suất của bình chịu áp lực phải thích hợp với điều kiện làm việc của chúng và tuân theo những yêu cầu trong các mục từ 2.1.1.1 đến 2.1.1.3 dưới đây:

2.1.1.1. Bình chịu áp lực nhóm I (PV-1)

Mọi vật liệu phải tuân theo các quy định ở Phần 7A của QCVN 21:2025/BGTVT.

2.1.1.2. Bình chịu áp lực nhóm II (PV-2)

Giống như nhóm I. Tuy nhiên, nếu bình chịu áp lực nằm trong một trong những hạng mục sau, thì vật liệu có thể áp dụng theo những yêu cầu ở 2.1.1.3.

(1) Áp suất thiết kế dưới 0,7 MPa.

(2) Áp suất thiết kế không quá 2 MPa, nhiệt độ làm việc tối đa không quá 150ºC và dung tích không quá 500 lít.

2.1.1.3. Bình chịu áp lực nhóm III (PV- 3)

Sử dụng các vật liệu thoả mãn các quy định trong các tiêu chuẩn đã được công nhận.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2. Giới hạn sử dụng gang

2.2.1. Không được dùng gang xám làm vỏ các bình chịu áp lực sau:

2.2.1.1. Nhiệt độ làm việc tối đa cao hơn 220ºC hoặc áp suất thiết kế lớn hơn 1 MPa.

2.2.1.2. Chứa hoặc giữ các chất dễ cháy hoặc độc.

2.2.2. Các loại gang đúc đặc biệt như gang graphít cầu có thể được dùng làm bình chịu áp lực với nhiệt độ làm việc tối đa không quá 350 ºC và áp suất thiết kế không quá 1,8 MPa khi được sự đồng ý của Đăng kiểm.

2.3. Giới hạn sử dụng các vật liệu dùng làm phụ tùng

Giới hạn sử dụng các vật liệu dùng làm phụ tùng phải tuân theo các quy định ở 9.1 Mục II.IV.VIII. Đối với các phụ tùng của bình chịu áp lực dùng để chứa hoặc giữ các chất dễ cháy, độc thì không được dùng gang nếu không được sự chấp thuận của Đăng kiểm.

2.4. Thử không phá hủy đối với thép đúc và gang

2.4.1. Thép đúc và gang được dùng làm vỏ bình chịu áp lực nhóm I chịu áp suất bên trong phải được thử bằng chụp X quang hay thử bằng siêu âm cũng như thử bằng hạt từ tính hoặc thử bằng thấm màu để khẳng định rằng chúng không có khuyết tật có hại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3. Yêu cầu về thiết kế

3.1. Các yêu cầu về thiết kế áp dụng theo quy định tại 10.3 Chương 10 Phần 3 QCVN 21:2025/BGTVT.

3.2. Các lưu ý đối với sự lắp đặt

3.2.1. Bình chịu áp lực phải được lắp đặt sao cho có thể giảm tối đa các tác động do chuyển động của tàu, chấn động từ các hệ thống máy, các ngoại lực do ống dẫn và các giá đỡ cũng như sự dãn nở vì nhiệt do sự khác biệt về nhiệt độ.

3.2.2. Bình chịu áp lực và các phụ tùng của nó phải được bố trí tại các vị trí thuận tiện cho vận hành, sửa chữa và kiểm tra.

4. Ứng suất cho phép, hệ số độ bền mối nối và lượng dư ăn mòn

Áp dụng theo quy định tại 10.4 Chương 10 Phần 3 QCVN 21:2025/BGTVT.

5. Độ bền

5.1. Chiều dày tối thiểu của mỗi bộ phận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.1.2. Chiều dày của các họng để lắp phụ tùng được hàn vào bình chịu áp lực phải phù hợp với những yêu cầu dưới đây. Những yêu cầu này sẽ được sửa đổi khi được Đăng kiểm thống nhất trên cơ sở xem xét các kích thước hoặc hình dạng, vật liệu.

5.1.2.1. Chiều dày này không được nhỏ hơn giá trị 2,5 mm cộng với 1/25 lần đường kính ngoài của họng lắp phụ tùng hoặc trị số được tính theo công thức trong 5.2.2. Tuy nhiên, chiều dày này không cần lớn hơn chiều dày của vỏ bình nơi họng lắp phụ tùng được hàn vào;

5.1.2.2. Bất kể các yêu cầu ở 5.1.2.1 chiều dày của những bình chịu áp lực thuộc nhóm II, III không cần lớn hơn 4 mm nếu nó không nhỏ hơn trị số được tính theo công thức 5.2.2-2, Chương 10, Phần 3 QCVN 21:2025/BGTVT.

5.2. Độ bền tấm vỏ, tấm đáy và tấm phẳng chịu áp suất bên trong; chiều dày yêu cầu của mặt sàng, ống của thiết bị trao đổi nhiệt; độ bền của các bình chịu áp lực bên ngoài; tính toán mỏi và các yêu cầu khác

Áp dụng theo quy định tương ứng tại 10.5, Chương 10, Phần 3 QCVN 21:2025/BGTVT.

6. Các cửa người chui, các lỗ lắp họng để nối phụ tùng và việc gia cường

6.1. Bình chịu áp lực phải có cửa chui, cửa làm vệ sinh và cửa kiểm tra ở vỏ bình hoặc tấm đáy để kiểm tra và bảo dưỡng phù hợp với Bảng 11/4.

6.2. Kích thước tiêu chuẩn của các cửa nói trên được cho ở Bảng 11/4.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Đường kính trong của vỏ

Số cửa chui, lỗ làm vệ sinh và lỗ kiểm tra

Bình có dung tích trong không quá 100 lít và chiều dài trong không quá 1,5 m

Các bình khác

300 mm hoặc nhỏ hơn

Một lỗ kiểm tra trở lên

Hai lỗ kiểm tra trở lên

Lớn hơn 300 tới 500 mm

Hai lỗ làm vệ sinh trở lên, hoặc một lỗ làm vệ sinh trở lên và lỗ kiểm tra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

Một cửa chui trở lên, hoặc hai lỗ làm vệ sinh trở lên, hoặc một lỗ làm vệ sinh trở lên (1) và lỗ kiểm tra

Lớn hơn 750 mm

Một cửa chui hoặc nhiều hơn (2)

Chú thích:

(1) Kích thước lỗ làm vệ sinh nói chung phải phù hợp với các trị số dùng cho lỗ làm vệ sinh đối với vỏ có đường kính trong lớn hơn 750 mm được cho trong Bảng 12/4.

(2) Bình chịu áp lực cũng như thiết bị trao đổi nhiệt mà không cần phải có cửa chui vì hình dạng, công dụng có thể có hai lỗ làm vệ sinh trở lên thay cho cửa chui.

Bảng 12/4. Kích thước của lỗ

Loại lỗ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Đường kính của lỗ

Cửa chui

Cho tất cả các cỡ

Ô van: 400 mm x 300 mm

Tròn: 400 mm

Lỗ làm vệ sinh

Lớn hơn 750 mm

Ô van: 150 mm x 100 mm

Tròn: 150 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Ô van: 100 mm x 75 mm

Tròn: 100 mm

Lỗ kiểm tra

Cho tất cả các cỡ

50 mm

6.3. Phương pháp gia cường lỗ khoét

Áp dụng theo quy định tại 10.6.3, Chương 10, Phần 3, QCVN 21:2025/BGTVT.

7. Nối ghép các bộ phận

Áp dụng theo quy định tại 10.7 Chương 10 Phần 3 QCVN 21:2025/BGTVT.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.1. Vật liệu của phụ tùng

Vật liệu làm các họng lắp phụ tùng, mặt bích hay ống nối bắt trực tiếp vào vỏ bình chịu áp lực thuộc nhóm I hoặc nhóm II phải tương đương với vật liệu làm vỏ bình. Tuy nhiên, yêu cầu này có thể được miễn đối với mặt bích được bắt bu lông.

8.2. Kết cấu của phụ tùng

8.2.1. Các phụ tùng như van, mặt bích, bu lông, đai ốc, đệm kín phải có kết cấu, kích thước phù hợp với các tiêu chuẩn được công nhận và chúng phải thích hợp với điều kiện làm việc được chỉ ra trong tiêu chuẩn.

8.2.2. Các phụ tùng phải được bắt vào vỏ bình chịu áp lực thuộc nhóm I và nhóm II nhờ nối bích hay hàn. Khi vỏ dầy hơn 12 mm hoặc khi đế của phụ tùng lắp vào vỏ bằng ren thì phụ tùng có đường kính danh nghĩa không quá 32 mm có thể được bắt vào vỏ bằng ren.

8.3. Lắp đặt các thiết bị an toàn

8.3.1. Các bình chịu áp lực mà áp suất bên trong bình có thể vượt quá áp suất thiết kế ở trạng thái làm việc phải có van an toàn, van này phải được đặt ở áp suất không lớn hơn áp suất thiết kế và có khả năng tránh được áp suất vượt quá 10% áp suất thiết kế.

8.3.2. Khi có thể xảy ra nguy hiểm do bình chịu áp lực tiếp xúc với lửa hoặc nguồn nhiệt bất thường bên ngoài khác, phải có thiết bị an toàn áp suất để tránh cho áp suất vượt quá 1,2 lần áp suất thiết kế. Nhưng nếu bình chứa khí nén được trang bị nút chảy có điểm nóng chảy ở nhiệt độ không quá 150ºC để có thể tự động giảm áp suất bên trong trong trường hợp gặp cháy thì có thể không cần lắp thiết bị an toàn áp suất.

8.3.3. Các thiết bị trao đổi nhiệt hoặc các bình chịu áp lực tương tự khác khi áp suất bên trong có thể vượt quá áp suất thiết kế do hỏng ống trao đổi nhiệt, mặt sàng, tấm vách và các bộ phận bên trong khác thì phải có van an toàn thích hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.3.5. Có thể đặt một đĩa nổ giữa bình chịu áp lực và van an toàn hoặc trên đường xả của van an toàn. Khi đó áp suất nổ của đĩa nổ không được quá áp suất được đặt cho van an toàn. Ngoài ra sản lượng xả của đĩa nổ không được ít hơn sản lượng xả của van an toàn.

8.4. Thiết bị đo áp suất và nhiệt độ

Phải có thiết bị đo áp suất và nhiệt độ trên bình chịu áp lực.

8.5. Các phụ tùng của bình chứa không khí

8.5.1. Các thiết bị xả áp cho các bình chứa không khí phải phù hợp với các yêu cầu trong 8.3.

8.5.2. Các bình chứa không khí phải có hệ thống xả nước có hiệu quả.

8.5.3. Bình chứa không khí phải có các thiết bị đo áp suất.

9. Thử nghiệm

9.1. Thử tại xưởng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

9.2. Thử khi lắp đặt lên tàu

9.2.1. Bình chịu áp lực thuộc nhóm I và nhóm II phải được thử thủy lực ở áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế. Nhưng khi tổng ứng suất chính của vỏ vượt quá 90% giới hạn chảy danh nghĩa của vật liệu do thử nghiệm này thì áp suất thử phải được hạ xuống sao cho ứng suất vào khoảng 90% giới hạn chảy danh nghĩa của vật liệu.

9.2.2. Bình chịu áp lực thuộc nhóm III phải được thử thủy lực theo các yêu cầu trong điểm 9.2.1 nói trên khi Đăng kiểm cho là cần thiết.

9.2.3. Phụ tùng của bình chịu áp lực thuộc nhóm I và nhóm II phải được thử thủy lực ở áp suất bằng 2 lần áp suất thiết kế.

9.2.4. Thử thủy lực cho các thiết bị trao đổi nhiệt không thuộc 8.5.1 và 8.5.2 và các bình chịu áp lực đặc biệt khác cũng như các phụ tùng của chúng sẽ được Đăng kiểm xem xét trong từng trường hợp.

 

Mục II.IV.X. PHỤ TÙNG DỰ TRỮ, DỤNG CỤ VÀ ĐỒ NGHỀ

1. Yêu cầu chung

1.1. Phạm vi áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1.1.1. Các động cơ đốt trong làm máy chính.

1.1.1.2. Các động cơ đốt trong dẫn động các máy phát điện hoặc các máy phụ quan trọng đối với máy chính.

1.1.1.3. Các bơm.

1.1.2. Thông thường, phụ tùng dự trữ, dụng cụ đồ nghề quy định trong Mục này phải đặt trong buồng máy hoặc nơi thuận tiện trên tàu.

1.1.3. Phụ tùng dự trữ, dụng cụ và đồ nghề cho các máy móc không quy định trong Mục này sẽ được Đăng kiểm xem xét riêng.

2. Phụ tùng dự trữ, dụng cụ và đồ nghề

2.1. Phụ tùng dự trữ

2.1.1. Phải có những bộ phận sau đây để làm phụ tùng dự trữ cho máy chính là các động cơ Đi-ê-den:

2.1.1.1. Các van xả đồng bộ với thân van, đế van, lò so và các phụ tùng khác cho một xi lanh: 1 bộ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.1.3. Các van nhiên liệu đồng bộ với thân van, lò so và các phụ tùng khác cho một động cơ: 1 bộ.

2.1.1.4. Các bạc đỡ phía dưới hoặc gộp bạc của thanh truyền của mỗi cỡ và mỗi kiểu được dùng đồng bộ với các bu lông và ê cu: 1 bộ.

2.1.1.5. Các bạc đỡ phía trên hoặc gộp bạc của thanh truyền của mỗi cỡ và mỗi kiểu được dùng đồng bộ với các bu lông và ê cu: 1 bộ.

2.1.1.6. Xéc măng pít tông cho một xi lanh: 1 bộ.

2.1.1.7. Một bơm nhiên liệu hoàn chỉnh hoặc nếu có thể thay thế được ở ngoài biển thì một bộ hoàn chỉnh các bộ phận công tác của một bơm (cặp pít tông lông giơ, các van, các lò so, các vòng đệm, gioăng): 1 bộ.

2.1.1.8. Ống nhiên liệu cao áp cho mỗi cỡ và hình dạng được dùng đồng bộ với khớp nối: 1 bộ.

2.1.2. Những bộ phận sau đây phải được cung cấp để làm phụ tùng dự trữ các động cơ Đi-ê-den lai máy phát điện, các máy phụ quan trọng của máy chính.

2.1.2.1. Các van xả đồng bộ với thân van, đế van, lò so và các phụ tùng khác cho một xi lanh: 1 bộ.

2.1.2.2. Các van hút khí vào đồng bộ với thân van, đế van, lò so và các phụ tùng khác cho một xi lanh: 1 bộ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.2.4. Bạc đỡ phía dưới hoặc gộp bạc của thanh truyền cho mỗi cỡ và mỗi loại được dùng đồng bộ với các bu lông và ê cu: 1 bộ.

2.1.2.5. Bạc đỡ phía trên hoặc gộp bạc của thanh truyền cho mỗi cỡ và mỗi loại được dùng đồng bộ với các bu lông và ê cu: 1 bộ.

2.1.2.6. Xéc măng pit tông cho một xi lanh: 1 bộ.

2.1.2.7. Một bơm cao áp hoàn chỉnh hoặc nếu có thể thay được ở ngoài biển thì một bộ hoàn chỉnh các bộ phận công tác của bơm (cặp pít tông lông giơ, các van, lò so, vòng đệm, gioăng).

2.1.2.8. Ống nhiên liệu cao cáp cho mỗi cỡ và hình dạng được dùng đồng bộ với khớp nối: 1 bộ.

2.1.2. 9. Các gioăng đặc biệt của mỗi cỡ và loại được dùng cho nắp xi lanh và sơ mi xi lanh của một xi lanh: 1 bộ.

2.1.3. Phải cung cấp những bộ phận sau đây làm phụ tùng dự trữ cho bơm pít tông được coi là máy phụ quan trọng đối với máy chính hoặc dùng làm bơm hút khô.

2.1.3.1. Các van cùng với đế van và lò so của mỗi cỡ được dùng: 1 bộ.

2.1.3.2. Xéc măng của pit tông của mỗi cỡ và kiểu cho một pít tông: 1 bộ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.5. Mặc dù có yêu cầu quy định ở 2.1.4 trên đây, không yêu cầu có phụ tùng dự trữ cho máy móc được quy định ở 2.1.5.1 đến 2.1.5.4 dưới đây:

2.1.5.1. Các máy móc mà số lượng vượt quá số lượng mà Quy phạm yêu cầu và công suất của từng máy được đảm bảo đầy đủ trong các điều kiện khai thác bình thường của tàu.

2.1.5.2. Các bơm được coi là máy phụ quan trọng cho máy chính có bơm dự trữ với sản lượng đủ cho điều kiện khai thác bình thường của tàu.

2.1.5.3. Ít nhất có hai tổ máy chính lắp đặt trên tàu.

2.1.5.4. Ít nhất có hai tổ máy phát chính được lai bằng động cơ lắp đặt trên tàu.

2.2. Các dụng cụ và đồ nghề

Phải trang bị cho mỗi tàu các dụng cụ và đồ nghề chuyên dùng để duy trì các công việc sửa chữa hoặc bảo dưỡng máy móc: 1 bộ.

 

Chương II.V. TRANG BỊ ĐIỆN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1. Yêu cầu chung

1.1. Phạm vi áp dụng

Những yêu cầu ở Chương này áp dụng cho thiết bị điện và dây dẫn dùng trên tàu cá quy định tại 1.1 Mục I.I Phần I của Quy chuẩn này (sau đây gọi là "trang bị điện").

1.2. Thay thế tương đương

Có thể chấp nhận trang bị điện không hoàn toàn phù hợp với những yêu cầu của Chương này. nếu có lý do xác đáng và được Đăng kiểm thống nhất tương đương với những quy định nêu trong Chương này.

1.3. Trang bị điện có đặc điểm thiết kế kiểu mới

Đối với trang bị điện được chế tạo hoặc lắp đặt có đặc điểm thiết kế kiểu mới thì Đăng kiểm có thể chấp thuận việc áp dụng những yêu cầu thích hợp của Chương này tới mức có thể được kèm theo những yêu cầu bổ sung nêu trong thiết kế và quy trình thử khác với yêu cầu đã nêu ở Chương này. Trong trường hợp này, Đăng kiểm thống nhất trang bị đó nếu chúng được chứng minh phù hợp với mục đích sử dụng và có thể duy trì hoạt động của thiết bị động lực, thiết bị chuyên dùng cho tàu cá và đảm bảo an toàn cho con người và tàu đến mức mà Đăng kiểm thấy thỏa mãn.

1.4. Thuật ngữ và Định nghĩa

1.4.1. Cắt chọn lọc: Là sự bố trí sao cho chỉ có thiết bị bảo vệ gần điểm hư hỏng nhất được mở tự động nhằm duy trì nguồn cung cấp năng lượng cho phần còn lại của mạch không bị hỏng khi xuất hiện hư hỏng ở mạch có các thiết bị bảo vệ được mắc nối tiếp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.4.3. Điều kiện hoạt động và sinh hoạt bình thường: Là điều kiện mà ở đó tàu nói chung, máy móc, thiết bị phục vụ, phương tiện và thiết bị trợ giúp hệ động lực, thiết bị chuyên dùng cho tàu cá, khả năng lái, hàng hải an toàn, sự an toàn phòng cháy và ngập nước, thông tin tín hiệu nội bộ và bên ngoài, các phương tiện thoát thân và tời xuồng sự cố cũng như các điều kiện tiện lợi phục vụ sinh hoạt cho con người làm việc bình thường và đúng chức năng.

1.4.4. Điều kiện sự cố: Là điều kiện mà ở đó tất cả các thiết bị phục vụ cần thiết cho điều kiện hoạt động và sinh hoạt bình thường không làm việc do hư hỏng nguồn điện chính.

1.4.5. Nguồn điện chính: Là nguồn cấp điện cho bảng điện chính để phân phối cho tất cả các thiết bị phục vụ cần thiết để duy trì tàu ở điều kiện hoạt động và sinh hoạt bình thường.

1.4.6. Trạm phát điện chính: Là không gian mà ở đó đạt nguồn điện chính.

1.4.7. Bảng điện chính: Là bảng điện được cấp điện trực tiếp bằng nguồn điện chính và dùng để phân phối điện năng cho các thiết bị phục vụ tàu.

1.4.8. Nguồn điện sự cố/dự phòng: Là nguồn điện dùng để cấp điện cho bảng điện sự cố/ dự phòng khi mất nguồn điện chính.

1.4.9. Bảng điện sự cố/dự phòng: Là bảng điện mà trong điều kiện hư hỏng hệ thống cấp nguồn điện chính thì nó được cấp điện trực tiếp bằng nguồn điện sự cố/dự phòng và dùng đế phân phối điện năng cho các thiết bị phục vụ trong trường hợp sự cố.

1.4.10. IEC (International Electrotechnical Commission): Ủy ban kỹ thuật điện Quốc tế.

1.5. Bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.5.1. Bản vẽ

1.5.1.1. Bản vẽ bố trí (trong đó ghi rõ đặc điểm kỹ thuật của các bộ phận chính như: các bộ ngắt mạch, cầu chì, dụng cụ đo và cáp điện) và sơ đồ nguyên lý của bảng điện chính và bảng điện sự cố.

1.5.1.2. Bản vẽ bố trí thiết bị điện và lắp đặt cáp điện.

1.5.1.3. Sơ đồ hệ thống đi dây. Trong đó ghi rõ: dòng điện làm việc bình thường, dòng điện định mức, dòng ngắn mạch có thể xảy ra trong mạch, sụt áp đường dây, kiểu cáp điện, kích thước cáp điện, trị số và dải điều chỉnh của các bộ ngắt mạch, các cầu chì và công tắc, và khả năng ngắt của các bộ ngắt mạch và cầu chì.

1.5.2. Tài liệu

1.5.2.1. Thuyết minh hệ thống điện.

1.5.2.2. Bản tính nguồn điện.

1.5.2.3. Bản tính chọn cáp điện (đối với nguồn điện chính có công suất lớn hơn 20 kW).

1.5.2.4. Danh mục chi tiết thiết bị điện áp cao (kể cả điện áp thử độ bền chất cách điện).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.6.1. Trừ khi có quy định khác, yêu cầu phải áp dụng điều kiện môi trường như nêu ở Bảng 1/5 và 2/5 cho việc thiết kế, lựa chọn và bố trí các trang bị điện để chúng làm việc có hiệu quả.

1.6.2. Thiết bị điện phải đảm bảo làm việc tốt khi có chấn động xảy ra trong lúc chúng đang làm việc bình thường.

Bảng 1/5. Nhiệt độ môi trường

Không khí

Nơi đặt, bố trí

Nhiệt độ (°C)

Trong không gian kín

0 đến 45

Trong không gian có nhiệt độ lớn hơn 45°C và nhỏ hơn 0°C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trên boong hở

- 25 đến 45

Nước biển

-

32

 

Bảng 2/5. Góc nghiêng

Tên thiết bị

Lắc ngang (*)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Góc nghiêng tĩnh

Góc nghiêng động

Góc nghiêng tĩnh

Góc nghiêng động

Các thiết bị khác với nêu dưới dây

15º

22,5º

7,5º

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

22,5º

22,5°

10º

10º

Chú thích:

(*) Lắc dọc, lắc ngang có thể xảy ra đồng thời.

2. Thử nghiệm

2.1. Thử tại xưởng

2.1.1. Phải tiến hành thử thiết bị điện như nêu dưới đây phù hợp với các yêu cầu tương ứng trong Chương này tại xưởng chế tạo hoặc các xưởng khác có đầy đủ thiết bị cho việc thử và kiểm tra.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.1.2. Các bảng điện chính và sự cố.

2.1.1.3. Các động cơ điện dùng cho máy phụ có công dụng thiết yếu, bao gồm:

(i) Máy phụ chủ yếu phục vụ máy chính.

(ii) Máy phụ dùng vào mục đích điều động và an toàn.

(iii) Máy phụ dùng cho thiết bị nâng.

2.1.1.4. Các cơ cấu điều khiển các động cơ điện nêu ở 2.1.1.3.

2.1.1.5. Các biến áp động lực và chiếu sáng có công suất từ 1 kVA trở lên đối với loại 1 pha và từ 5 kVA trở lên đối với loại 3 pha.

2.1.1.6. Các bộ chỉnh lưu bán dẫn động lực có công suất từ 5 kW trở lên và các thiết bị đi kèm chúng được dùng để cấp nguồn cho các thiết bị điện nêu ở 2.1.1.1. đến 2.1.1.4.

2.1.1.7. Các thiết bị điện khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.3. Đối với thiết bị điện được chế tạo hàng loạt, nếu Đăng kiểm thống nhất, có thể áp dụng quy trình thử phù hợp với phương pháp sản xuất thay cho những yêu cầu nêu ở 2.1.1 trên.

2.1.4. Thiết bị điện và cáp điện nêu từ 2.1.4.1 đến 2.1.4.5 dưới đây phải chịu thử mẫu cho mỗi kiểu sản phẩm:

2.1.4.1. Cầu chì.

2.1.4.2. Các bộ ngắt mạch.

2.1.4.3. Các công tắc tơ điện từ.

2.1.4.4. Thiết bị điện phòng nổ.

2.1.4.5. Cáp điện động lực, chiếu sáng và liên lạc nội bộ.

2.1.5. Thiết bị điện và cáp điện có Giấy chứng nhận nếu được Đăng kiểm xem xét chấp nhận thì có thể được miễn giảm một phần hoặc toàn bộ việc thử và kiểm tra.

2.2. Thử sau khi lắp đặt trên tàu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3. Thử và kiểm tra bổ sung

Khi thấy cần thiết, Đăng kiểm có thể yêu cầu thử và kiểm tra khác với những yêu cầu đã nêu trong Chương này.

 

Mục II.V.II. THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

1. Yêu cầu chung

1.1. Phạm vi áp dụng

Mục này quy định những yêu cầu đối với thiết bị điện và cáp điện cũng như việc thiết kế hệ thống liên quan đến điện.

1.2. Điện áp và tần số

1.2.1. Điện áp của hệ thống không được vượt quá:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.2.1.2. 250 vôn đối với mạch chiếu sáng, lò sưởi ở ca bin và buồng công cộng khác với nêu ở 1.2.1.1.

1.2.1.3. 11000 vôn xoay chiều.

1.2.1.4. 11000 vôn xoay chiều đối với các máy phát xoay chiều và thiết bị điện động lực dùng điện xoay chiều thỏa mãn những yêu cầu ở 10 Mục này.

1.2.2. Cho phép sử dụng tần số 60Hz hoặc 50Hz ở tất cả các hệ thống điện xoay chiều.

1.2.3. Thiết bị điện được cấp điện từ bảng điện chính và sự cố phải được thiết kế và chế tạo sao cho chúng có thể hoạt động tốt khi có dao động điện áp và tần số. Nếu không có quy định khác, thiết bị điện phải hoạt động tốt khi điện áp và tần số dao động với mức như nếu ở Bảng 3/5. Bất kỳ hệ thống đặc biệt nào, ví dụ như: các mạch điện tử mà khả năng chúng không thể hoạt động tốt trong giới hạn nêu ở Bảng nói trên thì phải cấp điện cho chúng bằng biện pháp thích hợp (ví dụ: bộ ổn áp).

Bảng 3/5. Giới hạn dao động điện áp và tần số

 (a) Dao động điện áp và tần số đối với hệ thống phân phối điện xoay chiều (*)

Thông số dao động

Mức dao động (****)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Tức thời

Điện áp

+ 6%, -10%

± 20% (trong vòng 1,5 giây)

Tần số

± 5%

± 10% (trong vòng 5 giây)

 

(b) Dao động điện áp đối với hệ thống phân phối điện một chiều (**)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mức dao động (****)

Dao động điện áp (lâu dài)

± 10%

Sai khác dao động điện áp (chu kỳ)

5%

Độ gợn sóng của điện áp

10%

 

(c) Dao động điện áp của hệ thống điện ắc quy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mức dao động (****)

Các phần tử nối với ắc quy trong khi nạp (***)

+ 30%, -25%

Các phần tử không nối với ắc quy trong khi nạp

+ 20%, -25%

Chú thích:

(*) Hệ thống điện xoay chiều nghĩa là mạch điện máy phát xoay chiều và các mạch động lực xoay chiều được tạo ra nhờ bộ biến đổi nghịch lưu.

(**) Hệ thống điện một chiều nghĩa là mạch điện máy phát một chiều và mạch điện động lực một chiều được tạo ra nhờ bộ chỉnh lưu.

(***) Sai khác dao động điện áp được xác định nhờ đặc tính nạp và phóng, có thể bao gồm cả xem xét độ gợn sóng điện áp của thiết bị nạp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.3. Kết cấu, vật liệu, lắp đặt

1.3.1. Các bộ phận của máy điện chịu độ bền cơ học phải được làm bằng vật liệu bền chắc không dễ bị hư hỏng. Độ chính xác lắp ráp và khe hở của các bộ phận phải phù hợp với môi trường biển.

1.3.2. Tất cả các thiết bị phải được kết cấu và được lắp đặt sao cho không gây tổn thương cho người vận hành khi tiếp xúc với thiết bị.

1.3.3. Các vật liệu cách điện và các cuộn dây được cách điện phải chịu được hơi ẩm, không khí biển và hơi dầu.

1.3.4. Các bu lông, ê cu, chốt, vít, cọc đấu dây, vít cấy, lò xo và các chi tiết nhỏ khác phải được làm bằng vật liệu chịu ăn mòn hoặc phải được bảo vệ chống ăn mòn một cách thích hợp.

1.3.5. Tất cả các ê cu và các vít dùng để nối các phần mang điện và các bộ phận làm việc phải được hãm chắc chắn.

1.3.6. Thiết bị điện phải được đặt ở vị trí dễ tới gần, ở khu vực được thông gió tốt, được chiếu sáng đủ, và nơi đó không thể có nguy cơ bị hư hỏng do cơ khí hoặc nước, hơi hoặc dầu. Nếu ở những nơi mà có những rủi ro không thể tránh được thì thiết bị điện phải có kết cấu sao cho phù hợp với các điều kiện của vị trí đặt như bảng 3/5.

1.3.7. Không được phép đặt trang bị điện ở những nơi có tích tụ khí dễ nổ hoặc trong buồng chứa ắc quy, kho sơn, kho chứa axêtilen hoặc các không gian tương tự, trừ khi chúng thỏa mãn những yêu cầu từ 1.3.7.1 đến 1.3.7.4 dưới đây:

1.3.7.1. Thiết bị điện có công dụng thiết yếu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.3.7.3. Thiết bị điện phù hợp với các không gian liên quan.

1.3.7.4. Thiết bị điện được chứng nhận phù hợp cho việc sử dụng an toàn trong bụi bẩn, hơi dầu hoặc khí mà nó thường xuyên phải tiếp xúc.

1.3.8. Thiết bị điện và cáp điện phải được đặt sao cho có khoảng cách an toàn so với la bàn từ hoặc phải được bảo vệ sao cho ảnh hưởng của từ trường bên ngoài được hạn chế đến mức không đáng kể ngay cả khi đang đóng mạch hay mở mạch.

1.4. Nối đất

1.4.1. Các phần kim loại để trần không mang điện của thiết bị điện, mà bình thường không thể có điện nhưng do hư hỏng có thể trở thành có điện, thì phải được nối đất tin cậy, trừ các trường hợp sau:

1.4.1.1. Chúng được cấp điện với điện áp không quá 50 vôn dòng một chiều hoặc 50 vôn điện áp dây hiệu dụng dòng xoay chiều. Tuy nhiên, không cho phép dùng biến áp tự ngẫu để tạo ra điện áp này.

1.4.1.2. Chúng được cấp điện không quá 250 vôn qua biến áp cách ly an toàn dành riêng cho chúng.

1.4.1.3. Chúng có kết cấu cách điện kép.

1.4.2. Đối với các tàu làm bằng gỗ, chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP) phải nối đất:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.4.2.2. Két dầu đốt và đường ống bằng kim loại.

1.4.2.3. Các bộ phận kim loại của van, nắp lỗ chui hoặc các chi tiết khác đặt ở két dầu đốt và đường ống nếu két dầu đốt được làm bằng FRP.

1.4.2.4. Tấm nối đất phải được làm bằng đồng có tiết điện đủ và được bố trí ở phía ngoài vỏ tàu tại vị trí luôn bị ngập nước trong bất kỳ điều kiện nào của tàu. Cũng có thể dùng bộ phận kim loại của tàu đi làm tấm nối đất nếu nó thỏa mãn điều kiện trên.

1.4.3. Cần có các biện pháp an toàn bổ sung cho thiết bị điện xách tay dùng trong buồng kín hoặc buồng ẩm ướt, nơi mà có thể có các rủi ro đặc biệt do điện.

1.4.4. Khi cần thiết nối đất thì các dây nối đất phải là dây đồng hoặc dây làm bằng vật liệu khác được chấp thuận, và nó phải được bảo vệ chống hư hỏng, khi cần thiết phải được sơn chống rỉ. Kích thước của các dây dẫn nối đất phải phù hợp với Bảng 4/5.

Bảng 4/5. Kích thước dây nối đất

Kiểu dây nối đất

Tiết diện của dây dẫn mang điện

Tiết diện tối thiểu của dây dẫn bằng đồng nối đất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nhỏ hơn và bằng 16mm2

Bằng 100% tiết diện của dây dẫn mang điện

Lớn hơn 16mm2

Bằng 50% tiết diện của dây dẫn mang điện (tối thiểu là 16mm2)

Dây nối đất được kết hợp trong cáp cố định.

Dây nối đất được bọc cách điện

Nhỏ hơn và bằng 16mm2

Bằng 100% tiết diện của dây dẫn mang điện (tối thiểu 1,5mm2)

Lớn hơn 16mm2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Dây nối đất để trần tiếp xúc trực tiếp với vỏ bọc chì

1 đến 2,5mm2

1mm2

4 đến 6mm2

1,5mm2

Dây nối đất độc lập

Nhỏ hơn và bằng 3mm2

Bằng 100% tiết diện của dây dẫn mang điện (tối thiểu là 1,5mm2 đối với dây nối đất được bện hoặc 3mm2 đối với nối đất không được bện

Lớn hơn 3mm2 Nhỏ hơn và bằng 125mm2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trên 125mm2

64 mm2

1.5. Khe hở và khoảng cách cách điện

1.5.1. Khe hở và khoảng cách cách điện giữa các phần mang điện với nhau và giữa các phần mang điện với phần kim loại nối đất (sau đây gọi là "khe hở và khoảng cách cách điện") phải tương ứng với điện áp làm việc, có xét đến bản chất và điều kiện làm việc của vật liệu cách điện.

1.5.2. Khe hở và khoảng cách cách điện bên trong hộp đấu dây của các máy điện quay, các thanh dẫn ở bảng điện và các thiết bị điều khiển phải phù hợp với những yêu cầu tương ứng của Chương này.

2. Thiết kế hệ thống - Yêu cầu chung

2.1. Các hệ thống phân phối

2.1.1. Chỉ cho phép sử dụng các hệ thống phân phối sau:

2.1.1.1. Hệ thống điện một chiều hai dây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.1.3. Hệ thống điện xoay chiều một pha hai dây.

2.1.1.4. Hệ thống điện xoay chiều ba pha ba dây.

2.1.1.5. Hệ thống điện xoay chiều ba pha bốn dây.

2.1.2. Không kể quy định tại 2.1.1 nêu trên, cho phép sử dụng thân tàu làm dây dẫn trong các trường hợp sau:

2.1.2.1. Các hệ thống bảo vệ dòng ca tốt dùng để bảo vệ phía ngoài thân tàu:

2.1.2.2. Các hệ thống nối đất giới hạn và cục bộ, với điều kiện bất kỳ dòng điện có thể xuất hiện không được chạy trực tiếp qua vùng nguy hiểm.

2.1.2.3. Hệ thống kiểm tra cách điện, với điều kiện trong bất kỳ trường hợp nào dòng điện khép kín không được vượt quá 30 mA.

2.2. Chênh lệch dòng tải

2.2.1. Với hệ thống điện một chiều ba dây, sự chênh lệch dòng tải giữa một dây dẫn phía ngoài và dây giữa ở các bảng điện, các bảng phân nhóm và các bảng phân phối không vượt quá 15% dòng toàn tải.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.4. Hệ số đồng thời

2.4.1. Các mạch điện cấp cho từ hai mạch nhánh cuối trở lên phải được tính phù hợp với tất cả mọi phụ tải được nối vào, ở đây có thể dùng hệ số đồng thời.

2.4.2. Hệ số đồng thời được nêu ở 2.4.1 có thể áp dụng để tính tiết điện dây dẫn và công suất của các cơ cấu ngắt (bao gồm các bộ ngắt mạch và các công tắc) và các cầu chì.

2.5. Mạch cấp điện

2.5.1. Các động cơ điện có công dụng thiết yếu yêu cầu bố trí kép, phải được cấp điện bằng các mạch riêng biệt không dùng vào các mạch cấp chung, các thiết bị bảo vệ và các cơ cấu điều khiển.

2.5.2. Các máy phụ trong buồng máy, các máy chuyên dùng cho tàu cá và các quạt thông gió phải được cấp điện độc lập từ bảng điện hoặc bảng phân phối.

2.5.3. Các quạt thông gió hầm cá và quạt thông gió sinh hoạt không được phép cấp điện từ các mạch cấp chung.

2.5.4. Các mạch chiếu sáng và các mạch động cơ phải được cấp điện độc lập từ các bảng điện.

2.5.5. Mạch nhánh cuối có dòng lớn hơn 15 ampe thì chỉ được cấp điện cho tối đa một thiết bị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Động cơ có công dụng thiết yếu và động cơ khác có công suất lớn hơn hoặc bảng 1kW phải được cấp điện bằng mạch nhánh cuối riêng biệt.

2.7. Mạch chiếu sáng

2.7.1. Các mạch chiếu sáng phải được cấp điện bằng các mạch nhánh cuối tách biệt khỏi mạch thiết bị sưởi và thiết bị động lực, trừ quạt gió cabin và các thiết bị dùng nội bộ.

2.7.2. Số điểm chiếu sáng được cấp điện bằng mạch nhánh cuối có dòng từ 15 ampe trở xuống không được vượt quá:

2.7.2.1. 10 đối với mạch có điện áp tới 50 vôn:

2.7.2.2. 14 đối với mạch có điện áp từ 51 vôn đến 130 vôn.

2.7.2.3. 24 đối với mạch có điện áp từ 131 vôn đến 250 vôn.

Trong trường hợp khi mà số điểm chiếu sáng và dòng toàn tải là không đổi thì có thể cho phép nối nhiều hơn số điểm nêu trên vào mạch nhánh cuối, với điều kiện dòng tải tổng cộng không vượt quá 80% dòng của thiết bị bảo vệ trong mạch.

2.7.3. Trong một mạch nhánh cuối có dòng nhỏ hơn hoặc bằng 10 am-pe cấp cho chiếu sáng bảng điện và các tín hiệu điện mà ở đó các đui đèn được nhóm tập trung thì số điểm được cấp điện là không hạn chế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.7.5. Các mạch chiếu sáng sự cố/dự phòng phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở 3.3 Mục III Chương này.

2.8. Mạch dùng cho hệ thống thông tin nội bộ và hàng hải

2.8.1. Các hệ thống tín hiệu và thông tin nội bộ thiết yếu và các thiết bị phục vụ hàng hải phải có các mạch tự giữ độc lập hoàn toàn để đảm bảo duy trì tốt chức năng của chúng tới mức có thể được.

2.8.2. Các cáp điện dùng cho hệ thống thông tin phải được bố trí sao cho không gây ra nhiễu.

2.8.3. Không cho phép bố trí công tắc trên các mạch cấp điện của các thiết bị báo động chung, trừ công tắc nguồn. Ở chỗ có sử dụng bộ ngắt mạch thì phải có các biện pháp thích hợp để tránh bộ ngắt nằm ở vị trí "ngắt".

2.9. Mạch dùng cho trang bị vô tuyến điện

Các mạch cấp điện cho trang bị vô tuyến điện phải phù hợp với các yêu cầu tương ứng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu cá.

2.10. Mạch dùng cho thiết bị sưởi và nấu ăn

2.10.1. Mỗi một thiết bị sưởi và nấu ăn dùng điện phải được nối với mạch nhánh cuối riêng biệt, trừ khi chỉ tối đa 10 bộ sưởi điện loại nhỏ có dòng tổng cộng nhỏ hơn hoặc bằng 15 ampe thì có thể được nối với 1 mạch nhánh cuối đơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.11. Mạch dùng để nối điện bờ

2.11.1. Khi có bố trí dùng nguồn điện bờ để cấp cho tàu thì phải đặt hộp nối ở vị trí thích hợp. Trong trường hợp khi mà các cáp nối bờ có thể được kéo vào bảng điện dễ dàng và được đưa vào phục vụ an toàn thì có thể cho phép bỏ hộp nối với điều kiện phải trang bị các thiết bị bảo vệ và kiểm tra như nêu ở 2.11.2.

2.11.2. Hộp nối phải có các cọc đấu dây để tạo thuận tiện cho việc nối, và phải có bộ ngắt mạch hoặc cầu dao kèm cầu chì. Phải có biện pháp để kiểm tra liên tục thứ tự pha (với dòng xoay chiều ba pha).

2.11.3. Trường hợp khi nguồn được cấp từ hệ thống ba dây có trung tính nối đất thì phải bố trí cọc nối đất để nối vỏ tàu với đất thích hợp, yêu cầu này bổ sung cho nội dung nêu ở 2.11.2.

2.11.4. Ở hộp nối phải có ghi chú đưa ra thông tin về hệ thống cung cấp và điện áp định mức của hệ thống (và tần số nếu là điện xoay chiều) và quy trình thực hiện nối dây.

2.11.5. Cáp điện giữa hộp nối và bảng điện phải được cố định chắc chắn và phải bố trí đèn báo nguồn và công tắc hoặc bộ ngắt mạch.

2.12. Công tắc ngắt mạch

Các mạch động lực và chiếu sáng đi trong các hầm cá phải có công tắc nhiều cực đặt ở ngoài các không gian này. Phải có biện pháp để cách ly hoàn toàn các mạch này và khóa chặt vị trí "ngắt" của các công tắc hoặc hộp công tắc.

2.13. Dừng từ xa các quạt gió và bơm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.13.2. Các động cơ điện dùng cho các bơm dầu đốt, các bơm vận chuyển dầu dốt, các bơm dầu làm mát vòi phun nhiên liệu hoặc các bơm khác tương tự, các máy lọc dầu đốt phải có thể dừng được từ vị trí dễ tới gần bên ngoài buồng đặt chúng. Vị trí này phải không dễ dàng bị ảnh hưởng khi xảy ra cháy ở không gian đặt máy.

2.13.3. Nếu dùng cầu chì để bảo vệ mạch dừng từ xa như nêu ở 2.13.1 hoặc 2.13.2 và mạch chỉ được khép kín khi hoạt động thì cần phải quan tâm đến việc hư hỏng dây chảy.

3. Thiết kế hệ thống - Bảo vệ

3.1. Yêu cầu chung

Trang bị điện tàu cá phải được bảo vệ quá tải, kể cả ngắn mạch. Các thiết bị bảo vệ phải có khả năng phục vụ liên tục các mạch khác tới mức thực hiện được bằng cách ngắt mạch hư hỏng ra và loại bỏ hỏng hóc cho hệ thống và nguy hiểm do cháy.

3.2. Bảo vệ quá tải

3.2.1. Các đặc tính cắt quá dòng của các bộ ngắt mạch và các đặc tính chảy của cầu chì phải được lựa chọn phù hợp, có xem xét đến khả năng chịu nhiệt của thiết bị điện và cáp điện mà chúng bảo vệ. Không cho phép dùng cầu chì có dòng lớn hơn 200A để bảo vệ quá tải.

3.2.2. Chỉ số hoặc trị số đặt thích hợp của thiết bị bảo vệ cho mỗi mạch phải được chỉ ra thường xuyên tại vị trí của thiết bị bảo vệ, và cũng cần phải chỉ ra được giá trị dòng điện chạy trong mỗi mạch.

3.2.3. Các rơle bảo vệ quá tải của các bộ ngắt mạch dùng cho các máy phát và các thiết bị bảo vệ quá tải, trừ các bộ ngắt mạch dạng hộp kín, phải có khả năng chỉnh được trị số dòng đặt và các đặc tính trễ thời gian.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.3.1. Trị số dòng cắt của bất kỳ thiết bị bảo vệ nào không được nhỏ hơn trị số lớn nhất của dòng ngắn mạch mà có thể chạy qua điểm đặt trang bị ngay lúc xảy ra ngắt mạch.

3.3.2. Trị số dòng chế tạo của các bộ ngắt mạch hoặc công tắc được dự kiến để có khả năng đóng kín mạch, khi xảy ra ngắn mạch phải không nhỏ hơn giá trị lớn nhất của dòng ngắn mạch tại điểm đặt trang bị. Với dòng xoay chiều thì giá trị lớn nhất này tương ứng với giá trị dòng xung kích cho phép khi mất đối xứng cực đại.

3.3.3. Trong trường hợp khi trị số dòng cắt định mức hoặc cả trị số dòng chế tạo định mức của thiết bị bảo vệ ngắn mạch không phù hợp với những yêu cầu nêu ở 3.3.1 và 3.3.2, thì các cầu chì và các bộ ngắt mạch có trị số cắt không nhỏ hơn dòng ngắn mạch sẽ xảy ra phải được bố trí ở phía nguồn cấp của trang bị được bảo vệ ngắn mạch nói trên. Các bộ ngắt mạch dùng cho máy phát không được phép dùng cho mục đích này. Các bộ ngắt mạch được nối với phía tải phải không bị hư hỏng quá mức và phải có khả năng vẫn làm việc được trong các trường hợp sau:

3.3.3.1. Khi dòng ngắn mạch bị ngắt nhờ bộ ngắt mạch hoặc cầu chì dự phòng.

3.3.3.2. Khi bộ ngắt mạch nối với phía tải được khép kín bằng dòng ngắn mạch trong lúc bộ ngắt hoặc cầu chì dự phòng ngắt dòng.

3.3.4. Khi không có số liệu chính xác của máy điện quay thì các dòng ngắn mạch tại các cọc đấu dây máy điện được lấy như dưới đây. Khi phụ tải là các động cơ điện thì dòng ngắn mạch phải là tổng các dòng ngắn mạch của các máy phát và dòng ngắn mạch của các động cơ điện.

3.3.4.1. Hệ thống điện một chiều

(1) 10 lần dòng định mức đối với các máy phát được nối mạch thường xuyên (kể cả dự trữ).

(2) 6 lần dòng định mức đối với các động cơ điện làm việc đồng thời.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(1) 10 lần dòng định mức đối với các máy phát được nối mạch thường xuyên (kể cả dự trữ).

(2) 3 lần dòng định mức đối với các động cơ điện làm việc đồng thời.

3.4. Bảo vệ các mạch điện

3.4.1. Phải bố trí thiết bị bảo vệ ngắn mạch ở mỗi cực hoặc mỗi pha của tất cả các mạch cách ly trừ mạch trung tính và dây cân bằng.

3.4.2. Tất cả các mạch có khả năng bị quá tải phải được bố trí thiết bị bảo vệ quá tải như chỉ ra dưới đây:

3.4.2.1. Hệ thống một chiều hai dây hoặc xoay chiều một pha hai dây: ở ít nhất một dây hoặc một pha.

3.4.2.2. Hệ thống một chiều ba dây: ở cả hai dây phía ngoài.

3.4.2.3. Hệ thống ba pha ba dây: ở ít nhất hai pha.

3.4.2.4. Hệ thống ba pha bốn dây: ở cả ba pha.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.5. Bảo vệ các máy phát điện

3.5.1. Các máy phát điện phải được bảo vệ ngắn mạch và quá tải bằng bộ ngắt mạch nhiều cực có thể ngắt được đồng thời tất cả các cực cách ly, trường hợp máy phát nhỏ hơn 50 kW không làm việc song song thì có thể được bảo vệ bằng công tắc nhiều cực có cầu chì hoặc bộ ngắt mạch đặt ở mỗi cực cách ly. Thiết bị bảo vệ quá tải phải phù hợp với khả năng chịu nhiệt của máy phát.

3.5.2. Đối với các máy phát điện 1 chiều làm việc song song, ngoài yêu cầu ở 3.5.1, phải có thiết bị bảo vệ dòng điện ngược tác động nhanh khi trị số dòng điện ngược nằm trong giới hạn từ 2% đến 15% dòng định mức của máy phát. Tuy nhiên, yêu cầu này không áp dụng cho dòng điện ngược được phát ra từ phía tải, ví dụ: các động cơ tời, máy khai thác.

3.5.3. Đối với các máy phát xoay chiều làm việc song song, ngoài yêu cầu nêu ở 3.5.1, phải có thiết bị bảo vệ công suất ngược có trễ thời gian khi trị số công suất ngược nằm trong giới hạn từ 2% đến 15% công suất toàn tải, việc lựa chọn và đặt trị số trong giới hạn trên tùy thuộc vào các đặc tính của động cơ lai.

3.6. Cắt giảm bớt tải máy phát

3.6.1. Để bảo vệ các máy phát điện khỏi bị quá tải, phải bố trí các thiết bị để tự động ngắt các phụ tải không quan trọng. Trong trường hợp này có thể thực hiện ngắt bằng hai hoặc nhiều giai đoạn.

3.6.2. Ngoài ngắt ưu tiên như nêu ở 3.6.1, có thể bố trí thêm ngắt ưu tiên tùy thuộc vào các điều kiện nêu khác với quy định của Đăng kiểm.

3.7. Bảo vệ các mạch cấp điện

3.7.1. Các mạch cấp điện cho các bảng phân nhóm, các bảng phân phối, các nhóm khởi động động cơ và tương tự phải được bảo vệ ngắn mạch bằng các bộ ngắt mạch nhiều cực hoặc cầu chì. Trường hợp khi sử dụng cầu chì, phải có các công tắc có khả năng ngắt và giữ an toàn khi dòng tải bằng 150% dòng tải định mức của chúng ở điện áp định mức được đặt ở phía nguồn của cầu chì.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.7.3. Các mạch cấp điện cho các động cơ đã có thiết bị bảo vệ quá tải thì chỉ cần có thiết bị bảo vệ ngắn mạch.

3.7.4. Trường hợp khi dùng các cầu chì để bảo vệ các mạch động cơ xoay chiều ba pha, thì phải quan tâm đến khả năng mất pha.

3.7.5. Trường hợp khi dùng các tụ điện để kích pha thì yêu cầu phải có các thiết bị bảo vệ quá áp.

3.8. Bảo vệ các biến áp động lực và chiếu sáng

3.8.1. Các mạch sơ cấp của các biến áp động lực và chiếu sáng phải được bảo vệ ngắn mạch và quá tải bằng bộ ngắt mạch nhiều cực hoặc cầu chì.

3.8.2. Khi các biến áp làm việc song song, thì phải có các thiết bị cách ly đặt ở phía thứ cấp.

3.9. Bảo vệ các động cơ điện

3.9.1. Các động cơ điện có công suất lớn hơn 0,5 kW và tất cả các động cơ dùng cho các máy có công dụng thiết yếu, trừ động cơ máy lái, phải được bảo vệ quá tải riêng biệt. Đối với động cơ máy lái điện hoặc điện thủy lực, khi bị quá tải phải có tín hiệu báo động bằng âm thanh và ánh sáng không được phép tác động cắt nguồn điện.

3.9.2. Thiết bị bảo vệ phải có các đặc tính trễ để có thể khởi động được động cơ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.10. Bảo vệ mạch chiếu sáng

Các mạch chiếu sáng phải được bảo vệ ngắn mạch và quá tải.

3.11. Bảo vệ các dụng cụ đo, đèn hiệu và các mạch điều khiển

3.11.1. Các Vôn-met, cuộn dây điện áp của các dụng cụ đo, các thiết bị chỉ báo chạm đất và các đèn hiệu cùng với các dây dẫn chính nối với chúng phải được bảo vệ bằng các cầu chì đặt ở mỗi cực riêng biệt. Đèn hiệu được lắp chung trong thiết bị thì không cần có bảo vệ riêng, với điều kiện bất kỳ sự hư hỏng nào của mạch đèn hiệu cũng không gây ra mất nguồn cấp cho thiết bị thiết yếu.

3.11.2. Các đường dây cách ly của các mạch điều khiển và dụng cụ đo được cấp điện trực tiếp từ thanh dẫn và các máy phát chính phải được bảo vệ bằng cầu chì tại vị trí gần nhất với điểm nối. Các dây dẫn giữa cầu chì và điểm nối không được bó cùng với dây của các mạch khác.

3.11.3. Cầu chì ở các mạch như mạch của các bộ điều chỉnh điện áp mà khi mất điện áp có thể gây hậu quả nghiêm trọng thì có thể được miễn trừ. Nếu có miễn trừ dùng cầu chì thì phải có các biện pháp hữu hiệu để tránh rủi ro do cháy ở phần không được bảo vệ của thiết bị.

3.12. Bảo vệ ắc quy

Các tổ ắc quy không phải là ắc quy khởi động động cơ đi-e-den phải được bảo vệ quá tải và ngắn mạch bằng các thiết bị đặt càng gần ắc quy càng tốt. Các ắc quy sự cố cấp điện cho thiết bị điện quan trọng thì có thể chỉ cần bảo vệ ngắn mạch.

4. Máy quay

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.1.1. Các động cơ lai máy phát điện phải có kết cấu phù hợp với các yêu cầu ở Chương IV, ngoài ra bộ điều tốc của chúng phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở 4.2 dưới đây.

4.2. Đặc tính của bộ điều tốc

4.2.1. Đặc tính bộ điều tốc của các động cơ lai máy phát điện chính phải có khả năng duy trì tốc độ trong khoảng giới hạn sau:

4.2.1.1. Sai khác tức thời là 10% hoặc nhỏ hơn so với tốc độ định mức lớn nhất khi tải định mức của máy phát đột ngột mất đi. Khi khó có thể thỏa mãn những yêu cầu trên, thì đặc tính bộ điều tốc phải được Đăng kiểm xem xét thích hợp.

4.2.1.2. Sai khác tức thời là 10% hoặc nhỏ hơn so với tốc độ định mức lớn nhất khi máy phát đột ngột nhận 50% tải định mức và sau khi khôi phục trạng thái ổn định lại đột ngột nhận 50% tải định mức còn lại. Tốc độ phải trở lại với sai số ±1% so với tốc độ ổn định cuối trong thời gian không quá 5 giây. Khi khó đạt được các yêu cầu ở trên hoặc khi thiết bị yêu cầu có đặc tính sai số thì các đặc tính của bộ điều tốc phải được Đăng kiểm xem xét chấp nhận.

4.2.1.3. Ở tất cả các mức tải từ 0 tải đến định mức, thì sai khác tốc độ lâu dài trong khoảng ±5% tốc độ định mức lớn nhất.

4.2.2. Đặc tính bộ điều tốc của các động cơ lai máy phát điện sự cố phải có khả năng duy trì tốc độ trong giới hạn sau:

4.2.2.1 Sự sai khác tức thời phải là các trị số nêu ở 4.2.1.1 khi toàn bộ tải sự cố đột ngột bị ngắt ra.

4.2.2.2. Sự sai khác tức thời phải là các trị số nêu ở 4.2.1.2 và tốc độ phải đạt trở lại trong phạm vi sai khác ±1% tốc độ ổn định cuối cùng với thời gian không quá 5 giây khi đột ngột đưa vào toàn bộ tải sự cố. Khi khó có thể thỏa mãn yêu cầu trên, thì đặc tính của bộ điều tốc phải được Đăng kiểm xem xét thích hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.2.3. Đối với các tổ máy phát điện xoay chiều làm việc song song, thì đặc tính của bộ điều tốc phải sao cho đảm bảo được việc phân phối tải như nêu ở 4.14.4 và 4.14.5, và phải có thiết bị chỉnh tinh bộ điều tốc để cho phép điều chỉnh mức tải không quá 5% tải định mức ở tần số định mức.

4.2.4. Khi máy phát điện xoay chiều được truyền động bằng tua-bin làm việc song song cùng với máy phát điện được truyền động kiểu khác, thì phải bố trí công tắc trên mỗi bộ điều tốc sự cố của tua-bin để mở các bộ ngắt mạch máy phát khi bộ điều tốc sự cố hoạt động.

4.3. Giới hạn tăng nhiệt độ

Sự tăng nhiệt độ của các máy điện chuyển động quay không được vượt quá các trị số đưa ra ở Bảng 5/5 khi chúng làm việc liên tục ở tải định mức hoặc làm việc gián đoạn theo chức năng. Sự tăng nhiệt độ của các bộ kích từ tĩnh của máy phát điện xoay chiều phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở 5.10.2.

4.4. Thay đổi giới hạn tăng nhiệt độ

4.4.1. Khi nhiệt độ môi trường xung quanh vượt quá 45ºC, thì các giới hạn tăng nhiệt độ phải được giảm đi so với các trị số nêu ở Bảng 5/5.

4.4.2. Khi nhiệt độ chất làm mát ban đầu không vượt quá 45ºC, thì các giới hạn tăng nhiệt độ có thể được nâng lên khi Đăng kiểm thấy hợp lý.

4.4.3. Khi nhiệt độ môi trường xung quanh không vượt quá 45ºC, thì các giới hạn tăng nhiệt độ có thể được nâng lên so với các trị số nêu ở Bảng 5/5. Trong trường hợp này, nhiệt độ môi trường không được quy định thấp hơn 40ºC.

4.5. Khả năng quá tải

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.5.1. Khả năng quá dòng

4.5.1.1. Các máy phát điện xoay chiều 150% dòng định mức: 2 phút.

4.5.1.2. Các máy phát điện một chiều 150% dòng định mức:

(1) Công suất định mức (kW)/tốc độ quay định mức (v/phút) ≤ 1: 45 giây.

(2) Công suất định mức (kW)/tốc độ quay định mức (v/phút) > 1: 30 giây.

4.5.2. Khả năng quá mô men

4.5.2.1. Các động cơ cảm ứng nhiều pha và động cơ một chiều 160% mô men định mức: 15 giây.

4.5.2.2. Các động cơ đồng bộ nhiều pha

(1) Các động cơ cảm ứng đồng bộ rô to dây quấn 135% mô men định mức: 15 giây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(3) Các động cơ cảm ứng đồng bộ rô to cực hiện 150% mô men định mức: 15 giây.

 

Bảng 5/5. Giới hạn tăng nhiệt độ của các máy chuyển động quay
(Với nhiệt độ môi trường là 45ºC)

Mục

Bộ phận

Cách điện cấp A

Cách điện cấp E

Cách điện cấp B

Cách điện cấp F

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

T

R

E.T.D

T

R

E.T.D

T

R

E.T.D

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

R

E.T.D

T

R

E.T.D

1a

Cuộn dây máy điện xoay chiều có công suất ≥ 5.000 kW (kVA)

-

55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

-

-

-

75

80

-

95

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

120

125

1b

Cuộn dây máy điện xoay chiều có công suất > 200kW (kVA) nhưng < 5.000 kW (kVA)

-

55

60

-

70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

75

85

-

100

105

-

120

125

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Cuộn dây máy điện xoay chiều có công suất ≤ 200 kW (kVA) nhưng không phải là 1d hoặc 1e *1

-

55

-

-

70

-

-

75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

100

-

-

120

-

1d

Cuộn dây máy điện xoay chiều có công suất < 600 W (VA) *1

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

-

70

-

-

80

-

-

105

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

125

-

1e

Cuộn dây máy điện xoay chiều tự làm mát không có quạt và/hoặc có cuộn dây được đổ kín *1

-

60

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

-

80

-

-

105

-

-

125

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2

Cuộn dây phần ứng có cổ góp

45

55

-

60

70

-

65

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

80

100

-

100

120

-

3

Cuộn dây từ trường của máy điện xoay chiều và một chiều có kích từ dòng một chiều khác với mục 4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

55

-

60

70

-

65

75

-

80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

100

120

-

4a

Cuộn dây từ trường của máy điện đồng bộ rô- to lồng sóc có gắn cuộn dây kích từ một chiều ở rãnh, trừ động cơ cảm ứng đồng bộ

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

-

-

85

-

-

105

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

4b

Cuộn dây từ trường tĩnh (máy điện một chiều) có số lớp lớn hơn 1

45

55

-

60

70

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

75

85

80

100

105

100

120

130

4c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

55

55

-

70

70

-

75

75

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

95

-

120

120

-

4d

Các cuộn dây một lớp của máy điện xoay chiều và một chiều có phần để trần hoặc bề mặt kim loại được sơn véc ni nhô ra ngoài và các cuộn dây bù một lớp của máy điện một chiều

60

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

75

75

-

85

85

-

105

105

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

130

-

5

Cuộn dây ngắn mạch cố định

Trong bất kỳ trường hợp nào, sự tăng nhiệt độ không được đạt tới trị số làm hỏng vật liệu cách điện của bộ phận kề đó

6

Cổ góp và vành trượt, chổi than và giá đỡ chổi than

Trong bất kỳ trường hợp nào, sự tăng nhiệt độ không được đạt tới trị số làm hỏng vật liệu cách điện của bộ phận kề đó. Ngoài ra cũng không được vượt quá trị số mà tại đó tổ hợp chổi than và vật liệu làm cổ góp/vành trượt có thể đạt tới dòng điện vượt quá dải làm việc

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong bất kỳ trường hợp nào, sự tăng nhiệt độ không được đạt tới trị số làm hỏng vật liệu cách điện của bộ phận kề đó

Ghi chú:

(1) Khi dùng phương pháp siêu định vị cho các máy điện có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 200kW (kVA) với chất cách điện A, E, B và F được đánh dấu *1, thì giới hạn tăng nhiệt độ đo bằng phương pháp điện trở có thể được phép vượt quá 5ºC.

(2) Bao gồm cả các cuộn dây nhiều lớp được đánh dấu *2 với điều kiện lớp dây phía dưới tiếp xúc với chất làm mát tuần hoàn sơ cấp.

(3) T: Phương pháp nhiệt kế; R: Phương pháp điện trở; E.T.D: cảm biến nhiệt độ gắn vào.

4.6. Phạm vi chịu ngắn mạch

4.6.1. Các máy phát phục vụ trên tàu phải có khả năng chịu được các ảnh hưởng cơ khí và nhiệt do dòng điện hư hỏng gây ra trong suốt thời gian trễ của thiết bị cắt chọn lọc bố trí cho chúng.

4.6.2. Các máy phát điện và hệ thống kích từ đi kèm phải có khả năng duy trì dòng điện ít nhất bằng 3 lần dòng định mức của chúng trong thời gian tối thiểu 2 giây hoặc trong suốt thời gian trễ của thiết bị cắt chọn lọc trang bị cho chúng.

4.7. Khả năng quá tốc độ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.7.1. Máy điện xoay chiều

4.7.1.1. Các máy điện xoay chiều không phải là các động cơ chế tạo hàng loạt và thông dụng: 120% tốc độ lớn nhất.

4.7.1.2. Các động cơ chế tạo hàng loạt và thông dụng: 110% tốc độ không tải ở tần số định mức.

4.7.2. Máy điện một chiều

4.7.2.1. Động cơ một chiều kích từ song song và độc lập: 120% tốc độ định mức lớn nhất hoặc 115% tốc độ không tải tương ứng, lấy giá trị nào lớn hơn.

4.7.2.2. Động cơ kích từ hỗn hợp có điều chỉnh tốc độ là 35% hoặc nhỏ hơn: 120% tốc độ lớn nhất hoặc 115% tốc độ không tải tương ứng, lấy giá trị nào lớn hơn nhưng không vượt quá 150% tốc độ lớn nhất.

4.7.2.3. Động cơ kích từ hỗn hợp, có điều chỉnh tốc độ lớn hơn 35% và động cơ kích từ nối tiếp: 110% tốc độ an toàn lớn nhất do nhà chế tạo quy định.

4.7.2.4. Động cơ kích từ nam châm vĩnh cửu: Với cuộn dây nối tiếp, phải thỏa mãn 4.7.2.2 và 4.7.2.3. Các trường hợp khác, phải thỏa mãn 4.7.2.1.

4.7.2.5. Các máy phát: 120% tốc độ định mức.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Khi cần thiết phải có biện pháp để tránh những ảnh hưởng xấu của các dòng điện khép kín giữa trục và các ổ đỡ.

4.9. Ngăn ngừa ảnh hưởng của tích tụ hơi ẩm

Khi có nghi ngại hư hỏng chất cách điện do sự tích tụ hơi ẩm bên trong các máy điện quay thì phải có các biện pháp thích hợp để tránh hiện tượng này.

4.10. Bộ làm mát không khí

Khi trang bị các bộ làm mát không khí cho các máy thì phải bố trí chúng sao cho không để nước vào trong các máy do có rò rỉ hoặc tích tụ nước trong bộ làm mát không khí.

4.11. Trục của máy điện quay

4.11.1. Vật liệu làm trục của các động cơ điện lai chân vịt có công suất lớn hơn hoặc bằng 100 kW và của các máy phát điện đồng trục phải thỏa mãn những yêu cầu được nêu ở Phần 7A QCVN 21:2025/BGTVT.

4.11.2. Vật liệu làm trục của các máy quay dùng cho thiết bị quan trọng nhưng không phải như nêu ở 4.11.1 phải phù hợp với tiêu chuẩn được Đăng kiểm thống nhất.

4.11.3. Khi áp dụng hàn điện cho trục và các phần tử chịu mô men khác của các máy điện quay thì phải được Đăng kiểm duyệt phương án hàn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.11.4.1. Đường kính trục máy phát ở chiều dài tính từ vị trí cố định rôto đến đầu trục của động cơ lai phải không nhỏ hơn trị số lấy trong công thức nêu ở 2.2 Mục II.IV.IV.

H, N0 và F1 ở công thức có nghĩa như sau:

- H: Công suất ra của các máy phát ở trị số liên tục lớn nhất (kW).

- N0: Tốc độ quay của các máy phát ở trị số liên tục lớn nhất (vòng/phút).

- F1: Hệ số được lấy theo Bảng 6/5.

Trường hợp khi bố trí các ổ đỡ ở cả 2 đầu của máy phát thì đường kính trục quanh khớp nối trên động cơ lai có thể được giảm từ từ đến 0,93 lần đường kính lấy từ công thức nói trên.

4.11.4.2. Đường kính của trục phải sao cho khi bị uốn cong vẫn giữ được khe hở không khí giữa stato và rôto theo thiết kế ở mọi tốc độ trong phạm vi khai thác.

4.11.4.3. Trường hợp các máy phát được truyền động bằng động cơ đi-ê-den thì dao động xoắn của trục phải phù hợp với những yêu cầu tương ứng trong Mục II.IV.VI Quy chuẩn này.

Bảng 6/5. Trị số của F1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trường hợp máy phát được truyền động bằng tua bin hơi hoặc khí, bằng động cơ diezen qua khớp nối trượt (xem chú thích)

Trường hợp máy phát được truyền động bằng động cơ diezen khác với ở cột bên

Khi bố trí các ổ đỡ ở cả 2 đầu của máy

110

115

Khi không bố trí ổ đỡ ở phía động cơ lai hoặc phía tải của máy

120

125

Chú thích:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.12. Khe hở và khoảng cách cách điện trong hộp đấu dây

4.12.1. Khe hở và khoảng cách cách điện trong các hộp đấu dây của các máy điện quay phải không nhỏ hơn các trị số nêu ở Bảng 7/5. Ngoài ra, khe khí và khoảng cách cách điện đối với các hộp đấu dây của các máy điện quay có điện áp định mức trên 500 V phải phù hợp với điện áp làm việc và phải quan tâm đến đặc điểm của các hộp đấu dây này.

4.12.2. Khi có sử dụng lớp chắn cách điện và với các động cơ nhỏ như: động cơ điều khiển, đồng bộ kế thì không áp dụng các yêu cầu nêu ở 4.12.1 trên.

Bảng 7/5. Khe hở và khoảng cách cách điện tối thiểu bên trong hộp đấu dây của máy điện quay

Điện áp định mức (V)

Khe hở (mm)

Khoảng cách cách điện

61 ÷ 250

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

251 ÷ 380

6

10

381 ÷ 500

8

12

4.13. Máy phát điện một chiều

4.13.1. Các máy phát điện một chiều khác với các máy nêu ở 4.13.2 dưới đây phải là hoặc:

4.13.1.1. Các máy phát kích từ hỗn hợp; hoặc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.13.2. Các máy phát điện một chiều được dùng để nạp ắc quy không có điện trở điều chỉnh nối tiếp phải là:

4.13.2.1. Các máy phát kích từ song song; hoặc

4.13.2.2. Các máy phát kích từ hỗn hợp có công tắc được bố trí sao cho có thể ngắt cuộn dây nối tiếp ra không cho làm việc.

4.13.3. Các bộ điều chỉnh kích từ của các máy phát điện một chiều phải có khả năng điều chỉnh được điện áp của máy phát sai khác trong vòng ± 0,5% điện áp định mức đối với các máy phát có công suất trên 100 kW và ±1% điện áp định mức đối với các máy phát có công suất nhỏ hơn tương ứng với tất cả các mức tải từ không tải tới tải định mức tại bất kỳ nhiệt độ nào trong dải làm việc.

4.13.4. Việc điều chỉnh toàn bộ điện áp của các máy phát điện một chiều phải thỏa mãn những yêu cầu dưới đây. Tốc độ quay phải được chỉnh định tới tốc độ định mức khi toàn tải.

4.13.4.1. Máy phát kích từ song song

Sau khi thử nhiệt độ, khi đặt điện áp ở chế độ toàn tải thì điện áp ổn định ở chế độ không tải không được vượt quá 115% trị số điện áp lúc toàn tải, và điện áp nhận được ở bất kỳ mức tải nào cũng không được vượt quá lúc không tải.

4.13.4.2. Máy phát kích từ hỗn hợp

Sau khi thử nhiệt độ, khi điện áp ở chế độ 20% tải được chỉnh định sai khác trong vòng ± 1% điện áp định mức, thì điện áp ở chế độ toàn tải phải trong vòng ± 1,5% điện áp định mức, khi đó giá trị trung bình của đường cong điện áp trong khoảng tăng và giảm từ 20% đến toàn tải không được sai khác quá 3% so với điện áp định mức.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Đối với các máy phát kích từ hỗn hợp làm việc song song thì độ sụt áp có thể cho phép đến 4% điện áp định mức khi tải tăng dần từ 20% đến toàn tải.

4.13.4.3. Máy phát ba dây

Bổ sung thêm những yêu cầu nêu ở 4.13.4.1 và 4.13.4.2, khi làm việc ở dòng định mức bên mang tải nặng hơn, tức dây dương hoặc dây âm, với điện áp định mức giữa các dây dương và âm và dòng bằng 25% giá trị dòng của máy phát ở dây trung tính, thì sự khác nhau cuối cùng về điện áp giữa dây dương với dây trung tính hoặc giữa dây âm với dây trung tính không vượt quá 2% điện áp định mức giữa dây âm và dây dương.

4.13.5. Khi các máy phát một chiều làm việc song song, thì tải ở bất kỳ máy nào không được sai khác quá ±10% công suất định mức của máy lớn nhất theo tỷ lệ phân chia tải kết hợp ở bất kỳ trạng thái ổn định nào của tải kết hợp trong khoảng 20% và 100% tổng công suất định mức của tất cả các máy, giá trị so sánh ở đây là công suất định mức của các máy phát. Điểm khởi đầu để xác định yêu cầu phân phối tải nói trên là ở mức 75% tải mỗi máy theo tỷ lệ phân chia.

4.13.6. Cuộn dây kích từ nối tiếp của máy phát kích từ hỗn hợp hai dây phải được nối vào đầu dây âm.

4.13.7. Các dây nối cân bằng máy phát điện một chiều phải có tiết diện không nhỏ hơn 50% tiết diện của dây dẫn âm nối từ máy phát đến bảng điện.

4.14. Các máy phát xoay chiều

4.14.1. Mỗi máy phát xoay chiều, trừ kiểu máy phát kích từ hỗn hợp tự kích, phải được trang bị bộ tự động điều chỉnh điện áp.

4.14.2. Việc điều chỉnh toàn bộ điện áp của máy phát xoay chiều phải sao cho ở tất cả các mức tải từ không tải đến toàn tải và hệ số công suất định mức, điện áp định mức phải được duy trì ổn định trong vòng ± 2,5%, trừ các máy phát sự cố có thể cho phép giới hạn này là ± 3,5%.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.14.4. Khi các máy phát xoay chiều làm việc song song, mỗi máy phát phải hoạt động ổn định trong phạm vi từ 20% đến 100% toàn tải, tải tác dụng (kW) ở mỗi máy phát không được sai khác quá 15% công suất tác dụng (kW) định mức của máy phát lớn nhất hoặc 25% công suất định mức của máy phát riêng lẻ theo tỷ lệ phân chia toàn tải tác dụng của các máy phát.

4.14.5. Khi các máy phát xoay chiều làm việc song song, tải phản tác dụng của mỗi máy phát riêng lẻ không được sai khác quá 10% công suất phản tác dụng định mức của máy phát lớn nhất, hoặc 25% của máy phát nhỏ nhất khi trị số này nhỏ hơn trị số kể trên theo tỷ lệ phân chia toàn tải phản tác dụng của các máy phát.

4.15. Thử tại xưởng

4.15.1. Máy quay phải được thử phù hợp với những yêu cầu ở 4.15 này. Tuy nhiên, các việc thử yêu cầu ở 4.15.6, 4.15.7 và 4.15.8 có thể được miễn giảm tùy thuộc vào sự cho phép của Đăng kiểm với mỗi máy phát và động cơ được chế tạo hàng loạt có kiểu tương tự với nhóm của chúng. Ngoài ra, cũng có thể cho phép giảm bớt việc thử như yêu cầu ở 4.15.5 cho mỗi máy phát hoặc động cơ có công suất nhỏ và được chế tạo hàng loạt có kiểu tương tự với nhóm của chúng.

4.15.2. Phải tiến hành thử không tải các máy điện quay. Trong khi thử, sự rung động của máy và sự hoạt động của hệ thống bôi trơn ổ đỡ phải nằm trong giới hạn cho phép.

4.15.3. Với các máy phát, phải tiến hành thử điều chỉnh điện áp và phải thỏa mãn những yêu cầu ở 4.13.4, hoặc 4.14.2 và 4.14.3. Khi áp dụng những yêu cầu ở 4.14.3 mà không có thông tin cho trước liên quan đến trị số lớn nhất của tải đột ngột, thì 60% dòng định mức với hệ số công suất trong khoảng 0,4 đến 0 phải được đóng đột ngột vào máy phát đang hoạt động ở chế độ không tải, rồi ngắt ra sau khi đạt đến trạng thái ổn định.

4.15.4. Máy quay có cổ góp phải làm việc với chổi than cố định hiệu chỉnh từ không tải đến quá tải 50% mà không gây ra tia lửa điện có hại.

4.15.5. Thử quá dòng hoặc quá mô men các máy điện quay phải được tiến hành phù hợp với 4.5 và các máy phải có khả năng để cho việc thử.

4.15.6. Phải tiến hành thử ngắn mạch ổn định các máy điện quay phù hợp với yêu cầu ở 4.6.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.15.8. Sau khi nhiệt độ của máy điện quay đạt tới giá trị ổn định do máy điện quay hoạt động liên tục đúng chức năng ở chế độ toàn tải định mức ứng với điện áp và tần số định mức, phải tiến hành đo sự tăng nhiệt độ và các trị số này không được vượt quá các trị số nêu ở 4.3. Nếu được Đăng kiểm thống nhất, có thể tiến hành việc thử phù hợp với quy trình được đưa ra riêng.

4.15.9. Phải áp dụng thử điện áp cao như nêu ở Bảng 8/5 trong thời gian một phút giữa các phần mang điện và vỏ của máy quay, với lõi và các cuộn dây không chịu thử được nối với vỏ. Trong trường hợp các máy điện quay có điện áp định mức trên 1kV có cả hai đầu của mỗi pha tiếp cận được riêng rẽ, thì điện áp thử phải được đặt giữa từng pha và vỏ. Khi áp dụng thử sự tăng nhiệt độ như nêu ở 4.15.8, thì thử điện áp cao phải được tiến hành sau khi thử nhiệt độ.

Bảng 8/5. Điện áp thử

TT

Máy hoặc bộ phận

Điện áp thử (rms)(V)

1

2

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Các cuộn dây cách điện của máy điện quay có công suất nhỏ hơn 1 kW (kVA), và có điện áp dưới 100 V, nhưng không phải máy nêu ở từ 3 đến 6

2E + 500

2

Các cuộn dây cách điện của máy điện quay, nhưng không phải máy nêu ở 1 và ở từ 3 đến 6

2E + 1.000 (nhỏ nhất 1.500)

3

Cuộn dây từ trường kích từ độc lập của máy điện một chiều

2Ef + 1.000 (nhỏ nhất 1.500)

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

a) Ex ≤ 500 V

500 V < Ex

b) Khi dự định khởi động bằng cuộn dây từ trường ngắn mạch hoặc được nối qua điện trở có trị số nhỏ hơn 10 lần điện trở cuộn dây

c) Khi dự định khởi động bằng cuộn dây từ trường hở mạch hoặc được nối qua điện trở có trị số tương đương hoặc lớn hơn 10 lần điện trở cuộn dây

10 Ex (nhỏ nhất 1.500)

2 Ex +4.000

10 Ex (nhỏ nhất 1.500, lớn nhất 3,500)

2 Ey + 1.000 (nhỏ nhất 1.500)

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

a) Với các động cơ không đảo chiều hoặc các động cơ chỉ đảo chiều được khi máy dừng

b) Đối với các động cơ được đảo chiều hoặc được phanh bằng cách đảo nguồn sơ cấp khi mô tơ đang hoạt động

2 Es+ 1.000

4 Es+ 1.000

6

Bộ kích từ nhưng không phải:

Bộ kích từ của động cơ đồng bộ (kể cả động cơ cảm ứng đồng bộ) nếu được nối với đất hoặc được ngắt ra khỏi cuộn dây từ trường khi khởi động, và

Các cuộn dây từ trường kích từ độc lập của bộ kích từ.

2 Ei + 1.000 (nhỏ nhất 1.500)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(1) E: Điện áp định mức.

Ef: Điện áp cho phép tối đa ở mạch kích từ.

Ex: Điện áp kích từ định mức.

Ey: Điện áp cảm ứng đầu dây giữa các đầu đấu dây của cuộn dây từ trường và cuộn dây rôto khởi động khi dùng điện áp khởi động cho cuộn dây phần ứng trong lúc rôto dừng và điện áp đầu dây ở trạng thái mà cuộn dây kích từ hoặc cuộn dây khởi động được khởi động bằng cách nối với điện trở.

Es: Điện áp cảm ứng giữa các đầu dây cuộn thứ cấp khi máy dừng.

Ei: Điện áp định mức của bộ kích từ.

(2) Đối với các cuộn dây hai pha có 1 đầu nối chung, điện áp ở công thức phải là điện áp hiệu dụng cao nhất sinh ra giữa 2 đầu dây bất kỳ khi máy đang hoạt động.

(3) Thử điện áp cao ở các máy điện có chất cách điện với cấp có thể được Đăng kiểm thống nhất.

(4) Đối với bộ chỉnh lưu bán dẫn của bộ kích từ thì áp dụng những yêu cầu cho các bộ chỉnh lưu bán dẫn động lực nêu ở 2.12.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.15.11. Phải tiến hành đo điện trở của các cuộn dây.

4.15.12. Sau khi hoàn thành các công việc thử trên, các máy có ổ đỡ trượt phải được mở ra và kiểm tra khi Đăng kiểm thấy cần thiết.

Bảng 9/5. Trị số nhỏ nhất của điện áp thử và điện trở cách điện

Điện áp định mức Un (V)

Điện áp thử tối thiểu (V)

Điện trở cách điện tối thiểu (MΩ)

Un ≤ 250

2 x Un

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

500

1

1.000 < Un ≤ 7.200

1.000

Un/1.000 + 1

7.200 < Un

5.000

Un/1.000 + 1

5. Các bảng điện, các bảng phân nhóm và các bảng phân phối

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Các bảng điện phải được lắp đặt ở những nơi khô ráo tránh càng xa vùng có ống dẫn hơi nước, nước và đường ống dầu càng tốt.

5.2. Phòng hộ an toàn cho người vận hành

5.2.1. Các bảng điện phải được bố trí sao cho dễ dàng tiếp cận từng bộ phận mà không nguy hiểm cho người.

5.2.2. Bên cạnh và phía sau, khi cần thiết cả phía trước các bảng điện phải được bảo vệ hợp lý.

5.2.3. Với điện áp giữa các cực với nhau hoặc với đất mà vượt quá 50 vôn một chiều hoặc 50 vôn hiệu dụng xoay chiều thì các bảng điện phải là kiểu không có điện phía trước.

5.2.4. Phải trang bị các tay vịn cách điện ở mặt trước và mặt sau bảng điện, và khi cần thiết phải trang bị thảm cách điện ở mặt sàn lối qua lại.

5.2.5. Phải bố trí đủ không gian thao tác ở phía trước các bảng điện. Khi cần thiết phải bố trí không gian phía sau các bảng điện để cho phép thao tác và bảo dưỡng các cầu dao ngắt mạch, các công tắc, các cầu chì và các bộ phận khác, lối đi phải rộng hơn 0,5 m.

5.2.6. Các bảng phân nhóm và các bảng phân phối phải được che chắn thích hợp tùy theo vị trí của chúng. Nếu chúng được đặt ở những chỗ mà dễ dàng tiếp cận với người không có nhiệm vụ lui tới thì chúng phải được bảo vệ sao cho đảm bảo an toàn trong điều kiện làm việc bình thường.

5.3. Kết cấu và vật liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.3.2. Trường hợp các mạch cấp điện có các điện áp khác nhau được lắp đặt trong cùng một không gian của bảng điện, bảng phân nhóm hoặc bảng phân phối, thì tất cả các khí cụ phải được bố trí sao cho các cáp có điện áp khác nhau không thể tiếp xúc với nhau ở trong bảng. Các bảng phân nhóm và các bảng phân phối dùng cho các mạch phân phối sự cố, về nguyên tắc, phải được bố trí độc lập.

5.3.3. Vỏ bảo vệ bảng điện phải có kết cấu khỏe và các vật liệu sử dụng cho chúng là loại khó cháy và không hút ẩm.

5.3.4. Các vật liệu cách điện phải là loại bền chắc, khó cháy và không hút ẩm.

5.3.5. Các vật liệu làm dây dẫn phải phù hợp với những yêu cầu sau:

5.3.5.1. Các dây dẫn được bọc cách điện dùng cho bảng điện phải là loại khó cháy và không hút ẩm có nhiệt độ dây dẫn cho phép tối đa không nhỏ hơn 75ºC.

5.3.5.2. Các máng và vòng kẹp dùng để đi cáp phải là vật liệu khó cháy.

5.3.5.3. Các dây dẫn được bọc cách điện dùng cho các mạch điều khiển và các mạch dụng cụ đo không được bó chung với các dây dẫn dùng cho mạch chính và không được đặt chung vào cùng một máng. Tuy nhiên, nếu điện áp định mức và nhiệt độ cho phép tối đa của dây dẫn là như nhau và không có xuất hiện ảnh hưởng xấu cho các mạch chính thì không phải áp dụng yêu cầu này.

5.3.6. Trừ khi trang bị công tắc cách ly, các bộ ngắt mạch phải sao cho có thể sửa chữa và thay thế mà không cần phải ngắt chúng ra khỏi liên kết với thanh dẫn và ngắt nguồn cấp.

5.4. Thanh dẫn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.4.2. Thanh dẫn và mặt tiếp xúc của thanh dẫn và dây dẫn liên kết phải được bảo vệ chống ăn mòn hoặc ô xi hóa bằng cách phủ bạc, tráng kẽm hoặc nhúng trong bể hợp kim hàn.

5.4.3. Việc nối thanh dẫn phải được tiến hành sao cho hạn chế được ăn mòn và ôxi hóa.

5.4.4. Các thanh dẫn và các mối nối thanh dẫn phải được dẫn sao cho chịu được lực điện động gây ra do dòng ngắn mạch.

5.4.5. Sự tăng nhiệt độ của thanh dẫn, các dây dẫn liên kết và các mối nối của chúng không được vượt quá 45°C ở nhiệt độ môi trường là 45°C khi đang mang dòng toàn tải.

5.4.6. Khe hở giữa các phần mang điện của các cực tính khác nhau hoặc giữa các phần mang điện và kim loại nối đất không được nhỏ hơn các trị số nêu ở Bảng 10/5.

Bảng 10/5. Khe hở tối thiểu đối với các thanh dẫn

Điện áp định mức giữa các cực hoặc các pha (V)

Khe hở tối thiểu (mm)

Giữa các pha hoặc các cực mang điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Đến 125

13

13

Từ 125 đến 250

16

13

Từ 250 đến 500

23

23

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.5.1. Trị số dòng của các dây nối cân bằng và các công tắc nối cân bằng không được nhỏ hơn 1/2 dòng toàn tải định mức của máy phát.

5.5.2. Trị số dòng của các thanh dẫn nối cân bằng không được nhỏ hơn 1/2 dòng toàn tải định mức của máy phát có công suất lớn nhất trong nhóm.

5.6. Dụng cụ đo dùng cho máy phát một chiều

Các bảng điện của máy phát một chiều phục vụ trên tàu ít nhất phải được trang bị các dụng cụ đo như nêu ở Bảng 11/5. Đối với tàu cá hoạt động ở vùng biển hạn chế II và III cho phép các máy phát dùng chung dụng cụ đo, trừ khi chúng được thiết kế làm việc song song.

5.7. Dụng cụ đo dùng cho máy phát xoay chiều

Các bảng điện máy phát xoay chiều phục vụ trên tàu ít nhất phải được trang bị các dụng cụ đo như nêu ở Bảng 12/5. Đối với tàu cá hoạt động ở vùng biển hạn chế II và III cho phép các máy phát dùng chung dụng cụ đo, trừ khi chúng được thiết kế làm việc song song.

5.8. Thang đo của dụng cụ đo lường

5.8.1. Giá trị cực đại của thang đo vôn-met phải xấp xỉ bằng 120% điện áp bình thường của mạch.

5.8.2. Giá trị cực đại của thang đo am-pe-met phải xấp xỉ bằng 130% dòng điện bình thường của mạch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bảng 11/5. Các dụng cụ đo dùng cho bảng điện máy phát một chiều

Chế độ làm việc

Dụng cụ

Số lượng yêu cầu

Hệ thống hai dây

Hệ thống ba dây

Độc lập

Ampemet

Một chiếc cho mỗi máy (đặt ở cực dương)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Vonmet

Một chiếc cho mỗi máy

Một chiếc cho mỗi máy (đo điện áp giữa cực dương và cực âm hoặc giữa cực dương hoặc cực âm với cực trung tính)

Song song

Vonmet

Hai chiếc (thanh dẫn và mỗi máy phát)

Hai chiếc (đo điện áp giữa thanh dẫn với các cực dương và cực âm của mỗi máy phát, hoặc giữa cực dương với cực trung tính)

Ampemet

Một chiếc cho mỗi máy (đặt ở cực dương)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Chú thích:

(1) Khi dùng hệ thống dây trung tính nối đất thì phải thêm 1 ampe-m có điểm "0" ở giữa với số lượng được đánh dấu “*” ở bảng trên.

(2) Một trong số các vonmet phải có thể đo được điện áp nguồn điện bờ.

(3) Khi trang bị bảng điều khiển để điều khiển tự động các máy phát thì các dụng cụ nêu ở bảng trên phải được lắp đặt trên bảng điều khiển, trừ khi bảng điều khiển được lắp ngoài buồng máy, số lượng tối thiểu các dụng cụ yêu cầu cho sự làm việc độc lập và song song của các máy phát phải được lắp đặt trên các bảng điện.

Bảng 12/5. Các dụng cụ đo dùng cho bảng điện máy phát xoay chiều

Chế đô làm việc

Dụng cụ

Số lượng yêu cầu (chiếc)

Độc lập

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Một cho mỗi máy phát (đo được dòng mỗi pha)

Vonmet

Một cho mỗi máy phát (đo được điện áp mỗi dây)

Oatmet

Một cho mỗi máy phát (có thể miễn cho máy có công suất ≤ 50 kVA)

Hecmet

Một (đo được tần số mỗi máy phát)

*Ampemet

Một cho mạch kích từ của mỗi máy phát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Am pemet

Một cho mỗi máy phát (đo được dòng mỗi pha)

Vonmet

hai (đo được điện áp của thanh dẫn và điện áp mỗi dây máy phát)

Oatmet

Một cho mỗi máy phát

Hecmet

Hai (đo được tần số của mỗi máy phát và thanh dẫn)

Đồng bộ kế hoặc các đèn hòa đồng bộ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

* Ampemet

Một cho mạch kích từ của mỗi máy phát

Chú thích:

(1) Ở bảng trên, ampemet được đánh dấu “*” chỉ được trang bị khi cần thiết.

(2) Một trong số các vonmet phải có thể đo được điện áp nguồn điện bờ.

(3) Khi trang bị bảng điều khiển để điều khiển tự động các máy phát thì các dụng cụ nêu ở bảng trên phải được lắp đặt trên bảng điều khiển, trừ khi bảng điều khiển được lắp ngoài buồng máy. Số lượng tối thiểu các dụng cụ yêu cầu cho sự làm việc độc lập và song song của các máy phát phải được lắp đặt trên các bảng điện.

5.9. Biến áp đo lường

Các cuộn dây thứ cấp của các biến áp đo lường phải được nối đất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.10.1. Các bảng điện phải được thử và kiểm tra phù hợp với những yêu cầu nêu ở 5.10 này. Tuy nhiên có thể miễn giảm việc thử yêu cầu ở điểm 5.10.2 tùy theo sự cho phép của Đăng kiểm đối với mỗi bảng điện được chế tạo hàng loạt có kiểu đúng như cái đầu tiên.

5.10.2. Sự tăng nhiệt độ của các bảng điện không được vượt quá các trị số đưa ra ở Bảng 13/5 khi chịu dòng và hoặc cả điện áp định mức đã nêu trước, trừ khi chúng thỏa mãn các Mục tương ứng của Chương này.

5.10.3. Phải khẳng định được rằng các dụng cụ do, các bộ ngắt mạch, các cơ cấu đóng ngắt và các thiết bị khác trên bảng điện là làm việc đúng chức năng.

5.10.4. Các bảng điện cùng với tất cả các phần tử phải chịu được điện áp cao bằng cách dùng điện áp dưới đây có tần số thông dụng đặt trong 1 phút giữa tất cả các bộ phận mang điện với nhau và với đất và giữa các bộ phận mang điện có cực tính khác dấu hoặc pha. Trong khi thử điện áp cao có thể ngắt các dụng cụ đo và các thiết bị phụ ra:

5.10.4.1. Điện áp định mức nhỏ hơn hoặc bằng 60 vôn: 500 vôn

5.10.4.2. Điện áp định mức lớn hơn 60 vôn: 1000 vôn + 2 lần điện áp định mức (tối thiểu là 1500 vôn).

5.10.5. Ngay sau khi thử điện áp cao thì điện trở cách điện giữa tất cả các bộ phận mang điện với nhau và với đất và giữa tất cả các bộ phận mang điện có cực tính khác dấu hoặc khác pha phải không nhỏ hơn 1MΩ khi đo bằng điện áp một chiều không nhỏ hơn là 500 vôn.

6. Cơ cấu điều khiển động cơ và phanh điện từ

6.1. Cơ cấu điều khiển động cơ điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6.1.2. Các cơ cấu điều khiển động cơ phải có vỏ bảo vệ phù hợp với vị trí lắp đặt chúng và đảm bảo an toàn cho người khi vận hành.

6.1.3. Tất cả các bộ phận chịu mòn của cơ cấu điều khiển phải có thể thay thế được dễ dàng và dễ tiếp cận để kiểm tra và bảo dưỡng.

6.1.4. Các động cơ có công suất lớn hơn 0,5 kW phải được trang bị các cơ cấu điều khiển phù hợp với các yêu cầu nêu ở 6.1.1, 2.6.1.2 và 6.1.3 và các yêu cầu dưới đây:

6.1.4.1. Cần phải có biện pháp để tránh khởi động lại không theo ý muốn sau khi chúng bị dừng do điện áp thấp hoặc mất điện áp hoàn toàn. Yêu cầu này không áp dụng cho các động cơ mà chúng cần phải làm việc liên tục để đảm bảo an toàn cho tàu và hoạt động tự động.

6.1.4.2. Cần phải có thiết bị cách ly chính để sao cho cắt được hoàn toàn điện áp khỏi động cơ, trừ khi có thiết bị cách ly (bố trí ở bảng điện, bảng phân nhóm, bảng phân phối) gần với động cơ.

6.1.4.3. Cần phải có biện pháp tự động ngắt nguồn cấp khi động cơ bị quá dòng do quá tải cơ khí. Yêu cầu này không áp dụng cho các động cơ máy lái.

6.1.5. Trường hợp thiết bị cách ly chính đặt xa động cơ thì phải trang bị các thiết bị sau hoặc tương đương:

6.1.5.1. Trang bị thêm thiết bị ngắt cách ly gần động cơ.

6.1.5.2. Phải có biện pháp để khóa thiết bị ngắt cách ly chính ở vị trí "ngắt".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6.1.7. Trường hợp các cơ cấu điều khiển động cơ có công dụng thiết yếu được trang bị kép và cùng nhóm khởi động thì các thanh dẫn, các khí cụ và các chi tiết khác phải được bố trí sao cho sự hư hỏng ở khí cụ hoặc mạch không làm cho các động cơ có cùng công dụng đồng thời không sử dụng được.

6.1.8. Mỗi một động cơ hoặc nhóm động cơ trong tổ hợp thiết bị phải được trang bị các biến áp cấp nguồn cho mạch điều khiển.

6.1.9. Các tín hiệu chỉ báo đang làm việc hoặc các báo động quá tải của các động cơ máy lái phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở 12.10 Mục II.VIII.I, Quy chuẩn này.

6.2. Phanh điện từ

6.2.1. Bộ phận mang điện của các phanh điện từ dùng cho các động cơ kín nước phải là kiểu kín nước.

6.2.2. Các phanh một chiều kích từ song song phải nhả tốt ở điện áp bằng 85% điện áp định mức tại nhiệt độ làm việc lớn nhất, và các phanh một chiều kích từ hỗn hợp phải nhả tốt ở dòng bằng 85% dòng khởi động định mức trong các điều kiện như trên.

6.2.3. Các phanh một chiều kích từ nối tiếp phải nhả tốt ở dòng lớn hơn hoặc bằng 40% dòng toàn tải và ở bất kỳ dòng khởi động nào, và nó phải tác động phanh ở dòng nhỏ hơn hoặc bằng 10% dòng toàn tải.

6.2.4. Các phanh điện từ xoay chiều phải thỏa mãn như sau:

6.2.4.1. Phải nhả tốt ở điện áp bằng 80% điện áp định mức tại nhiệt độ làm việc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6.3. Sự tăng nhiệt độ

Sự tăng nhiệt độ của các cơ cấu điều khiển động cơ không được vượt quá các trị số nêu ở Bảng 13/5 trong điều kiện dòng điện hoặc điện áp đã nói ở trước, trừ các trường hợp đặc biệt đã nêu trong Chương này.

6.4. Thử tại xưởng

6.4.1. Các cơ cấu điều khiển động cơ phải được thử phù hợp với các yêu cầu nêu ở mục 6.4 này. Tuy nhiên, việc thử yêu cầu ở 6.2.2 có thể được Đăng kiểm cho phép miễn giảm đối với mỗi cơ cấu điều khiển và phanh điện từ được chế tạo hàng loạt có kiểu tương tự như cái đầu tiên.

6.4.2. Các cơ cấu điều khiển động cơ phải chịu sự thử nhiệt độ dưới điều kiện làm việc bình thường và sau đó sự tăng nhiệt độ của mỗi cơ cấu không được vượt quá các trị số nêu ở Bảng 13/5.

6.4.3. Sự hoạt động của các dụng cụ, cơ cấu đóng ngắt, thiết bị bảo vệ của cơ cấu điều khiển động cơ phải được khẳng định.

6.4.4. Các cơ cấu điều khiển động cơ cùng với các bộ phận kèm theo phải chịu được điện áp cao bằng cách dùng điện áp dưới đây có tần số thông thường đặt vào giữa các phần mang điện của cơ cấu đóng ngắt kể cả thiết bị điều khiển với đất và giữa các cực hoặc các pha với nhau trong thời gian 1 phút. Trong khi thử điện áp cao có thể ngắt các dụng cụ đo và các thiết bị phụ ra:

6.4.4.1. Điện áp định mức đến 60 vôn: 500 vôn.

6.4.4.2. Điện áp định mức lớn hơn 60 vôn: 1000 vôn + 2 lần điện áp định mức (tối thiểu 1500 vôn)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bảng 13/5. Giới hạn tăng nhiệt độ của các cơ cấu điều khiển động cơ

 (Với nhiệt độ môi trường là 45ºC)

Các chi tiết

Giới hạn tăng nhiệt độ (ºC)

Phương pháp nhiệt kế

Phương pháp điện trở

Cuộn dây (làm mát tự nhiên)

Cách điện cấp A

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Cách điện cấp E

75

95

Cách điện cấp B

85

105

Cách điện cấp F

110

130

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

135

155

Cách điện cấp C

không giới hạn

không giới hạn

Cuộn dây phủ men một lớp

Cách điện cấp A

80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

95

Cách điện cấp B

105

Cách điện cấp F

130

Cách điện cấp H

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Cách điện cấp C

không giới hạn

Tiếp điểm

Hình khối

Làm việc liên tục trên 8 giờ

Đồng hoặc hợp kim đồng

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bạc hoặc hợp kim bạc

70

Đóng và ngắt ≥ 1 lần /8 giờ

Đồng hoặc hợp kim đồng

60

Bạc hoặc hợp kim bạc

70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Kiểu nhiều lớp và hình dao

Đồng hoặc hợp kim đồng

35

Thanh dẫn và các dây nối (trần hoặc cấp cách điện A và cao hơn)

60

Đầu nối của các cáp ngoài

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Điện trở kim loại

Kiểu hộp kín

245

Kiểu khác với kiểu hộp kín

Làm việc dài hạn

295

Làm việc gián đoạn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Khởi động

345

.—

Có hút khí (ở độ cao xấp xỉ 25 mm so với lỗ hút)

170

Chú thích:

(1) Chỉ sử dụng phương pháp đo bằng điện trở để đo nhiệt độ các cuộn dây điện áp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(3) Đối với cuộn dây trần một lớp phải lấy theo nhiệt độ cho phép đối với cấp cách điện của các bộ phận tiếp xúc với nó.

(4) Điện trở kim loại kiểu hộp kín là điện trở được bọc kín bằng vật liệu cách điện sao cho không hở bề mặt kim loại của điện trở ra ngoài.

7. Cáp điện

7.1. Yêu cầu chung

Cáp điện phải được chế tạo phù hợp để lắp đặt trên tàu đi biển. Việc lắp đặt cáp điện phải thỏa mãn những yêu cầu ở 7 này.

7.2. Lựa chọn cáp

7.2.1. Điện áp định mức của bất kỳ cáp điện nào không được nhỏ hơn điện áp danh định của mạch mà cáp được dùng ở đó.

7.2.2. Về nguyên tắc, mạch cung cấp nguồn có yêu cầu bảo vệ quá tải và ngắn mạch phải được dùng cáp riêng biệt.

7.2.3. Nhiệt độ dây dẫn định mức lớn nhất của vật liệu được dùng trong cáp phải ít nhất cao hơn 10ºC so với nhiệt độ môi trường lớn nhất có thể tồn tại, hoặc thường xuyên có ở nơi đặt cáp điện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Cáp điện phải được bảo vệ bằng vỏ bọc và/ hoặc cả vỏ bọc và lưới kim loại phù hợp với quy định sau đây:

7.3.1. Cáp điện đặt trên boong thời tiết, ở buồng tắm, hầm cá, buồng máy, ở nơi có thể tồn tại hơi dầu hoặc khí dễ nổ phải được bọc vỏ bảo vệ.

7.3.2. Ở nơi thường xuyên ẩm ướt, phải sử dụng vỏ bọc kim loại đối với cáp có chất cách điện hút ẩm.

7.3.3. Cáp điện đặt trên boong hở, trong hầm cá, buồng máy và những nơi mà có thể bị hư hỏng do tác động cơ khí phải được bọc lưới kim loại, trừ khi chúng có vỏ bọc kim loại liền.

7.4. Phòng cháy

Cáp điện trừ cáp có kiểu đặc biệt như cáp tần vô tuyến điện, phải là kiểu khó cháy.

7.5. Tải dài hạn lớn nhất

Dòng điện tải dài hạn mà cáp phải chịu không được vượt quá trị số dòng của chúng như nêu ở 7.9. Hệ số đồng thời của các tải riêng biệt phải được đề cập tới trong tính toàn dòng tải dài hạn lớn nhất.

7.6. Sụt áp đường dây

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7.7. Lắp đặt cáp điện

7.7.1. Cáp điện phải được đi càng thẳng và dễ tiếp cận càng tốt.

7.7.2. Phải đảm bảo tránh đi cáp qua mối nối giãn nở trong thân tàu. Nếu điều này không thể tránh được, thì phải có đoạn cáp bù với chiều dài tỷ lệ với sự giãn nở của mối nối. Bán kính trong của đoạn cáp bù phải ít nhất bằng 12 lần đường kính ngoài của cáp.

7.7.3. Khi có yêu cầu cấp điện kép, thì hai đường cáp phải đi theo tuyến khác nhau và càng cách xa nhau càng tốt.

7.7.4. Cáp có vật liệu cách điện với nhiệt độ dây dẫn định mức lớn nhất khác nhau không được phép bó chung với nhau, hoặc khi bắt buộc phải bó chung chúng với nhau thì cáp phải có chế độ làm việc sao cho không có cáp nào có thể đạt tới nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cho phép của cáp có nhiệt độ định mức thấp nhất ở trong nhóm.

7.7.5. Cáp điện có vỏ bảo vệ mà có thể làm hư hỏng vỏ bảo vệ của cáp điện khác thì không được bó chúng với cáp điện đó.

7.7.6. Khi lắp đặt cáp điện, bán kính trong tối thiểu chỗ uốn cong phải thỏa mãn như sau:

7.7.6.1. Cáp được cách điện bằng cao su và PVC có bọc lưới thép: 6d.

7.7.6.2. Cáp được cách điện bằng cao su và PVC không bọc lưới thép: 4d (với d ≤ 25 mm); 6d (với d > 25 mm).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7.8. Nối đất vỏ bảo vệ bằng kim loại

7.8.1. Vỏ bảo vệ bằng kim loại của cáp điện phải được nối đất tin cậy ở cả 2 đầu, trừ mạch nhánh cuối có thể chỉ cần nối đất ở đầu cấp nguồn. Điều này không cần thiết áp dụng cho cáp điện của mạch dụng cụ, mà chỉ cần nối đất 1 điểm vì lý do kỹ thuật.

7.8.2. Phải đưa ra biện pháp hữu hiệu để bảo đảm rằng tất cả vỏ bảo vệ bằng kim loại của cáp điện là liên tục về điện suốt cả chiều dài của chúng.

7.8.3. Vỏ chì của cáp điện được bọc chì phải không được dùng như là phương tiện nối đất duy nhất các phần không mang điện của thiết bị điện.

7.9. Trị số dòng của cáp điện

Trị số dòng của cáp điện phải thỏa mãn quy định từ 7.9.1 đến 7.9.5 dưới đây:

7.9.1. Trị số dòng của cáp điện làm việc dài hạn phải không vượt quá các giá trị nêu ở Bảng 14/5.

7.9.2. Trị số dòng của cáp điện làm việc ngắn hạn (30 phút hoặc 60 phút) có thể được tăng lên bằng cách nhân giá trị nêu ở Bảng 14/5 với hệ số hiệu chỉnh như sau:

Hệ số hiệu chỉnh =

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

ts: 30 phút hoặc 60 phút,

d: Đường kính toàn bộ của cáp hoàn chỉnh (mm).

7.9.3. Trị số dòng điện của cáp làm việc ngắn hạn lặp lại (với chu kỳ 10 phút, 4 phút mang tải không đổi và 6 phút không mang tải) có thể được tăng lên bằng cách nhân giá trị nêu ở Bảng 14/5 với hệ số hiệu chỉnh như sau:

Hệ số hiệu chỉnh =

Trong đó:

d: Đường kính toàn bộ của cáp hoàn chỉnh.

Trị số dòng đối với các chế độ ngắn hạn lặp lại khác phải được Đăng kiểm xem xét.

7.9.4. Khi cùng một mạch có số cáp lớn hơn 6 được bó lại với nhau, thì phải dùng hệ số hiệu chỉnh bằng 0,85.

7.9.5. Khi nhiệt độ môi trường khác với như nêu ở 7.9.1 đến 7.9.3 thì phải dùng hệ số hiệu chỉnh nêu ở Bảng 15/5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bảng 14/5. Trị số dòng của cáp (làm việc dài hạn)

 (Với nhiệt độ môi trường là 45ºC)

Tiết diện định mức dây dẫn (mm)

Dòng điện cáp (A)

Cách điện PVC (dùng chung) (60ºC)

Cách điện PVC (dùng cho mạch đốt nóng) (75ºC)

Cách điện cao su EP và được bọc cách điện Polyetylen (85ºC)

Cách điện cao su lưu hóa và cách điện vô cơ (95ºC)

1 lõi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3 lõi

1 lõi

2 lõi

3 lõi

1 lõi

2 lõi

3 lõi

1 lõi

2 lõi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1

8

7

6

13

11

9

16

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

20

17

14

1.5

12

10

8

17

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

20

17

14

24

20

17

2.5

17

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

24

20

17

28

24

20

32

27

22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

22

19

15

32

27

22

38

32

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

36

29

6

29

25

20

41

35

29

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

41

34

55

47

39

10

40

34

28

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

48

40

67

57

47

75

64

53

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

46

38

76

65

53

90

77

63

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

70

25

71

60

50

100

85

70

120

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

84

135

115

95

35

87

74

61

125

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

88

145

123

102

165

140

116

50

105

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

74

150

128

105

180

153

126

200

170

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

70

135

115

95

190

162

133

225

191

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

255

217

179

95

165

140

116

230

196

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

275

234

193

310

264

217

120

190

162

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

270

230

189

320

272

224

360

306

252

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

220

187

154

310

264

217

365

310

256

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

349

287

185

250

213

175

350

298

245

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

353

291

470

400

329

240

290

247

203

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

353

291

490

417

343

300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

285

235

475

404

333

560

476

392

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7.10. Đỡ và cố định cáp điện

7.10.1. Cáp điện và dây dẫn phải được đỡ và cố định sao cho chúng không thể bị sây xước do chà sát hoặc hư hỏng do cơ khí.

7.10.2. Khoảng cách giữa các điểm đỡ và cố định cáp điện phải được lấy phù hợp với kiểu của cáp và khả năng xảy ra rung động, và không được vượt quá 40cm. Đối với cấp điện đi theo chiều ngang, trừ trên boong thời tiết, nếu cáp được đặt trên giá đỡ dạng thang treo thì khoảng cách giữa các điểm cố định cáp có thể cho phép đến 90cm với điều kiện khoảng cách giữa các giá đỡ lớn nhất là 40cm. Khi đi cáp trong máng hoặc ống thì phải có sự chấp nhận của Đăng kiểm.

Bảng 15/5. Hệ số hiệu chỉnh với nhiệt độ môi trường khác nhau

Nhiệt độ quy định lớn nhất của chất cách điện

Hệ số hiệu chỉnh

40°C

45°C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

55°C

60°C

65°C

70°C

75°C

80°C

85°C

60°C

1.15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0.82

 

 

 

 

 

 

 

75°C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.00

0.91

0.82

0.71

0.58

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.07

1.00

0.93

0.85

0.76

0.65

0.53

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

85°C

1.06

1.00

0.94

0.87

0.79

0.71

0.61

0.50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

95°C

1.05

1.00

0.95

0.89

0.84

0.77

0.71

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0.55

0.45

7.10.3. Vòng kẹp, giá đỡ và phụ kiện phải thỏa mãn như sau:

7.10.3.1. Vòng kẹp phải khỏe và có diện tích bề mặt cũng như hình dạng sao cho giữ được chặt cáp mà không làm hư hỏng vỏ bảo vệ của cáp.

7.10.3.2. Vòng kẹp, giá đỡ và phụ kiện phải được làm bằng vật liệu chịu ăn mòn hoặc phải được ngăn ngừa ăn mòn trước khi lắp ráp.

7.10.3.3. Vòng kẹp, giá đỡ và phụ kiện phi kim loại phải thỏa mãn như sau:

(1) Phải là vật liệu khó cháy.

(2) Phải được bố trí sao cho ngăn ngừa cáp khỏi bị lỏng do có cháy, trừ khi chúng được đặt ngang trên giá đỡ.

7.10.3.4. Giá đỡ phi kim loại phải thỏa mãn như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(2) Phải có đủ độ bền ở mọi tình huống có thể xảy ra.

(3) Phải phù hợp với nhiệt độ môi trường.

(4) Phải có tính dẫn điện nếu chúng được dùng trong vùng nguy hiểm.

(5) Phải được bảo vệ chống lại tia tử ngoại.

(6) Phải được cố định tại các vị trí với khoảng cách không được lớn hơn như khi thử được đề cập ở 7.10.1 trên hoặc 2m, lấy trị số nào nhỏ hơn.

(7) Phải được cố định bổ sung bằng kẹp kim loại để tránh giá đỡ và cáp bị bung ra do cháy.

7.11. Xuyên cáp qua vách và boong

7.11.1. Xuyên cáp qua các vách và boong mà yêu cầu giữ độ bền và độ kín của boong và vách, phải được thực hiện bằng cách dùng các miếng đệm hoặc hộp đi cáp để đảm bảo không làm hư hại đến độ bền và độ kín đó.

7.11.2. Khi đi cáp qua các vách hoặc kết cấu không kín nước, thì lỗ luồn cáp phải được đặt ống lót làm bằng vật liệu thích hợp để tránh hư hỏng cho cáp. Nếu chiều dày của thép đủ (≥ 6 mm) và không có nguy cơ làm hỏng cáp thì có thể chấp nhận thay đặt ống lót bằng cách vê tròn miệng lỗ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7.11.4. Xuyên cáp qua các vách và boong mà yêu cầu phải giữ tính nguyên vẹn chống cháy phải được thực hiện sao cho đảm bảo không làm hư hỏng tính chống cháy của boong và vách đó.

7.12. Bảo vệ cáp khỏi hư hỏng cơ khí

7.12.1. Cáp không có vỏ bọc lưới thép được đặt ở chỗ dễ có nguy cơ hư hỏng do cơ khí thì phải được bảo vệ bằng lớp vỏ kim loại có hiệu quả.

7.12.2. Cáp đi trong hầm cá và các không gian khác mà trong trường hợp đặc biệt có nguy cơ bị hư hỏng do cơ khí thì cũng phải được bảo vệ thích hợp, ngay cả khi đã có vỏ bọc lưới thép.

7.12.3. Vỏ kim loại được dùng để bảo vệ cơ khí cho cáp phải được bảo vệ chống ăn mòn có hiệu quả.

7.12.4. Ống và máng đi cáp phi kim loại phải được làm bằng vật liệu khó cháy. Không cho phép dùng các máng đi cáp PVC ở khoang lạnh hoặc trên boong thời tiết.

7.13. Đi cáp trong ống thép và máng

7.13.1. Các ống và máng kim loại phải được nối đất tin cậy và các mối nối phải đảm bảo tính liên tục về điện và cơ khí.

7.13.2. Bán kính uốn cong bên trong của ống và máng không được nhỏ hơn các trị số đã nêu ở 7.7.6. Tuy nhiên, khi đường kính của ống mà lớn hơn 64 mm thì bán kính uốn cong bên trong không được nhỏ hơn 2 lần đường kính ống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7.13.4. Các ống hoặc máng nằm ngang phải có biện pháp thoát nước thích hợp.

7.13.5. Nếu bố trí ống theo chiều dọc, khi cần thiết phải có các mối nối co dãn.

7.14. Cáp đi trong khoang lạnh

Lắp đặt cáp trong các khoang được làm lạnh phải thỏa mãn như sau:

7.14.1. Khi dùng cáp cách điện bằng PVC thì chúng phải có khả năng chịu đựng được nhiệt độ thấp của khoang lạnh.

7.14.2. Cáp phải có vỏ bọc chì hoặc vỏ bọc chịu lạnh không thấm nước.

7.14.3. Về nguyên tắc cáp phải được bao bọc trong lớp cách nhiệt.

7.14.4. Khi cáp phải đi qua lớp cách nhiệt thì chúng phải được lắp đặt ở một góc độ hợp lý đối với lớp cách nhiệt đó và phải được bảo vệ bằng ống thép, tốt nhất là bố trí đường ống nhồi chặt kín nước ở mỗi đầu.

7.14.5. Cáp phải được lắp đặt có không gian đủ phía sau mặt ngăn lạnh hoặc vỏ bọc đường ống dẫn khí và phải được đỡ bằng tấm tôn, giá treo hoặc các thanh đỡ. Nếu cáp có vỏ bọc lưới thép được thêm một lớp chống ăn mòn thì có thể đặt chúng ngay trên mặt ngăn lạnh hoặc đường ống dẫn khí.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7.15. Cáp điện dùng cho điện xoay chiều

Khi cần thiết phải dùng cáp một lõi cho các mạch cấp điện xoay chiều có dòng định mức lớn hơn 20 ampe thì phải áp dụng các yêu cầu từ 7.15.1. đến 7.15.8. dưới đây:

7.15.1. Cáp phải là loại không được bọc lưới thép hoặc có được bọc lưới làm bằng vật liệu không có từ tính.

7.15.2. Khi đặt cáp trong ống hoặc máng ốp thì cáp cùng thuộc một mạch phải được đặt cùng một ống hoặc máng ốp trừ khi ống và máng ốp kim loại làm bằng vật liệu không có từ tính.

7.15.3. Kẹp cáp phải gộp các cáp của tất cả các pha của mạch trừ khi kẹp cáp được làm bằng vật liệu không có từ tính.

7.15.4. Khi lắp đặt cáp hai lõi hoặc ba lõi tạo thành các mạch một pha hoặc ba pha thì phải sao cho các cáp càng sát nhau càng tốt. Trong bất kỳ trường hợp nào thì khoảng cách giữa các cáp kề nhau không được lớn hơn đường kính của cáp đó.

7.15.5. Khi cáp một lõi có dòng định mức lớn hơn 250 ampe mà đi dọc theo vách thép thì cáp phải được đi tách ra khỏi vách thép đó càng xa càng tốt.

7.15.6. Khi dùng cáp một lõi có tiết diện từ 185 mm trở lên và chiều dài lớn hơn 30 m thì cứ khoảng xấp xỉ 15 m phải chuyên vị các pha để các mạch có được cùng một mức trở kháng, trừ khi cáp được đặt thành hệ hình ba lá.

7.15.7. Trường hợp có từ hai cáp một lõi trở lên đi song song trên một pha thì tất cả các cáp phải có cùng chiều dài và cùng tiết diện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7.16. Đầu nối, mối nối và phân nhánh cáp

7.16.1. Cáp phải được nối bằng các đầu nối. Không được phép dùng phương pháp hàn nóng chảy có chứa các chất ăn mòn.

7.16.2. Các đầu nối phải có đủ bề mặt tiếp xúc và chịu được lực.

7.16.3. Chiều dài các phần được hàn của các đấu nối dạng ống đồng và các đầu nối khác không được nhỏ hơn 1,5 lần đường kính của dây dẫn.

7.16.4. Cáp không có chất cách điện chịu ẩm (ví dụ như chất cách điện vô cơ) thì các đầu cuối của chúng phải được bịt kín tốt để chống lại sự xâm nhập của hơi ẩm.

7.16.5. Các đầu nối và mối nối (kể cả ổ phân nhánh) của cáp phải được chế tạo sao cho đảm bảo dẫn điện tốt, chịu được cơ khí và chống phát tia lửa và khi cần thiết có cả đặc tính chống cháy cho cáp.

7.16.6. Các đầu nối và dây dẫn phải có kích thước đủ hợp với dòng điện quy định của cáp.

8. Ắc quy

8.1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.1.2. Việc sử dụng các ắc quy phụ có kiểu khác phải được Đăng kiểm thống nhất.

8.1.3. Các tổ ắc quy phải có đặc tính phù hợp với mục đích sử dụng.

8.2. Kết cấu

Các ngăn của ắc quy phải có kết cấu và được cố định sao cho tránh được sự tràn chất điện phân do chuyển động của tàu và ngăn chặn được sự tỏa ra hơi axít hoặc kiềm.

8.3. Bố trí

8.3.1. Không cho phép đặt ắc quy kiềm và ắc quy axít trong cùng một buồng.

8.3.2. Tổ ắc quy có dung lượng lớn phải được đặt trong buồng dành riêng cho nó. Có thể đặt chúng vào hộp trên boong nếu nó được thông gió tốt và có biện pháp ngăn chặn sự xâm nhập của nước.

8.3.3. Các ắc quy khởi động động cơ phải được đặt càng gần động cơ càng tốt. Nếu nhờ ắc quy đó không thể bố trí được ở buồng ắc quy thì chúng phải được đặt ở vị trí đảm bảo thông gió tốt.

8.3.4. Không được đặt ắc quy ở khu vực sinh hoạt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.4.1. Ắc quy phải được bố trí để cho phép dễ dàng đến gần để thay thế, kiểm tra, thử, bổ sung dung dịch và vệ sinh.

8.4.2. Các ngăn hoặc thùng phải được đặt trên vật đỡ cách điện không thấm nước. Chúng phải được cố định để ngăn ngừa dịch chuyển do chuyển động của tàu.

8.4.3. Trường hợp dùng axít làm chất điện phân thì phải có thùng làm bằng vật liệu chịu axít đặt ở dưới các ngăn trừ khi boong phía dưới cũng được bảo vệ tương tự.

8.4.4. Bên trong buồng ắc quy kể cả giá đặt phải được phủ lớp sơn chống rỉ.

8.4.5. Bên trong các đường ống thông gió và cánh quạt thông gió phải được phủ lớp sơn chống rỉ, trừ khi đường ống và cánh quạt được làm bằng vật liệu chịu ăn mòn.

8.5. Thông gió

8.5.1. Các buồng đặt ắc quy phải được thông gió tốt bằng hệ thống thông gió độc lập.

8.5.2. Trường hợp dùng thông gió tự nhiên thì các đường ống thông gió phải được đi từ đỉnh buồng ắc quy đến không gian hở phía trên, không được phép có đoạn ống nào nghiêng quá 45º so với phương thẳng đứng.

8.5.3. Nếu như không thể dùng được thông gió tự nhiên thì phải bố trí thông gió cưỡng bức dạng hút. Không cho phép đặt các động cơ điện của quạt thông gió ở phía trong ống thông gió. Các quạt thông gió phải có kết cấu và làm bằng vật liệu sao cho không tạo ra khả năng phát tia lửa trong trường hợp cánh quạt chạm vào thân quạt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.6.1. Không cho phép bố trí công tắc, cầu chì và các trang bị điện khác có khả năng gây ra tia lửa trong buồng ắc quy.

8.6.2. Thiết bị chiếu sáng đặt trong buồng ắc quy phải phù hợp với các yêu cầu ở 9.

8.6.3. Cáp điện không phải dùng cho ắc quy và trang bị điện như nêu ở 8.6.2 về nguyên tắc không được bố trí trong buồng ắc quy, trừ khi không thể bố trí chúng ở những vị trí khác được.

8.7. Nạp điện ắc quy

8.7.1. Phải trang bị thiết bị nạp thích hợp. Thiết bị nạp ắc quy là máy phát một chiều và biến trơ nối tiếp thì chúng phải được bảo vệ chống dòng điện ngược khi điện áp nạp bằng 20% điện áp dây hoặc lớn hơn.

8.7.2. Đối với điều kiện làm việc thay đổi hay bất kỳ điều kiện nào khác khi tải được nối với ắc quy trong lúc chúng đang nạp thì điện áp ắc quy lớn nhất ở bất kỳ điều kiện nạp vào không được vượt quá trị số an toàn của thiết bị nối với chúng. Để thỏa mãn yêu cầu này, có thể bố trí bộ điều chỉnh điện áp hoặc thiết bị điều chỉnh điện áp khác.

9. Thiết bị điện phòng nổ

Thiết bị điện phòng nổ cần thiết lắp đặt trên tàu cá phải có kiểu được Đăng kiểm duyệt hoặc được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận.

10. Trang bị điện áp cao

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

10.1.1. Những yêu cầu trong 10 này được áp dụng cho các trang bị điện áp cao với điện áp hệ thống từ trên 1.000 V đến 11.000 V xoay chiều.

10.1.2. Trang bị điện áp cao phải thỏa mãn những yêu cầu ở 10 này, đồng thời phải thỏa mãn những yêu cầu ở các Mục có thể áp dụng khác của Chương này.

10.2. Hệ thống phân phối điện

10.2.1. Chỉ được phép sử dụng các hệ thống phân phối sau:

10.2.1.1. Hệ thống ba pha ba dây cách điện.

10.2.1.2. Hệ thống ba pha ba dây có trung tính nối đất.

10.2.1.3. Nối đất qua trở kháng.

10.2.1.4. Nối đất qua trở kháng thấp.

10.2.1.5. Nối đất trực tiếp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

10.2.3. Đối với hệ thống ba dây có trung tính nối đất thì thiết bị điện áp cao phải chịu được dòng chạm mát. Nếu có các biện pháp để hạn chế dòng chạm mát thì chúng không được làm ảnh hưởng đến việc ngắt lựa chọn mạch hư hỏng.

10.2.4. Đối với hệ thống ba dây có trung tính nối đất thì nó phải được đảm bảo rằng bất kỳ khi nào hệ thống cung cấp năng lượng luôn có sẵn ít nhất một điểm trung tính của nguồn tiếp đất.

10.2.5. Tất cả các điện trở tiếp đất phải được nối với vỏ tàu. Phải quan tâm đến phương pháp nối đất để loại trừ khả năng gây nhiễu cho mạch thiết bị vô tuyến điện, ra đa và các mạch thông tin.

10.3. Kết cấu và lắp đặt

10.3.1. Thiết bị điện áp cao phải được chế tạo phù hợp với các tiêu chuẩn được Đăng kiểm thống nhất, khi cần thiết có thể xem xét áp dụng nhiệt độ môi trường như nêu ở Bảng 1/5, đồng thời nó cũng phải thỏa mãn các yêu cầu được nêu ở 10.3 này.

10.3.2. Thiết bị điện áp cao phải được bảo vệ sao cho người vận hành không thể vô tình tiếp xúc với các bộ phận mang điện của thiết bị.

10.3.3. Thiết bị điện áp cao hoặc lối vào các buồng có khóa trong đó có lắp đặt thiết bị điện áp cao phải được đánh dấu tại vị trí dễ nhận thấy để nhận biết chúng là trang bị điện áp cao.

10.3.4. Thiết bị điện áp cao phải có kết cấu để dễ dàng đi cáp, sửa chữa các đầu cuối cáp, nối cáp, đồng thời ngăn ngừa tiếp xúc ngẫu nhiên giữa mạch điện áp cao và mạch điện áp thấp.

10.3.5. Đối với các máy điện quay, biến áp và các bộ chấn lưu, cần phải có các biện pháp hữu hiệu để ngăn ngừa tích tụ hơi ẩm và ngưng đọng nước bên trong máy, đặc biệt khi chúng không làm việc với khoảng thời gian khá lâu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

10.3.7. Đối với các máy phát điện sử dụng hệ thống ba dây có trung tính nối đất, thì phải trang bị thiết bị ngắt ở đường dây nối đất trung tính của mỗi máy phát để sao cho có thể ngắt từng máy phát để bảo dưỡng và đo điện trở cách điện.

10.3.8. Để đảm bảo an toàn cho việc thao tác, phía trước mỗi bảng điện áp cao phải bố trí lối đi có chiều rộng tối thiểu 1m. Khi cần thiết phải đi tới phía bên cạnh bảng điện để vận hành hoặc sửa chữa, thì cũng phải bố trí lối đi có chiều rộng đủ cho mục đích này.

10.3.9. Đối với các máy phát điện có hệ thống làm mát sử dụng nguồn năng lượng phụ, thì phải bố trí khóa liên động. Khóa liên động phải ngắt máy phát điện ra khỏi tất cả các hệ thống trong số các trường hợp sau:

10.3.9.1. Khi hư hỏng nguồn năng lượng phụ.

10.3.9.2. Khi thiết bị phát hiện dùng để báo động nhiệt độ cuộn dây stato máy phát điện đạt tới nhiệt độ định mức tối đa chỉ báo nhiệt độ cuộn dây stato máy phát đạt 110% giá trị nhiệt độ định mức tối đa.

10.3.10. Các máy điện quay phải được trang bị các cảm biến nhiệt độ ở trong cuộn dây stato để phát ra tín hiệu báo động bằng âm thanh và ánh sáng ở vị trí thường xuyên có người khi nhiệt độ vượt quá giới hạn cho phép.

10.3.11. Khi các máy điện quay được trang bị bầu sinh hàn nước-khí thì bình này phải có kết cấu kiểu ống kép. Cần phải có tín hiệu báo động bằng âm thanh và ánh sáng ở vị trí thường xuyên có người để giám sát sự rò rỉ nước làm mát.

10.3.12. Các cọc đấu dây điện áp cao không được phép đặt cùng với các cọc đấu dây điện áp thấp trong một hộp, trừ khi có biện pháp đảm bảo được rằng có thể tiếp cận cọc đấu dây điện áp thấp mà không sự nguy hiểm.

10.3.13. Cấp bảo vệ áp dụng cho vỏ thiết bị điện áp cao phải được Đăng kiểm xem xét chấp nhận.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

10.3.15. Thiết bị điện áp cao phải có các dây dẫn nối đất. Các dây dẫn này phải được nối tin cậy với hệ thống nối đất của thiết bị và phải thỏa mãn yêu cầu sau:

10.3.15.1. Phải là dây đồng.

10.3.15.2. Tiết diện phải tối thiểu 35 mm2.

10.3.15.3. Khi xảy ra chạm đất thì mật độ dòng điện không được vượt quá 150 A/mm2.

10.3.16. Các bảng điện chính phải được phân ra ít nhất thành hai nhóm độc lập sao cho máy và các thiết bị quan trọng vẫn có thể hoạt động được ngay cả khi có xảy ra hư hỏng ở bất kỳ nhóm nào. Tất nhiên, trong trường hợp này cần phải trang bị thiết bị nối đất cho từng nhóm.

10.3.17. Mỗi mạch điện cao áp trong bảng điện và bảng điều khiển điện áp cao phải được trang bị thiết bị nối đất và nối ngắn mạch để đảm bảo an toàn cho công việc bảo dưỡng. Có thể dùng biện pháp khác để thay thế như bố trí đủ số lượng các thiết bị nối đất và thiết bị ngắn mạch.

10.3.18. Trong mỗi bảng điện và bảng điều khiển điện áp cao, phải bố trí ngăn cách thích hợp giữa các mạch điện áp cao và mạch điện áp thấp để ngăn ngừa người vận hành khỏi vô tình chạm vào phần mang điện có điện áp cao.

10.3.19. Các bộ ngắt mạch phải có kiểu rút ra được hoặc có các biện pháp tương đương hoặc vẫn cho phép bảo dưỡng ngay cả khi thanh dẫn mang điện mà không gây nguy hiểm.

10.3.20. Các bộ ngắt mạch và công tắc kiểu tháo được phải được trang bị khóa cơ khí ở cả hai vị trí đang hoạt động và đã được tháo ra. Để đảm bảo an toàn cho việc bảo dưỡng, các bộ ngắt mạch và công tắc kiểu tháo được và cả thiết bị ngắt mạch cố định phải được khóa bằng chìa hoặc dùng thiết bị tương tự.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

10.3.22. Khi có yêu cầu dùng năng lượng điện hoặc năng lượng vật lý cho sự hoạt động của các bộ ngắt mạch, công tắc và loại tương tự, thì phải bố trí nguồn cấp năng lượng dự trữ đó cho tối thiểu hai lần hoạt động của tất cả các bộ phận.

10.3.23. Khe hở không khí (giữa pha với pha, giữa cực với cực và giữa pha với đất) của các thanh dẫn cách ly của bảng điện và bảng điều khiển điện áp cao, khe hở không khí của thiết bị điện áp cao phải không được nhỏ hơn trị số được đưa ra ở Bảng 16/5. Khi khó đạt được các yêu cầu nêu trên, thì phải có biện pháp được Đăng kiểm xem xét chấp nhận.

10.3.24. Khe hở không khí của thiết bị điện áp cao không phải là thiết bị chỉ ra ở 10.3.23 trên và khoảng cách cách điện của thiết bị điện áp cao phải không được nhỏ hơn trị số được Đăng kiểm thống nhất.

10.3.25. Mạch điều khiển phải cách ly khỏi mạch điện chính bằng tấm chắn cách điện được làm bằng vật liệu khó cháy.

10.3.26. Cuộn dây thứ cấp của biến dòng và biến áp dùng cho mạch điều khiển phải được nối đất. Trong trường hợp này, dây nối đất phải là dây đồng và có tiết diện tối thiểu là 4 mm2.

10.3.27. Đối với các biến áp được thông gió cơ khí, thì điều kiện hoạt động của quạt thông gió và nhiệt độ không khí làm mát phải được kiểm soát.

10.3.28. Đối với các biến áp có thiết bị trao đổi nhiệt dùng phương pháp làm mát mạch kín, thì các đầu cảm biến nhiệt độ phải được bố trí sao cho kiểm soát được nhiệt độ không khí làm mát. Các biến áp, đặc biệt là loại dùng hệ thống làm mát bằng nước cưỡng bức, phải được bố trí thiết bị kiểm soát và phải lắp đặt chúng sao cho nước rò rỉ và hơi tích tụ không tiếp xúc với cuộn dây của biến áp.

Bảng 16/5. Khe hở không khí tối thiểu

Điện áp định mức (V)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Thiết bị điều khiển điện áp cao (mm)

Trên 1000 tới 3.600

55

30

Trên 3.600 tới 7.200

90

60

Trên 7.200 tới 12.000

120

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trên 12.000

160

-

10.4. Thiết bị bảo vệ

10.4.1. Không được sử dụng cầu chì để bảo vệ quá tải.

10.4.2. Để bảo vệ máy phát điện không bị bất kỳ sự cố bên trong và không bị bất kỳ hư hỏng điện giữa máy phát và bộ ngắt mạch của chúng, phải trang bị rơ le bảo vệ làm việc theo nguyên lý vi phân.

10.4.3. Hệ thống kích từ của máy phát điện phải được thiết kế sao cho khi máy phát hư hỏng thì tự động ngắt kích từ.

10.4.4. Để ngăn ngừa khả năng quá áp, cần phải trang bị các thiết bị bảo vệ cho mạch cảm biến nhiệt độ cuộn dây của các máy điện quay.

10.4.5. Nói chung, phải dùng các bộ ngắt mạch để bảo vệ ngắn mạch ở phía sơ cấp của biến áp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

10.4.7. Các biến áp kiểu ngâm dầu phải được trang bị các thiết bị báo động và an toàn như sau:

10.4.7.1. Báo động khi mức dầu thấp và khi nhiệt độ dầu cao.

10.4.7.2. Thiết bị dừng hoặc giảm tải khi mức dầu thấp và nhiệt độ dầu cao.

10.4.7.3. Thiết bị dừng khi áp suất hơi cao.

10.4.8. Các biến áp phải có thiết bị hạn chế dòng điện khi cần thiết, nhằm tránh hệ thống bị sụt áp quá mức do dòng tăng đột ngột khi đóng mạch.

10.4.9. Phải có biện pháp bảo vệ nhằm ngăn ngừa ngắn mạch ở cả phía sơ cấp và thứ cấp của biến áp sử dụng cho các mạch điều khiển. Tuy nhiên, có thể miễn giảm các biện pháp bảo vệ này trong trường hợp khi bất kỳ sự cố mất nguồn cấp sẽ gây ra tình trạng nguy kịch cho hệ thống liên quan.

10.4.10. Các mạch điện áp thấp được cấp điện từ mạch điện áp cao qua biến áp giảm áp phải được bảo vệ sao cho không có bất kỳ nguy cơ đè chồng nhau giữa các mạch điện áp cao và mạch điện áp thấp.

10.4.11. Các mạch điện áp thấp được cấp điện từ mạch điện áp cao qua biến áp giảm áp phải được bảo vệ sao cho không có cảm ứng điện áp cao do hư hỏng sơ cấp sang thứ cấp.

10.4.12. Cần phải có tín hiệu báo động về bất kỳ sự hư hỏng nối đất nào trong hệ thống. Nếu như hệ thống có nối đất nào mà được trang bị thiết bị cắt có chọn lọc thì có thể không cần tín hiệu báo động nói trên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

10.5.1. Cáp điện áp cao phải có vỏ bọc kim loại hoặc vỏ bọc lưới kim loại. Nếu không dùng cáp có vỏ bọc kim loại hoặc vỏ bọc lưới kim loại thì chúng phải được bảo vệ bằng ống hoặc máng kim loại hoặc phi kim loại thỏa mãn yêu cầu nêu ở 7.10.3.4. Máng hoặc ống kim loại phải đảm bảo tính nối điện liên tục với đất.

10.5.2. Cáp điện áp cao liên kết với các cáp điện áp khác nhau không được phép đi cùng trong ống hoặc hộp. Các cáp điện này có thể được đi trên cùng một máng nếu chúng được cố định bằng các kẹp riêng biệt và cách ly với nhau một khoảng tối thiểu bằng khe hở của dây dẫn để trần (đối với cáp điện áp cao) được nêu ở Bảng 14/5.

10.5.3. Cáp điện áp cao phải được đi càng xa cáp điện áp thấp càng tốt, và phải được đặt ở vị trí không có khả năng bị hư hỏng do cơ khí. Các cáp điện này không được đi chung một máng, hộp hoặc ống.

10.5.4. Phải đảm bảo đến mức tối đa tránh đi cáp điện áp cao qua khu vực sinh hoạt. Trong trường hợp không thể tránh được, thì chúng phải được đi trong ống kim loại kín suốt chiều dài của chúng.

10.5.5. Các đầu cuối của cáp điện áp cao và các bộ phận liên kết với các cáp điện áp cao phải được làm bằng vật liệu không gây hư hỏng tính nguyên vẹn của cáp điện, đồng thời chúng phải được bảo vệ thích hợp bằng vật liệu cách điện để ngăn ngừa tới mức có thể khỏi các nguy hiểm do điện.

10.5.6. Khi các dây dẫn bên trong hộp đấu dây không được bọc cách điện thì chúng phải được bố trí vỏ bọc cách điện thích hợp để đảm bảo cách ly tốt giữa các pha với nhau và giữa các pha với đất.

10.5.7. Cáp điện áp cao phải được đánh dấu hoặc sơn phù hợp để dễ dàng phân biệt.

10.6. Thử nghiệm

10.6.1. Thiết bị và cáp điện áp cao phải được thử phù hợp với tất cả những yêu cầu có thể áp dụng của Chương này. Tuy nhiên việc thử điện áp cao cũng phải thỏa mãn những yêu cầu nêu trong 10.6 này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

10.6.3. Phải tiến hành thử điện áp cao như sau đối với thiết bị điện áp cao tại xưởng chế tạo:

10.6.3.1. Điện áp thử đối với bảng điện và bảng điều khiển điện áp cao có giá trị như sau:

(1) Với điện áp định mức trên 1000 V đến 3.600 V: 10.000 V.

(2) Với điện áp định mức trên 3.600 V đến 7.200 V: 20.000 V.

10.6.3.2. Điện áp thử đối với các biến áp điện áp cao có giá trị như sau:

(1) Điện áp lớn nhất trên 1.000 V đến 1.100 V: 3.000 V.

(2) Điện áp lớn nhất trên 1.100 V đến 3.600 V: 10.000 V.

(3) Điện áp lớn nhất trên 3.600 V đến 7.200 V: 20.000 V.

10.6.3.3. Phải đặt tối thiểu 5 xung điện áp lên cuộn dây stato của các máy điện quay điện áp cao. Giá trị đỉnh của điện áp thử lấy bằng  lần điện áp định mức.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(1) Với điện áp định mức trên 1.000 V đến 3.600 V: 6.500 V.

(2) Với điện áp định mức trên 3.600 V đến 7.200 V: 12.500 V.

10.6.4. Cáp điện áp cao sau khi được lắp đặt lên tàu phải được kiểm tra xác nhận rằng không có hiện tượng bất thường nào bằng cách thử chúng với điện áp dòng một chiều tương đương 4,2 lần điện áp định mức với khoảng thời gian 15 phút. Tuy nhiên, trong trường hợp nhất định, quy trình thử có thể được Đăng kiểm thống nhất thay đổi so với nêu ở trên.

11. Thử sau khi lắp đặt trên tàu

11.1. Thử điện trở cách điện

11.1.1. Mỗi mạch thiết bị điện chân vịt, động lực phụ và chiếu sáng phải có điện trở cách điện không nhỏ hơn trị số nêu ở Bảng 17/5 khi đo giữa các dây dẫn với nhau và giữa dây dẫn với đất.

Bảng 17/5. Điện trở cách điện tối thiểu

Tải

Điện trở cách điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2M Ω

Đến 10 A

1M

Đến 25 A

400.000

Đến 50 A

250.000

Đến 100 A

100.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

50.000

Trên 200 A

25.000

Chú thích:

Trong khi tiến hành việc thử nêu trên, có thể ngắt một vài hoặc toàn bộ các bộ sưởi điện, các thiết bị nhỏ và các thiết bị tương tự ra khỏi mạch.

11.1.2. Điện trở cách điện của các mạch thông tin nội bộ phải phù hợp với các yêu cầu từ 11.1.2.1 đến 11.1.2.2 sau:

11.1.2.1. Với mạch có điện áp từ 100 vôn trở lên thì phải có điện trở cách điện không nhỏ hơn 1 Mkhi đo giữa các dây dẫn với nhau và giữa dây dẫn với đất.

11.1.2.2. Với mạch có điện áp nhỏ hơn 100 vôn thì điện trở cách điện tối thiểu là 1/3M.

11.1.2.3. Khi tiến hành việc thử ở 11.1.2.1 và 11.1.2.2 thì có thể ngắt một vài hoặc toàn bộ khí cụ ra khỏi mạch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

11.2. Thử đặc tính

11.2.1. Các máy phát điện phải được thử phù hợp với những yêu cầu từ 11.2.1.1 đến 11.2.1.3 sau:

11.2.1.1. Sự hoạt động của thiết bị nhả quá tốc và các thiết bị an toàn khác phải được khẳng định.

11.2.1.2. Phải tiến hành thử để xác định được sự điều chỉnh điện áp và làm việc song song của các máy phát là đạt yêu cầu.

11.2.1.3. Tất cả các tổ máy phát phải hoạt động ở toàn tải định mức trong khoảng thời gian đủ để chứng minh được rằng sự tăng nhiệt độ, chuyển mạch, rung động và những vấn đề khác là thỏa mãn.

11.2.2. Tất cả các công tắc, các bộ ngắt mạch và thiết bị đi kèm ở bảng điện phải được làm việc có tải để chứng minh được tính phù hợp, và các hộp phân nhóm, hộp phân phối cũng phải được thử như trên.

11.2.3. Các động cơ điện phải được thử phù hợp với những yêu cầu từ 11.2.3.1 đến 11.2.3.3 sau:

11.2.3.1. Các động cơ và các cơ cấu điều khiển chúng phải được kiểm tra ở điều kiện làm việc để thấy rằng việc đi dây, công suất, tốc độ và sự hoạt động là thỏa mãn.

11.2.3.2. Mỗi động cơ truyền động máy phụ phải được chạy thử để chứng minh rằng các đặc tính làm việc là thỏa mãn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

11.2.4. Hệ thống chiếu sáng phải được thử phù hợp với những yêu cầu 11.2.4.1 và 11.2.4.2 sau:

11.2.4.1. Tất cả các mạch phải được thử để chứng minh rằng: các thiết bị chiếu sáng, hộp phân nhánh, công tắc, ổ cắm và các phụ kiện khác được nối đúng và hoạt động thỏa mãn.

11.2.4.2. Các mạch chiếu sáng sự cố phải được thử giống như đã chỉ ra ở 11.2.4.1.

11.2.5. Các bộ sưởi điện, bếp điện và những thiết bị tương tự phải được thử để chứng minh rằng các phần tử đốt nóng thỏa mãn chức năng làm việc.

11.2.6. Mỗi mạch thông tin nội bộ phải được thử một cách kỹ lưỡng để chứng minh được mức độ thỏa mãn và chức năng quy định của chúng. Phải đặc biệt lưu ý đến việc thử hoạt động của các hệ thống thông tin dùng điện của tàu bao gồm tay chuông truyền lệnh, báo cháy, tín hiệu sự cố, đèn tín hiệu đánh moóc, bảng chỉ báo đèn hàng hải, bộ chỉ báo góc lái và điện thoại.

 

Mục II.V.III. THIẾT KẾ TRANG BỊ ĐIỆN

1. Yêu cầu chung

1.1. Phạm vi áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.2. Thiết kế và chế tạo

Trang bị điện trên tàu cá phải thỏa mãn những yêu cầu sau:

1.2.1. Tất cả các thiết bị điện phụ cần thiết để duy trì tàu ở điều kiện sinh sống và hoạt động bình thường phải được đảm bảo mà không cần đến nguồn điện sự cố.

1.2.2. Những thiết bị điện có công dụng thiết yếu để đảm bảo an toàn cho con người và tàu phải đảm bảo hoạt động tốt trong mọi tình huống sự cố; và

1.2.3. Đảm bảo cho thuyền viên, người làm việc trên tàu và tàu tránh khỏi các nguy hiểm do điện.

2. Nguồn điện chính và hệ thống chiếu sáng

2.1. Số lượng và công suất của nguồn điện chính

2.1.1. Trên mỗi tàu cá phải có nguồn điện chính. Nguồn điện chính có thể là máy phát điện hoặc tổ ắc quy.

2.1.2. Trên tàu cá mà máy chính chỉ có thể hoạt động được nhờ các máy phụ dùng năng lượng điện, thì nguồn điện chính phải gồm ít nhất hai tổ máy phát (một trong số chúng phải được truyền động độc lập). Công suất của mỗi tổ máy phát phải đảm bảo khi bất kỳ một máy phát hay động cơ lai nào bị hư hỏng thì số còn lại vẫn đủ công suất cung cấp cho các phụ tải cần thiết ở chế độ điều động và hành trình của tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.3. Trên tàu cá mà nguồn điện chính là ắc quy, thì phải bố trí thiết bị nạp bổ sung thường xuyên trong lúc tàu hoạt động. Tổ ắc quy cũng phải đảm bảo phóng điện với dòng định mức trong thời gian 8 giờ mà điện áp không giảm xuống quá 12% điện áp định mức.

2.1.4. Khi biến áp là một bộ phận cần thiết trong hệ thống cung cấp nguồn điện thì hệ thống phải được bố trí sao cho có khả năng cung cấp điện cho các phụ tải một cách liên tục.

2.2. Hệ thống chiếu sáng

2.2.1. Phải bố trí một hệ thống chiếu sáng chính được cung cấp từ nguồn điện chính, chiếu sáng các không gian hoặc các phòng để thuyền viên và mọi người trên tàu sinh hoạt và làm việc bình thường.

2.2.2. Hệ thống chiếu sáng chính phải được bố trí sao cho khi có cháy hoặc sự cố khác ở buồng được chiếu sáng hoặc buồng chứa nguồn điện chính, bộ biến đổi (nếu có) không làm hư hỏng hệ thống chiếu sáng sự cố.

2.2.3. Hệ thống chiếu sáng sự cố phải được bố trí sao cho khi có cháy hoặc sự cố khác ở buồng được chiếu sáng hoặc buồng chứa nguồn điện sự cố, bộ biến đổi (nếu có) không làm hư hỏng hệ thống chiếu sáng chính.

2.3. Vị trí đặt bảng điện chính

Bảng điện chính và trạm phát chính phải được đặt ở trong cùng một không gian. Nhưng cũng có thể bố trí bảng điện chính cách các trạm phát bằng hàng rào bảo vệ, trường hợp này có thể trang bị buồng điều khiển máy đặt trong không gian buồng máy chính.

3. Nguồn điện sự cố

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1.1. Mỗi tàu cá, phải được trang bị một nguồn điện sự cố độc lập đặt ở phía ngoài buồng máy và được bố trí sao cho chúng hoạt động tốt khi có xảy ra cháy hoặc hư hỏng nguồn điện chính.

3.1.2. Nguồn điện sự cố phải có khả năng đồng thời cung cấp cho các thiết bị nêu dưới đây (có xét đến dòng khởi động và tính chất tạm thời của tải bất kỳ) trong thời gian tối thiểu là 3 giờ

3.1.2.1. Thiết bị liên lạc nội bộ, hệ thống phát hiện và báo cháy, và các hệ thống tín hiệu khác cần thiết trong chế độ sự cố.

3.1.2.2. Các thiết bị VTĐ và nghi khí hàng hải, trừ khi chúng được cấp nguồn từ tổ ắc quy độc lập.

3.1.2.3. Các đèn hàng hải, tín hiệu dùng điện.

3.1.2.4. Các đèn chiếu sáng ở:

(1) Nơi hạ phương tiện cứu sinh và phía ngoài mạn tàu.

(2) Hành lang, cầu thang, các lối thoát.

(3) Trạm điều khiển máy chính, và

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1.3. Với các tàu như nêu ở 3.1.1.1 và 3.1.1.2, thay cho việc trang bị nguồn điện sự cố, phải có nguồn điện dự phòng có đủ công suất để cung cấp cho các thiết bị như nêu từ 3.1.2.1 đến 3.1.2.4 trên trong thời gian tối thiểu là 1 giờ.

Nếu tàu được trang bị từ hai tổ máy phát trở lên, thì có thể coi một trong số chúng là nguồn điện dự phòng.

3.2. Loại và tính năng của nguồn điện sự cố

3.2.1. Nguồn điện sự cố có thể là máy phát hoặc tổ ắc quy.

3.2.2. Nếu nguồn điện sự cố là máy phát, thì động cơ lai phải được cung cấp nhiên liệu độc lập và được bố trí thiết bị khởi động phù hợp. Khi trang bị hệ thống tự động khởi động, trừ khi có phương tiện khởi động độc lập thứ hai, phải bố trí thiết bị báo động khi số lần tự động khởi động không thành vượt quá hai, nhưng sau đó nguồn khởi động còn lại vẫn có khả năng khởi động được máy phát tối thiểu hai lần nữa.

3.2.3. Nếu nguồn điện sự cố là ắc quy, thì nó phải có khả năng mang hết tải sự cố mà không cần nạp lại trong khi vẫn duy trì được điện áp ở giới hạn sai khác ±12% so với điện áp định mức trong suốt quá trình phóng. Với các tàu có GT ≥ 500 thì ắc quy sự cố phải tự động cấp điện cho các phụ tại sự cố khi nguồn điện chính bị hỏng.

3.3. Bố trí nguồn điện sự cố

3.3.1. Phải đảm bảo lắp đặt bảng điện sự cố gần với nguồn điện sự cố.

3.3.2. Với nguồn điện sự cố là máy phát điện thì phải bố trí máy phát và bảng điện trong cùng một không gian, trừ khi vì thế mà làm hư hỏng bảng điện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.3.4. Phải có thiết bị chỉ báo đặt ở vị trí thích hợp trên bảng điện chính hoặc trong buồng điều khiển máy chính để chỉ báo ắc quy sự cố đang phóng điện.

3.3.5. Đường cáp nối giữa bảng điện chính và bảng điện sự cố phải được:

3.3.5.1. Bảo vệ quá tải và ngắn mạch tại bảng điện.

3.3.5.2. Tự động ngắt ra tại bảng điện sự cố khi mất nguồn điện chính.

3.3.5.3. Nếu hệ thống được bố trí hoạt động hồi tiếp thì tối thiểu phải được bảo vệ ngắn mạch ở bảng điện sự cố. Đồng thời bảng điện sự cố phải được cấp điện từ bảng điện chính trong điều kiện bình thường.

3.3.6. Trường hợp cần thiết, phải có các hệ thống tự động ngắt các mạch không phải là sự cố khỏi bảng điện sự cố để đảm bảo đủ công suất sẵn sàng tự động cấp cho các mạch sự cố.

4. Đèn hàng hải, đèn phân biệt, tín hiệu nội bộ

4.1. Đèn hàng hải

4.1.1. Các đèn hàng hải phải được bố trí các đường cáp độc lập tới bảng chỉ báo đèn hàng hải.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.1.3. Bảng chỉ báo đèn hàng hải phải được cấp điện bằng mạch riêng biệt từ bảng điện chính hoặc từ thứ cấp của biến áp được nối trực tiếp với bảng điện chính, và từ bảng điện sự cố/dự phòng hoặc từ thứ cấp của biến áp được nối trực tiếp với bảng điện sự cố/dự phòng. Các mạch cấp điện chính và sự cố phải cách thật xa nhau nếu có thể, trên suốt chiều dài của chúng.

4.1.4. Các công tắc và cầu chì chỉ được bố trí trên bảng điện hoặc bảng chỉ báo, không được bố trí trên mạch cấp nguồn của đèn hàng hải.

4.1.5. Bảng chỉ báo đèn hàng hải phải được đặt ở vị trí dễ tới gần trên lầu lái.

4.2. Đèn mất chủ động và đèn neo

Các đèn mất chủ động và đèn neo phải được cấp điện từ cả hai nguồn, nguồn điện chính và nguồn điện sự cố/ dự phòng.

4.3. Đèn tín hiệu

Các đèn tín hiệu phải được cấp điện từ cả hai nguồn, nguồn điện chính và nguồn điện sự cố/dự phòng.

4.4. Hệ thống báo động sự cố chung

Hệ thống báo động sự cố chung, hệ thống truyền thanh công cộng hoặc các hệ thống thông tin khác phải được cấp điện từ cả hai nguồn, nguồn điện chính và nguồn điện sự cố/dự phòng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hệ thống thông tin liên lạc nội bộ phải được cấp điện từ nguồn điện được bố trí thích hợp để có thể sử dụng trong trường hợp sự cố.

5. Hệ thống chống sét

5.1. Yêu cầu chung

Trên tất cả các cột gỗ hoặc cột cao nhất của tàu phải được lắp đặt thiết bị chống sét.

5.2. Kết cấu và biện pháp chống sét

5.2.1. Hệ thống chống sét phải bao gồm một thanh hoặc dây dẫn bằng đồng đỏ có tiết diện không nhỏ hơn 75mm2 được nối bằng các vít bằng đồng đỏ hoặc các kẹp bằng đồng đỏ với một đầu thu lôi nhọn bằng đồng đỏ có đường kính thân không nhỏ hơn 12mm. Phần nhô cao của đầu thu lôi hơn đỉnh cột tối thiểu phải là 150mm. Đầu cuối đường dây phải được nối chắc chắn với phần kim loại gần nhất thuộc bộ phận thân tàu hoặc tấm tiếp đất đối với vỏ tàu là phi kim loại. Điện trở của hệ thống chống sét từ đầu thu lôi đến điểm tiếp đất hoặc vỏ tàu không được vượt quá 0,02.

5.2.2. Phải thực hiện chống sét bằng một trong các cách sau đây:

5.2.2.1. Nếu thân tàu và cột tàu là kim loại có nối đất tin cậy còn ở đỉnh cột không có thiết bị điện nào thì có thể coi cột là thiết bị chống sét.

5.2.2.2. Nếu thân tàu và cột tàu là kim loại có nối đất tin cậy còn ở đỉnh cột có thiết bị điện nào hoặc nếu cột tàu là phi kim loại thì phải đặt kim thu sét như nêu ở 5.2.1 trên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.2.3. Tấm tiếp đất phải là:

5.2.3.1. Lá đồng có diện tích không nhỏ hơn 2dm2 và chiều dày từ 2 đến 5mm, thường xuyên được ngâm trong nước ở bất kỳ chiều chìm và góc nghiêng nào của tàu.

5.2.3.2. Hoặc là sống mũi bằng kim loại hoặc những kết cấu kim loại khác mà trong mọi trường hợp hoạt động của tàu luông được ngâm trong nước.

5.2.4. Đường dây chống sét phải đi càng thẳng càng tốt, tránh uốn gấp. Tất cả các kẹp phải được làm bằng đồng đỏ hoặc đồng thau. Nên sử dụng kiểu nối răng cưa và có chốt hãm. Không cho phép sử dụng các mối nối hàn vảy.

6. Phụ tùng dự trữ, dụng cụ và đồ nghề

6.1. Phụ tùng dự trữ

6.1.1. Đối với các máy điện quay phải có đầy đủ các phụ tùng dự trữ như ở các Bảng 18/5; 20/5 và 22/5.

6.1.2. Đối với các tổ máy phát điện phục vụ tàu, các động cơ điện quan trọng, các cơ cấu điều khiển chúng và các bảng điện phải có đầy đủ các phụ tùng dự trữ như ở các Bảng 18/5 đến 22/5.

6.1.3. Số lượng yêu cầu ở 6.1.1 và 6.1.2 là số lượng dự trữ yêu cầu trên tổng số thiết bị lắp đặt chính xác trên tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6.1.5. Nếu điện áp của các mạch chiếu sáng sự cố khác mạch chiếu sáng chung thì số lượng đèn dự trữ phải bằng 1/2 số đèn lắp đặt.

6.2. Dụng cụ thử

Đối với các tàu có trang bị điện từ 50 kW trở lên phải có đồng hồ đo điện trở cách điện loại 500 V để có thể đo được thường xuyên độ cách điện. Và đồng thời phải có các dụng cụ đo xách tay như sau:

6.2.1. Một đồng hồ đo điện áp xoay chiều hoặc một chiều, hoặc cả hai.

6.2.2. Một đồng hồ đo dòng điện xoay chiều hoặc một chiều, hoặc cả hai, có sun dòng hoặc biến dòng.

6.3. Các dụng cụ tháo lắp

Phải có một bộ đầy đủ các dụng cụ đặc biệt để chỉnh định hoặc tháo lắp thiết bị điện.

6.4. Đóng gói và cất giữ

Tất cả các phụ tùng dự trữ, dụng cụ đồ nghề phải được cất trong các hòm gỗ hoặc hòm bằng thép không bị ăn mòn phù hợp, phải ghi rõ các phụ tùng và dụng cụ đựng trong đó lên trên mặt hòm và để ở vị trí thích hợp. Nếu trên tàu có các kho để cất giữ các phụ tùng dự trữ và dụng cụ thì không cần có các hòm này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Phụ tùng dự trữ

Số lượng yêu cầu

Vòng bi thường hoặc hoặc vòng bi kín mỡ

1 cho 4 chiếc

Giá đỡ chổi than

1 cho 10 chiếc

Lò so của giá đỡ chổi than

1 cho 4 chiếc

Chổi than

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Cuộn dây kích từ máy một chiều (Trừ cuộn dây cực phụ không cách điện)

1 cho 10 cuộn

Điện trở của các biến trở kích từ và điện trở phóng của máy phát và bộ kích từ

Xem Bảng 22/5

Phần ứng của động cơ tời một chiều

1 cho 6 động cơ

Stato của động cơ tời xoay chiều roto lồng sóc

1 cho 6 động cơ

Roto của động cơ tời xoay chiều roto dây quấn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Vành trượt của máy điện chân vịt

1 cho mỗi loại và cỡ

 

Bảng 19/5. Phụ tùng dự trữ bổ sung cho động cơ máy lái không có động cơ dự phòng hoặc tổ hợp máy phát động cơ

Phụ tùng dự trữ

Số lượng yêu cầu

Phần ứng của động cơ và máy phát động cơ một chiều

1 cho mỗi cỡ (đầy đủ cả trục và khớp nối)

Stato của động cơ xoay chiều roto lồng sóc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Roto của động cơ xoay chiều roto dây quấn

1 cho mỗi cỡ (đầy đủ cả trục và khớp nối)

 

Bảng 20/5. Phụ tùng dự trữ cho các cơ cấu điều khiển

Phụ tùng dự trữ

Số lượng yêu cầu

Tiếp điểm (chịu hồ quang hoặc mài mòn)

1 bộ cho 2 bộ hoặc ít hơn

Lò so

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Cuộn dây công tác và cuộn sun dòng

1 cho 10 cuộn

Điện trở mỗi loại và cỡ

1 cho 10 chiếc

Cầu chì và các chi tiết của nó

Xem Bảng 4/3.5

Chụp bảo vệ và đèn của các đèn báo

Xem Bảng 4/3.5

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Phụ tùng dự trữ

Số lượng yêu cầu

Long đen và ốc vít

1 bộ cho 4 hoặc ít hơn

Lò so

1 cho 4 chiếc hoặc ít hơn

Cuộn dây

1 cho 10 cuộn hoặc ít hơn

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Phụ tùng dự trữ

Số lượng yêu cầu

Cầu chì (không phục hồi được)

1 cho 10 chiếc, nhưng tổng số không quá 20 chiếc

Cầu chì (phục hồi được)

1 cho 10 chiếc, nhưng tổng số không quá 10 chiếc

Chi tiết của cầu chì phục hồi được

1 cho 1 chiếc

Tiếp điểm chịu hồ quang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Lò so

1 cho 10 chiếc, nhưng tổng số không quá 10 chiếc

Khối nhả hoàn chỉnh, nếu Phần tửnhả có thể thay thế được dùng cho bộ ngắt kiểu nhiệt khối kín

1 cho 10 Phần tửnhả giống nhau hoặc ít hơn

Bộ ngắt mạch kiểu nhiệt khối kín, nếu dùng các Phần tửnhả không thay thế được

1 cho mỗi nhóm 10 bộ ngắt giống nhau hoặc ít hơn

Cuộn dây điện áp

1 cho mỗi loại và cỡ

Điện trở

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Chụp bảo vệ của các đèn báo và đèn tín hiệu

1 cho 10 chụp giống nhau

Đèn báo và đèn tín hiệu

1 cho 1 chiếc

 

Chương II.VI. PHÒNG, PHÁT HIỆN VÀ CHỮA CHÁY

Mục II.VI.I. YÊU CẦU CHUNG

1. Những yêu cầu chung

1.1. Phạm vi áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1.2. Đối với tàu cá có kết cấu thân tàu bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh hoặc bằng gỗ phải đạt được mức độ an toàn đối với các quy định về phòng, phát hiện và chữa cháy của Chương này ở mức độ có thể được và được quy định cụ thể trong Chương này.

1.2. Thay thế tương đương

Các kết cấu, trang bị và vật liệu khác sẽ được Đăng kiểm thống nhất với điều kiện các kết cấu, trang bị và vật liệu đó là tương đương với các quy định trong Chương này.

1.3. Định nghĩa

Nếu không có quy định nào khác, các thuật ngữ trong Chương này được định nghĩa như ở từ 1.3.1 đến 1.3.11 sau đây:

1.3.1. "Vật liệu không cháy" là vật liệu khi được nung nóng đến nhiệt độ khoảng 750ºC mà không bị cháy và cũng không sinh ra khí cháy với một lượng đủ để tự bốc cháy. Các vật liệu khác được gọi là vật liệu cháy được.

1.3.2. “Thử tiêu chuẩn chịu lửa” là cuộc thử trong đó mẫu thử của boong: và vách tương ứng được đặt trần trong lò thử đạt đến nhiệt độ phù hợp với “Đường cong nhiệt độ chuẩn theo thời gian”. Mẫu thử phải có bề mặt tiếp xúc trực tiếp không nhỏ hơn 4,65 m2 và chiều cao (hoặc chiều dài đối với boong) là 2,44 m. Mẫu phải giống kết cấu thực đến mức tối đa và phải có tối thiểu một mối nối ở chỗ tương ứng. “Đường cong nhiệt độ chuẩn theo thời gian” là đường cong trơn được vẽ thông qua các giá trị nhiệt độ sau đây tính từ nhiệt độ ban đầu của lò:

Cuối 5 phút nung nóng đầu tiên 556°C.

Cuối 10 phút nung nóng đầu tiên 659° C.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Cuối 30 phút nung nóng đầu tiên 821° C.

Cuối 60 phút nung nóng đầu tiên 925°C.

1.3.3. "Kết cấu cấp A” là kết cấu được tạo từ vách và boong thỏa mãn các yêu cầu từ 1.3.3.1 đến 1.3.3.4 dưới đây. Đăng kiểm có thể yêu cầu thử kết cấu mẫu để đảm bảo rằng kết cấu đó thỏa mãn các yêu cầu về tính chịu lửa và sự tăng nhiệt độ của kết cấu.

1.3.3.1. Các kết cấu này phải được làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương.

1.3.3.2. Các kết cấu này phải được gia cường thích đáng.

1.3.3.3. Các kết cấu này phải được cấu tạo sao cho có đủ khả năng ngăn chặn khói và lửa đi qua sau một giờ thử tiêu chuẩn chịu lửa.

1.3.3.4. Các kết cấu này phải được bọc bằng vật liệu không cháy đã được Đăng kiểm hoặc tổ chức được Đăng kiểm ủy quyền công nhận để sao cho nhiệt độ trung bình ở bề mặt không tiếp xúc với nguồn nhiệt không vượt quá 139°C so với nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ ở điểm bất kỳ kể cả điểm nằm trên mối nối không vượt quá 180°C so với nhiệt độ ban đầu, trong thời gian tương ứng với các cấp nêu dưới đây:

Cấp “A-60” 60 phút.

Cấp “A -30” 30 phút.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Cấp “A - 0” 0 phút.

1.3.4. “Kết cấu cấp B” là kết cấu được tạo bởi vách, boong, trần hoặc tấm bọc thỏa mãn các yêu cầu từ 1.3.4.1 đến 1.3.4.3 dưới đây. Đăng kiểm có thể yêu cầu thử với kết cấu mẫu để đảm bảo rằng kết cấu này thỏa mãn các yêu cầu về tính chịu lửa và sự tăng nhiệt độ của kết cấu.

1.3.4.1. Các kết cấu này phải được cấu tạo sao cho có đủ khả năng không cho lửa đi qua sau một giờ thử tiêu chuẩn chịu lửa.

1.3.4.2. Các kết cấu này phải được bọc cách nhiệt sao cho nhiệt độ trung bình của bề mặt không tiếp xúc với nguồn nhiệt không vượt quá 139°C so với nhiệt độ ban đầu, và nhiệt độ ở điểm bất kỳ kể cả điểm nằm trên mối nối không vượt quá 225°C so với nhiệt độ ban đầu, trong thời gian tương ứng với các cấp nêu dưới dây:

Cấp “B -15” 15 phút.

Cấp “B - 0” 0 phút.

1.3.4.3. Vật liệu dùng để chế tạo các thành phần lắp ráp của kết cấu này phải là vật liệu không cháy được Đăng kiểm hoặc tổ chức được Đăng kiểm ủy quyền công nhận.

1.3.5. “Kết cấu cấp C” là các kết cấu được chế tạo bằng vật liệu không cháy đã được Đăng kiểm hoặc tổ chức được Đăng kiểm ủy quyền công nhận. Kết cấu này không cần thỏa mãn các yêu cầu đối với sự xuyên qua của khói và lửa cùng như giới hạn về tăng nhiệt độ.

1.3.6. “Trần và tấm bọc liên tục cấp B” là trần và tấm bọc cấp “B” chỉ kết thúc ở một kết cấu cấp “A” hoặc “B”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.3.8. "Trạm điều khiển là buồng đặt thiết bị VTĐ, thiết bị hàng hải chủ yếu hoặc nguồn điện sự cố của tàu hoặc là buồng đặt các thiết bị báo cháy và điều khiển dập cháy tập trung.

1.3.9. Buồng máy là tất cả những buồng máy loại A và những không gian khác có đặt máy chính, động cơ đốt trong, các máy phát điện và máy điện quan trọng, các trạm nạp dầu, các máy làm lạnh, máy điều chỉnh giảm lắc của tàu, thiết bị thông gió và điều hòa không khí, các không gian tương tự và các kênh thông với các không gian đó.

1.3.10. Buồng máy loại A là buồng và các kênh thông với buồng đó có chứa:

1.3.10.1. Động cơ đốt trong dùng làm máy chính, hoặc

1.3.10.2. Động cơ đốt trong không dùng làm máy chính nhưng có tổng công suất của tổ máy không nhỏ hơn 375 kW.

2. Kết cấu chống cháy

2.1. Yêu cầu chung

2.1.1. Các vách biên của khoang đặt bơm chữa cháy dự phòng cố định phải được bọc cách nhiệt theo tiêu chuẩn và kết cấu chống cháy tương đương với tiêu chuẩn về kết cấu chống cháy quy định ở 3.1 đối với trạm điều khiển.

2.1.2. Thông thường không cho phép có lối đi trực tiếp từ buồng máy sang buồng đặt bơm chữa cháy dự phòng và nguồn cấp cho bơm. Trường hợp không thể thực hiện điều này, lối đi trên phải được đảm bảo bằng ngăn đệm kín khí có hai cửa tự đóng hoặc thông qua một cửa kín nước có thể điều khiển được từ khoang nằm cách xa buồng máy và buồng đặt bơm chữa cháy dự phòng và không được mất điều khiển khi có cháy ở trong các khoang ấy. Trong các trường hợp như vậy phải có thêm một lối đi thứ hai để đến khoang đặt bơm chữa cháy dự phòng và nguồn cấp cho nó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.4. Các quy định từ 2.1.4.1 đến 2.1.4.6 sau đây được áp dụng cho các buồng máy:

2.1.4.1. Số lượng cửa ra vào, cửa lấy ánh sáng, cửa thông gió, lỗ khoét trên các ống khói để thông hơi và các lỗ khoét khác vào buồng máy cần phải được giảm đến mức tối đa phù hợp với nhu cầu thông gió và vận hành tàu an toàn.

2.1.4.2. Cửa lấy ánh sáng phải có độ bền tương hoặc lớn hơn độ bền của thân tàu tại vùng bố trí của lấy ánh sáng và không lắp kính đối với tàu vỏ thép. Việc bố trí cửa phải đảm bảo thoát được khói từ khoang được bảo vệ khi có hỏa hoạn.

2.1.4.3. Trên các vách biên của buồng máy không cho phép đặt cửa sổ. Tuy nhiên, cửa sổ kính có thể lắp được trên vách bên không phải là vách chung của buồng máy với buồng điều khiển.

2.1.4.4. Phải lắp đặt các thiết bị điều khiển để:

(1) Đóng mở các cửa lấy ánh sáng, đóng mở các lỗ khoét dùng để thông khí trên ống khói, và đóng mở các van bướm gió của ống thông gió:

(2) Cho phép giảm lượng khói.

(3) Đóng mở các cửa được đóng mở bằng cơ giới và tự động.

(4) Tắt các quạt thông gió.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.4.5. Các phương tiện điều khiển yêu cầu ở (d) phải đặt bên ngoài khoang có liên quan, để chúng không bị mất hiệu lực khi có hỏa hoạn trong các khoang mà chúng phục vụ.

2.1.4.6. Trường hợp có lối đi từ hầm trục ở phía dưới tới một khoang máy loại A kề cận bất kỳ thì phải đặt trong hầm trục, gần cửa kín nước, một cửa có màn chắn lửa bằng thép thường có thể đóng mở từ hai phía đối với tàu vỏ thép và hợp kim nhôm.

2.1.5. Két nhiên liệu nên đảm bảo tạo thành một bộ phận của kết cấu thân tàu và phải đặt bên ngoài buồng máy loại A. Trong trường hợp nếu nơi đặt két nhiên liệu, nằm ngoài đáy đôi, buộc phải đặt kề hoặc trong buồng máy loại A thì két phải thỏa mãn các quy định từ 2.1.5.1 đến 2.1.5.3 sau đây:

2.1.5.1. Có tối thiểu một vách đứng của két liên tục với vách biên của buồng máy và diện tích của vách biên chung của két với buồng máy phải giữ ở mức tối thiểu.

2.1.5.2. Đáy của két phải có vách biên chung với đáy đôi.

2.1.5.3. Nếu các két này được đặt giữa các vách biên của các buồng máy loại A thì chúng không được dùng để chứa nhiên liệu có nhiệt độ bắt lửa dưới 60°C.

Nói chung, tránh đặt két nhiên liệu đứng độc lập. Tuy nhiên, trường hợp không thể tránh được thì nên đặt két trên một khay tràn kín dầu, có đủ kích thước và có ống dẫn thích hợp đến một két tràn có kích thước thích hợp.

2.1.6. Trường hợp nếu trong các kết cấu cấp “A” có cáp điện, đường ống, đường hầm và kênh thông gió xuyên qua hoặc có đặt các sống, xà hoặc các cơ cấu khác thì việc bố trí phải đảm bảo không làm giảm khả năng chống cháy của chúng.

2.1.7. Trường hợp trong các kết cấu cấp “B” có cáp điện, đường ống, đường hầm, kênh thông gió xuyên qua hoặc có lắp cửa hút và cửa xả của hệ thống thông gió, phụ tùng của thiết bị chiếu sáng và các thiết bị tương tự thì việc bố trí phải:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.7.2. Các đường ống đi qua kết cấu cấp “A” hoặc “B” phải được làm bằng vật liệu đã được Đăng kiểm công nhận có lưu ý tới nhiệt độ mà kết cấu ấy phải chịu.

2.1.8. Không được dùng các vật liệu dễ bị nóng chảy bởi nhiệt độ để làm lỗ xả nước ở mạn, lỗ xả vệ sinh và các lỗ thoát khác nằm gần đường nước và nơi mà khi vật liệu bị phá hỏng do có hỏa hoạn sẽ làm tăng nguy cơ tàu bị ngập nước.

2.1.9. Ở những khoang, nơi mà dầu có thể thấm sang thì bề mặt lớp bọc cách nhiệt tại đó phải không bị dầu và hơi dầu thấm qua.

2.1.10. Đối với khoang máy của các tàu mang dấu hiệu tự động hóa, trong trường hợp cần thiết. Đăng kiểm sẽ lưu ý đến nguy cơ cháy trong" các khoang và, trong từng trường hợp cụ thể. Đăng kiểm sẽ quy định mức độ bảo vệ phòng cháy.

 

Mục II.VI.II. KẾT CẤU VÀ TRANG BỊ PHÒNG CHỐNG CHÁY CỦA TÀU CÁ

1. Kết cấu chống cháy

1.1. Phạm vi áp dụng

1.1.1. Kết cấu và trang bị phòng chống cháy của tàu cá vỏ thép phải thỏa mãn những yêu cầu của Mục này và những yêu cầu của Mục II.VI.I.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1.3. Đối với tàu vỏ gỗ và FRP, được phép sử dụng gỗ cho các vách ngăn phía trong, thùng, sàn mà không cần tẩm chất chống cháy, ngoại trừ các kết cấu bằng gỗ trong buồng máy. Trần, tường và vách của buồng máy tại các vị trí có thể xảy ra nguy cơ cháy phải được sơn chống cháy hoặc được phủ bởi lớp thép mỏng, độ dày của lớp vật liệu chống cháy không nhỏ hơn 5 mm.

1.2. Kết cấu

1.2.1. Thân tàu, thượng tầng, vách, boong và lầu phải làm bằng thép hoặc các vật liệu tương đương khác.

1.2.2. Độ cách nhiệt của các bộ phận bằng hợp kim nhôm của kết cấu cấp “A" hoặc “B”, trừ những bộ phận không chịu sự giám sát của Đăng kiểm, phải đảm bảo sao cho nhiệt độ lõi của kết cấu không vượt quá 200°C so với nhiệt độ môi trường xung quanh ở bất kỳ thời điểm nào trong suốt quá trình thử tiêu chuẩn chịu lửa.

1.2.3. Độ cách nhiệt của hợp kim nhôm dùng làm các bộ phận của cột, giá xuồng, các cơ cấu đỡ xuồng, bè cứu sinh và các bộ phận kết cấu ở khu vực nâng hạ xuồng cũng như các kết cấu cấp “A” và “B" phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng ở 1.2.3.1 và 1.2.3.2 sau đây:

1.2.3.1. Đối với các cơ cấu đỡ xuồng và bè cứu sinh, cơ cấu ở khu vực nâng hạ xuống và kết cấu cấp “A”, nhiệt độ phải không vượt quá giới hạn quy định ở 1.2.2 sau một giờ kể từ lúc bắt đầu thử tiêu chuẩn chịu lửa; và

1.2.3.2. Đối với kết cấu cấp “B” nhiệt độ không được vượt quá giới hạn quy định ở 1.2.2 sau 30 phút kể từ lúc bắt đầu thử tiêu chuẩn chịu lửa.

1.2.4. Trần và vách quây miệng buồng máy loại A phải làm bằng thép được bọc cách nhiệt thích hợp. Trường hợp trần và vách quây miệng buồng máy có lỗ khoét thì các lỗ khoét phải được bố trí thích hợp và phải được bảo vệ tránh sự truyền lan của lửa.

1.2.5. Đối với khu vực buồng ở, buồng phục vụ, một trong các phương pháp quy định ở từ 1.2.5.1 đến 1.2.5.2 sau đây phải được áp dụng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.2.5.2. Phương pháp IIC là phương pháp mà trong đó tất cả các khoang có khả năng phát ra nguồn lửa được lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động bao gồm cả thiết bị phát hiện và báo cháy có kiểu được duyệt dùng cho mục đích phát hiện và chữa cháy.

1.2.5.3. Phương pháp IIIC là phương pháp mà trong đó tất cả các khoang có khả năng phát ra nguồn lửa được lắp đặt hệ thống phát hiện và báo cháy cố định có kiểu được duyệt. Tuy nhiên, diện tích của buồng ở được ngăn cách bởi kết cấu cấp “A” hoặc “B” trong bất kỳ trường hợp nào không được vượt quá 50 m2, trừ khi việc tăng diện tích các buồng công cộng được Đăng kiểm thống nhất đặc biệt.

1.2.6. Những quy định đối với việc sử dụng vật liệu không cháy ở kết cấu vách biên của buồng máy, trạm điều khiển, buồng phục vụ những quy định đối với bọc cách nhiệt của các vách đó và những quy định đối với việc bảo vệ các không gian kín của cầu thang và hành lang nói chung phải áp dụng cho cả ba phương pháp quy định ở 1.2.5.

2. Các vách nằm giữa các buồng phục vụ và buồng ở

2.1. Các vách có kết cấu cấp "B” theo yêu cầu phải được kéo suốt từ boong nọ tới boong kia và tới tôn bao hoặc các vách biên khác, trừ khi có trần hoặc sàn có kết cấu cấp “B" liên tục được đặt ở cả hai phía của vách thì kết cấu cấp "B" của vách có thể kết thúc tại các trần hoặc sàn liên tục.

2.2. Phương pháp IC - Các vách không yêu cầu phải là kết cấu cấp “A” hoặc "B” theo yêu cầu ở Mục này ít nhất phải là kết cấu cấp “C".

2.3. Phương pháp IIC - Thậm chí các vách không yêu cầu phải là kết cấu cấp “A” hoặc "B" theo Mục này, trong trường hợp kết cấu yêu cầu phải là cấp “C” theo Bảng 1/6 2/6 ở các vách vẫn phải có kết cấu tối thiểu là “C”.

2.4. Phương pháp IIIC - Thậm chí các vách không yêu cầu phải là kết cấu cấp “A" hoặc "B” theo Mục này, trong trường hợp kết cấu yêu cầu phải là cấp “C” theo Bảng 1/6 2/6 ở các vách vẫn phải có kết cấu ít nhất là cấp “C”. Tuy nhiên, diện tích buồng ở được phân chia bởi kết cấu cấp “A" hoặc “B” trong mọi trường hợp không được vượt quá 50 m2, trừ khi việc tăng diện tích các buồng công cộng được Đăng kiểm thống nhất đặc biệt.

3. Tính chịu lửa của các vách và boong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1.1. Trạm điều khiển; khoang đặt nguồn điện dự phòng và đèn; buồng lái và buồng hải đồ; buồng VTĐ; khoang đặt các thiết bị chỉ báo, thiết bị báo động và thiết bị kiểm soát cháy; trạm điều khiển máy chính đặt ngoài buồng máy.

3.1.2. Hành lang và lối đi

3.1.3. Buồng ở (trừ hành lang và lối đi).

3.1.4. Cầu thang: Cầu thang bên trong tàu (không kể những cầu thang nằm toàn bộ trong buồng máy) và các bộ phận che chắn của chúng.

3.1.5. Các buồng phục vụ cơ nguy cơ cháy thấp: Buồng kín và buồng kho không chứa các chất lỏng dễ cháy có diện tích dưới 4 m2 phòng giặt là và sấy khô quần áo.

3.1.6. Buồng máy loại A: Các buồng như được quy định tại 1.3.11 Mục II.VI.I.

3.1.7. Các buồng máy khác: Các buồng máy không phải là buồng máy loại A.

3.1.8. Các khoang cá: Khoang chứa sản phẩm thủy sản và miệng khoang.

3.1.9. Các buồng phục vụ có nguy cơ cháy cao: Bếp, kho dụng cụ nấu ăn, kho sơn, buồng chứa đèn, buồng kín có diện tích không nhỏ hơn 4m2, các khoang chứa chất lỏng dễ cháy và xưởng cơ khí nằm ngoài buồng máy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bảng 1/6. Tính chịu lửa của các vách ngăn các khoang kề nhau

Các khoang

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(9)

(10)

Trạm điều khiển (1)

A-0e

A-0

A-60

A-0

A-15

A-60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

A-60

A-60

*

Hành lang và lối đi (2)

 

C

B-0

A-0C

B-0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

A-60

A-0

A-0

A-0

*

Buồng ở (3)

 

 

Ca.b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

B-0

B-0

A-60

A-0

A-0

A-0

*

Cầu thang (4)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

A-0C

B-0

A-0c

B-0

A-60

A-0

A-0

A-0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Buồng phục vụ có nguy cơ cháy thấp (5)

 

 

 

 

C

A-60

A-0

A-0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

*

Buồng máy loại A (6)

 

 

 

 

 

*

A-0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

A-60

*

Buồng máy khác (7)

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

A-0

A-0

*

Khoang cá (8)

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

*

A-0

*

Buồng phục vụ có nguy cơ cháy cao (9)

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

 

 

A-0d

*

Các buồng trên boong (10) hở

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

 

 

 

 

 

Chú thích:

Những chữ cái nhỏ viết trên các ký hiệu về tính chịu lửa và các dấu “*” ở trong Bảng 1/6 có nghĩa như sau:

a: Ở các phương pháp IIC và IIIC không yêu cầu các vách phải có kết cấu cấp "C".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

c: Để chi tiết hơn khi áp dụng, xem mục 2.1 4.1.

d: Trong trường hợp các khoang kề nhau thuộc cùng một nhóm thì các vách theo quy định ở Bảng này chỉ yêu cầu khi các khoang kề nhau được sử dụng cho mục đích khác nhau. Ví dụ, khi các khoang thuộc nhóm (9), một buồng bếp kề với một buồng bếp khác thì không yêu cầu phải có vách “A-0”, nhưng một buồng bếp kề với buồng chứa sơn thì phải có vách “A-0”.

e: Các vách ngăn buồng lái, buồng hải đồ, buồng VTĐ có thể là cấp "B-0".

*: Dấu này ở trong Bảng có nghĩa là kết cấu bắt buộc phải bằng thép hoặc vật liệu tương đương khác nhưng không cần thiết phải là cấp "A-0”.

Bảng 2/6. Tính chịu lửa của boong phân chia các khoang kề nhau

Khoang trên boong

 

(1)

(2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

Khoang dưới boong

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(1)

A-0

A-0

A-0

A-0

A-0

A-60

A-0

A-0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

*

Hành lang và lối đi

(2)

A-0

*

*

A-0

*

A-60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

A-0

A-0

*

Buồng ở

(3)

A-60

A-0

*

A-0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

A-60

A-0

A-0

A-0

*

Cầu thang

(4)

A-0

A-0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

*

A-0

A-60

A-0

A-0

A-0

*

Buồng phục vụ có nguy cơ cháy thấp

(5)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

A-0

A-0

A-0

*

A-60

A-0

A-0

A-0

*

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(6)

A-60

A-60

A-60

A-60

A-60

*

A-60i

A-30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

*

Buồng máy khác

(7)

A-15

A-0

A-0

A-0

A-0

A-0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

A-0

A-0

*

Khoang cá

(8)

A-60

A-0

A-0

A-0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

A-0

A-0

*

A-0

*

Buồng phục vụ có nguy cơ cháy cao

(9)

A-60

A-0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

A-0

A-0

A-60

A-0

A-0

A-0d

*

Các buồng nằm trên boong hở

(10)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

*

*

*

*

*

*

*

*

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Các chữ cái trên các ký hiệu tính chịu lửa và dấu trong Bảng 5/2.2 có nghĩa như sau:

d: Như ở Bảng 1/6 nhưng ở đây thay “vách” bằng “boong”.

I: Đối với các buồng máy thuộc nhóm (7) trong trường hợp Đăng kiểm xét thấy có nguy cơ cháy thấp có thể không cần đặt cách nhiệt.

*: Tương tự như ở Bảng 1/6.

3.2. Trần và tấm bọc liên tục kết cấu cấp “B” liên kết với các boong hoặc vách mà chúng bảo vệ có thể được chấp nhận khi đảm bảo được một phần hay toàn bộ tính chịu lửa yêu cầu đối với các kết cấu.

3.3. Trừ trường hợp phải là kết cấu cấp “A” theo yêu cầu ở Mục này, các vách biên bên ngoài mà yêu cầu phải làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương theo yêu cầu ở 1.2.1 có thể có cửa số và lỗ khoét ở mạn. Vật liệu làm cửa đi ở các vách biên của loại này phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

3.4. Điểm cuối và điểm giao nhau của các vách và boong được bọc cách nhiệt phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm có xét đến sự truyền nhiệt.

4. Bảo vệ cầu thang trong các buồng ở, buồng phục vụ và trạm điều khiển

4.1. Cầu thang chỉ đi qua một tầng boong phải được bảo vệ ít nhất bằng một kết cấu cấp “B-0” và một cửa đi tự đóng. Thang máy chỉ đi qua một tầng boong phải được bao bọc bởi kết cấu cấp “A-0” và có cửa đi bằng thép ở cả hai phía. Cầu thang và hầm thang máy đi qua nhiều hơn một tầng boong phải được bao bọc bởi ít nhất là kết cấu cấp “A-0” và được bảo vệ bởi các cửa đi tự đóng ở tất cả các tầng boong.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5. Cửa ra vào ở các kết cấu chịu lửa

5.1. Tính chịu lửa của cửa ra vào phải tương đương với tính chịu lửa của kết cấu ở chỗ mà nó được lắp đặt. Cửa và khung cửa ở kết cấu cấp "A" phải làm bằng thép. Cửa và khung cửa ở kết cấu cấp "B" phải được làm bằng vật liệu không cháy. Cửa đi đặt ở các vách biên của buồng máy loại A phải là loại tự đóng. Trên những tàu được trang bị theo Phương pháp IC, Đăng kiểm có thể cho phép dùng vật liệu cháy được để làm cửa đi ngăn cách các buồng vệ sinh cá nhân phía trong như buồng tắm trong ca bin.

5.2. Cửa ra vào theo yêu cầu là dạng tự đóng phải không có móc ở bên trong. Tuy nhiên, có thể sử dụng thiết bị để ngắt chốt có điều khiển từ xa dạng an toàn sự cố (fail-safe type).

5.3. Trên các vách hành lang, lỗ thông hơi có thể chỉ được đặt ở nửa dưới hoặc phía dưới của cửa đi vào ca-bin và các buồng công cộng. Trong trường hợp này, diện tích tổng cộng của các lỗ thông hơi không được vượt quá 0,05 m2. Trường hợp đặt lỗ thông hơi ở cửa thì trên lỗ phải có lưới làm bằng vật liệu không cháy.

5.4. Cửa ra vào kín nước không cần phải bọc cách nhiệt.

6. Hệ thống thông gió

6.1. Kênh thông gió phải được làm bằng vật liệu không cháy. Tuy nhiên, các ống không dài quá 2 m và diện tích tiết điện không quá 0,02 m2 không nhất thiết phải làm bằng vật liệu không cháy, căn cứ vào các điều kiện quy định ở từ (a) đến (c) dưới đây:

6.1.1. Vật liệu làm kênh phải là vật liệu có nguy cơ cháy thấp được Đăng kiểm công nhận.

6.1.2. Kênh chỉ được dùng ở đoạn cuối của hệ thống thông gió.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6.2. Tại vị trí ống thông gió có diện tích tiết điện lớn hơn 0,02 m2 đi qua boong hoặc vách kết cấu cấp “A", trừ khi kênh thông gió xuyên qua vách hoặc boong làm bằng thép ở vùng lân cận phần bị xuyên qua, lỗ khoét của phần bị xuyên qua phải được viền một dải thép, ống lót và kênh ở phần bị xuyên qua phải thỏa mãn các điều kiện quy định ở từ 6.2.1 đến 6.2.2 dưới đây:

6.2.1. Ống lót viền phải có chiều dày không nhỏ hơn 3mm và chiều rộng không nhỏ hơn 900mm. Về nguyên tắc, chiều dài của ống lót ở mỗi phía của vách, trong trường hợp nó đi xuyên qua vách, phải không nhỏ hơn 450mm. Ống thông gió hoặc ống lót bọc quanh ống phải được bọc cách nhiệt. Việc bọc cách nhiệt phải đảm bảo tính chịu lửa tương đương boong hoặc vách mà nó xuyên qua. Đăng kiểm có thể chấp nhận bất kỳ biện pháp bảo vệ nào cho phần xuyên qua nếu xét thấy tương đương.

6.2.2. Thêm vào các quy định ở 6.2.1 trên đây, các kênh thông gió có diện tích tiết diện vượt quá 0,075m2 phải có van bướm chặn lửa dạng tự đóng và có thể đóng được bằng tay từ cả hai phía của vách hoặc boong. Van bướm phải được gắn thiết bị chỉ báo vị trí mở hay đóng.

Tuy nhiên, nếu kênh thông gió đi qua các khoang được bao bọc bởi kết cấu cấp “A’’ và không dùng để thông gió cho khoang ấy thì không cần đặt van bướm chặn lửa với điều kiện là các kênh này có tính chịu lửa tương đương với kết cấu ở chỗ kênh xuyên qua.

6.3. Kênh thông gió dùng cho buồng máy loại A, buồng bếp phải không được đi qua buồng ở, buồng phục vụ, trạm điều khiển, trừ khi chúng thoả mãn một trong hai điều kiện quy định ở 6.3.1 và 6.3.5 sau đây:

6.3.1. Kênh phải được làm bằng thép, chiều dày tối thiểu phải là 3mm nếu chiều rộng hoặc đường kính đến 300mm và chiều dày tối thiểu phải là 5mm nếu chiều rộng hoặc đường kính bằng hoặc lớn hơn 760mm. Kênh có chiều rộng hoặc đường kính lớn hơn 300mm và nhỏ hơn 760mm phải có chiều dày không nhỏ hơn trị số được xác định theo phép nội suy tuyến tính.

6.3.2. Kênh phải được đỡ và gia cường thích hợp.

6.3.3. Van bướm chặn lửa dạng tự đóng phải được đặt sát ranh giới của đoạn xuyên qua.

6.3.4. Kênh phải được bọc cách nhiệt cấp "A-60" từ trong buồng máy, buồng bếp, đến điểm cách mỗi van bướm chặn lửa ít nhất là 5m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6.4. Kênh thông gió dùng cho buồng ở, buồng phục vụ và trạm điều khiển không được đi xuyên qua buồng máy loại A, buồng bếp trừ khi thoả mãn một trong hai điều kiện quy định ở 6.4.1 hoặc 6.4.2 sau đây:

6.4.1. Phần kênh đi qua buồng máy loại A, buồng bếp phải được làm bằng thép theo các quy định ở 6.3.1 và 6.4.2.

6.4.2. Van bướm chặn lửa dạng tự đóng phải được lắp ở sát ranh giới của phần đi xuyên qua; và

6.4.3. Tính chịu lửa của buồng máy, buồng bếp phải được duy trì ở các phần ống xuyên qua đó.

6.4.4. Phần kênh đi qua buồng máy loại A, buồng bếp phải được làm bằng thép phù hợp với các yêu cầu ở 6.3.1 và 6.3.2; các kênh nằm trong buồng máy, nhà bếp phải được bọc cách nhiệt cấp "A-60”.

6.5. Các kênh thông gió có diện tích tiết diện lớn hơn 0,02 m2 khi đi qua các vách cấp "B" phải được lót bằng ống thép có chiều dài không nhỏ hơn 900mm. Về nguyên tắc, trừ khi các kênh được làm bằng thép ở các đoạn dài 450mm về mỗi phía của vách, chiều dài của ống lót ở mỗi bên của vách phải không nhỏ hơn 450mm.

6.6. Với các trạm điều khiển nằm bên ngoài buồng máy, phải đặt thiết bị để đảm bảo duy trì thường xuyên sự thông gió, hút khói để dễ dàng theo dõi máy móc thiết bị từ trạm điều khiển và thực hiện có hiệu quả chức năng trong trường hợp có hỏa hoạn. Trạm điều khiển phải được lắp hai hệ thống cấp không khí độc lập để sao cho hạn chế đến mức thấp nhất tác hại do chính hệ thống cấp khí đưa khói vào. Nếu được Đăng kiểm thống nhất, những yêu cầu này không cần phải áp dụng cho trạm điều khiển nằm trên boong hở và có lỗ khoét ra boong đó hoặc khi các thiết bị đóng kín có hiệu quả tương đương.

6.7. Kênh thoát từ các bếp lò trong nhà bếp phải có thiết bị để tắt quạt xả gió có thể điều khiển từ trong bếp. Ngoài ra, nếu các kênh thông gió đi qua buồng ở hoặc khoang chứa các vật liệu cháy được thì chúng phải có kết cấu cấp "A" và được lắp các thiết bị quy định ở từ 6.7.1 đến 6.7.3 sau đây:

6.7.1. Thiết bị ngưng dầu dễ tháo lắp để vệ sinh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6.7.3. Phương tiện dập lửa cố định trong kênh thông gió.

6.8. Đầu vào và ra chính của hệ thống thông gió phải có thể đóng kín được từ bên ngoài các khoang được thông gió.

6.9. Hệ thống thông gió cơ giới cho buồng ở, buồng phục vụ, khoang cá, trạm điều khiển và buồng máy phải có thể tắt được từ một vị trí dễ tiếp cận bên ngoài khoang được thông gió. Vị trí này phải đảm bảo chắc chắn rằng không gây cản trở khi có lửa trong khoang được thông gió. Phương tiện để tắt hệ thống thông gió cơ giới cho buồng máy phải tách biệt hoàn toàn so với các phương tiện dùng cho hệ thống thông gió ở các khoang khác.

6.10. Hệ thống thông gió cơ giới của buồng đặt nguồn cấp điện độc lập dùng cho bơm chữa cháy dự phòng phải có thể ngăn chặn tối đa sự truyền lan khói hoặc hút khói vào buồng ấy do có cháy ở buồng máy.

6.11. Hệ thống thông gió cho buồng máy phải đủ để ngăn sự tích tụ của hơi dầu trong điều kiện bình thường.

7. Hạn chế sử dụng các vật liệu cháy được

7.1. Vật liệu dùng trên hành lang thoát nạn bao gồm các vật liệu trang trí trên tường (vách) hành lang, hầm cầu thang và tất cả các bề mặt lộ khác, kể cả ngưỡng cửa, trong các không gian kín hoặc khó vào ở khu vực các buồng ở, buồng phục vụ và trạm điều khiển phải là vật liệu không cháy hoặc khó cháy, có tính lan truyền lửa yếu, khả năng sinh khói thấp. Vật liệu dùng cho bề mặt lộ của sàn trong buồng ở, buồng phục vụ và trạm điều khiển phải có tính lan truyền lửa yếu và sinh khói thấp.

7.2. Sơn, vecni và các vật liệu trang trí khác dùng cho mặt lộ ở bên trong tàu phải là loại đã được Đăng kiểm công nhận là nguy cơ cháy thấp và sinh khói thấp”.

7.3. Vật liệu phủ cơ bản của boong trong buồng ở, buồng phục vụ, trạm điều khiển phải là vật liệu đã được Đăng kiểm xác nhận là loại khó cháy và sinh khói thấp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.1. Phương pháp IC - Tấm bọc lót, vách ngăn, sàn và ngưỡng cửa trong buồng ở, buồng phục vụ và trạm điều khiển phải làm bằng vật liệu không cháy.

8.2. Phương pháp IIC và IIIC - Tấm bọc lót của hành lang và hầm cầu thang, vách ngăn, sàn và ngưỡng cửa trong buồng ở, buồng phục vụ, trạm điều khiển phải làm bằng vật liệu không cháy.

8.3. Phương pháp IC, IIC và IIIC

8.3.1. Trừ những vật liệu dùng cho khoang cá và ngăn ướp lạnh trong buồng phục vụ, vật liệu cách nhiệt phải là loại không cháy. Lớp phủ ngăn tụ hơi và chất kết dính để liên kết với các vật liệu cách nhiệt đùng cho hệ thống làm mát cũng như với vật liệu cách nhiệt dùng cho hệ thống ống làm mát không cần thiết phải là vật liệu không cháy nhưng phải đảm bảo giữ chúng ở lượng tối thiểu và bề mặt lộ phải có khả năng ngăn chặn sự lan truyền lửa thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

8.3.2. Vách, tấm bọc và sàn không cháy trong buồng ở, buồng phục vụ có thể được phủ lớp vecni dễ cháy và có hệ số tỏa nhiệt không quá 45 MJ/m2 diện tích đối với chiều dày được sử dụng.

8.3.3. Tổng thể tích dễ cháy của các lớp mặt, đường gờ, vật trang trí và vecni trong bất kỳ buồng ở, buồng phục vụ nào bao bọc bởi vách, sàn và trần không cháy không được vượt quá thể tích tương đương 2,5mm chiều dày vecni trên diện tích tổng cộng của cả tường và sàn của buồng đó.

8.3.4. Không gian trống phía sau trần, bảng điều khiển và lớp lót phải được phân chia bởi các vách ngăn cố định và kín cách nhau không quá 14m. Theo phương thẳng đứng, các không gian trống như vậy bao gồm cả không gian phía sau các tấm bọc của cầu thang, hầm phải được phân cách tại mỗi tầng boong.

9. Trang bị khí đốt dùng cho mục đích sinh hoạt

9.1. Nếu khí đốt được sử dụng cho mục đích sinh hoạt, thì khi trang bị để bảo quản, phân phối và sử dụng phải xét đến nguy cơ cháy nổ có thể phát sinh do sử dụng để đảm bảo an toàn cho tàu và người trên tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

9.3. Nơi đun nấu chỉ được bố trí 01 bình khí đốt, không để bình khí đốt dự trữ hoặc bình đã sử dụng trong khu vực đun nấu.

9.4. Trong phòng bảo quản các bình chứa khí không được đặt các dây dẫn điện và các thiết bị điện trừ những thứ cần thiết phục vụ cho chính phòng này. Nếu có một thiết bị điện như vậy thì nó phải đáp ứng yêu cầu đối với thiết bị được đặt trong môi trường dễ bốc cháy. Các nguồn tạo nhiệt cần phải đặt ngoài các phòng này. Các tấm bảng với dòng chữ “Cấm hút thuốc”, “Không được sử dụng lửa”, cần phải được treo tại cửa.

 

Mục II.VI.III. PHƯƠNG TIỆN THOÁT NẠN

1. Phương tiện thoát nạn

1.1. Các cầu thang và thang đỉa phải được bố trí và sẵn sàng làm việc thỏa mãn yêu cầu ở từ 1.1.1 đến 1.1.7 dưới đây để làm phương tiện thoát nạn từ các buồng ở và các buồng thường xuyên có thuyền viên làm việc, trừ buồng máy, tới các boong hở và sau đó tới các xuồng và bè cứu sinh.

1.1.1. Tại tất cả các tầng của khu vực buồng ở phải đặt ít nhất hai bộ phương tiện thoát nạn cách xa nhau từ mỗi buồng kín hoặc từng nhóm các buồng đó.

1.1.2. Phía dưới boong hở thấp nhất phương tiện thoát nạn chính phải là cầu thang. Các phương tiện thoát nạn khác có thể là cầu thang đỉa.

1.1.3. Phía trên boong hở thấp nhất phương tiện thoát nạn phải là những cầu thang hoặc cửa ra boong hở hoặc kết hợp cả hai loại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1.5. Không chấp nhận hành lang cụt dài quá 7m. Hành lang cụt là hành lang hoặc một phần của hành lang mà ở đó chỉ có một lối thoát.

1.1.6. Chiều rộng của cầu thang không nhỏ hơn 0,6 m; thang đỉa phải không nhỏ hơn 0,3 m và phải đảm bảo tính liên tục của cầu thang.

1.1.7. Nếu buồng VTĐ không có lối thoát trực tiếp ra boong hở thì từ buồng đó phải có hai bộ phương tiện để thoát nạn khi khẩn cấp. Trong trường hợp này một trong số đó có thể là cửa húp-lô hoặc cửa sổ có kích thước thích hợp hoặc phương tiện khác thỏa mãn yêu cầu thoát nạn.

1.2. Từ buồng máy loại A phải có hai phương tiện thoát lên boong hở và các phương tiện này phải thỏa mãn một trong hai điều kiện ở 1.2.1 hoặc 1.2.2 sau đây:

1.2.1. Các phương tiện này phải là hai bộ cầu thang bằng thép đặt càng xa nhau càng tốt và dẫn tới hai cửa cũng cách xa nhau như vậy nằm ở phần trên của buồng máy và từ các cửa này phải có lối tới boong hở. Nói chung, một trong các bộ cầu thang này phải được bảo vệ bằng vách bao chống cháy liên tục từ phần dưới của buồng máy tới vị trí an toàn nằm ngoài buồng máy. Tuy nhiên, nếu lối thoát an toàn từ phần dưới của buồng máy có các phương tiện được bố trí đặc biệt theo kích thước của buồng máy thì có thể được miễn vách bao bảo vệ chống cháy. Vách bao bảo vệ chống cháy này phải bằng thép, nếu cần phải được bọc cách nhiệt theo yêu cầu của Đăng kiểm và phải có cửa tự đóng ở đầu phía dưới; hoặc

1.2.2. Các phương tiện thoát nạn phải là một cầu thang bằng thép dẫn tới cửa ở phần trên của buồng máy và từ cửa này phải có lối đi dẫn tới boong hở. Ngoài ra ở phần dưới của buồng máy và ở vị trí cách khá xa cầu thang nói trên, phải đặt cửa thép có thể đóng mở từ hai phía và dẫn tới lối thoát an toàn từ phần dưới của buồng máy tới boong hở.

1.3. Không phụ thuộc vào các yêu cầu ở 1.2 trên đây, trên tàu có tổng dung tích dưới 1000 GT Đăng kiểm có thể miễn một bộ phương tiện nêu ở trên tùy theo kích thước và cách bố trí phần phía trên của khoang.

1.4. Lối thoát từ buồng máy không phải loại A phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm tùy theo tính chất và vị trí của buồng và trong đó có người thường xuyên làm việc hay không.

1.5. Trong Mục này các thang máy không được coi là phương tiện thoát nạn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

Mục II.VI.IV. PHÁT HIỆN VÀ CHỮA CHÁY

1. Yêu cầu chung

1.1. Phạm vi áp dụng

1.1.1. Những quy định ở Mục này được áp dụng cho các tàu cá sẽ mang cấp của Đăng kiểm.

1.1.2. Đối với những tàu có vùng hoạt động hạn chế hoặc vùng hoạt động đặc biệt, hoặc những tàu không tự hành, những yêu cầu trong Mục này có thể được thay đổi thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

1.1.3. Ngoài thỏa mãn các quy định ở Mục này phải thỏa mãn những quy định tương ứng của Đăng kiểm của nước mà tàu mang cờ.

1.1.4. Các dụng cụ chữa cháy như vòi chữa cháy, bình chữa cháy, bình khí, bơm chữa cháy dự phòng, đèn an toàn và các thiết bị thở đã được Đăng kiểm của nước mà tàu hoặc Tổ chức thay mặt Đăng kiểm của nước mà tàu mang cờ công nhận là phù hợp với Nghị định thư Torremolimos năm 1993 liên quan đến công ước quốc tế về an toàn tàu cá 1977, được sửa đổi bởi thỏa thuận Cape Town năm 2012 cũng như các Bổ sung sửa đổi được công nhận là thỏa mãn các yêu cầu của Mục này.

1.1.5. Trong Mục này đã quy định các dạng đặc biệt của dụng cụ chữa cháy, chất chữa cháy hoặc trang bị dùng trên các tàu, nhưng các dạng khác của dụng cụ chữa cháy có thể được phép sử dụng nếu Đăng kiểm xét thấy chúng có hiệu quả tương đương.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.2. Các bản vẽ và số liệu kèm theo

1.2.1. Các bản vẽ có số liệu kèm theo và bản kê các trang bị của hệ thống phát hiện và chữa cháy của tàu phải được trình Đăng kiểm xét duyệt, ít nhất chúng phải gồm có:

1.2.1.1. Bản vẽ trang bị chữa cháy nêu rõ các khu vực được bảo vệ, phương tiện ra vào mỗi buồng và boong, hệ thống thông gió, trang bị chữa cháy, hệ thống phát hiện và báo động cháy, dụng cụ chữa cháy cá nhân.

1.2.1.2. Bản danh mục các trang thiết bị chữa cháy có nêu rõ tên của nhà chế tạo, kiểu, các thông số chính và số lượng trang thiết bị.

1.2.1.3. Bản vẽ hệ thống chữa cháy trong buồng máy và khoang cá ví dụ như bố trí hệ thống chữa cháy cố định, sơ đồ đường ống và chi tiết của bộ phận chính.

1.2.2. Bản tính công suất của hệ thống chữa cháy cố định phải được trình để xem xét.

1.2.3. Nếu cần thiết, có thể phải trình các bản vẽ và số liệu phụ trợ khác ngoài quy định ở 1.2.1 và 1.2.2.

2. Hệ thống phát hiện và chữa cháy

2.1. Bơm chữa cháy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Tàu cá phải có bơm chữa cháy phù hợp với quy định ở từ 2.1.2, đến 2.1.4 dưới đây.

2.1.2. Bơm chữa cháy chính

2.1.2.1. Trên tàu có tổng dung tích dưới 150 GT phải có sẵn một bơm cơ giới để dùng làm bơm chữa cháy chính.

2.1.2.2. Trên tàu có tổng dung tích 150 GT trở lên nhưng dưới 1000 GT phải có hai bơm truyền động cơ giới, trong đó một chiếc phải là bơm độc lập.

2.1.2.3. Trên những tàu có tổng dung tích 1000 GT trở lên phải đặt hai bơm truyền động cơ giới.

2.1.3. Sản lượng tổng cộng của các bơm chữa cháy chính

Trên tàu các bơm chữa cháy theo yêu cầu trừ bơm chữa cháy dự phòng, nếu có, phải đủ khả năng cung cấp cho mục đích chữa cháy một lượng nước tại các họng chữa cháy với áp suất 0,25N/mm2 đối với mỗi bơm hút khô độc lập khi được dùng để hút khô, nhưng tổng sản lượng theo yêu cầu của các bơm chữa cháy không cần lớn hơn 180 m3/h.

2.1.4. Bơm chữa cháy

2.1.4.1. Các bơm vệ sinh, nước dằn, hút khô hoặc bơm dùng chung có thể dùng làm bơm chữa cháy nếu bình thường chúng không dùng để bơm dầu và nếu đôi khi chúng được dùng để chuyển hoặc bơm dầu đốt thì chúng phải được lắp bộ chuyển đổi thích hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.4.3. Phải lắp van an toàn nối với tất cả các bơm chữa cháy nếu các bơm này có thể tạo ra áp suất cao hơn áp suất thiết kế của các ống dẫn nước, họng chữa cháy và vòi chữa cháy. Các van này phải được lắp đặt và điều chỉnh sao cho tránh được áp suất quá cao trong bất kỳ phần nào của hệ thống chữa cháy chính.

2.2. Bơm chữa cháy dự phòng

2.2.1. Yêu cầu chung

2.2.1.1. Trên tàu cá có tổng dung tích 1000 GT trở lên phải có một bơm chữa cháy dự phòng cố định, trừ khi hai bơm chữa cháy chính và nguồn cấp dầu đốt hoặc nguồn năng lượng cung cấp cho mỗi bơm đều đặt trong buồng sao cho một đám cháy trong bất kỳ buồng nào cũng không làm cho cả hai bơm ngừng hoạt động. Trên tàu có tổng dung tích 2000 GT trở lên bơm chữa cháy dự phòng phải là loại được lai độc lập và phải có đủ khả năng cấp nước cho hai họng chữa cháy thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

2.2.1.2. Trường hợp bố trí bơm chữa cháy chính đặt trong khoang thép nằm trong buồng máy chính có bơm chữa cháy chính khác sẽ không được coi là thỏa mãn các điều kiện này. Trên tàu có tổng dung tích nhỏ hơn 1000 GT, nếu một đám cháy trong một khoang bất kỳ có thể làm cho tất cả các bơm ngừng hoạt động thì phải đặt một bơm chữa cháy dự phòng điều khiển độc lập và vận hành bằng cơ giới.

2.2.2. Sản lượng

2.2.2.1. Bơm chữa cháy dự phòng cố định nêu ở 2.2.1 phải có sản lượng ít nhất là 25 m3/h đối với tàu có tổng dung tích nhỏ hơn 2000 GT và không được nhỏ hơn 40% tổng sản lượng của các bơm chữa cháy quy định ở 2.1.3 hoặc 25 m3/h cho những tàu có tổng dung tích 2000 GT trở lên, lấy trị số nào lớn hơn.

2.2.2.2. Khi bơm đang cấp ra một lượng nước quy định ở 2.2.2.1 trên đây, áp suất nước tại bất kỳ họng chữa cháy nào cũng không được nhỏ hơn áp suất nhỏ nhất quy định ở 2.3.2.

2.2.3. Bố trí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2.3.2. Bất kỳ động cơ đi-ê-den nào dùng để cấp năng lượng cho bơm phải có khả năng khởi động ngay được ở trạng thái lạnh đến nhiệt độ 0°C bằng cần quay tay. Nếu điều này không thể thực hiện được hoặc nếu gặp phải những nhiệt độ thấp hơn thì phải có các trang thiết bị cấp nhiệt và giữ nhiệt theo yêu cầu của Đăng kiểm, để đảm bảo khởi động được ngay. Nếu việc khởi động bằng tay là không thể thực hiện được thì có thể cho phép dùng thiết bị khởi động khác. Các thiết bị khởi động này phải sao cho có thể khởi động động cơ đi-ê-den lai nguồn cấp năng lượng ít nhất là 6 lần trong thời gian 30 phút và ít nhất 2 lần trong 10 phút đầu.

2.2.3.3. Bất kỳ kết dầu đốt hàng ngày nào cũng phải chứa đủ dầu đốt để bơm có thể chạy đủ tải trong vòng ít nhất là 3 giờ và bên ngoài buồng máy chính phải có đủ dầu đốt dự trữ để bơm có thể chạy đủ tải thêm 15 giờ nữa.

2.2.3.4. Nếu đặt bơm chữa cháy dự phòng thì dầu đốt hoặc nguồn cấp năng lượng phải bố trí sao cho không bị tác động tức thì của đám cháy trong buồng đặt các bơm chữa cháy chính.

2.2.3.5. Nếu thấy cần phải đặt ống hút nước biển của bơm chữa cháy dự phòng cố định trong buồng đặt các bơm chữa cháy chính, thì van hút nước biển phải có thể đóng mở được từ vị trí dễ tiếp cận và không bị ảnh hưởng của đám cháy ở trong buồng đặt các bơm chữa cháy chính.

2.2.3.6. Cột áp hút tổng cộng và cột áp hút dương thực tổng cộng của bơm phải sao cho thỏa mãn các yêu cầu ở 2.1.4.1 và phải đạt được các yêu cầu của 2.2.2 trong mọi điều kiện nghiêng, chúi, chòng chành ngang và dọc có thể gặp phải trong khai thác.

2.2.3.7. Các hệ thống thông gió cho các buồng đặt nguồn cung cấp năng lượng độc lập cho bơm chữa cháy dự phòng phải sao cho loại trừ được tối đa khả năng khói sinh ra do lửa từ buồng máy lọt vào hoặc bị hút vào buồng này.

2.3. Đường ống chữa cháy chính

2.3.1. Trừ trường hợp đường kính của ống chỉ cần đủ để cấp nước 140 m3/h, đường kính của đường ống nước chữa cháy chính và các đường ống nhánh phải đủ để phân phối hiệu quả lượng nước quy định lớn nhất khi hai bơm đồng thời làm việc.

2.3.2. Khi hai bơm cùng làm việc phun nước qua các đầu phun quy định ở 2.5.5, lượng nước quy định ở 2.3.1 trên đây đi qua các họng chữa cháy kề cận, tại tất cả các họng phải đảm bảo được các áp suất tối thiểu sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3.2.2. Tổng dung tích dưới 1000 GT áp suất chỉ cần tạo ra tia nước cao 12m.

2.3.3. Áp suất lớn nhất tại họng chữa cháy bất kỳ không được vượt quá áp suất mà tại đó việc điều khiển vòi chữa cháy có hiệu quả.

2.3.4. Nếu các bơm khác như bơm dùng chung, bơm hút khô và bơm dằn được đặt trong buồng máy thì phải bố trí sao cho đảm bảo ít nhất một trong số các bơm đó, có sản lượng và áp suất tương ứng quy định ở 2.1.4.3 và 2.2.2, có đủ khả năng cung cấp nước cho ống chữa cháy chính.

2.4. Họng chữa cháy

2.4.1. Các họng chữa cháy phải được lắp đặt phù hợp với 2.4.2 và 2.4.3 dưới đây.

2.4.2. Số lượng và vị trí họng chữa cháy

Số lượng và vị trí của họng phải sao cho có ít nhất hai luồng nước xuất phát từ các họng chữa cháy mà trong đó một luồng chỉ từ một đoạn của vòi chữa cháy có thể phun tới phần bất kỳ nào của tàu mà bình thường thuyền viên có thể đến được trong lúc tàu đang chạy và tới được phần bất kỳ của khoang cá hoặc khoang khác. Trong trường hợp cuối hai luồng nước đó phải đến được phần bất kỳ của khoang này, mỗi luồng chỉ từ một đoạn của vòi chữa cháy. Ngoài ra các họng chữa cháy phải đặt gần lối vào các khoang được bảo vệ.

2.4.3. Đường ống và họng chữa cháy

2.4.3.1. Không được sử dụng vật liệu dễ bị hư hỏng vì nhiệt để làm đường ống chữa cháy chính và họng chữa cháy trừ khi được bảo vệ thích hợp. Các ống và họng chữa cháy phải được đặt sao cho dễ lắp các vòi chữa cháy vào đó. Trên những tàu có thể chở ngư cụ trên boong, vị trí của các họng phải sao cho dễ dàng tiếp cận được ngay và giảm đến mức tối đa nguy cơ bị hư hỏng do tác động của ngư cụ. Trừ khi chỉ đặt một vòi chữa cháy và một đầu phun cho mỗi họng chữa cháy ở trên tàu, phải trang bị sao cho có thể lắp lẫn các bộ phận của vòi chữa cháy và đầu phun.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.4.3.3. Trong buồng ở, buồng phục vụ và buồng máy số lượng và vị trí của họng chữa cháy phải phù hợp với các yêu cầu ở 2.2.2 trên đây.

2.4.3.4. Tất cả các họng chữa cháy trong buồng máy loại A phải được lắp vòi chữa cháy có đầu phun như quy định ở 2.5.

2.4.3.5. Các van cách li để tách phần ống chữa cháy chính trong buồng máy có một bơm chữa cháy chính hoặc các bơm khác với phần còn lại của đường ống chữa cháy chính phải được đặt ở nơi dễ tiếp cận và được bảo vệ ở ngoài buồng máy. Ống chữa cháy chính phải được đặt sao cho khi các van cách ly đóng lại thì tất cả các họng chữa cháy, trừ các họng nằm trong buồng máy đã nêu ở trên, có thể vẫn được cấp nước bởi bơm chữa cháy không nằm trong buồng máy thông qua các ống không đi qua buồng máy đó. Đặc biệt, Đăng kiểm có thể cho phép những đoạn ngắn của ống hút dự phòng và đường ống cấp nước được đi qua buồng máy nếu không thể đặt ống ở bên ngoài với điều kiện vẫn duy trì được tính chịu lửa của ống bằng cách bọc ống trong vỏ thép chắc chắn.

2.5. Vòi chữa cháy và đầu phun chữa cháy

2.5.1. Các vòi chữa cháy và đầu phun phải được trang bị phù hợp với quy định ở từ 2.5.2 đến 2.5.5 dưới đây:

2.5.2. Vòi chữa cháy cần phải làm bằng vật liệu có độ bền cao được Đăng kiểm công nhận và có đủ chiều dài để hướng tia nước tới bất kỳ không gian nào mà theo quy định phải dùng đến chúng. Chiều dài lớn nhất của vòi chữa cháy nói chung không vượt quá 20 m. Mỗi vòi chữa cháy phải được gắn đầu phun và các phụ kiện cần thiết khác. Vòi chữa cháy được quy định là “Vòi chữa cháy chữa cháy” cùng với các dụng cụ và phụ kiện của nó phải được giữ ở điều kiện sẵn sàng sử dụng ở nơi dễ thấy gần các họng cấp nước hoặc bích nối.

2.5.3. Tàu phải có vòi chữa cháy với đường kính và số lượng thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

2.5.4. Số lượng vòi chữa cháy được trang bị, mỗi chiếc có kèm cả phụ kiện và đầu phun, phải là một chiếc cho 30 m chiều đài của tàu và một chiếc dự trữ, nhưng trong mọi trường hợp không được ít hơn năm chiếc đối với tàu có tổng dung tích 1.000 GT trở Iên và ba chiếc đối với các tàu nhỏ hơn. Số lượng này không kể những vòi chữa cháy yêu cầu đối với buồng máy loại A. Nếu cần, số lượng vòi chữa cháy phải được tăng thêm để đảm bảo rằng bất cứ lúc nào cũng sẵn sàng có đủ số lượng và dễ lấy, có lưu ý đến loại tàu, đặc điểm tuyến đường mà tàu phục vụ.

2.5.5. Đầu phun

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.5.5.2. Đối với buồng ở và buồng phục vụ không cần dùng đầu phun có đường kính lớn hơn 12 mm.

2.5.5.3. Đối với các buồng máy và những vị trí ở bên ngoài kích thước đầu phun phải sao cho đạt được lượng nước lớn nhất từ hai tia nước với áp suất quy định ở 2.3.2 khi bơm nhỏ nhất làm việc với điều kiện là không cần dùng đến đầu phun kích thước lớn hơn 19mm.

2.5.5.4. Tất cả các đầu phun phải là kiểu hai tác dụng đã được công nhận (tức là phun sương và phun thành tia) có van ngắt.

2.6. Các bơm dùng cho các hệ thống chữa cháy khác

Các bơm theo quy định dùng để cấp nước cho các hệ thống chữa cháy khác theo yêu cầu ở Mục này, các nguồn cấp năng lượng và thiết bị điều khiển chúng phải được đặt ở bên ngoài của một hoặc nhiều khoang do hệ thống này bảo vệ và phải được bố trí sao cho đám cháy trong một hoặc nhiều khoang được bảo vệ này sẽ không làm cho bất kỳ hệ thống nào mất tác dụng.

2.7. Hệ thống chữa cháy cố định bằng khí

2.7.1. Yêu cầu chung

2.7.1.1. Các tàu có chiều dài L từ 45m trở lên phải trang bị hệ thống chữa cháy cố định bằng khí.

2.7.1.2. Không được sử dụng chất chữa cháy mà bản thân nó hoặc khi sử dụng có tạo ra khí độc với khối lượng gây nguy hiểm cho con người.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.7.1.4. Cần phải bố trí các ống để phân phối khí chữa cháy và các đầu phun sao cho phân phối đều khí chữa cháy.

2.7.1.5. Cân có phương tiện để đóng tất cả các lỗ mà qua đó không khí có thể lọt vào hoặc để cho khí chữa cháy thoát ra khỏi khoang được bảo vệ.

2.7.1.6. Nếu thể tích không khí tự do trong các thiết bị cấp không khí ở trong một buồng nào đó lớn đến mức khi chúng được giải phóng trong trường hợp có cháy trong khoang đó lượng không khí giải phóng ra này có thể làm ảnh hưởng đáng kể đến hệ thống chữa cháy cố định thì Đăng kiểm có thể yêu cầu tăng thêm lượng khí chữa cháy.

2.7.1.7. Cần phải lắp đặt thiết bị báo động bằng âm thanh để thông báo và việc xả khí chữa cháy vào các buồng thường xuyên có người làm việc hoặc ra vào. Tín hiệu này phải phát vào thời điểm thích hợp trước lúc xả khí vào buồng.

2.7.1.8. Các phương tiện điều khiển hệ thống chữa cháy cố định bằng khí phải dễ dàng tiếp cận và đơn giản khi sử dụng và phải được tập trung lại với nhau tại càng ít vị trí càng tốt ở những nơi mà đám cháy trong buồng được bảo vệ không gây cản trở. Tại mỗi vị trí phải có bảng chỉ dẫn rõ ràng cách sử dụng hệ thống có lưu ý đến an toàn cho con người.

2.7.1.9. Không được phép xả tự động khí chữa cháy.

2.7.1.10. Nếu lượng khí chữa cháy yêu cầu để bảo vệ nhiều hơn một buồng thì lượng khí dự trữ không cần nhiều hơn lượng lớn nhất được quy định cho một buồng được bảo vệ.

2.7.1.11. Các bình áp lực được quy định để chứa khí chữa cháy không phải là hơi nước phải được đặt bên ngoài các khoang được bảo vệ theo quy định ở 2.1.3 Mục II.VI.I.

2.7.1.12. Cần phải lắp thiết bị để thuyền viên kiểm tra một cách an toàn lượng khí trong bình áp lực.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.7.1.14. Các phụ tùng dự trữ của hệ thống phải được cất giữ ở trên tàu và phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

2.7.1.15. Không được phép dùng hidrocacbon đã halogen hóa làm công chất chữa cháy.

2.7.2. Hệ thống CO2

2.7.2.1. Đối với buồng máy, lượng CO2 cần thiết phải đủ để tạo ra một thể tích nhỏ nhất của khí tự do bằng thể tích lớn hơn trong số thể tích sau đây:

(1) 40% tổng thể tích của buồng máy lớn nhất cần bảo vệ, thể tích này không bao gồm phần vách quây buồng máy ở trên độ cao mà tại đó diện tích nằm ngang của phần vách quây bằng hoặc nhỏ hơn 40% diện tích nằm ngang của buồng máy đang xét ở phần giữa của chiều cao từ mặt trên của đáy đôi đến phần thấp nhất của vách quây, hoặc

(2) 35% tổng thể tích của buồng máy lớn nhất cần được bảo vệ, kể cả phần vách quây buồng máy với điều kiện là số % nói trên có thể giảm tới 35% và 30% tương ứng cho tàu cá có tổng dung tích 2000 và nhỏ hơn nếu hai hoặc nhiều buồng máy không bị ngăn cách hoàn toàn thì chúng được coi là một buồng.

2.7.2.2. Trong mục này thể tích tự do của CO2 phải được lấy bằng 0,56 m3/kg.

2.7.2.3. Đối với buồng máy hệ thống ống cố định phải sao cho 85% lượng khí có thể phun vào buồng trong 2 phút.

2.7.2.4. Phải có hai thiết bị tách biệt điều khiển sự xả khí CO2 vào khoang được bảo vệ và phải đảm bảo sự hoạt động tin cậy của thiết bị báo động.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(2) Hai thiết bị điều khiển này phải được đặt trong hộp riêng ở trong buồng riêng. Nếu hộp đựng thiết bị điều khiển có khóa thì chìa khóa phải được đặt ở trong ngăn kính loại có thể đập vỡ được đặt ở vị trí dễ thấy bên cạnh hộp.

2.7.3. Các hệ thống khí khác

2.7.3.1. Nếu khí không phải là CO2 hoặc hơi nước nêu ở 2.7.3 được sản xuất tại tàu và được dùng làm khí chữa cháy thì nó phải là sản phẩm khí khi đốt dầu có hàm lượng ô-xi, khí CO2, các thành phần ăn mòn và các chất rắn cháy được đã được giảm tới mức nhỏ nhất cho phép.

2.7.3.2. Nếu dùng những khí đó làm khí chữa cháy trong hệ thống chữa cháy cố định để bảo vệ buồng máy thì chúng phải có khả năng bảo vệ tương đương với hệ thống dùng CO2.

2.7.3.3. Nếu dùng khí đó làm khí chữa cháy trong hệ thống chữa cháy cố định cho khoang cá thì phải có một lượng đủ để mỗi giờ cấp được một thể tích khí tự do ít nhất bằng 25% tổng thể tích của khoang được bảo vệ lớn nhất theo cách đó trong vòng 72 giờ.

2.8. Bình chữa cháy xách tay

2.8.1. Kiểu và thiết kế

2.8.1.1. Tất cả các bình chữa cháy xách tay đều phải có kiểu và thiết kế đã được duyệt.

2.8.1.2. Thể tích các bình chữa cháy bằng chất lỏng xách tay không được lớn hơn 13,5 lít và không nhỏ hơn 9 lít.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.8.1.3. Tính tương đương của các bình chữa cháy xách tay phải được Đăng kiểm xác định.

2.8.2. Chất nạp dự trữ

Mỗi bình xách tay phải có chất nạp dự trữ để có thể nạp dễ dàng ở trên tàu, nếu không thể nạp được ở trên tàu thì phải bố trí gấp đôi số bình chữa cháy xách tay.

2.8.3. Chất chữa cháy

Không được dùng bình chữa cháy xách tay chứa chất chữa cháy mà bản thân nó hoặc khi sử dụng sẽ tạo ra khí độc có hại cho con người.

2.8.4. Thiết bị tạo bọt xách tay

Thiết bị tạo bọt xách tay phải có đầu phun hỗn hợp bọt không khí kiểu tiết lưu có khả năng lắp vào ống nước chữa cháy chính bằng vòi chữa cháy và một bình xách tay chứa ít nhất 20 lít chất tạo bọt và một bình dự trữ. Đầu phun phải tạo ra bọt thích hợp để chữa cháy do dầu với lưu lượng ít nhất là 1,5 m3/ph.

2.8.5. Vị trí

Một trong số các bình chữa cháy xách tay dùng trong bất kỳ buồng nào phải được đặt gần lối ra vào của buồng đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.9.1. Khối lượng bọt

Ngoài các yêu cầu ở 2.16 nếu trong buồng máy có đặt hệ thống chữa cháy cố định bằng bọt có độ nở thấp thì hệ thống đó phải xả được qua các miệng phun cố định một lượng bọt đủ lớn để phủ một lớp bọt dày 150 mm lên diện tích đơn lẻ lớn nhất mà dầu đốt có thể tràn ra trong vòng không quá 5 phút.

2.9.2. Hệ thống

Hệ thống này phải tạo ra bọt thích hợp để dập cháy do dầu. Phải có thiết bị để phân phối bọt một cách hiệu quả qua hệ thống ống và van điều khiển hoặc vòi cố định tới các miệng phun tương ứng, để định hướng hữu hiệu dòng bọt bằng các đầu phun cố định lên những vị trí có nguy cơ cháy chủ yếu khác trong buồng được bảo vệ. Độ nở của bọt không được lớn hơn 12/1.

2.9.3. Phương tiện điều khiển

Các phương tiện điều khiển của các hệ thống này phải dễ tiếp cận và vận hành đơn giản và phải được bố trí tập trung tại càng ít vị trí càng tốt ở những nơi không bị trở ngại do cháy trong buồng được bảo vệ.

2.10. Hệ thống chữa cháy cố định bằng bọt có độ nở cao trong buồng máy

2.10.1. Khối lượng bọt

2.10.1.1. Mọi hệ thống chữa cháy cố định bằng bọt có độ nở cao (nếu trong buồng máy có đặt) theo yêu cầu trong buồng máy phải xả được nhanh chóng qua miệng phun cố định một lượng bọt đủ để lấp đầy buồng được bảo vệ lớn nhất với tốc độ ít nhất 1 m chiều cao trong 1 phút. Lượng chất lỏng tạo bọt dự trữ phải đủ để tạo ra một thể tích bọt bằng 5 lần thể tích của buồng được bảo vệ lớn nhất. Độ nở của bọt không được vượt quá 1000/1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.10.2. Hệ thống

Các ống dẫn bọt, thiết bị nạp không khí cấp cho máy tạo bọt và số lượng các tổ hợp tạo bọt phải đảm bảo sao cho tạo ra bọt và phân phối bọt có hiệu quả. Vị trí đặt các ống dùng cho máy tạo bọt phải sao cho đám cháy trong buồng được bảo vệ không ảnh hưởng đến thiết bị tạo bọt.

2.10.3. Phương tiện điều khiển

Máy tạo bọt, nguồn cấp năng lượng cho máy, chất lỏng tạo bọt và các phương tiện điều khiển hệ thống phải dễ tiếp cận, vận hành đơn giản và đảm bảo bố trí tập trung ở những nơi mà không bị cản trở do đám cháy trong buồng được bảo vệ.

2.11. Hệ thống chữa cháy cố định bằng nước phun thành sương trong buồng máy

2.11.1. Yêu cầu chung

Các hệ thống chữa cháy cố định bằng nước phun thành sương trong buồng máy phải được lắp đầu phun có kiểu được duyệt.

2.11.2. Các đầu phun

Số lượng và vị trí của các đầu phun phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm và phải sao cho đảm bảo phân phối có hiệu quả trung bình ít nhất 5 l/m2 trong một phút trong các buồng được bảo vệ. Nếu thấy cần phải tăng tốc độ phun sương thì tốc độ phun sương phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm. Các đầu phun phải đặt cao hơn hông tàu, nóc két và các khu vực mà dầu có thể tràn ra khác và đồng thời phải cao hơn các vị trí để có nguy cơ cháy đã được xác định trong buồng máy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.11.3.1. Hệ thống có thể được chia thành nhiều cụm, các van phân phối của các cụm phải được điều khiển từ những vị trí dễ tiếp cận nằm ngoài buồng được bảo vệ và phải không bị ngắt do xảy ra cháy.

2.11.3.2. Hệ thống này phải luôn được giữ ở áp suất cần thiết và bơm cấp nước cho hệ thống phải tự động làm việc khi áp suất trong hệ thống tụt xuống.

2.11.3.3. Bơm phải có thể cấp được nước ở áp suất cần thiết một cách đồng thời cho tất cả các cụm của hệ thống trong bất kỳ buồng được bảo vệ nào. Bơm và thiết bị điều khiển bơm phải đặt ngoài một hoặc nhiều buồng được bảo vệ. Hệ thống phải có thể không bị ngừng hoạt động do có đám cháy trong một hoặc nhiều buồng được bảo vệ bằng hệ thống phun nước thành sương.

2.11.3.4. Bơm có thể được lai độc lập bằng động cơ đốt trong, nhưng nếu bơm hoạt động phụ thuộc vào năng lượng cấp từ máy phát dự phòng thì máy phát dự phòng phải có khả năng tự động khởi động khi mất nguồn điện chính để có ngay nguồn năng lượng cho bơm quy định ở 2.11.3.3 trên đây. Nếu bơm được lai độc lập bằng động cơ đốt trong thì động cơ phải được bố trí sao cho đám cháy trong buồng được bảo vệ không ảnh hưởng tới việc cấp khí cho động cơ.

2.11.3.5. Phải đặc biệt quan tâm để tránh tắc các đầu phun do cặn bẩn trong nước hoặc do rỉ đường ống, đầu phun, các van và bơm.

2.12. Hệ thống phát hiện, báo cháy và phun nước tự động

2.12.1. Bất kỳ hệ thống phát hiện, báo cháy và phun nước tự động nào theo yêu cầu phải có khả năng hoạt động ngay lập tức trong mọi thời điểm và không cần đến tác động của thuyền viên. Hệ thống này phải là kiểu ống ướt, nhưng các phần ống nhỏ để trần có thể là kiểu ống khô nếu đó là sự phòng ngừa cần thiết. Hệ thống đó phải chứa đầy nước có áp suất cần thiết và phải có biện pháp để cấp nước liên tục như đã quy định.

Mỗi cụm đầu phun phải có cả thiết bị để tự động phát tín hiệu báo động bằng ánh sáng và âm thanh lại một hoặc nhiều bộ phận chỉ báo vào bất cứ lúc nào khi đầu phun làm việc. Hệ thống báo động đó phải có khả năng thông báo được các sự cố xảy ra trong hệ thống.

Trên tàu cá, các bộ phận chỉ báo phải thông báo được rằng ở cụm nào hệ thống đang có cháy xảy ra và phải được đặt tập trung ở buồng lái, ngoài ra các bộ phận báo động bằng ánh sáng và âm thanh phải được đặt ở vị trí bên ngoài buồng lái để đảm bảo được rằng thuyền viên nhận được ngay tín hiệu đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mỗi cụm đầu phun phải có khả năng được tách biệt bằng một van. Trong mỗi cụm, van phải được đặt ở nơi dễ tiếp cận và phải có chỉ báo rõ vị trí đóng mở của van. Phải có biện pháp để tránh người không có trách nhiệm sử dụng van đó.

Trong hệ thống cần phải lắp đồng hồ áp lực tại van chặn của mỗi cụm đầu phun và tại trạm điều khiển trung tâm.

Các đầu phun phải chịu được ăn mòn do môi trường biển. Trong các buồng ở và buồng phục vụ các đầu phun phải bắt đầu hoạt động ở giới hạn nhiệt độ từ 68°C tới 79ºC, trừ các khu vực có nhiệt độ môi trường cao như phòng sấy thì nhiệt độ làm việc có thể tăng thêm nhưng không được quá 30°C cao hơn nhiệt độ lớn nhất của boong.

Cần phải có bảng danh mục hoặc sơ đồ tại từng bộ phận chỉ báo chỉ rõ các buồng được bảo vệ và vị trí khu vực mà từng cụm phục vụ. Phải có các bảng hướng dẫn thử và bảo dưỡng thích hợp.

2.12.3. Các đầu phun phải được, đặt ở vị trí cao hơn đầu người và theo một sơ đồ thích hợp để duy trì tốc độ phun nước trung bình không dưới 5 l/m2 trong một phút lên diện tích phục vụ định mức của đầu phun đó. Tuy vậy, Đăng kiểm có thể cho phép dùng các đầu phun cấp một lượng nước khác được phân bố thích hợp không kém hiệu quả hơn so với quy định ở trên thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

2.12.4. Phải đặt một két áp lực có thể tích ít nhất bằng hai lần lượng nước quy định dưới đây. Két này phải có một lượng nước ngọt thường trực tương đương với lượng nước do bơm được nêu ở 2.12.5 phun ra trong một phút và phải đặt thiết bị để duy trì áp suất không khí trong két sao cho sau khi sử dụng lượng nước ngọt thường trực trong két, áp suất không khí trong két vẫn không nhỏ hơn áp suất làm việc của đầu phun cộng với áp suất cột nước đo từ đáy két đến đầu phun cao nhất trong hệ thống. Phải có thiết bị thích hợp để bổ sung khí nén và nước ngọt vào bể. Cần đặt ống đo nước bằng thủy tinh để chỉ thị chính xác mực nước trong bể.

Phải có thiết bị để ngăn không cho nước biển lọt vào trong két.

2.12.5. Cần phải lắp một bơm truyền động cơ giới độc lập chỉ nhằm mục đích tự động cấp nước liên tục cho các đầu phun. Bơm phải tự động làm việc khi áp suất trong hệ thống tụt xuống trước khi lượng nước ngọt thường trực trong kết áp lực cạn hoàn toàn. Bơm và hệ thống ống phải duy trì được áp suất cần thiết ở cột áp của đầu phun cao nhất để đảm bảo một lượng nước liên tục đủ để đồng thời phủ lên một diện tích nhỏ nhất là 280m2 với tốc độ quy định 2.12.3 trên đây.

Phải bố trí trên đầu ra của bơm một van kiểm tra có ống thoát hở và ngắn. Diện tích thông qua hiệu dụng của van và ống phải đủ để sản lượng bơm theo yêu cầu thoát ra trong khi vẫn duy trì được áp suất trong hệ thống quy định ở 2.12.4 trên đây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.12.6. Bơm và két nước phục vụ cho đầu phun phải được đặt ở vị trí cách xa thích đáng bất kỳ buồng máy loại A nào và không được đặt ở trong buồng được hệ thống phun này bảo vệ theo yêu cầu.

2.12.7. Trên tàu phải có ít nhất hai nguồn năng lượng cho bơm nước biển và hệ thống phát hiện và báo cháy tự động. Nếu bơm chạy bằng điện thì phải được nối với nguồn điện chính, nguồn này ít nhất phải có hai máy phát phục vụ. Dây dẫn điện phải được bố trí tránh xa nhà bếp, buồng máy và các buồng kín có nguy cơ cháy cao trừ trường hợp cần thiết phải đấu vào các bảng điện nằm trong các buồng ấy. Một trong số các nguồn điện cấp cho hệ thống phát hiện và báo cháy phải là nguồn dự phòng. Nếu một nguồn cấp cho bơm là động cơ đốt trong thì, ngoài phải thỏa mãn quy định ở 2.12.6 trên đây, phải bố trí sao cho đám cháy trong bất kỳ một buồng được bảo vệ nào cũng không ảnh hưởng tới nguồn cấp không khí cho động cơ.

2.12.8. Hệ thống phun nước phải nối với hệ thống ống chữa cháy chính của tàu qua van chặn một chiều có khóa ở đầu nối để tránh dòng nước từ hệ thống phun nước chảy ngược trở lại đường ống chữa cháy chính.

2.12.9. Phải có một van thử để kiểm tra thiết bị báo động tự động cho từng cụm đầu phun bằng cách xả đi một lượng nước tương đương với lượng nước hụt đi khi một đầu phun làm việc. Van thử của mỗi cụm phải đặt gần van chặn của cụm đó.

Phải có thiết bị để kiểm tra sự tự động làm việc của bơm khi áp suất trong hệ thống giảm xuống.

Phải có công tắc tại một trong số các vị trí chỉ báo nêu ở 2.12.1 trên đây để kiểm tra các thiết bị báo động và đồng hồ chỉ báo của mỗi cụm đầu phun.

2.12.10. Phải trang bị các đầu phun dự trữ cho mỗi cụm đầu phun thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

2.13. Hệ thống phát hiện và báo cháy cố định

2.13.1. Các yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.13.1.2. Các nguồn cấp năng lượng và mạch điện cần cho sự hoạt động của hệ thống phải được theo dõi sự mất nguồn hoặc tình trạng sự cố thích hợp. Sự xuất hiện các sự cố phải được thông báo bằng tín hiệu âm thanh và ánh sáng khác với tín hiệu báo cháy tại bảng điều khiển.

2.13.1.3. Phải có ít nhất hai nguồn cấp năng lượng cho thiết bị điện của hệ thống phát hiện và báo cháy. Một trong số đó phải là nguồn dự phòng. Việc cấp năng lượng phải do những dây dẫn riêng chỉ dùng cho mục đích này. Các dây này phải được đấu vào cầu dao chuyển mạch tự động đặt ở bảng điều khiển hoặc gần bảng điều khiển của hệ thống báo cháy.

2.13.1.4. Các cảm biến và các nút báo động bằng tay phải được tập trung thành từng cụm. Sự làm việc của một cảm biến hoặc nút báo động bằng tay phải được thông báo bằng tín hiệu âm thanh và ánh sáng ở bảng điều khiển và các bộ phận chỉ báo. Nếu trong vòng 2 phút các tín hiệu đó không có người nhận được thì tín hiệu bằng âm thanh phải tự động phát ra trên khắp các buồng ở và buồng phục vụ của thuyền viên, trạm điều khiển và buồng máy loại A. Hệ thống báo động bằng âm thanh này không nhất thiết phải là gắn liền với hệ thống báo cháy.

2.13.1.5. Bảng điều khiển phải được đặt ở buồng lái hoặc trạm điều khiển chữa cháy chính.

2.13.1.6. Các bảng chỉ báo phải chỉ rõ được ở cụm nào đã có cảm biến hoặc nút báo động bằng tay làm việc. Ít nhất một bảng chỉ báo phải được bố trí sao cho, trừ khi tàu không hoạt động, những thuyền viên có trách nhiệm có thể dễ dàng tiếp cận vào bất kỳ lúc nào khi tàu ở trên biển hoặc ở cảng. Một bảng chỉ báo phải đặt ở buồng lái nếu bảng điều khiển đặt ở trạm điều khiển chữa cháy trung tâm.

2.13.1.7. Ở trên hoặc bên cạnh bảng chỉ báo phải có sơ đồ chỉ rõ các buồng được phục vụ và vị trí của các cụm.

2.13.1.8. Nếu hệ thống báo cháy không có các thiết bị xử lý đi kèm với các cảm biến riêng rẽ đặt xa nhau thì một cụm không được bao quát nhiều hơn một boong trong khu vực các buồng ở buồng phục vụ và trạm điều khiển trừ cụm bao quát cho cầu thang kín. Để tránh gây trở ngại cho việc xác định nguồn phát lửa, số lượng các khoang kín trong một cụm phải được giới hạn theo yêu cầu của Đăng kiểm. Trong mọi trường hợp, số lượng các khoang kín trong một cụm không được lớn hơn 50. Nếu hệ thống báo cháy được lắp các cảm biến phát hiện lửa riêng rẽ và cách xa nhau thì các cụm có thể bao quát vài boong và số lượng các buồng kín là tùy chọn.

2.13.1.9. Cụm các cảm biến bao quát trạm điều khiển buồng phục vụ hoặc buồng ở không được bao gồm buồng máy loại A.

2.13.1.10. Các cảm biến phải hoạt động bằng nhiệt, khói hoặc các sản phẩm cháy khác, ngọn lửa hoặc hỗn hợp bất kỳ của các yếu tố này. Các cảm biến hoạt động bằng những yếu tố biểu thị có xuất hiện cháy khác có thể được Đăng kiểm thống nhất nếu độ nhạy của chúng không kém so với các cảm biến nói trên. Các cảm biến lửa chỉ được dùng bổ sung cho các cảm biến khói hoặc nhiệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.13.1.12. Sự hoạt động của hệ thống báo cháy phải được thử định kỳ thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm bằng cách dùng thiết bị tạo ra khí nóng ở nhiệt độ thích hợp, khói hoặc các Phần tử bay hơi có giới hạn tỷ trọng hoặc độ hạt thích hợp hoặc các hiện tượng khác có liên quan đến xuất hiện cháy mà theo đó cảm biến được thiết kế. Tất cả các cảm biến phải có kiểu thích hợp để có thể thử hoạt động được và lắp đặt bình thường không cần thay đổi một bộ phận nào.

2.13.1.13. Không được dùng hệ thống báo cháy vào mục đích khác trừ khi cho phép đóng được các cửa chống cháy và chức năng tương tự bảng điều khiển.

2.13.1.14. Nếu hệ thống báo cháy có phương tiện xử lý đi kèm với mỗi cảm biến nhận dạng riêng rẽ đặt xa nhau thì việc bố trí phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

2.13.2. Những yêu cầu về việc lắp đặt

2.13.2.1. Các nút báo động bằng tay phải được đặt ở khắp các buồng ở, buồng phục vụ và trạm điều khiển. Một nút báo động bằng tay phải đặt ở mỗi lối ra vào. Các nút báo động bằng tay phải tiếp cận được ngay trên các hành lang của mỗi boong sao cho không có phần nào của hành lang cách một nút báo động quá 20 m.

2.13.2.2. Cảm biến khói phải được đặt ở tất cả các hành lang cầu thang và lối thoát trong khu vực buồng ở. Phải đặt các cảm biến khói riêng trong đường ống thông gió.

2.13.2.3. Nếu theo yêu cầu phải có hệ thống phát hiện và báo cháy cố định để bảo vệ các buồng ngoài các buồng quy định ở 2.13.2.2 trên đây thì ít nhất phải có một cảm biến phù hợp với 2.13.1 trên dây trong mỗi buồng đó.

2.13.2.4. Các cảm biến phải bố trí để đạt được khả năng làm việc tối ưu. Cần tránh các vị trí gần xà boong và ống thông gió hoặc những nơi mà đặc điểm của luồng không khí có ảnh hưởng xấu tới sự hoạt động và những nơi dễ bị va chạm hoặc hư hỏng vật lý. Nói chung các cảm biến nằm cao hơn đầu người phải cách xa các vách một khoảng ít nhất 0,5 m.

2.13.2.5. Khoảng cách lớn nhất giữa các cảm biến phải phù hợp với Bảng 3/6 dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.13.2.6. Mạng điện trong thành phần của hệ thống phải được bố trí tránh nhà bếp, buồng máy loại A, và những buồng kín có nguy cơ cháy cao khác, trừ khi cần phải bố trí để phát hiện và báo cháy cho chính buồng ấy hoặc phải nối vào nguồn cấp năng lượng đặt trong đó.

Bảng 3/6. Khoảng cách giữa các cảm biến

Loại cảm biến

Diện tích lớn hơn của nền sàn trên một cảm biến

Khoảng cách lớn nhất giữa các tâm

Khoảng cách lớn nhất tính từ vách

Nhiệt

37 m2

9 m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Khói

74 m2

11 m

5.5 m

2.13.3. Yêu cầu về thiết kế

2.13.3.1. Hệ thống và thiết bị phải được thiết kế thích hợp để chịu được sự dao động điện áp của nguồn cấp điện và chế độ chuyển mạch, sự thay đổi của nhiệt độ môi trường, sự rung động, độ ẩm, xóc, va đập và ăn mòn thường gặp phải trên tàu.

2.13.3.2. Các cảm biến khói nêu ở 2.13.2.2 trên đây phải được chứng nhận là hoạt động trước khi mật độ của khói che khuất vượt quá 12,5% trên 1m2, nhưng chưa hoạt động khi mật độ khói che phủ chưa vượt quá 2% trên m2. Các cảm biến khói đặt trong các buồng khác phải làm việc trong giới hạn độ nhạy được Đăng kiểm chấp thuận có lưu ý đến hiện tượng kém nhạy hoặc quá nhạy của cảm biến.

2.13.3.3. Cảm biến nhiệt độ phải được chứng nhận là hoạt động trước khi nhiệt độ vượt quá 78ºC nhưng chưa hoạt động khi nhiệt độ chưa vượt quá 54°C và khi nhiệt độ tăng tới giới hạn này với tốc độ nhỏ hơn 1°C trên một phút. Ở tốc độ tăng nhiệt cao hơn cảm biến nhiệt phải làm việc trong những giới hạn thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm có lưu ý đến hiện tượng kém nhạy hoặc quá nhạy.

2.13.3.4. Theo thỏa thuận với Đăng kiểm nhiệt độ làm việc cho phép của cảm biến nhiệt có thể tăng 30°C cao hơn nhiệt độ của trần buồng sấy và các buồng tương tự có nhiệt độ môi trường bình thường cao.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.14.1. Yêu cầu chung

2.14.1.1. Các hệ thống phát hiện khói bằng tách mẫu phải có khả năng hoạt động liên tục trong suốt thời gian và phải hoạt động trong khoảng thời gian phản ứng thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm. Tuy vậy, các hệ thống làm việc theo nguyên tắc quét tuần tự có thể được chấp nhận nếu các hệ thống này có thể hoạt động trong thời gian phản ứng thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

2.14.1.2. Nguồn cấp năng lượng và các mạch điện cần thiết cho hoạt động của hệ thống phát hiện khói bằng tách mẫu phải được theo dõi khả năng mất nguồn hoặc tình trạng sự cố thích hợp. Sự xuất hiện của tình trạng sự cố phải được thông báo bằng tín hiệu báo sự cố bằng âm thanh và ánh sáng ở bảng điều khiển phân biệt với tín hiệu báo cháy.

2.14.1.3. Ít nhất phải có hai nguồn cung cấp năng lượng cho thiết bị điện dùng cho các hệ thống phát hiện khói bằng tách mẫu, trong đó có một là nguồn dự phòng.

2.14.1.4. Sự phát hiện khói hoặc các sản phẩm cháy khác phải được thông báo bằng tín hiệu ánh sáng và âm thanh ở bảng điều khiển và buồng lái.

2.14.1.5. Bảng điều khiển phải được đặt ở buồng lái hoặc ở trạm điều khiển chữa cháy chính.

2.14.1.6. Phải có sơ đồ chỉ rõ các buồng được bảo vệ ở trên hoặc cạnh bảng điều khiển.

2.14.1.7. Hệ thống ống lấy mẫu phải sao cho có thể xác định dễ dàng vị trí đám cháy.

2.14.1.8. Để thử và bảo dưỡng hệ thống, phải có các hướng dẫn và các phụ tùng dự trữ thích hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.14.1.10. Các hệ thống phát hiện khói bằng tách mẫu phải được thiết kế, chế tạo và lắp đặt sao để tránh được chất độc dễ cháy của môi trường dập cháy lọt vào buồng ở, buồng phục vụ, trạm điều khiển hoặc buồng máy.

2.14.2. Yêu cầu về việc lắp đặt

2.14.2.1. Ít nhất phải đặt một thiết bị tụ khói ở trong mỗi buồng kín yêu cầu phải có thiết bị phát hiện khói.

2.14.2.2. Các thiết bị tụ khói phải được đặt theo phương án tối ưu và cách nhau sao để không một phần nào của khu vực boong phía trên cách thiết bị tụ khói quá 12 m đo theo phương nằm ngang.

2.14.2.3. Nếu các thiết bị tụ khói được sử dụng trong các buồng được thông gió cưỡng bức thì vị trí của các thiết bị tụ khói phải được xem xét có để ý tới ảnh hưởng của thông gió.

2.14.2.4. Các thiết bị tụ khói phải được đặt ở những nơi không bị va chạm hoặc hư hỏng cơ học.

2.14.2.5. Đối với mỗi điểm tách mẫu không yêu cầu phải nối với quá 4 thiết bị tụ.

2.14.2.6. Các thiết bị tụ khói từ hai buồng trở lên không cần phải nối vào cùng một điểm lấy mẫu.

2.14.2.7. Các ống tách mẫu phải thuộc loại tự tiêu nước và phải được bảo vệ thích hợp để tránh va chạm hoặc hư hỏng do quá trình khai thác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.14.3.1. Hệ thống phát hiện khói bằng tách mẫu và các thiết bị đi kèm nó phải được thiết kế thích hợp để chịu được sự dao động điện áp của nguồn điện, sự chuyển mạch tức thời, sự thay đổi nhiệt độ của môi trường, chấn động, độ ẩm, xóc, va chạm và sự ăn mòn thường gặp trên các tàu và tránh khả năng phát cháy hỗn hợp không khí và khí cháy.

2.14.3.2. Bộ cảm biến phải được chứng nhận là hoạt động trước khi mật độ khói trong buồng đặt cảm biến che phủ vượt quá 6,65% trên 1m2.

2.14.3.3. Cần phải đặt hai quạt lấy mẫu giống nhau. Các quạt này phải có sản lượng đủ để hoạt động trong các điều kiện bình thường hoặc được thông gió trong khu vực được bảo vệ và phải có tổng thời gian phản ứng thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

2.14.3.4. Bảng điều khiển phải quan sát được mẫu trong ống tách mẫu riêng biệt.

2.14.3.5. Phải có biện pháp để theo dõi luồng không khí chạy qua các ống lấy mẫu để đảm bảo tách ra được các lượng bằng nhau từ mỗi thiết bị tụ liền nhau.

2.14.3.6. Các ống tách mẫu phải có đường kính trong tối thiểu bằng 12 mm, trừ khi chúng được dùng để nối với các hệ thống dập cháy cố định bằng khí thì kích thước nhỏ nhất của ống phải đủ để xả được khí dập cháy trong thời gian thích hợp.

2.14.3.7. Các ống tách mẵu phải có hệ thống để tẩy khí theo chu kỳ bằng khí nén.

2.15. Hệ thống chữa cháy trong buồng ở, buồng phục vụ và trạm điều khiển

2.15.1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.15.2. Số lượng các bình chữa cháy xách tay

2.15.2.1. Đối với những tàu có tổng dung tích nhỏ hơn 1000 phải trang bị ít nhất 4 bình chữa cháy xách tay trong các buồng.

2.15.2.2. Đối với tàu có tổng dung tích bằng 1000 GT trở lên nói chung phải trang bị các bình chữa cháy xách tay phải phù hợp với Bảng 4/6, nhưng trong mọi trường hợp số lượng tổng cộng của các bình chữa cháy xách tay không được nhỏ hơn 5. Ngoài ra, đối với các trạm điều khiển các bình chữa cháy xách tay phải được trang bị thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

2.15.3. Các buồng kho sơn và buồng kho chất lỏng dễ cháy phải được bảo vệ bằng các hệ thống chữa cháy thích hợp được Đăng kiểm thống nhất.

2.16. Các hệ thống phát hiện, báo cháy và phun nước tự động cố định, các hệ thống phát hiện và báo cháy trong buồng ở và buồng phục vụ

2.16.1. Trên những tàu áp dụng Phương pháp IC phải trang bị và lắp đặt hệ thống phát hiện và báo cháy cố định có kiểu được duyệt phù hợp với 2.13 để phát hiện cháy qua khói và có các nút báo cháy bằng tay trong tất cả các hành lang, cầu thang và lối thoát trong các buồng ở.

2.16.2. Trên những tàu áp dụng Phương pháp IIC phải lắp đặt và trang bị hệ thống chữa cháy tự động, hệ thống phát hiện và báo cháy có kiểu được duyệt phù hợp với 2.12 để bảo vệ được các buồng ở, buồng bếp và các buồng phục vụ khác, trừ những buồng không có nguy cơ cháy như buồng trống, nhà vệ sinh. Ngoài ra phải lắp đặt và trang bị hệ thống phát hiện và báo cháy cố định có kiểu được duyệt phù hợp với 2.13 để phát hiện cháy qua khói và có các nút báo cháy bằng tay trong tất cả các hành lang, cầu thang và lối thoát trong các buồng ở.

Bảng 4/6. Số lượng các bình chữa cháy xách tay

Các buồng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

- Hành lang

≤ 50m

Một bình

> 50m

Hai bình

- Buồng Radio

Một bình

- Nhà bếp

Một bình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Một bình

- Gần lối vào buồng kho sơn hoặc các buồng kho

Một bình

- Xưởng

Một bình

2.16.3. Trên những tàu áp dụng Phương pháp IIIC phải lắp đặt và trang bị hệ thống phát hiện và báo cháy cố định có kiểu được duyệt phù hợp với 2.13 để phát hiện cháy trong tất cả các buồng ở và buồng phục vụ, trừ các buồng không có nguy cơ cháy cao như các buồng trong, buồng vệ sinh.

2.17. Hệ thống chữa cháy trong buồng máy và buồng đặt thiết bị chế biến hải sản

2.17.1. Các buồng có động cơ đốt trong

2.17.1.1. Các buồng máy loại A có động cơ đốt trong phải trang bị một trong các hệ thống chữa cháy cố định sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(2) Hệ thống chữa cháy bằng bọt có độ nở cao phù hợp với 2.10.

(3) Hệ thống chữa cháy cố định bằng nước phun thành sương phù hợp với 2.11.

2.17.1.2. Ít nhất phải có một bộ thiết bị tạo bọt xách tay phù hợp với 2.8.4.

2.17.1.3. Trong mỗi buồng đó phải có các bình chữa cháy bằng bọt có kiểu được duyệt, mỗi bình phải có dung tích ít nhất là 45 lít hoặc tương đương, số lượng đủ để cho phép hướng bọt hoặc một chất tương đương vào bất kỳ phần nào của hệ thống dầu đốt và bôi trơn bằng áp lực, bộ truyền động hoặc nguồn gây cháy khác. Ngoài ra, phải có đủ số lượng các bình bọt xách tay hoặc tương đương được bố trí để sao cho không một điểm nào ở trong buồng cách xa quá 10 m kể từ một bình bọt và sao cho có ít nhất hai bình trong mỗi buồng như vậy. Đối với những buồng nhỏ hơn của các tàu cá, Đăng kiểm có thể xem xét miễn giảm yêu cầu này.

2.17.2. Thiết bị chữa cháy trong các buồng máy khác

Nếu có nguy cơ cháy trong các buồng máy chưa được quy định riêng về thiết bị chữa cháy nêu ở 2.17.1 trên đây thì phải đặt ở trong hoặc kề buồng đó một số bình chữa cháy xách tay được công nhận hoặc phương tiện chữa cháy khác nếu Đăng kiểm xét thấy cần thiết.

2.17.3. Các hệ thống chữa cháy cố định không quy định trong Mục này

Nếu lắp đặt hệ thống chữa cháy cố định không được quy định trong Mục này thì hệ thống đó phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

2.18. Bộ dụng cụ chữa cháy cá nhân

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Tàu cá quy định tại 1.1 Mục I.I Phần I Quy chuẩn này phải có ít nhất 01 bộ dụng cụ chữa cháy cá nhân phù hợp với yêu cầu ở từ 2.18.2 đến 2.18.6 dưới đây.

2.18.2. Các chi tiết dự trữ

Đối với mỗi bộ dụng cụ chữa cháy cá nhân có thiết bị thở độc lập, phải kèm theo những chi tiết dự trữ số lượng được Đăng kiểm thống nhất.

2.18.3. Bảo quản

Dụng cụ và trang bị chữa cháy cá nhân phải được cất giữ ở nơi dễ lấy để sử dụng ngay, và nếu có một bộ dụng cụ chữa cháy cá nhân trở lên và hai bộ trang bị chữa cháy cá nhân đi kèm thì chúng phải được cất giữ ở các vị trí cách xa nhau.

2.18.4. Bộ dụng cụ chữa cháy cá nhân bao gồm trang bị cá nhân và một thiết bị thở như sau:

2.18.4.1. Trang bị cá nhân gồm có:

(1) Quần áo bằng vật liệu bảo vệ da khỏi bị tác động của bức xạ nhiệt phát ra từ đám cháy và khỏi bị cháy và bỏng do hơi nước. Mặt ngoài của quần áo phải chịu nước.

(2) Ủng và găng tay bằng cao su hoặc vật liệu không dẫn điện khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(4) Một đèn điện an toàn (đèn xách tay) đúng tiêu chuẩn, có thời gian chiếu sáng ít nhất là 3 giờ.

(5) Một chiếc rìu theo quy định của Đăng kiểm.

2.18.4.2. Thiết bị thở

Thiết bị thở phải đúng tiêu chuẩn và có thể là kiểu (1) hoặc (2):

(1) Một mũ chống khói hoặc mặt nạ chống khói được cấp không khí bằng bơm trường hợp và một ống dẫn khí có chiều dài đủ để dẫn từ boong hở cách xa các cửa và miệng khoang cá tới bất kỳ phần nào của khoang cá hoặc buồng máy. Nếu để thỏa mãn yêu cầu này cần phải có một ống dẫn không khí dài trên 36 m thì cần phải có một thiết bị thở độc lập để thay thế hoặc bổ sung thêm.

(2) Một thiết bị thở độc lập bằng không khí nén, thể tích của không khí trong bình chứa ít nhất phải bằng 1200 lít hoặc loại thiết bị thở độc lập khác có thể dùng để thở trong vòng ít nhất 30 phút.

2.18.5. Đối với mỗi thiết bị thở, ống thở chịu lửa có đủ chiều dài và độ bền phải có thể gắn được vào quai đeo của thiết bị thở hoặc vào dây lưng tách biệt bằng móc có khóa hãm để tránh thiết bị thở bị tách rời ra khi ống thở làm việc.

2.19. Đầu nối bờ theo mẫu quốc tế

2.19.1. Tàu có tổng dung tích 500 GT trở lên phải có ít nhất một đầu nối bờ theo mẫu quốc tế thỏa mãn yêu cầu ở từ 2.18.2 đến 2.18.5 sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.19.3. Đầu nối bờ quốc tế phải phù hợp với các chỉ tiêu sau đây và Hình 36:

Đường kính ngoài: 178 mm

Đường kính trong: 64 mm

Đường kính vòng tròn tâm bu lông: 132 mm

Các rãnh khuyết ở mặt tích: 4 lỗ đường kính 19 mm nằm cách đều nhau trên vòng tròn tâm bu lông có đường kính nói trên được khoét ra đến đường chu vi của mặt bích.

Chiều dày mặt bích: nhỏ nhất là 14,5 mm.

Bu lông và đai ốc: 4 bộ, đường kính mỗi chiếc là 16 mm và chiều dài là 50 mm với 8 vòng đệm.

Vật liệu: Thép hoặc vật liệu khác phù hợp với áp suất 1,0 N/mm2.

Đệm kín: Vật liệu bất kỳ phù hợp với áp suất 1,0 N/mm2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.19.5. Đầu nối này phải được giữ ở trên tàu kèm theo một đệm kín, 4 bu lông và 8 vòng đệm.

2.20. Sơ đồ bố trí thiết bị chữa cháy

Trên tất cả các tàu, để hướng dẫn cho thuyền viên của tàu, phải thường xuyên có các sơ đồ bố trí chung chỉ rõ các trạm điều khiển cho mỗi boong, các khu vực chống cháy được bao bọc với kết cấu cấp “A”, các khu vực được bao bọc bởi kết cấu cấp “B” kèm theo các chi tiết về các hệ thống phát hiện và báo cháy, thiết bị phun nước, các thiết bị chữa cháy, các phương tiện để tiếp cận các buồng khác nhau, các boong và hệ thống thông gió kể cả chi tiết về vị trí điều khiển quạt, vị trí các tấm van chặn lửa và số liệu về đặc tính của các quạt gió phục vụ cho từng khu vực. Thay vào đó, nếu được Đăng kiểm thống nhất các chi tiết nói trên có thể được đưa vào một quyển sổ tay, thuyền trưởng và máy trưởng phải được cấp một quyển sổ tay này, và phải có một bản sao luôn luôn được đặt ở nơi dễ tiếp cận trên tàu. Sơ đồ và sổ tay này phải được cập nhật thường xuyên, mọi sự thay đổi phải đảm bảo đưa ngay vào sơ đồ và sổ tay này. Ngoài ra các hướng dẫn liên quan đến bảo quản và sử dụng tất cả các thiết bị và hệ thống để chữa cháy trên tàu và biện pháp để ngăn chặn cháy phải được đóng thành một tập, để sẵn ở nơi dễ tiếp cận.

 

Hình 36. Đầu nối bờ quốc tế

2.20.2. Trên tất cả các tàu, một bộ bản sao của các sơ đồ bố trí chống cháy hoặc sổ tay có vẽ các sơ đồ đó phải được để thường xuyên trong hộp kín nước được đánh dấu rõ ràng ở bên ngoài lầu để tạo điều kiện cho nhân viên chữa cháy từ trên bờ xuống sử dụng.

3. Yêu cầu bổ sung cho những tàu có buồng máy không có người trực theo chu kỳ

3.1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.2. Cấp nước trực tiếp từ đường ống chữa cháy chính

Trên các tàu cá, buồng máy không có người trực theo chu kỳ hoặc chỉ cần một người trực, việc cấp nước phải trực tiếp từ đường ống chữa cháy chính ở áp suất thích hợp, nhờ khởi động một trong số các bơm chữa cháy chính được điều khiển từ xa từ buồng lái và trạm điều khiển chữa cháy chính nếu có hoặc nhờ sự tăng áp thường xuyên hệ thống chữa cháy chính bằng một bơm trong số các bơm chữa cháy chính, trừ trường hợp đối với các tàu cá có dung tích dưới 1600 GT Đăng kiểm có thể miễn giảm quy định này nếu thấy không cần thiết do bố trí lối đi thích hợp trong buồng máy.

3.3. Yêu cầu bổ sung đối với những tàu có buồng máy không có người trực

Trên các tàu cá, đối với những buồng máy không có người trực theo chu kỳ Đăng kiểm có thể yêu cầu phải quan tâm đặc biệt để duy trì tính chịu lửa của buồng máy, vị trí và sự tập trung của các bảng điều khiển hệ thống chữa cháy, hệ thống đóng ngắt theo yêu cầu (nghĩa là đóng ngắt hệ thống thông gió, ngắt bơm nhiên liệu) và có thể yêu cầu các thiết bị chữa cháy bổ sung, các trang bị chữa cháy khác và thiết bị thở.

3.4. Phát hiện cháy

3.4.1. Trong buồng máy phải đặt một hệ thống cố định để phát hiện và báo cháy có kiểu được duyệt phù hợp với những quy định tương ứng ở 2.13:

3.4.1.1. Nếu buồng máy không có người trực theo chu kỳ.

3.4.1.2. Nếu việc trang bị các hệ thống và thiết bị tự động và điều khiển từ xa được chấp nhận thay cho người trực liên tục ở trong buồng.

3.4.1.3. Nếu máy chính và các máy đi kèm kể cả các nguồn cấp điện chính được trang bị điều khiển tự động hoặc từ xa ở mức độ khác nhau và được đặt dưới sự giám sát liên tục từ buồng điều khiển.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

Chương II.VII. THIẾT BỊ LẠNH TRÊN TÀU CÁ

Mục II.VII.I. YÊU CẦU CHUNG

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Những yêu cầu trong Chương này được áp dụng khi thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống lạnh dùng công chất lạnh là: R22, R134a, R404A, R407C, R410A, R507A hoặc A-mô-ni-ắc (R717) trên tàu cá được phân cấp theo Quy chuẩn này.

1.2. Trường hợp thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống lạnh dùng công chất lạnh khác theo quy định tại 1.1 thì phải đảm bảo an toàn cho con người, môi trường, bảo quản sản phẩm thủy sản và được Đăng kiểm thống nhất là tương đương với các yêu cầu nêu trong Quy chuẩn này.

2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2.1. Thiết bị làm lạnh là một tổ hợp các máy làm lạnh tạo thành chu trình làm lạnh bao gồm các máy nén khí, bầu ngưng, bình chứa, dàn bay hơi, bầu sinh hàn, hệ thống ống và phụ tùng đường ống, các động cơ dẫn động máy nén khí và các bơm công chất làm lạnh, các thiết bị điện và các thiết bị đo lường, thiết bị tự động.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3. Buồng máy làm lạnh là buồng đặt máy nén và các thiết bị phụ.

2.4. Hệ thống làm lạnh là thiết bị làm lạnh, cách nhiệt cho các khoang lạnh, các thiết bị có liên quan khác trong khoang lạnh và hệ thống kiểm soát thành phần không khí được đăng ký.

2.5. Máy làm lạnh là tổ hợp máy cần thiết để vận hành các chu trình lạnh giữa các thiết bị làm lạnh như là các máy nén, mô tơ, bầu ngưng, bình chứa, dàn bay hơi, bơm.

2.7. Nước muối là một thuật ngữ chung chỉ các công chất làm lạnh thứ cấp (môi chất). Nó được làm lạnh bằng công chất làm lạnh sơ cấp và nó là công chất làm lạnh sản phẩm thủy sản.

3. Những yêu cầu chung

3.1. Các bình chịu áp lực dùng cho máy nén lạnh được phân chia vào nhóm I theo quy định ở 1.3, Mục II.IV.IX Quy chuẩn này, đường ống dẫn công chất lạnh chính (sau đây gọi tắt là ống dẫn công chất) thuộc nhóm I theo quy định ở 2 Mục II.IV.VII Quy chuẩn này.

3.2. Độ bền của các thiết bị trao đổi nhiệt, bình chịu áp lực và các chi tiết khác chịu áp suất của công chất lạnh không nhỏ hơn giá trị được quy định ở Bảng 1/7 làm áp suất tính toán theo từng loại công chất làm lạnh.

Bảng 1/7. Áp suất tính toán thấp nhất

Công chất làm lạnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

R134a

R404A

R407C

R410A

R507A

R717

Áp suất thiết kế thấp nhất (MPa)

Phía AC (1)

1,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2,5

2,4

3,3

2,5

2,3

Phía AT (2)

1,5

1,1

2,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2,6

2,0

1,8

Chú thích:

(1) Phía AC (áp suất cao) là phần áp suất từ cửa ra của máy nén đến van tiết lưu.

(2) Phía AT (áp suất thấp) là phần áp suất từ van tiết lưu đến cửa hút của máy nén, ở hệ thống nén nhiều cấp thì đó là phần áp suất từ cửa ra của cấp thấp áp đến cửa hút của cấp cao áp.

3.3. Phải trang bị bình chứa phụ có đủ dung tích chứa công chất lạnh sao cho có thể tiến hành sửa chữa hoặc bảo dưỡng mà không cần xả khí ra ngoài trời. Nhưng nếu công chất của bình chứa lớn nhất có thể chứa được vào trong một số bình khác thì có thể không cần phải trang bị thêm bình chứa phụ.

3.4. Các hệ thống lạnh phải được thiết kế, chế tạo, thử nghiệm và lắp đặt phù hợp, nhằm đảm bảo an toàn cho hệ thống và hạn chế thoát công chất lạnh ra không khí gây hại cho sức khỏe thuyền viên, người làm việc trên tàu cá.

3.5. Thiết bị lạnh phải tránh rung, va đập, co giãn và phải đảm bảo có thiết bị điều khiển tự động an toàn nhằm ngăn ngừa tăng nhiệt và áp suất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.7. Nếu không thể đặt thiết bị lạnh trong chỗ riêng biệt do kích thước của tàu, hệ thống làm lạnh có thể lắp trong buồng máy, đảm bảo rằng công chất lạnh đang dùng không gây hại cho thuyền viên trong buồng máy, còn với khí rò rỉ, phải đảm bảo rằng thiết bị báo động trang bị tại đây phát tín hiệu cảnh báo mật độ khí tới mức nguy hiểm do hiện tượng rò rỉ xuất hiện trong khoang.

3.8. Trong buồng máy làm lạnh và khoang lạnh, thiết bị báo động nối kết với buồng lái hoặc trạm điều khiển hoặc lối thoát.

3.9. Nếu có sử dụng công chất lạnh nào có hại cho sức khỏe của thuyền viên và người làm việc trên tàu, trong hệ thống lạnh, phải trang bị ít nhất 2 bộ đồ thở, một bộ đặt ở vị trí không phải diện không tiếp cận được đề phòng trường hợp rò rỉ chất làm lạnh. Bộ đồ thở được bố trí như một phần của thiết bị chống cháy trên tàu có thể coi là đáp ứng yêu cầu tất cả hay một phần của điều khoản đảm bảo cho vị trí của nó thỏa mãn cả hai mục đích. Nơi nào có sử dụng bộ đồ thử tự mang bình, phải có bình thay thế.

3.10. Hướng dẫn đầy đủ cho hoạt động an toàn và quy trình cấp cứu cho hệ thống lạnh phải đảm bảo bằng các bố cáo phù hợp dán trên tàu.

 

Mục II.VII.II. THIẾT BỊ LÀM LẠNH

1. Yêu cầu chung

1.1. Yêu cầu chung

1.1.1. Thiết bị làm lạnh phải được thiết kế, tính toán bố trí, lắp đặt ổn định trong mọi điều kiện hoạt động của tàu cá có tính đến mục đích sử dụng và điều kiện khai thác chúng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1.3. Khi dùng công chất làm lạnh R717, thiết bị làm lạnh phải thỏa mãn các yêu cầu của Mục này và ngoài ra còn phải thỏa mãn các yêu cầu của Mục II.VII.IV.

1.1.4. Các ống dùng cho công chất làm lạnh sơ cấp R22, R134a, R404A, R407C, R410A hoặc R507A phải được phân vào ống Nhóm III theo quy định ở 2 Mục II.IV.VII.

1.1.5. Các bình chịu áp lực chứa các công chất làm lạnh R22, R134a, R404A, R407C, R410A hoặc R507A phải được phân loại phù hợp với các yêu cầu ở 1.3 Mục II.IV.IX, tùy theo áp suất thiết kế.

1.1.6. Thiết bị làm lạnh phải trang bị các dụng cụ sau đây:

1.1.6.1. Nhiệt kế tiêu chuẩn: 2 bộ.

1.1.6.2. Tỷ trọng kế: 1 bộ (trong trường hợp làm lạnh nước muối).

1.1.6.3. Thiết bị phát hiện (hơi) công chất làm lạnh rò lọt: 1 bộ.

1.2. Sản lượng và số lượng thiết bị làm lạnh

1.2.1. Phải trang bị ít nhất hai đơn vị làm lạnh (thông thường gồm có một máy nén và động cơ lai nó, một bầu ngưng, một dàn bay hơi, một bơm và các phụ tùng khác cần thiết cho thiết bị hoạt động một cách độc lập) và bố trí sao cho thay thế nhau một cách dễ dàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.3. Vật liệu và hàn

1.3.1. Vật liệu dùng cho thiết bị làm lạnh phải thích hợp với công chất làm lạnh được sử dụng, áp suất thiết kế, nhiệt độ làm việc thấp nhất.

1.3.2. Vật liệu dùng làm ống dẫn công chất làm lạnh sơ cấp, các van và các phụ tùng của chúng phải phù hợp với các yêu cầu ở 3 Mục II.IV.VII, tùy theo từng loại ống được quy định ở 1.1.4 và 2.1.1.

1.3.3. Vật liệu dùng để chế tạo các bình chịu áp lực tiếp xúc trực tiếp với công chất làm lạnh cao áp (các bầu ngưng, bình chứa lỏng và các bình chịu áp lực khác) phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở 2 Mục II.IV.IXI, tùy theo loại của bình áp lực được quy định ở 1.1.5 và 2.1.1.

1.3.4. Không được sử dụng các vật liệu được liệt kê dưới đây:

1.3.4.1. Hợp kim nhôm chứa trên 2% Ma-giê đối với các bộ phận tiếp xúc với các công chất lạnh là: R22, R134a, R404A, R407C, R410A, R507A.

1.3.4.2. Nhôm tinh khiết dưới 99,7% đối với các bộ phận tiếp xúc với nước (trừ vật liệu được xử lý bảo vệ chống ăn mòn).

1.3.5. Việc dùng các van làm bằng gang phải phù hợp với quy định ở Bảng 3/7. Ngay cả khi trong bảng đó cho phép dùng các van bằng gang thì các van đó cũng không được sử dụng ở nơi có nhiệt độ thiết kế dưới 0°C hoặc cao hơn 220°C. Các van này vẫn có thể được dùng ở nhiệt độ xuống thấp đến -50°C, nếu nhiệt độ thiết kế nhỏ hơn 0°C, với điều kiện chúng được sử dụng chỉ ở áp suất đến 1/2,5 (lần) áp suất thiết kế.

1.3.6. Các thiết bị làm lạnh dùng các vật liệu chuyên biệt như ống cao su, ống nhựa, ống vi-nyl hoặc hợp kim nhôm phải được Đăng kiểm công nhận hoặc chấp thuận, có xét đến công chất làm lạnh được sử dụng hoặc điều kiện làm việc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bảng 2/7. Giới hạn sử dụng các van làm bằng gang

Loại van

Vật liệu

Áp dụng

Van chặn

Gang xám có giới hạn bền kéo không lớn hơn 200 N/mm2 hoặc các loại tương đương.

Không được dùng

Gang xám với loại được nêu ở trên, gang g-ra-phit mặt cầu, gang dẻo hoặc các loại tương đương

 (1) Có thể dùng đối với áp suất thiết kế không vượt quá 1,6 MPa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Van giảm áp

Bất kỳ loại gang nào

Không được dùng

Van điều khiển tự động

Gang xám có giới hạn bền kéo không lớn hơn 200N/mm2 hoặc các loại tương đương.

Không được dùng

Gang xám với loại được nêu ở trên hoặc các loại tương đương

(1) Có thể dùng đối với áp suất thiết kế không vượt quá 1,6 MPa. 

(2) Có thể dùng đối với áp suất thiết kế vượt quá 1,6 MPa nhưng không quá 2,6 MPa, với điều kiện đường kính danh nghĩa không quá 100 mm và nhiệt độ thiết kế không lớn hơn 150 °C.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Không được dùng đối với áp suất thiết kế vượt quá 3,2 MPa.

2. Kết cấu của thiết bị làm lạnh

2.1. Máy nén công chất làm lạnh

2.1.1. Các bộ phận máy nén tùy theo áp suất của công chất làm lạnh (gồm cả các te ở trong vỏ máy nén kiểu pít tông) phải được thiết kế sao cho chịu được áp suất tính toán cho phía cao áp. Tuy nhiên, khi các van giảm áp được đặt cho các te liền với xi lanh máy nén, các bộ phận nói trên có thể được thiết kế với áp suất tính toán cho van giảm áp.

2.1.2. Khi máy nén được bôi trơn bằng dầu áp lực, máy nén phải tự động dừng khi áp lực dầu tụt xuống dưới giá trị đã định trước.

2.1.3. Máy nén phải có thiết bị báo hiệu hoặc tự động ngừng hoạt động khi áp suất nước làm mát bầu ngưng tụt xuống dưới giá trị đã định trước.

2.2. Máy dẫn động và bộ truyền động

Động cơ lai và bộ tăng tốc của máy nén phải phù hợp với các quy định thích hợp ở Chương II.IV và Chương II.V Quy chuẩn này.

2.3. Các bình chịu áp lực tiếp xúc trực tiếp với công chất làm lạnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.4. Thiết bị phân ly dầu

Phải trang bị thiết bị phân ly dầu thích hợp cùng hệ thống thải dầu cho phía xả của máy nén, trừ khi trang bị một thiết bị được tổ hợp với dàn bay hơi để đảm bảo việc thu hồi dầu.

2.5. Thiết bị lọc

Phải trang bị thiết bị lọc thích hợp trên đường ống dẫn hơi công chất làm lạnh đến máy nén và trên đường ống dẫn chất lỏng đến bộ điều chỉnh tự động. Có thể bỏ thiết bị lọc với điều kiện thiết bị phân ly dầu được lắp có khả năng lọc.

2.6. Thiết bị sấy hơi (bầu sấy hơi)

Thiết bị sấy hơi phải được trang bị cho các ống dẫn công chất làm lạnh R22, R134a, R404A, R407C, R410A hoặc R507A. Các thiết bị sấy hơi phải được bố trí sao cho, trong trường hợp bị hỏng hóc, chúng có thể cho phép công chất đi tất qua hoặc chuyển đổi sang thiết bị dự phòng mà không làm gián đoạn hoạt động của hệ thống làm lạnh. Tuy nhiên, không yêu cầu sự bố trí như vậy khi việc chuyển đổi sang thiết bị dự phòng được đảm bảo bằng một thiết bị hợp nhất với giàn bay hơi.

2.7. Bơm công chất làm lạnh

Khi công chất làm lạnh sơ cấp và/hoặc công chất làm lạnh thứ cấp được tuần hoàn trong hệ thống bằng bơm, thì phải trang bị (các) bơm dự phòng được bố trí sao cho dễ thay thế nhau để duy trì hoạt động bình thường. Lưu lượng của bơm dự phòng phải không nhỏ hơn lưu lượng của bơm lớn nhất.

2.8. Các bơm nước làm mát bầu ngưng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.8.2. Nước làm mát bầu ngưng phải được lấy vào ít nhất từ 2 đầu nối thông biển (miệng hút). Một trong hai đầu nối phải được bố trí ở mạn trái và đầu nối kia ở bên mạn phải.

2.9. Hệ thống ống dẫn

2.9.1. Việc thiết kế, kết cấu, sức bền, chế tạo và các phụ tùng của các hệ thống ống dẫn phải phù hợp với các quy định từ 12.2 tới 12.4 và 13.2 (ngoại trừ các quy định ở 13.2.1-6) Phần 3 QCVN 21:2025/BGTVT.

2.9.2. Các ống và bích nối ống phải phù hợp với các quy định đối với không khí ở Bảng 3/12.8 Chương 12 Phần 3 QCVN 21:2025/BGTVT.

2.10. Các thiết bị an toàn phòng quá áp

2.10.1. Phải lắp một thiết bị ngắt áp suất cao và một van an toàn ở giữa mỗi máy nén (trừ các máy nén tua bin) và van chặn tại đầu ra của chúng. Miệng xả của các van an toàn phải được dẫn ra không gian hở hoặc dẫn tới phía thấp áp của hệ thống ống dẫn công chất làm lạnh.

2.10.2. Phía công chất làm lạnh của bầu ngưng, bình chứa, và các bộ phận chứa công chất làm lạnh lỏng mà chúng có thể bị cô lập và phải chịu một áp suất vượt quá áp suất thiết kế của chúng thì phải được trang bị van an toàn (van điều áp) hoặc các thiết bị xả áp thích hợp khác.

2.10.3. Phải trang bị các van an toàn hoặc các thiết bị xả áp thích hợp khác cho các bình chịu áp lực được dùng cho phía thấp áp chứa công chất làm lạnh lỏng (gồm cả bộ làm lạnh nước muối và két nước muối kiểu đóng kín) và được cách ly bằng van chặn.

2.10.4. Tất cả các bơm và các hệ thống ống dẫn mà chúng có thể phải chịu một áp suất vượt quá áp suất thiết kế thì phải được trang bị van giảm áp hoặc các thiết bị giảm áp thích hợp khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.10.6. Khi việc xả từ van giảm áp hoặc từ các thiết bị giảm áp khác được dẫn ra không gian thoáng, các cửa phải được đặt tại các vị trí an toàn phía trên boong thời tiết.

2.10.7. Các thiết bị giảm áp phải có khả năng ngăn ngừa sự tích tụ áp suất vượt quá 1,1 lần áp suất thiết kế của các bộ phận có lắp thiết bị.

2.11. Điều khiển tự động

Điều khiển tự động phải phù hợp với các quy định ở 18.2 Chương 3 Phần 2 của QCVN 21:2025/BGTVT.

2.12. Trang bị điện

2.12.1. Nguồn cấp năng lượng điện cho hệ thống làm lạnh phải được cung cấp từ ít nhất 2 tổ máy phát.

2.12.2. Công suất của các máy phát điện được nói ở trên phải sao cho ngay cả khi một máy phát bất kỳ ngừng hoạt động các máy phát còn lại vẫn có khả năng duy trì nhiệt độ của khoang lạnh đã chỉ rõ ở dấu hiệu mô tả bổ sung cho ký hiệu phân cấp.

2.12.3. Cấu tạo của thiết bị điện được bố trí trong hệ thống làm lạnh phải tuân thủ các quy định ở Mục II.V.I và Mục II.V.II Chương II.V Quy chuẩn này.

3. Các thiết bị làm lạnh trong khoang lạnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.2. Thiết bị làm lạnh không khí

Các ống xoắn làm lạnh trong mỗi thiết bị làm lạnh không khí phải được bố trí không ít hơn hai phần, mỗi phần đó có thể ngắt được khi cần thiết.

3.3. Quạt tuần hoàn không khí làm lạnh

Khi sự tuần hoàn không khí lệ thuộc duy nhất vào một quạt và động cơ, sự bố trí lối vào phải sao cho quạt và động cơ có thể dễ dàng tháo ra được để sửa chữa hoặc thay thế ngay cả khi khoang lạnh được xếp đầy sản phẩm. Khi được lắp nhiều quạt và động cơ và nhiệt độ khoang lạnh có thể được duy trì trong một phạm vi cho phép ngay cả khi một thiết bị không sử dụng, thì yêu cầu nói trên không phải áp dụng.

3.4. Thiết bị điều chỉnh nhiệt độ tự động

Khi trang bị thiết bị điều chỉnh nhiệt độ tự động để điều chỉnh nhiệt độ trong khoang lạnh, phải trang bị một van hoặc hệ thống điều chỉnh thao tác bằng tay để dự phòng. Có thể trang bị hai hệ thống điều chỉnh tự động được bố trí sao cho mỗi hệ thống có thể thao tác dễ dàng bằng sự chuyển đổi hệ thống.

3.5. Sự chênh lệch nhiệt độ

Sự chênh lệch nhiệt độ giữa khoang lạnh và công chất làm lạnh phải được điều chỉnh sao cho sự mất nước của sản phẩm và sự đóng tuyết ở các thiết bị làm lạnh trong mỗi khoang lạnh là nhỏ nhất.

3.6. Mạ kẽm các két và ống dẫn nước muối

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.7. Chống ăn mòn các ống dẫn công chất làm lạnh trong khoang lạnh

Mặt ngoài các ống dẫn công chất làm lạnh sơ cấp hoặc nước muối bằng thép ở trong khoang lạnh hoặc nằm trong lớp cách nhiệt của nó phải được bảo vệ thích hợp khỏi sự ăn mòn bằng mạ kẽm, sơn chống ăn mòn hoặc bằng các phương pháp khác. Khi các ống được nối bằng mối nối ren hoặc bằng hàn, các chỗ không được mạ hoặc sơn của các ống phải được phủ vật liệu chống ăn mòn có hiệu quả sau khi thử áp lực.

4. Các thiết bị khác trong khoang lạnh

4.1. Thiết bị khử tuyết

Ở các khoang lạnh hoạt động dưới 0°C, phải trang bị phương tiện để khử tuyết một cách có hiệu quả các ống xoắn làm lạnh không khí trong khoang lạnh.

4.2. Hệ thống làm sạch khí

Ở các buồng dùng để chứa các sản phẩm lạnh yêu cầu thông gió có điều khiển phải trang bị hệ thống làm sạch khí. Trong trường hợp này, mỗi buồng phải được trang bị lỗ thông gió vào và thải ra riêng của chúng, và mỗi lỗ thông phải được trang bị một thiết bị đóng kín khí. Vị trí của lỗ thông khí vào phải được lựa chọn để giảm đến mức tối thiểu khả năng không khí nhiễm bẩn đi vào khoang lạnh.

5. Buồng thiết bị làm lạnh

Các buồng thiết bị làm lạnh phải được trang bị các thiết bị có khả năng thải và thông gió và được cách ly bằng các vách ngăn kín khí khỏi khoang lạnh kề bên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6.1. Giữa xi lanh và van chặn về phía áp suất cao của máy nén phải lắp van an toàn để xả công chất lạnh về phía hút trong trường hợp áp suất tăng cao quá mức. Ở máy nén hai cấp, van an toàn phải được lắp ở mỗi cấp.

6.2. Các bình và thiết bị kiểu hình ống chịu áp suất của công chất lạnh phải có van an toàn để ngăn ngừa hiện tượng tăng áp suất quá 10% so với áp suất thiết kế.

6.3. Van an toàn của các bình trung gian của máy nén lạnh hai cấp phải điều chỉnh như ở phía áp suất thấp.

6.4. Không được đặt thiết bị chặn giữa van an toàn với thiết bị hoặc bình chịu áp lực. Cho phép đặt thiết bị chuyển giữa hai van an toàn với kết cấu sao cho mọi trường hợp thiết bị hoặc bình áp lực được nối với cả hai hoặc một van an toàn.

6.5. Các ống xả của van an toàn (trừ ống xả quy định tại 1.3.1 trên) phải được dẫn ra ngoài mạn tàu dưới mực nước thấp nhất của tàu hoặc dẫn lên boong phía đuôi tàu trong phạm vi không ảnh hưởng đối với thuyền viên và người làm việc trên tàu.

6.6. Đường ống xả công chất lạnh từ bình hay thiết bị khi có sự cố phải được nối vào ống xả sự cố chung đặt ngoài buồng máy nén lạnh.

 

Mục II.VII.III. CÁC QUY ĐỊNH RIÊNG ĐỐI VỚI THIẾT BỊ LÀM LẠNH SỬ DỤNG CÔNG CHẤT LÀM LẠNH R717 (A-MÔ-NI-ẮC)

1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Thiết bị làm lạnh sử dụng công chất làm lạnh R717 phải là hệ thống làm lạnh gián tiếp và chỉ sử dụng R717 làm công chất làm lạnh sơ cấp.

1.2. Định nghĩa

1.2.1. Nếu không có quy định nào khác, các thuật ngữ dùng trong Mục này được định nghĩa như ở 1.2.1.1 đến 1.2.1.4 dưới đây:

1.2.1.1. Khí là khí R717 được sử dụng làm công chất làm lạnh.

1.2.1.2. Tẩy khí là xả sạch các khí không ngưng tụ khỏi bầu ngưng.

1.2.1.3. Thùng chứa là thùng chứa khí để bổ sung.

1.2.1.4. Hệ thống thải khí là hệ thống dùng để loại trừ khí khỏi khoang một cách nhanh chóng, gồm có: hệ thống thông gió, hệ thống hấp thụ khí, hệ thống (tạo) màn nước, két nước hấp thụ khí.

1.3. Bản vẽ và tài liệu

1.3.1. Ngoài các bản vẽ và tài liệu đã quy định ở các mục khác, nói chung phải trình thêm các bản vẽ và tài liệu sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.3.1.2. Bố trí chung buồng máy làm lạnh.

2. Thiết kế

2.1. Yêu cầu chung

2.1.1. Các bình chịu áp lực được sử dụng trong thiết bị làm lạnh phải thỏa mãn các yêu cầu của Nhóm I đã được định ở 1.3 Mục II.IV.IX Quy chuẩn này; các ống dẫn công chất làm lạnh sơ cấp (sau đây gọi là "ống dẫn công chất làm lạnh") phải được phân loại vào Nhóm I được quy định ở 12.1 Chương 12 Phần 3 QCVN 21:2025/BGTVT.

2.1.2. Thiết bị làm lạnh phải có các bình chứa phụ đủ dung tích để có thể thực hiện sửa chữa và bảo dưỡng mà không xả khí ra khí quyển. Tuy nhiên, các bình chứa phụ có thể được miễn nếu công chất làm lạnh trong bình chứa có dung tích lớn nhất có thể chứa vào một bình chứa khác nào đó.

2.2. Vật liệu

2.2.1. Các vật liệu có thể bị ăn mòn cao (như đồng, kẽm, cadimi, hoặc các hợp kim của chúng) và các vật liệu chứa thủy ngân không được sử dụng ở các vị trí tiếp xúc với R717.

2.2.2. Thép ni-ken không được dùng trong các bình chịu áp lực và các hệ thống đường ống.

2.2.3. Các van bằng gang không được dùng trong hệ thống ống dẫn công chất làm lạnh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3. Thiết bị làm lạnh

3.1. Máy nén công chất làm lạnh

Máy nén công chất làm lạnh phải có phương tiện để dừng tự động máy nén khi áp suất ở phía cao áp của hệ thống dẫn công chất làm lạnh cao quá mức. Ngoài ra, phải có một hệ thống báo động bằng âm thanh và ánh sáng khi các phương tiện đó hoạt động, lắp trong buồng thiết bị làm lạnh và nơi kiểm tra.

3.2. Mối nối ống

Các mối nối ống cho hệ thống ống dẫn công chất làm lạnh phải đảm bảo được hàn theo kiểu giáp mối.

3.3. Thiết bị giảm áp

Công chất khí làm lạnh được xả từ van giảm áp phải được hấp thụ bằng nước trừ khi khí được dẫn về phía thấp áp.

3.4. Dụng cụ đo mực chất lỏng

3.4.1. Nếu dụng cụ đo mức chất lỏng làm bằng thủy tinh được sử dụng ở các vị trí thường xuyên có áp suất thì chúng phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.4.1.2. Cấu tạo của van ngắt dụng cụ đo mức chất lỏng phải sao cho tự động ngắt dòng chất lỏng nếu kính vỡ.

3.5. Tẩy khí

Không được xả khí trực tiếp ra khí quyển qua các van tẩy khí mà phải dùng nước để được hấp thụ khí.

3.6. Bầu ngưng

Phải dùng ống dẫn riêng để xả nước biển làm mát cho bầu ngưng. Ống này phải được dẫn thẳng ra ngoài mạn tàu không đi qua các khu vực sinh hoạt.

4. Buồng thiết bị làm lạnh

4.1. Kết cấu và bố trí

4.1.1. Buồng đặt thiết bị làm lạnh và các bình chứa (sau đây gọi là "buồng thiết bị làm lạnh") phải là buồng riêng biệt được cách li với các buồng khác bằng các vách ngăn và boong kín khí sao cho amôniắc bị rò không đi vào các buồng khác. Buồng thiết bị làm lạnh phải có các cửa ra vào thỏa mãn các yêu cầu sau đây:

4.1.1.1. Buồng thiết bị làm lạnh phải có ít nhất 2 cửa ra vào càng xa khỏi mỗi buồng khác càng tốt. Ít nhất một cửa ra vào phải được dẫn thẳng đến boong thời tiết. Tuy nhiên, nếu không thể bố trí cửa ra vào đến thẳng boong thời tiết thì ít nhất một lối ra vào phải có cửa kiểu nút chặn không khí.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.1.1.3. Các cửa ra vào phải có khả năng thao tác được dễ dàng và mở ra phía ngoài.

4.1.2. Buồng thiết bị làm lạnh phải không kề với các khu vực sinh hoạt, buồng y tế hoặc buồng điều khiển.

4.1.3. Hành lang dẫn đến buồng thiết bị làm lạnh phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

4.1.3.1. Nếu hành lang kề với khu vực sinh hoạt, buồng y tế hoặc buồng điều khiển thì nó phải được cách ly bằng vách hoặc boong kín khí.

4.1.3.2. Hành lang này phải được cách ly với các hành lang dẫn đến các khu vực sinh hoạt và được dẫn thẳng đến boong thời tiết.

4.1.4. Các chỗ cáp điện và đường ống từ thiết bị làm lạnh xuyên qua vách và boong kín khí phải có kết cấu kín khí.

4.1.5. Các máng tiêu nước có cỡ thích hợp phải được trang bị tại vị trí thấp hơn thiết bị làm lạnh và các bình chứa trong buồng thiết bị làm lạnh sao cho amôniắc lỏng không rò ra ngoài buồng máy.

4.1.6. Phải có một hệ thống tiêu nước độc lập trong buồng thiết bị làm lạnh để việc tiêu nước trong buồng này không xả vào các hố nước đáy tàu hoặc các đường hút khô hở của các buồng khác.

5. Hệ thống thải khí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Phải đặt trong buồng thiết bị làm lạnh một hệ thống thải khí gồm hệ thống thông gió, hệ thống hấp thụ khí, hệ thống màn nước và két nước hấp thụ khí để khí bị rò có thể được loại trừ nhanh chóng khỏi buồng thiết bị làm lạnh.

5.2. Hệ thống thông gió

5.2.1. Phải lắp trong buồng thiết bị làm lạnh một hệ thống thông gió cơ giới thỏa mãn các yêu cầu sau đây để buồng này được thông gió thường xuyên:

5.2.1.1. Hệ thống thông gió phải có lưu lượng thích hợp để đảm bảo thay đổi không khí trong buồng thiết bị làm lạnh ít nhất 30 lần trong một giờ.

5.2.1.2. Hệ thống thông gió này phải độc lập với các hệ thống thông gió khác trên tàu và phải có khả năng vận hành được từ bên ngoài buồng thiết bị làm lạnh.

5.2.1.3. Cửa xả phải được đặt cách cửa nạp không khí vào, các cửa buồng sinh hoạt, buồng phục vụ và trạm điều khiển gần nhất theo phương ngang trên 10 m và cách boong thời tiết theo phương thẳng đứng trên 4 m.

5.2.1.4. Cửa nạp không khí phải được bố trí ở một vị trí thấp và cửa xả phải được bố trí ở một vị trí cao trong buồng thiết bị làm lạnh sao cho khí không tích tụ trong buồng và trong ống xả.

5.2.1.5. Quạt hút và ống xả mà trong đó lắp quạt hút phải có cấu tạo sao cho không phát sinh tia lửa theo bất kỳ điểm (1) đến (3) nào được nêu dưới đây:

(1) Hoặc cánh hoặc vỏ bao hoặc cả hai được làm bằng vật liệu không dẫn điện, phi kim loại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(3) Nếu vật liệu chứa sắt được dùng làm cánh và vỏ bao, khe hở mép cánh phải lớn hơn 13 mm. Tuy nhiên, việc sử dụng kết hợp nhôm hoặc hợp kim ma-giê chứa sắt có khả năng phát tia lửa cả khi có khe hở, vì thế các vật liệu như vậy không được dùng trong buồng thiết bị làm lạnh. Thông thường, các động cơ dẫn động quạt phải là kiểu lắp ngoài.

5.2.2. Phải lắp các hệ thống thông gió độc lập trong các hành lang dẫn đến buồng thiết bị làm lạnh. Tuy nhiên, nếu hệ thống thông gió được nói ở 5.1.1 trên được trang bị ống dẫn có thể dùng hút không khí trong hành lang thì không cần phải lắp hệ thống thông gió độc lập.

5.3. Hệ thống hấp thụ khí

5.3.1. Phải lắp đặt một hệ thống hấp thụ khí thỏa mãn bất kỳ yêu cầu nào cho ở dưới đây, có khả năng loại trừ nhanh chóng các khí rò lọt từ buồng thiết bị làm lạnh, và có thể vận hành được từ bên ngoài buồng đó.

5.3.1.1. Thiết bị lọc

(1) Thiết bị lọc phải được thiết kế có năng suất thông qua thích hợp để hạn chế nồng độ khí tập trung tại quạt hút đi đến giếng tụ dưới 25 phần triệu, và hấp thụ amôniắc trong bình chứa lớn nhất trong vòng 30 phút.

(2) Bơm cho thiết bị lọc phải tự động khởi động khi nồng độ khí tập trung trong buồng thiết bị làm lạnh vượt quá 300 phần triệu.

5.3.1.2. Hệ thống ống phun tưới nước

(1) Lượng nước phun ra phải sao cho có thể được hấp thụ khí rò lọt thỏa mãn yêu cầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(3) Khi nồng độ khí tập trung trong buồng thiết bị làm lạnh vượt quá 300 phần triệu, bơm dùng để phun tưới nước phải tự động khởi động được.

5.4. Hệ thống màn nước

Tất cả các cửa ra vào buồng thiết bị làm lạnh phải có hệ thống màn nước có thể vận hành được từ phía ngoài buồng này.

5.5. Két nước hấp thụ khí

5.5.1. Két nước hấp thụ khí thỏa mãn các yêu cầu nêu ở dưới đây phải được đặt ở vị trí thấp hơn buồng thiết bị làm lạnh sao cho a-mô-ni-ắc lỏng bị rò có thể thu lại được nhanh chóng.

5.5.1.1. Két phải có dung tích sao cho có thể thu lại đầy đủ lượng nước mà nó có thể hấp thụ công chất làm lạnh chứa đầy ít nhất trong một thiết bị làm lạnh.

5.5.1.2. Phải đặt trong két một hệ thống cấp nước tự động để luôn luôn duy trì được trạng thái điền đầy của két.

5.5.1.3. Nước hấp thụ tràn từ két phải được làm loãng hoặc trung hòa và sau đó được xả thẳng ra ngoài tàu, không dẫn các ống xả này đi qua khu vực sinh hoạt.

5.5.1.4. Két phải có các phương tiện để thu lại lượng R717 lỏng thoát ra trong buồng thiết bị làm lạnh. Phải trang bị một khóa vòi thích hợp để ngăn ngừa dòng chảy ngược của khí từ két.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6. Hệ thống đường ống

6.1. Ống dẫn công chất làm lạnh không được đi qua các buồng ở. Nếu nó đi qua những buồng khác bên ngoài khoang máy làm lạnh thì nó phải được dẫn trong hộp ống.

6.2. Công chất làm lạnh được xả ra khỏi van xả áp phải được đưa xuống nước, trừ khi nó được dẫn quay trả lại phía áp suất thấp.

6.3. Nếu ở những chỗ thường xuyên có áp suất mà sử dụng thiết bị đo mức chất lỏng bằng thủy tinh thì chúng phải thỏa mãn những yêu cầu đưa ra dưới đây:

6.3.1. Phải dùng kính phẳng cho thiết bị đo mức chất lỏng và kết cấu phải sao cho thiết bị được bảo vệ chống xung lực va chạm từ bên ngoài một cách đầy đủ.

6.3.2. Kết cấu của van chặn của thiết bị đo mức chất lỏng phải sao cho có thể tự động cắt luồng chất lỏng nếu kính này bị vỡ.

6.4. Không được phép xả trực tiếp khí ra ngoài trời, nhưng có thể dẫn xuống nước.

6.5. Phải dùng ống độc lập để xả nước biển làm mát bình ngưng. Ống này phải được dẫn trực tiếp ra mạn tàu mà không được đi qua các buồng ở.

7. Hệ thống phát hiện khí và báo động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7.1.1. Phải trang bị trong buồng thiết bị làm lạnh các hệ thống phát hiện khí và báo động thỏa mãn các yêu cầu sau đây:

7.1.1.1. Ít nhất phải có một thiết bị phát hiện khí thỏa mãn các yêu cầu được nêu dưới đây lắp đặt phía trên mỗi thiết bị làm lạnh:

(1) Thiết bị phát hiện phải phát báo động khi nồng độ khí tập trung vượt quá 25 phần triệu.

(2) Khi nồng độ khí tập tập trung vượt quá 300 phần triệu thiết bị phát hiện phải tự động dừng thiết bị làm lạnh, tự động kích hoạt việc xả khí và tự động phát báo động.

7.1.1.2. Phải trang bị đủ số lượng thiết bị phát hiện khí dễ cháy để khi sự tập trung khí lên đến 4,5% thì nguồn cấp năng lượng cho thiết bị điện trong buồng thiết bị làm lạnh phải được cắt và hệ thống báo động hoạt động.

7.1.1.3. Hệ thống báo động phải phát tín hiệu bằng âm thanh và ánh sáng gần cửa ra vào bên trong và bên ngoài buồng thiết bị làm lạnh và tại các vị trí kiểm tra.

7.1.1.4. Phải trang bị một máy phát điều khiển bằng tay dùng để cảnh báo việc rò gần cửa ra vào và bên ngoài buồng thiết bị làm lạnh.

7.1.2. Phải trang bị trong các hành lang dẫn đến buồng thiết bị làm lạnh các hệ thống phát hiện khí và báo động thỏa mãn các yêu cầu sau đây:

7.1.2.1. Thiết bị phát hiện khí phải phát động hệ thống báo động khi nồng độ khí tập trung vượt quá 25 phần triệu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7.1.3. Thiết bị phát hiện khí phải có khả năng hoạt động liên tục và được Đăng kiểm cho là thích hợp.

8. Thiết bị điện

8.1. Yêu cầu chung

8.1.1. Thiết bị điện trong buồng thiết bị làm lạnh yêu cầu phải hoạt động được trong trường hợp sự cố rò, hệ thống phát hiện khí và báo động, và chiếu sáng sự cố phải là kiểu đã được chứng nhận là an toàn để dùng trong môi trường có thể cháy có liên quan.

8.1.2. Thiết bị điện trong buồng thiết bị làm lạnh không phải là loại nêu ở 7.1.1 trên, yêu cầu phải tự động ngắt bằng các phương tiện ngắt mạch được đặt ở bên ngoài buồng thiết bị làm lạnh khi thiết bị phát hiện hơi ga, được quy định ở 6.1.1.2, kích hoạt.

8.1.3. Nếu hệ thống đầu phun nước được đặt trong buồng thiết bị làm lạnh là hệ thống hấp thụ khí thì toàn bộ các trang thiết bị điện trong buồng thiết bị làm lạnh phải là kiểu kín nước.

9. Trang bị an toàn và bảo vệ

9.1. Yêu cầu chung

9.1.1. Thông thường, phải có các trang bị an toàn và bảo vệ nêu ở dưới đây, và phải được cất giữ ở những vị trí bên ngoài buồng đặt thiết bị làm lạnh sao cho có thể dễ lấy được trong trường hợp rò lọt công chất làm lạnh. Các nơi cất giữ phải được đánh dấu để chúng có thể nhận biết một cách dễ dàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

9.1.1.2. Thiết bị thở độc lập (có thể hoạt động ít nhất 30 phút) (2 bộ).

9.1.1.3. Kính bảo hộ (2 bộ).

9.1.1.4. Thiết bị rửa mắt (1 bộ).

9.1.1.5. A-xít Bô-ríc.

9.1.1.6. Đèn pin (sự cố) (2 bộ).

9.1.1.7. Dụng cụ đo điện trở cách điện (1 bộ).

 

Mục II.VII.IV. KHOANG LẠNH

1. Kết cấu khoang lạnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Boong, sàn và các vách ngăn của khoang lạnh phải được làm bằng các vật liệu đảm bảo kín khí. Tuy nhiên, các vách phân chia giữa các khoang lạnh chứa sản phẩm thủy sản mà nó không làm hư hỏng hoặc tác động có hại đến sản phẩm trong bất kỳ buồng nào khác, có thể được làm bằng các vật liệu thích hợp khác tùy theo sự chấp thuận của Đăng kiểm.

1.2. Sự kín khí của thiết bị đóng kín

Các thiết bị đóng kín như nắp hầm cá, cửa ra vào, các lỗ xả và lỗ người chui tạo thành một bộ phận của vỏ bọc cách nhiệt của các khoang lạnh riêng biệt phải được làm kín khí. Khi nắp hầm cá hoặc các nút kín chịu tác dụng của môi trường xung quanh, chúng phải được trang bị đệm kép.

1.3. Hàn và vật liệu của các cấu trúc thép trong khoang lạnh phải chú ý đặc biệt đối với việc hàn và vật liệu của các kết cấu được hàn trực tiếp với các thành phần kết cấu chính của thân tàu và phải loại bỏ sự gián đoạn về kết cấu và/hoặc khuyết tật trong mối hàn.

1.4. Các gờ của lỗ người chui và các gờ khác, cách nhiệt nắp két ở vùng các lỗ người chui và các nắp đáy tàu phải có gờ kín chất lỏng với một độ cao thích hợp để ngăn chặn sự thấm vào lớp cách nhiệt.

1.5. Sự xuyên qua của ống thông gió và các ống xuyên qua boong, các vách ngăn

1.5.1. Các ống thông gió không được xuyên qua các vách chống va dưới boong mạn khô. Các ống xuyên qua các vách ngăn kín nước khác phải được trang bị một thiết bị đóng kín có hiệu quả có thể điều khiển được ở một vị trí phía trên boong mạn khô có thể tiếp cận được vào mọi lúc. Ở vị trí thao tác phải trang bị một thiết bị chỉ báo ống đang được mở hay đóng.

1.5.2. Các ống làm lạnh xuyên qua vách ngăn hoặc boong của khoang lạnh phải không tiếp xúc trực tiếp với cấu trúc thép. Sự kín khí của vách ngăn hoặc boong phải được bảo đảm. Khi các ống này xuyên qua tôn boong hoặc vách kín nước, các chi tiết và bít kín của vòng đệm phải chịu được lửa và kín nước.

1.5.3. Các ống thông gió, không khí hoặc các ống xuyên qua khoang lạnh đến các buồng khác phải được làm kín khí ở vùng các bộ phận xuyên qua cách nhiệt, và chúng phải được cách nhiệt có hiệu quả ở trong khoang lạnh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.6. Lớp cách nhiệt

Lớp cách nhiệt, đầu hút nước bẩn đáy tàu và nắp của chúng, nắp hầm cá và cửa ra vào đối với khoang lạnh phải được cấu tạo bằng các vật liệu chịu hơi nước hoặc được phủ bằng các vật liệu như vậy.

1.7. Ván lót

Ván lót phải được lắp và bố trí trên toàn bộ vách đứng của khoang lạnh để cung cấp đủ không gian cho sự tuần hoàn không khí và ngăn ngừa sản phẩm tiếp xúc với lớp cách nhiệt hoặc giàn làm lạnh. Tuy nhiên, không cần phải có ván lót nếu hình dạng lớp cách nhiệt, phương pháp xếp sản phẩm là thích hợp.

1.8. Lưới lót sàn

Phải trang bị lưới lót sàn có chiều dày và hình dạng thích hợp trên sàn khoang lạnh để cung cấp không gian thích hợp giữa sàn và sản phẩm thủy sản để tuần hoàn không khí tự do và bảo vệ cách nhiệt sàn khỏi các hư hỏng cơ học do bốc dỡ sản phẩm. Tuy nhiên, khi lớp cách nhiệt sàn thỏa mãn các quy định trên hoặc sản phẩm thủy sản được chở bằng phương pháp treo hoặc đỡ trên các bệ thích hợp, không yêu cầu có lưới lót sàn.

2. Cách nhiệt và vật liệu cách nhiệt

2.1. Vật liệu cách nhiệt

2.1.1. Vật liệu làm cách nhiệt phải được Đăng kiểm thống nhất thì mới được sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2. Lớp phủ bảo vệ bên ngoài

2.2.1. Cấu trúc thép được cách nhiệt phải được làm sạch hoàn toàn và được phủ chất chống ăn mòn trước khi được cách nhiệt.

2.2.2. Tất cả các bu lông, đai ốc thép và các chi tiết dùng để gá kẹp khác, mà chúng chống đỡ hoặc giữ chặt vật liệu cách nhiệt, các mối liên kết, các lớp bọc phải được mạ kẽm hoặc được bảo vệ chống ăn mòn bằng các biện pháp thích hợp.

2.3. Cách nhiệt

2.3.1. Tất cả các bộ phận bằng kim loại hoặc vật liệu cách nhiệt khác của thân tàu ở phía trong các buồng chứa sản phẩm được làm lạnh phải được bọc cách nhiệt cẩn thận.

2.3.1. Chiều dày lớp cách nhiệt trên tất cả các bề mặt và kiểu chống đỡ trong nó phải phù hợp với các điều kiện kỹ thuật và sơ đồ đã thẩm định. Cách nhiệt phải được cố định chắc chắn sao cho không bị lỏng ra, khi cách nhiệt là dạng tấm, các mối nối phải được nối đối đầu thật khít và bố trí so le với nhau. Các kẽ hở không thể tránh được phải được bít kín bằng các vật liệu cách nhiệt thích hợp.

2.3.2. Các thành phần kết cấu mà chúng kéo dài vào trong khoang lạnh phải được cách nhiệt có hiệu quả trên khắp chiều dài trong khoang lạnh để ngăn chặn nhiệt thâm nhập vào buồng và làm quá lạnh mỗi thành phần tại chỗ thâm nhập.

2.3.3. Vật liệu dùng cho các buồng chứa sản phẩm thủy sản được làm lạnh phải là loại không bị vi khuẩn phá hoại, khó cháy và không phát ra mùi độc hại.

4.2.3.4. Lớp cách nhiệt của các buồng chứa sản phẩm thủy sản được làm lạnh phải được bọc một lớp vật liệu thích hợp ở bên ngoài đảm bảo được cách nhiệt tốt, làm bằng vật liệu bền, nhẵn, không thấm nước và không rỉ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.4. Tháo cách nhiệt

2.4.1. Cách nhiệt của các chỗ dễ tiếp xúc với nước đáy tàu, các rọ hút nước đáy tàu và nắp lỗ người chui vào két yêu cầu phải là kiểu nút và có thể tháo được.

2.4.2. Cách nhiệt ở khu vực ống hút khô, ống không khí và các ống đo và các đường ống khác phải tháo rời được đến mức độ cần thiết để tiếp cận kiểm tra.

2.5. Cách nhiệt tôn bao két dầu

Khi các phần trên của két và vách ngăn của két chứa dầu là một phần của vách khoang lạnh, phải bố trí không gian cách ly đủ rộng ở giữa tôn bao két và cách nhiệt, hoặc bề mặt của tôn bao két phải phủ chất không ngấm dầu và kín dầu đã được chấp thuận với độ dày thích hợp, trước khi lắp cách nhiệt. Khi có bố trí không gian cách ly ở giữa tôn bao két và cách nhiệt, phải đảm bảo sự thoát sạch dầu rò đến máng thoát và lỗ xả đáy. Ngoài ra, các không gian không khí phải có đường ống thông hơi dẫn ra ngoài trời, và phải đặt ở cửa thoát các màng ngăn bằng lưới kim loại chống ăn mòn.

3. Thiết bị đo nhiệt độ

3.1. Số lượng nhiệt kế và cảm biến

3.1.1. Mỗi khoang lạnh phải có 2 bộ nhiệt kế. Mỗi bộ nhiệt kế của khoang lạnh phải được nối ít nhất 2 cảm biến.

3.1.2. Trừ khi có quy định khác, ít nhất phải trang bị trong mỗi buồng số lượng cảm biến sau đây, tùy theo thể tích của buồng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1.2.2. Thể tích đến 600m3: 5.

3.1.2.3. Thể tích trên 600m3: 5 cộng với 1 cho mỗi 400m3 lớn hơn (nhưng vẫn cộng 1 cho phần lớn hơn nhưng lại nhỏ hơn 400m3).

3.1.3. Ngoài các yêu cầu được nêu ở 3.1.2, phải lắp một cảm biến cho mỗi dòng không khí chính ở phía hút và phía cấp của mỗi thiết bị làm lạnh không khí.

3.2. Nhiệt kế điện

3.2.1. Nguồn điện cho mỗi dụng cụ đo trong khoang lạnh phải được cấp bằng một mạch nhánh cuối, riêng biệt.

3.2.2. Các cảm biến được nối với nhiệt kế trong khoang lạnh phải được bảo vệ thích hợp khỏi bị hư hỏng cơ học.

3.2.3. Số ghi của các nhiệt kế trong khoang lạnh phải chính xác với sai số so với nhiệt độ thực trong phạm vi ±0,5°C đối với vùng nhiệt độ dưới 0 °C và ±0,3°C đối với vùng nhiệt độ từ 0°C trở lên.

4. Thiết bị xả

4.1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.1.2. Tất cả các khoang lạnh và các bộ làm lạnh không khí phải có hệ thống thoát nước dư liên tục.

4.1.3. Các khoang bên ngoài khoang lạnh phải không xả nước vào khoang lạnh.

4.2. Van một chiều và van bít kín ở các ống xả mạn.

4.2.1. Các ống thông nước được dẫn ra từ khoang lạnh và các khay của bộ làm lạnh không khí phải có các van một chiều và van kín chất lỏng. Tuy nhiên, các ống được dẫn từ giữa các buồng trên boong và các khay của bộ làm lạnh không khí ở trên nắp két có thể chỉ trang bị các van kín.

4.2.2. Khi các ống xả mạn từ các khoang lạnh và các khay của bộ làm lạnh không khí được nối với một ống góp chung, thì mỗi ống nhánh phải có một van kín chất lỏng, và từ các khoang hầm bên dưới phải được lắp thêm van một chiều.

4.2.3. Khi nhiệt độ buồng được dự tính từ 0°C trở xuống, các ống tháo nước cùng với các van một chiều và van kín chất lỏng được quy định ở 4.2.1 và 4.2.2 phải được cách nhiệt tốt, nếu cần thiết.

4.2.4. Các đầu thoát làm kín bằng chất lỏng phải có một độ sâu thích hợp và được bố trí sao cho có thể tiếp cận để làm vệ sinh và nạp đầy lại chất lỏng.

5. Dụng cụ đo và kiểm tra

Các dụng cụ đo và kiểm tra phải bố trí ở nơi dễ thấy, dễ tiếp cận. Trên thang số của các dụng cụ đo phải đánh dấu, ghi rõ các trị số cho phép lớn nhất và nhỏ nhất trong thông số cần kiểm tra. Các dụng cụ đo, trừ thiết bị đo nhiệt độ phải được kiểm tra và chứng nhận định kỳ của tổ chức có thẩm quyền của Nhà nước hoặc cơ quan được Đăng kiểm công nhận.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Khi thiết bị lạnh có thiết bị điều khiển tự động thì vẫn phải có thiết bị điều khiển bằng tay.

7. Phương tiện thoát hiểm

7.1. Các khoang lạnh

7.1.1. Phải lắp đặt chuông báo động có thể nghe thấy từ bên ngoài.

7.1.2. Cửa ra vào khoang lạnh phải mở được từ 02 phía.

7.2. Buồng máy phải có 2 cửa ra vào riêng biệt.

8. Thông gió buồng máy

Hệ thống thông gió buồng máy phải thỏa mãn quy định tại 14.2 Mục II.IV.VIII Chương II.IV Quy chuẩn này.

9. Hút khô buồng máy, khoang lạnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

10. Buồng dự trữ công chất lạnh

10.1. Buồng dự trữ công chất lạnh phải được bố trí tách biệt khỏi các buồng khác. Trong trường hợp dự trữ khối lượng công chất lạnh không phải là R717 miễn thực hiện yêu cầu này, nếu được Đăng kiểm thống nhất.

10.2. Các bình chứa chất lỏng làm lạnh phải được cố định sao cho chúng không xê dịch trong điều kiện sóng gió. Giữa các tường mép và các bình chứa công chất lạnh cũng như giữa các bình với nhau phải có tấm ngăn cách bằng vật liệu phi kim loại.

10.3. Buồng dự trữ công chất lạnh phải được thông gió tốt và bọc cách nhiệt tốt.

10.4. Không được để các bình chứa khí nén khác trong buồng chứa công chất lạnh.

10.5. Đường ống tiêu thụ của các bình chứa công chất lạnh dự trữ không được đi qua các buồng ở và các buồng sinh hoạt.

11. Buồng chứa sản phẩm thủy sản được làm lạnh

11.1. Các thiết bị, máy móc, trang bị khác cũng như đường ống làm lạnh và kênh thông gió đặt trong các buồng chứa sản phẩm thủy sản được làm lạnh phải được cố định vững chắc và được bảo vệ chúng khỏi bị sản phẩm thủy sản làm hư hỏng.

11.2. Các buồng chứa sản phẩm thủy sản được làm lạnh phải có thiết bị đo nhiệt độ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mục II.VII.V. THỬ NGHIỆM

1. Thử tại xưởng chế tạo

1.1. Thử áp lực và thử rò

1.1.1. Các bộ phận thiết bị, các bình chịu áp lực và các đường ống áp lực chịu tác dụng với áp suất của công chất làm lạnh sơ cấp phải được thử áp lực bằng 1,5 lần áp suất thiết kế. Sau khi thử chúng phải được thử rò đến áp lực bằng áp suất thiết kế.

1.1.2. Các bộ phận thiết bị, các bình chịu áp lực và các đường ống áp lực dùng nước muối phải được thử áp lực bằng 1,5 lần áp suất thiết kế hoặc 0,4 MPa, thử theo áp lực nào lớn hơn.

1.2. Thử đặc tính

1.2.1. Máy nén, quạt, bơm công chất làm lạnh sơ cấp hoặc bơm nước muối và các động cơ lai chúng phải được thử đặc tính của chúng.

1.2.2. Các chi tiết hàn ở các bình chịu áp lực và ống dẫn phải được thử phù hợp với các quy định thích hợp ở Chương 11 Phần 4 QCVN 21:2025/BGTVT.

1.2.3. Thiết bị điện phải được thử phù hợp với các quy định ở Mục II.V.II Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1. Thử kín

2.1.1. Hệ thống công chất làm lạnh sơ cấp phải được thử kín sau khi hoàn thành sự lắp ráp đường ống trên tàu, thường là với khí trơ hoặc khí trơ có thêm một lượng nhỏ công chất làm lạnh, và thử đến áp lực bằng 90% áp suất thiết kế tương ứng.

2.1.2. Hệ thống nước muối phải được thử kín sau khi hoàn thành sự lắp ráp đường ống trên tàu với áp suất thử bằng 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất của hệ thống nước muối hoặc 0,4 MPa, thử theo áp suất nào lớn hơn.

2.2. Hiệu chuẩn nhiệt kế

Các nhiệt kế phải được kiểm tra độ chính xác ở điểm đóng băng của nước sau khi chúng được lắp trên tàu, và độ chính xác của các nhiệt kế phải phù hợp với các đặc điểm kỹ thuật đã quy định. Số ghi kiểm tra phải được trình cho Đăng kiểm viên.

2.3. Thử tuần hoàn khí

Khi các quạt tuần hoàn không khí được trang bị trong các khoang lạnh thì phải đảm bảo tốc độ không khí tuần hoàn và trạng thái tuần hoàn không khí là thỏa mãn.

2.4. Thử chức năng

Các thiết bị điều khiển tự động, thiết bị an toàn và thiết bị báo động phải được xác định rằng chúng hoạt động thỏa mãn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Tất cả các bộ phận của thiết bị làm lạnh phải được vận hành trong trạng thái đủ tải đến mức có thể được, và phải chứng tỏ được rằng không có sai sót trên hệ thống, và sự chuyển đổi sang thiết bị dự phòng là dễ dàng. Việc thử này có thể thực hiện ở giai đoạn làm lạnh lúc thử cân bằng nhiệt được quy định ở 2.6.

2.6. Thử cân bằng nhiệt

2.6.1. Thử cân bằng nhiệt phải được tiến hành bằng cách được quy định ở 2.6.1.1 đến 2.6.1.4 dưới đây để đo sự rò nhiệt trung bình qua cách nhiệt của khoang lạnh:

2.6.1.1. Khoang lạnh phải được làm lạnh xuống từng bước đến nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ khí quyển ít nhất 20°C. Ngoài ra, việc làm lạnh phải liên tục cho đến khi nhiệt độ buồng có thể được duy trì thực sự không đổi mà không có bất kỳ sự điều chỉnh công suất của thiết bị hoặc thao tác đóng mở đều đặn các máy nén công tác.

2.6.1.2. Sau khi đạt được sự ổn định như đã nói ở trên, các việc đo cần thiết phải được tiến hành một giờ một lần trong khoảng ít nhất là sáu giờ, giữ nhiệt độ buồng căn bản không đổi.

2.6.1.3. Phải xác nhận rằng sự rò nhiệt do việc thử này không lớn hơn giá trị thiết kế đã tính toán dựa vào sản lượng làm lạnh có sự thừa dư hợp lý và việc thử đã được thực hiện đúng. Bản ghi kết quả đo phải trình cho Đăng kiểm viên.

2.6.1.4. Khi nhiệt độ khoang lạnh lúc thử cân bằng nhiệt cao hơn nhiệt độ quy định, buồng phải được làm lạnh xuống đến nhiệt độ quy định và giữ trạng thái này trong ít nhất hai giờ. Trong thời gian này phải đảm bảo hoạt động của toàn bộ hệ thống là êm và thỏa mãn.

2.7. Thử khử tuyết, phải thử hoạt động của thiết bị khử tuyết cho bộ làm lạnh không khí để kiểm tra sự thỏa mãn.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mục II.VIII.I. THIẾT BỊ LÁI

1. Bánh lái

1.1. Phạm vi áp dụng

1.1.1. Những yêu cầu này được áp dụng cho bánh lái hộp tiết diện lưu tuyến và hình dạng thông thường, được phân loại như dưới đây và cho bánh lái tấm đơn:

1.1.1.1. Kiểu A: Bánh lái có chốt trên và chốt dưới (xem Hình 37a).

1.1.1.2. Kiểu B: Bánh lái có ổ đỡ cổ trục lái và chốt dưới (xem Hình 37b).

1.1.1.3. Kiểu C: Bánh lái không có ổ đỡ phía dưới ổ đỡ cổ trục lái (xem Hình 37c).

1.1.2. Kết cấu bánh lái có ba chốt trở lên và bánh lái có hình dạng đặc biệt hoặc kiểu tiết diện đặc biệt sẽ là đối tượng xem xét đặc biệt của Đăng kiểm.

1.1.3. Kết cấu của bánh lái được thiết kế để có góc quay trở sang mỗi mạn lớn hơn 35º, phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hình 37. Các dạng bánh lái

 

1.2. Vật liệu

1.2.1. Trục bánh lái, chốt lái, bu lông liên kết, then, các thanh mép và các phần đúc của bánh lái phải được làm bằng thép cán, thép rèn hoặc thép các bon đúc phù hợp với các yêu cầu quy định ở Phần 7A của QCVN 21:2025/BGTVT. Vật liệu dùng để chế tạo trục lái, chốt lái, khớp nối, then của bánh lái phải có giới hạn chảy không nhỏ hơn 200 N/mm2. Những yêu cầu trong Mục này được áp dụng cho vật liệu có giới hạn chảy (ứng suất chảy) bằng 235 N/mm2. Nếu vật liệu có giới hạn chảy khác 235 N/mm2 thì hệ số vật liệu K phải được tính theo công thức sau:

Trong đó:

e: 0,75 nếu σy > 235 N/mm2.

e: 1,00 nếu σy ≤ 235 N/mm2.

σy: Giới hạn chảy (N/mm2) của vật liệu sử dụng và không được lấy lớn hơn 0,7 σB hoặc 450 N/mm2, lấy trị số nào nhỏ hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.2.2. Nếu dùng thép có giới hạn chảy lớn hơn 235 (N/mm2) thì đường kính của trục lái có thể được giảm, nhưng phải quan tâm đặc biệt đến biến dạng của trục lái để tránh xuất hiện ứng suất quá lớn ở mép ổ đỡ.

1.2.3. Các cơ cấu hàn của bánh lái như tôn bánh lái, xương bánh lái và cốt bánh lái phải được chế tạo bằng thép cán dùng cho thân tàu, phù hợp với những quy định ở Phần 7A QCVN 21:2025/BGTVT.

Nếu sử dụng thép có độ bền cao thì kích thước yêu cầu có thể được giảm và hệ số vật liệu K được lấy như quy định ở 1.2.1.

1.3. Tăng đường kính của trục lái trong những trường hợp đặc biệt

1.3.1. Đối với các tàu hay phải bẻ lái ở góc lớn khi chạy hết tốc độ thì đường kính trục lái, chốt lái và mô đun chống uốn tiết diện của cốt bánh lái phải không nhỏ hơn 1,1 lần trị số yêu cầu ở Mục này.

1.3.2. Đối với các tàu có yêu cầu bẻ lái nhanh thì đường kính trục lái phải được tăng thích đáng so với yêu cầu ở Mục này.

1.4. Áo trục và bạc trục

Các ổ đỡ của trục lái nằm trong khoảng từ đáy bánh lái đến đường nước thiết kế lớn nhất phải có áo trục và bạc trục.

2. Lực tác dụng lên bánh lái

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

FR = K1K2K3132AV2

Trong đó:

A: Diện tích bánh lái, m2.

V: Tốc độ của tàu (hải lý/giờ). Nếu tốc độ chạy tiến của tàu nhỏ hơn 10 hải lý/giờ thì V được lấy bằng Vmin xác định theo công thức sau:

2.2. Khi tàu chạy lùi, tốc độ lùi Va được tính theo công thức sau:

Va = 0,5V hải lý/giờ

Tuy nhiên, nếu tốc độ chạy lùi tối đa theo thiết kế lớn hơn Va thì phải tính theo tốc độ chạy lùi tối đa theo thiết kế.

K1: Hệ số phụ thuộc tỉ số hướng Λ của bánh lái, tính theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

Λ: Được tính theo công thức sau, nhưng không cần phải lớn hơn 2.

Với h: Chiều cao trung bình của bánh lái (m), được xác định theo trục tọa độ như ở Hình 38.

Hình 38. Hệ thống tọa độ của bánh lái

At: Tổng của diện tích bánh lái A (m2) và phần diện tích trụ lái hoặc giá bánh lái, nếu có, nằm trong phạm vi chiều cao trung bình h của bánh lái.

K2: Hệ số, phụ thuộc kiểu prôfin của bánh lái (xem Bảng 1/8).

K3: Hệ số, phụ thuộc vị trí của bánh lái theo quy định dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

K3 = 1,15 - với bánh lái nằm trong dòng chảy sau chân vịt.

K3 = 1,00 - với các trường hợp khác.

Bảng 1/8. Hệ số K2

3. Mô men xoắn tác dụng lên trục lái

3.1. Mô men xoắn tác dụng lên trục lái của bánh lái kiểu B và C

Mô men xoắn TR tác dụng lên trục lái của bánh lái kiểu B và C tương ứng khi tàu chạy tiến và chạy lùi được xác định theo công thức sau đây:

TR = FRr     N.m

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

r: Khoảng cách từ tâm áp lực của bánh lái đến đường tâm của trục lái được tính theo công thức sau đây:

r = b(α - e)          m

Tuy nhiên, khi tàu chạy tiến trị số r phải không nhỏ hơn trị số rmin xác định theo công thức:

rmin = 0,1b m

Trong đó:

b: Chiều rộng trung bình (m) của bánh lái được xác định theo Hình 38.

α: Được lấy như sau:

- Khi tàu chạy tiến: α = 0,33

- Khi tàu chạy lùi: α = 0,66

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

Af: Phần diện tích bánh lái nằm phía trước của đường tâm trục lái (m2).

A: Như quy định ở 2.

3.2. Mô men xoắn tác dụng lên trục lái của bánh lái kiểu A

Mô men xoắn TR tác dụng lên trục lái của bánh lái kiểu A tương ứng với khi tàu chạy tiến hoặc chạy lùi được tính theo công thức sau:

TR = TR1 + TR2            N.m

Tuy nhiên, khi tàu chạy tiến TR không được nhỏ hơn TRmin xác định theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

TR1 và T R2: Mô men xoắn tương ứng do các phần diện tích A1 và A2 của bánh lái.

A1 và A2: Diện tích phần trên và phần dưới của bánh lái (m2), sao cho:

A = A1 + A2 (A1 bao gồm cả A1f và A2 bao gồm cả A2f), xem Hình 39.

b1 và b2: Chiều rộng trung bình tương ứng của các phần diện tích A1 và A2 xem Hình 39.

FR và A: Như quy định ở 2.

TR1 và TR2: Mô men xoắn tương ứng do phần diện tích A1 và A2 của bánh lái, được tính theo công thức sau:

TR1 = F R1r1     N.m

TR2 = F R2r2    N.m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

r1 và r2: Khoảng cách từ tâm của lực tác dụng tương ứng vào các phần diện tích A1 và A2 của bánh lái đến đường tâm của trục lái, được tính theo các công thức sau:

Trong đó:

e1 và e2: Hệ số cân bằng ứng với phần diện tích A1 và A2 của bánh lái được tính theo công thức sau:

α: Được xác định như sau:

- Đối với phần bánh lái không nằm sau phần cố định của giá bánh lái:

Khi tàu chạy tiến: α = 0,33.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

- Đối với phần bánh lái nằm sau giá bánh lái:

Khi tàu chạy tiến: α = 0,25.

Khi tàu chạy lùi: α = 0,55.

4. Tính toán độ bền hệ lái

4.1. Yêu cầu chung

4.1.1. Hệ lái phải có đủ độ bền để chịu được lực FR và mô men xoắn TR quy định ở 2 và 3. Để xác định kích thước cơ cấu của hệ lái, phải xét đến các lực và mô men sau đây:

Đối với thân bánh lái: Mô men uốn và lực cắt.

Đối với trục lái: Mô men uốn và mô men xoắn.

Đối với ổ đỡ ở chốt lái và ổ đỡ trục lái: Phản lực gối đỡ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5. Trục lái

5.1. Phần trên của trục lái

Đường kính phần trên của trục lái du để truyền mô men xoắn phải được xác định sao cho ứng suất xoắn không lớn hơn 68/Ks N/mm2. Đường kính phần trên của trục lái có thể được tính theo công thức sau:

Trong đó:

TR: Như quy định ở 3 nêu trên.

KS: Hệ số vật liệu trục lái, như quy định ở 1.2 nêu trên.

5.2. Phần dưới của trục lái

Đường kính phần dưới của trục lái d1 chịu đồng thời cả mô men uốn và mô men xoắn phải được xác định, sao cho ứng suất tương đương không lớn hơn 118/KS (N/mm2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Ứng suất uốn và ứng suất xoắn tác dụng lên phần dưới của trục lái được tính theo công thức sau:

Ứng suất uốn:

Ứng suất xoắn:

Trong đó:

M: Mô men uốn (N.m) tại tiết diện đang xét của phần dưới của trục lái.

TR: Như quy định ở 3.

Nếu tiết diện ngang của phần dưới của trục lái có dạng tròn thì đường kính d1 của trục lái có thể được tính theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

du: Đường kính phần trên của trục lái (mm), như quy định ở 5.1.

6. Tôn bánh lái, xương bánh lái và cốt bánh lái

6.1. Tôn bánh lái

Chiều dầy tôn bánh lái t không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Trong đó:

d: Chiều chìm của tàu, m.

FR và A: Như quy định ở 2.

Kp1: Hệ số vật liệu tôn bánh lái, như quy định ở 1.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

S: Khoảng cách các xương nằm hoặc các xương đứng, lấy giá trị nhỏ hơn, m.

a: Khoảng cách các xương nằm hoặc các xương đứng, lấy giá trị lớn hơn, m.

6.2. Xương bánh lái

6.2.1. Thân bánh lái phải được gắn các xương đứng và xương nằm, để nó có tác dụng như dầm chịu uốn.

6.2.2. Khoảng cách chuẩn của các xương nằm phải được tính như sau:

6.2.3. Khoảng cách chuẩn từ xương đứng tạo nên cốt bánh lái đến xương đứng lân cận phải bằng 1,5 lần khoảng cách của các xương nằm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6.3. Cốt bánh lái

6.3.1. Các xương đứng tạo nên cốt của bánh lái, phải được đặt ở phía trước và sau đường tâm trục lái với khoảng cách gần bằng chiều rộng của tiết diện bánh lái, nếu cốt gồm hai xương đứng, hoặc tại đường tâm của trục lái nếu cốt gồm một xương đứng.

6.3.2. Mô đun chống uốn của tiết diện cốt bánh lái được tính theo các xương đứng quy định ở 6.3.1 cùng với phần mép kèm của tôn bánh lái. Chiều rộng mép kèm được lấy như sau:

6.3.2.1. Nếu cốt gồm hai xương thì chiều rộng mép kèm bằng 0,2 lần chiều dài của cốt.

6.3.2.2. Nếu cốt gồm một xương thì chiều rộng mép kèm bằng 0,16 lần chiều dài của cốt.

6.3.3. Mô đun chống uốn của tiết diện và diện tích tiết diện bản thành của cốt phải sao cho ứng suất uốn, ứng suất cắt và ứng suất tương đương không được lớn hơn các giá trị dưới đây:

Ứng suất uốn (ứng suất pháp):

Ứng suất cắt (ứng suất tiếp):

Ứng suất tương đương:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Ứng suất uốn:

Ứng suất cắt:

Ứng suất tương đương:

Trong đó:

Km: Hệ số vật liệu của cốt, như quy định ở 1.2.

6.3.4. Phần trên của cốt phải được kết cấu sao cho không bị gián đoạn.

6.3.5. Các lỗ thoát nước, bảo dưỡng và các vết cắt của tôn bánh lái kiểu A, phải được lượn tròn thích đáng.

6.4. Liên kết

Tôn bánh lái phải được liên kết chắc chắn với các xương bánh lái, cần lưu ý đến các biện pháp công nghệ. Các bộ phận liên kết phải không có khuyết tật.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mặt trong của tôn bánh lái phải được sơn hữu hiệu. Tại đáy của bánh lái phải có thiết bị xả nước.

7. Tôn bánh lái, xương bánh lái và cốt bánh lái tấm đơn

7.1. Tôn bánh lái

Chiều dày t của tôn bánh lái tấm đơn không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Trong đó:

S: Khoảng cách các xương bánh lái, không được lớn hơn 1,0 m .

V: Tốc độ của tàu (hải lý/giờ), như quy định ở 2.

Kp1: Hệ số vật liệu tôn bánh lái, như quy định ở 1.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7.2.1. Chiều dày của xương bánh lái phải không nhỏ hơn chiều dày của tôn bánh lái.

7.2.2. Mô đun chống uốn của tiết diện xương bánh lái không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau. Tuy nhiên, mô đun chống uốn này có thể được giảm dần ra đến mép của tấm bánh lái.

Z = 0,5SC12V2Ka cm3

Trong đó:

C1: Khoảng cách nằm ngang (m) tính từ mép sau của tấm bánh lái đến đường tâm của trục lái.

Ka: Hệ số vật liệu làm xương bánh lái, như quy định ở 1.2.

S và V: Như quy định ở 7.1.

7.3. Cốt của bánh lái

Đường kính của cốt phải không nhỏ hơn đường kính phần dưới của trục lái. Tuy nhiên, đối với bánh lái không có ổ đỡ phía dưới ổ đỡ cổ trục lái, thì đường kính của cốt có thể được giảm dần ở 1/3 diện tích phần dưới của bánh lái và tại đáy của bánh lái có thể bằng 75% đường kính theo quy định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.1. Mối nối bằng bích nằm

8.1.1. Bu lông nối bích phải là loại lắp chặt. Số lượng bu lông nối trên một cặp bích ít nhất phải bằng 6.

8.1.2. Đường kính db của bu lông nối không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Trong đó:

d: Đường kính của trục lái (mm), lấy trị số nào lớn hơn trong các trị số đường kính du quy định ở 5.1 và d1 quy định ở 5.2.

n: Tổng số bu lông nối.

em: Khoảng cách trung bình từ tâm bu lông nối đến tâm bích.

KS: Hệ số vật liệu của trục lái, như quy định ở 1.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.1.3. Chiều dày bích nối tf không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau, nhưng không được nhỏ hơn 0,9 db (mm).

Trong đó:

Kf: Hệ số vật liệu của bích nối, như quy định ở 1.2.

Kb: Như quy định ở 8.1.2.

db: Đường kính bu lông nối (mm) phụ thuộc số lượng bu lông nối, nhưng số lượng bu lông không được lấy lớn hơn 8.

8.1.4. Khoảng cách từ mép lỗ bu lông nối đến mép ngoài của bích nối không được nhỏ hơn 0,67 db (mm).

8.2. Mối nối côn

8.2.1. Mối nối côn không có cơ cấu tháo lắp bằng thủy lực (đường dầu thủy lực và êcu thủy lực), để lắp và tháo mối nối phải có độ côn theo đường kính bằng từ 1:8 đến 1:12 (Hình 40).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.2.2. Kích thước êcu quy định ở 8.2.1 phải phù hợp với yêu cầu dưới đây (Hình 40)

Đường kính đỉnh ren: dg ≥ 0,65do mm.

Chiều cao ê cu: hn ≥ 0,60dg mm.

Đường kính ngoài của êcu: dn ≥ 1,2de hoặc 1,5dg (mm), lấy giá trị nào lớn hơn.

8.2.3. Mặc dù quy định 8.2.1. Khi có then được lắp ở nối giữa trục và bánh lái, và nó được xem như là truyền mô men cho bánh lái bởi ma sát tại những mối nối, kích thước của then cũng như như lực ép và chiều dài ép phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

8.2.4. Mối nối côn có cơ cấu tháo lắp bằng thủy lực (đường dầu thủy lực và êcu thủy lực), để lắp và tháo mối nối phải có độ côn theo đường kính bằng từ 1:12 đến 1:20 (Hình 40).

Lực ép và chiều dài ép phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

8.2.5. Êcu cố định trục lái phải có cơ cấu hãm chắc chắn.

8.2.6. Mối nối trục lái phải được bảo vệ tốt để chống ăn mòn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hình 40. Mối nối dạng côn

8.3. Mối nối bằng bích đứng

8.3.1. Bu lông nối bích đứng phải là loại lắp chặt. Số lượng bu lông nối trên một cặp bích nối không được ít hơn 8.

8.3.2. Đường kính db của bu lông nối không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Trong đó:

d: Đường kính trục lái (mm) lấy trị số nào lớn hơn trong các đường kính du quy định ở 5.1 hoặc d1 quy định ở 5.2.

n: Số lượng bu lông nối.

Kb: Hệ số vật liệu của bu lông nối, như quy định ở 1.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.3.3. Mô men diện tích M của bu lông đối với đường tâm của bích nối không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

M = 0,00043d3 cm3

8.3.4. Chiều dày của bích nối không được nhỏ hơn đường kính của bu lông nối.

8.3.5. Khoảng cách từ mép lỗ bu lông đến mép ngoài bích không được nhỏ hơn 0,67 db (mm).

9. Chốt lái

9.1. Đường kính của chốt lái

Đường kính chốt lái dp không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Kp: Hệ số vật liệu của chốt lái, như quy định ở 1.2.

9.2. Kết cấu của chốt lái

9.2.1. Chốt lái phải được kết cấu như kiểu bu lông côn. Độ côn theo đường kính không được lớn hơn các giá trị độ côn cho dưới đây. Chốt phải có khả năng lắp được vào các phần liền khối của bánh lái, êcu cố định chốt phải được hãm chắc chắn.

9.2.1.1. Đối với chốt lái được lắp và hãm bằng êcu: độ côn từ 1:8 đến 1:12.

9.2.1.2. Đối với chốt lái có cơ cấu tháo nắp bằng thủy lực (đường dẫn dầu thủy lực và ê-cu thủy lực): độ côn từ 1:12 đến 1:20.

9.2.2. Kích thước nhỏ nhất của chân ren và êcu phải được xác định theo những yêu cầu tương ứng quy định ở 7.2.2.

9.2.3. Chiều dài đoạn côn của chốt lái không được nhỏ hơn đường kính lớn nhất của chốt.

9.2.4. Chốt lái phải được bảo vệ thích đáng để chống ăn mòn.

10. Ổ đỡ trục lái và chốt lái

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bề mặt đỡ Ab (là diện tích hình chiếu = Chiều dài x Đường kính ngoài của ống lót trục) phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

Trong đó:

B: Như quy định ở 9.

qa: Áp suất bề mặt cho phép (N/mm2). Áp suất bề mặt cho phép đối với ổ đỡ được lấy từ Bảng 2/8; tuy nhiên, nếu dùng thử nghiệm để xác nhận thì có thể lấy các giá trị khác so với trị số ở Bảng này.

Bảng 2/8. Áp suất bề mặt cho phép qa

Vật liệu ổ đỡ

qa (N/mm2)

Gỗ gai ắc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Kim loại màu (bôi trơn bằng dầu)

4,5

Vật liệu tổng hợp có độ cứng giữa 60 và 70, kiểu bánh lái D (xem chú thích 1)

5,5

Thép (xem chú thích 2), đồng thau và vật liệu đồng thau - graphit ép nóng

7,0

Chú thích:

(1) Thử độ cứng phân biệt ở nhiệt độ 23ºC và độ ẩm 50% theo các Tiêu chuẩn đã được công nhận. Ổ đỡ bằng vật liệu tổng hợp phải là kiểu được Đăng kiểm thống nhất.

(2) Thép không rỉ và thép chống mòn được kết hợp thỏa đáng với ống lót trục không gây ăn mòn điện hóa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Tỉ số chiều dài/đường kính mặt đỡ phải không nhỏ hơn 1,0. Tuy nhiên, nếu không có quy định nào khác thì tỉ số này không được lớn hơn 1,2.

10.3. Khe hở ổ đỡ

10.3.1. Nếu ổ đỡ được làm bằng vật liệu kim loại thì khe hở phải không nhỏ hơn  + 1,0 (mm) theo hướng đường kính, trong công thức này dbs là đường kính trong của bạc.

10.3.2. Nếu ổ đỡ làm bằng vật liệu phi kim loại thì khe hở được xác định thông qua việc xem xét đặc tính dãn nở nhiệt và phồng của vật liệu. Khe hở này phải không nhỏ hơn 1,5 mm theo hướng đường kính của ổ đỡ trừ khi nhà cung cấp khuyến cáo dùng nhỏ hơn và chúng có ghi chép quá trình sử dụng làm bằng chứng dẫn chứng thỏa đáng với khe hở nhỏ.

11. Phụ tùng bánh lái

11.1. Cơ cấu chặn trục lái

Cơ cấu chặn trục lái phải được trang bị thích hợp với kiểu của bánh lái, trọng lượng của bánh lái và phải được bôi trơn tốt.

11.2. Chặn nhảy trục lái

Phải lắp đặt một cơ cấu thích hợp để ngăn ngừa bánh lái bị di chuyển dọc trục do tác động va đập của sóng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

12.1. Kết cấu chung của máy lái

12.1.1. Máy lái phải có đủ sức bền và độ tin cậy; được thiết kế, chế tạo thỏa mãn các tiêu chuẩn Việt nam hoặc các tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận.

12.1.2. Áp suất thiết kế để xác định kích thước đường ống và các chi tiết khác của máy lái chịu áp lực thủy lực bên trong phải bằng ít nhất 1,25 lần áp suất làm việc lớn nhất có thể có trong các điều kiện làm việc đã được quy định ở 12.7.2.1 (1), có tính đến mọi áp suất có thể có ở phía bên áp suất thấp của hệ thống. Áp suất thiết kế không được nhỏ hơn áp suất đặt của van an toàn.

12.2. Sức bền của thiết bị dẫn động bánh lái

Sức bền của tất cả các bộ phận của thiết bị dẫn động bánh lái chịu áp lực bên trong phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng ở Mục II.IV.IX của Quy chuẩn này.

12.3. Đệm kín dầu ở thiết bị dẫn động bánh lái

12.3.1. Các đệm kín dầu giữa các bộ phận không chuyển động tạo thành một phần của ranh giới áp suất bên ngoài phải là kiểu kim loại áp lên kim loại hoặc kiểu tương đương.

12.3.2. Các đệm kín dầu giữa các chi tiết chuyển động tạo thành một ranh giới áp suất bên ngoài phải được lắp kép để một đệm kín hỏng không làm cho thiết bị dẫn động không hoạt động được. Có thể dùng các thiết bị dự phòng chống rò rỉ tương đương khi được Đăng kiểm thống nhất.

12.4. Ống mềm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

12.4.1. Các ống không bị biến dạng xoắn ở điều kiện làm việc bình thường.

12.4.2. Nói chung, phải giới hạn chiều dài cần thiết của ống để bảo đảm độ linh hoạt và sự làm việc chính xác của máy.

12.4.3. Các ống phải là ống thủy lực chịu áp suất cao và thích hợp với điều kiện làm việc tức là phù hợp với chất lỏng bên trong, áp suất, nhiệt độ.

12.4.4. Áp suất nổ vỡ ống không được nhỏ hơn 4 lần áp suất thiết kế.

12.5. Thiết bị chặn

12.5.1. Các cần bánh lái phải có các thiết bị chặn bánh lái.

12.5.2. Thiết bị lái phải có các thiết bị cưỡng bức như là các công tắc giới hạn để dừng máy lái trước khi bánh lái đến vị trí dừng. Các thiết bị này phải đồng bộ với riêng máy lái và không đồng bộ với hệ thống điều khiển máy lái. Tuy nhiên, thiết bị này có thể hoạt động được thông qua các thanh nối cơ khí như là các cần lắc.

12.5.3. Phải có các thiết bị chặn hoặc dây cáp thích hợp cho cần bánh lái để giữ bánh lái chắc chắn trong trường hợp khẩn cấp. Trong trường hợp dùng thiết bị lái thủy lực, nếu có thể dừng bánh lái một cách an toàn bằng cách đóng các van áp lực dầu thì không yêu cầu thiết bị chặn này.

12.6. Thiết bị giảm chấn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

12.7. Đặc tính và bố trí máy lái

12.7.1. Số lượng máy lái

12.7.1.1. Mỗi tàu bất kỳ phải có ít nhất một máy lái chính và một máy lái phụ. Máy lái chính và máy lái phụ phải được bố trí sao cho máy này hỏng không làm ngừng hoạt động của máy kia.

12.7.1.2. Khi máy lái chính có hai bộ động lực giống nhau thì không cần phải có máy lái phụ với điều kiện là:

(1) Máy lái chính có khả năng điều khiển hoạt động của bánh lái thỏa mãn các yêu cầu ở 12.7.2.1 (1) yêu cầu khi làm việc với tất cả các bộ động lực.

(2) Máy lái chính được thiết kế sao cho sau khi có hỏng hóc riêng trong hệ thống ống của nó hoặc ở một trong các máy lái, thì chỗ hỏng hóc được cách ly ra để khả năng lái có thể duy trì hoặc nhanh chóng phục hồi.

12.7.2. Đặc tính của máy lái chính

12.7.2.1. Máy lái chính là điện hoặc điện - thủy lực phải:

(1) Có khả năng quay bánh lái từ 35º mạn này sang 35º mạn kia khi tàu ở mớn nước tải trọng và hành tiến với tốc độ thiết kế mà tàu có đáy sạch có thể đạt được ở công suất liên tục lớn nhất của máy chính ở trạng thái ứng với đường nước thiết kế lớn nhất; và ở các điều kiện đó, thời gian quay bánh lái từ 35º mạn này sang 35º mạn kia không được quá 28 giây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

12.7.2.2. Máy lái chính là cơ khí phải:

(1) Có khả năng quay bánh lái từ 35º mạn này sang 35º mạn kia khi tàu ở mớn nước đầy tải và chạy tiến với tốc độ thiết kế mà tàu có đáy sạch có thể đạt được ở công suất liên tục lớn nhất của máy chính ở trạng thái ứng với đường nước thiết kế lớn nhất; và ở các điều kiện đó, thời gian quay bánh lái từ 35º mạn này sang 35º mạn kia không được quá 28 giây.

(2) Được thiết kế sao cho không bị hỏng khi lùi ở tốc độ lớn nhất. Tuy nhiên yêu cầu thiết kế này không cần phải chứng minh bằng thử ở tốc độ lùi lớn nhất và ở góc bẻ lái lớn nhất.

(3) Lực tác dụng lên tay lái không quá 118 N và tốc độ quay không quá 25 vòng/phút.

12.7.3. Đặc tính của máy lái phụ

Máy lái phụ phải có khả năng quay bánh lái từ 20º mạn này sang 20º mạn kia trong thời gian không quá 60 giây khi tàu ở trạng thái ứng với đường nước thiết kế lớn nhất và chạy tiến ở tốc độ bằng nửa tốc độ tiến tối đa của tàu nhưng không dưới 5 hải lý/giờ, có khả năng khởi động nhanh chóng trong trường hợp khẩn cấp.

12.8. Bố trí các bộ phận của hệ truyền động cơ khí

12.8.1. Tất cả các chi tiết của bộ phận truyền động lái phải được bố trí sao cho dễ tiếp cận để kiểm tra, sửa chữa khi cần thiết.

12.8.2. Những đoạn cáp dùng làm dây lái và trục dẫn động của bộ phận truyền động lái bố trí trên mặt boong hoặc các chỗ khác phải có hộp che chắn bảo vệ và dễ tháo lắp để kiểm tra. Dây cáp hoặc trục dẫn động lái không được cọ sát vào thân tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

12.8.4. Để dung hòa các điểm gấp khúc và sự dịch chuyển dọc trong hệ cáp và trục dẫn phải bố trí các khớp quay và các khớp trượt có khe hở nhất định.

12.8.5. Chỗ dây cáp và trục dẫn đi qua vách ngang phải bố trí cao hơn boong mạn khô. Nếu không thể thực hiện được yêu cầu này thì tại các chỗ đó phải có các đệm kín nước. Cáp dùng làm dây lái phải mềm, được tráng kẽm, không bị vặn, xoắn.

12.9. Đường ống

12.9.1. Hệ thống ống thủy lực phải được bố trí để sao cho có thể luôn sẵn sàng chuyển đổi được giữa các máy lái.

12.9.2. Phải bố trí các thiết bị thích hợp để giữ sạch dầu thủy lực có để ý tới kiểu loại và thiết kế của hệ thống truyền động cơ giới.

12.9.3. Phải có thiết bị để xả khí ra khỏi hệ thống truyền động cơ giới nếu thấy cần thiết.

12.9.4. Van an toàn phải lắp ở phần bất kỳ của hệ thống thủy lực có thể bị cô lập và sinh ra áp suất bởi nguồn năng lượng hoặc ngoại lực. Áp suất đặt của van an toàn không được lớn hơn 1,25 lần áp suất làm việc lớn nhất có thể có trong phần được bảo vệ này. Sản lượng xả nhỏ nhất của các van an toàn này không được nhỏ hơn sản lượng tổng của các bơm cấp năng lượng cho thiết bị dẫn động khi đã tăng lên 10%. Ở điều kiện như vậy sự tăng áp suất không được vượt quá 10% áp suất đặt van an toàn. Về mặt này, phải chú ý thích đáng tới các điều kiện xung quanh tối đa dự kiến trước được đối với độ nhớt của dầu.

12.9.5. Trường hợp không cần thiết trang bị máy lái phụ thỏa mãn 12.7.1.1 thì phải trang bị két dự trữ cố định có đủ dung tích để nạp lại cho ít nhất một hệ thống truyền động, kể cả két làm việc. Két dự trữ phải luôn nối với hệ thống ống để hệ thống thủy lực luôn có thể dễ dàng được nạp lại từ một vị trí trong phạm vi khoang máy lái và phải có đồng hồ chỉ mức dầu.

12.10. Trang bị điện cho máy lái điện và điện thủy lực

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

12.10.2. Phải trang bị thiết bị bảo vệ ngắn mạch và báo động quá tải cho các mạch và các động cơ. Tín hiệu báo động quá tải phải bằng âm thanh và ánh sáng và phải được đặt ở vị trí dễ thấy ở buồng lái.

12.10.3. Thiết bị bảo vệ quá dòng điện trong đó có dòng khởi động, nếu có, phải chịu được không ít hơn hai lần dòng toàn tải của động cơ hoặc của mạch được bảo vệ và được bố trí để cho phép dòng khởi động thích hợp đi qua.

12.10.4. Với các tàu có thiết bị lái phụ bằng tay, thì có thể chỉ cần một mạch điện cung cấp từ bảng điện chính cho thiết lái chính.

12.10.5. Phương tiện chỉ báo các máy lái hoạt động, được đặt trên buồng lái và ở vị trí dễ quan sát.

12.11. Vị trí lắp đặt máy lái

12.11.1. Máy lái phải được đặt ở một khoang kín dễ đến và đặt cách khoang máy càng xa càng tốt.

12.11.2. Khoang máy lái phải được trang bị phù hợp để đảm bảo lối vào làm việc và điều khiển khi cần. Các trang bị này gồm cả tay vịn cầu thang và lưới sắt hoặc các bề mặt không trơn để đảm bảo điều kiện làm việc thích hợp trong trường hợp rò rỉ chất lỏng thủy lực. Khoang máy phải được thông gió tự nhiên hay cưỡng bức.

12.12.1. Thiết bị chỉ báo góc bánh lái

Vị trí góc bánh lái phải được:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

12.12.2. Nhận biết được trong khoang máy lái.

12.13. Điều khiển

12.13.1. Hệ thống điều khiển máy lái phải được trang bị:

12.13.1.1. Cho máy lái chính cả ở buồng lái lẫn trong khoang máy lái.

12.13.1.2. Hai hệ thống điều khiển độc lập nếu thiết bị lái chính được bố trí thỏa mãn yêu cầu 12.7.1.2; cả hai đều có thể vận hành được từ buồng lái. Trong trường hợp này không đòi hỏi phải trang bị gấp đôi vô lăng lái hoặc cần lái.

12.13.2. Bất kỳ hệ thống điều khiển máy lái chính và phụ có thể vận hành được từ buồng lái đều phải thỏa mãn các quy định sau:

12.13.2.1. Nếu điều khiển bằng điện, thì phải có mạng điện riêng và được cấp điện từ một mạng điện của máy lái từ một điểm trong phạm vi khoang máy lái hoặc trực tiếp từ các thanh dẫn của bảng điện cấp điện cho mạch điện của thiết bị lái đó tại một điểm trên bảng điện ở cạnh nguồn điện cấp cho mạch điện của máy lái.

12.13.2.2. Ở trong khoang máy lái phải có phương tiện để ngắt bất kỳ hệ thống điều khiển vận hành được từ buồng lái ra khỏi máy lái mà nó điều khiển.

12.13.2.3. Phải có khả năng đưa hệ thống vào hoạt động được từ một vị trí trên buồng lái.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

12.13.2.5. Phải trang bị thiết bị bảo vệ ngắn mạch cho các mạch cấp cho hệ thống điều khiển máy lái.

12.13.2.6. Trong máy lái phải có bộ phận bảo vệ quá tải cho thiết bị. Mômen quá tải cho phép trên trục lái bằng 1,5 lần mômen lái tính toán. Máy lái tay chính chỉ cần có lò xo giảm chấn. Máy lái tay phụ không cần bảo vệ quá tải.

12.13.3. Các dây cáp và hệ thống điều khiển mà Mục này yêu cầu mắc kép phải đảm bảo đặt xa nhau nhất trên suốt chiều dài của chúng.

12.14. Thử nghiệm

12.14.1. Thử tại xưởng

12.14.1.1. Hệ thống ống và các bình chịu áp lực đều phải được thử thỏa mãn các yêu cầu quy định tại Mục II.IV.VII và Mục II.IV.IX Quy chuẩn này ngoài các thử nghiệm quy định ở 12.14 Mục này.

12.14.1.2. Tất cả các phần chịu áp suất đều phải qua thử áp lực với áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế.

12.14.2. Thử nghiệm sau khi lắp đặt trên tàu

12.14.2.1. Các hệ thống ống thủy lực sau khi lắp đặt trên tàu phải được thử rò rỉ ở áp suất ít nhất bằng áp suất làm việc lớn nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

12.14.2.3. Nếu thiết bị lái được thiết kế để tránh hiện tượng khóa thủy lực thì đặc tính này phải được thử nghiệm. Nếu cần, việc thử nghiệm này phải được tiến hành trong khi thử đường dài.

 

Mục II.VIII.II. THIẾT BỊ NEO

1. Yêu cầu chung

1.1. Theo đặc trưng cung cấp, tất cả các tàu phải được trang bị neo, xích neo không được ít hơn số lượng quy định ở Bảng 3/8.

1.2. Đối với các tàu có đặc trưng cung cấp nhỏ hơn 50 thì số lượng neo, xích neo trang bị cho tàu phải do Đăng kiểm quy định.

1.3. Hai neo quy định trong Bảng 3/8 phải được nối với xích neo và đặt vào vị trí sẵn sàng sử dụng ở trên tàu.

1.4. Neo, xích neo phải phù hợp với những yêu cầu tương ứng quy định ở Chương 2 và Chương 3 Phần 7B QCVN 21:2025/BGTVT.

2. Đặc trưng cung cấp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

 Lượng chiếm nước toàn tải của tàu, tấn.

h và A: Trị số quy định ở (i), (ii) và (iii) sau đây:

(i) h là trị số tính theo công thức:

h = f + h’

Trong đó:

f: Khoảng cách thẳng đứng tại giữa tàu từ đường nước thiết kế lớn nhất đến mặt trên của xà boong liên tục trên cùng tại mạn, m.

h’: Tổng chiều cao của thượng tầng và lầu có chiều rộng lớn hơn B/4, m.

Khi xác định trị số h’ có thể bỏ qua độ cong dọc và độ chúi của tàu. Nếu lầu boong có chiều rộng lớn hơn B/4 đặt ở trên lầu boong có chiều rộng bằng và nhỏ hơn B/4 thì lầu boong hẹp hơn có thể được bỏ qua.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

A = fL + Σ h”l

Trong đó:

L: Chiều dài tàu (m) theo định nghĩa tại 3.2.1 Mục I.I Quy chuẩn này.

Σ h”l: Tổng các tích số của chiều cao h” (m) và chiều dài I (m) của các thượng tầng, lầu hoặc hầm nổi được đặt trên boong liên tục trên cùng trong phạm vi chiều dài tàu, có chiều rộng lớn hơn B/4 và chiều cao lớn hơn 1,5 mét.

f: Như quy định ở (i).

(iii) Khi áp dụng (i) và (ii) mạn chắn sóng và vách chắn cao hơn 1,5 mét phải được coi là một phần của thượng tầng hoặc lầu.

3. Neo

3.1. Khối lượng của một neo mũi có thể được phép sai khác ± 7% của khối lượng quy định ở Bảng 3/8, nhưng với điều kiện tổng khối lượng của các neo mũi không được nhỏ hơn khối lượng nhận được do nhân khối lượng của từng neo cho trong Bảng với số lượng neo lắp trên tàu.

3.2. Nếu sử dụng neo có ngáng thì khối lượng neo (trừ ngáng) không được nhỏ hơn 0,80 lần khối lượng cho trong Bảng đối với neo không ngáng thông thường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.4. Nếu dùng neo có lực bám đặc biệt cao thì khối lượng của mỗi neo có thể bằng 0,5 lần khối lượng quy định đối với neo không ngáng thông thường. Tuy nhiên nói chung, khối lượng của neo có lực bám đặc biệt cao không vượt quá 1500 kg.

4. Xích

4.1. Xích neo phải là loại xích có ngáng cấp 1, cấp 2 hoặc cấp 3 quy định ở Chương 3 Phần 7B QCVN 21:2025/BGTVT.

4.2. Trên các tàu có số đặc trưng Nc  150, có thể sử dụng xích không có ngáng thay cho xích quy định tại 4.1 nêu trên. Xích không có ngáng phải thỏa mãn quy định ở Chương 3 Phần 7B QCVN 21:2025/BGTVT.

4.3. Đối với các tàu vỏ gỗ, vỏ FRP cho phép cùng với xích sử dụng cáp thép khi đó lực kéo đứt cáp phải không nhỏ hơn lực kéo đứt của xích tương ứng. Cáp thép phải thỏa mãn quy định ở Chương 4 Phần 7B QCVN 21:2025/BGTVT.

5. Hầm xích neo

5.1. Hầm xích neo, bao gồm cả ống dẫn phải kín nước đến boong thời tiết và phải có phương tiện để xả nước.

5.2. Hầm xích neo phải được phân chia bằng vách chắn tại tâm tàu.

5.3. Nếu có lối ra vào, thì nó phải được đóng kín bằng nắp đậy chắc chắn và được xiết chặt bằng bu lông có đệm kín.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.5. Ống dẫn mà qua đó xích neo đi vào phải có thiết bị đóng kín gắn cố định để giảm thiểu nước xâm nhập.

6. Những quy định khác

6.1. Tất cả các tàu phải được trang bị các phương tiện kéo thả neo.

6.2. Một đầu của xích neo phải được buộc cố định vào thân tàu và đầu kia được nối với neo bằng maní.

Bảng 3/8. Thiết bị neo

Đặc trưng cung cấp (Nc)

Neo

Xích dùng cho neo

Tổng chiều dài (m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Xích có ngáng

Xích không có ngáng

Trên Đến

Số lượng

Khối lượng một neo (neo không ngáng)

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2

180

220

14

12,5

-

16

70

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

240

220

16

14

-

18

90

110

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

247,5

17,5

16

-

19,5

110

130

2

360

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

19

17,5

-

22

130

150

2

420

275

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

17,5

-

23,5

150

175

2

480

275

22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

-

175

205

2

570

302,5

24

20,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

205

240

2

660

302,5

26

22

20,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

240

280

2

780

330

28

24

22

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

320

2

900

357,5

30

26

24

-

320

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2

1020

357,5

32

28

24

-

360

400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1140

385

34

30

26

-

400

450

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

385

36

32

28

-

450

500

2

1440

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

38

34

30

-

500

550

2

1590

412,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

34

30

-

7. Thiết bị hãm neo và xích

7.1. Mỗi đường xích neo phải có 2 thiết bị hãm: Một để hãm xích khi tàu thả neo và một để hãm neo đã được kéo lên khi tàu chạy.

7.1.1. Bộ phận hãm của máy kéo neo có thể được dùng làm thiết bị hãm xích neo.

7.1.2. Để hãm neo khi tàu chạy phải sử dụng các thiết bị hãm tiêu chuẩn dạng cam, lực ma sát hoặc bộ hãm xích.

7.2. Tiết gốc của xích neo phải được nối tin cậy với thân tàu bằng mối nối tháo được bằng tay để giải phóng nhanh các đoạn này khi tàu đang neo, nếu bị sự cố. Các chi tiết của thiết bị hãm xích neo và neo cũng như mối nối tháo được phải có sức bền như xích hoặc cáp neo.

7.3. Máng (ống) thả neo phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7.3.2. Khi kéo neo, phải đảm bảo cán neo vào lỗ ống thả neo dễ dàng. Khi thả neo, neo phải dễ dàng thả xuống dưới tác dụng của trọng lượng neo.

7.3.3. Bộ phận hãm, giữ neo, xích neo phải được đặt sao cho việc giải phóng và hãm xích neo được thực hiện dễ dàng và an toàn.

7.3.4. Sự bố trí tương hỗ lỗ thả neo, neo, xích, thùng chứa xích cần phải đảm bảo rải được toàn bộ chiều dài xích neo không cần đến lao động bằng tay.

7.3.5. Độ gấp khúc của xích khi đi qua bộ phận hãm và lỗ neo phải nhỏ nhất.

7.4. Xích neo phải được đặt ở chỗ dễ kiểm tra, làm khô, lau chùi và sơn. Các hầm xích neo phải có sức chứa đủ để bố trí dễ dàng toàn bộ xích neo.

8. Máy kéo neo

8.1. Yêu cầu chung

8.1.1. Phải đặt máy kéo neo có truyền động bằng bánh răng để kéo và thả neo. Với neo Hall có khối lượng từ 600 kg trở lên hoặc neo Matrosov có khối lượng từ 300 kg trở lên, phải trang bị máy kéo neo truyền động bằng cơ giới.

8.1.2. Máy kéo neo cơ giới được dẫn động bằng điện, thủy lực hoặc hơi nước được lắp đặt trên tàu phải thỏa mãn các tiêu chuẩn Việt nam hoặc các tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.1.4. Máy kéo neo và bệ đỡ tời cùng các chi tiết và phụ tùng của nó phải được lắp đặt chắc chắn vào boong tàu.

8.2. Truyền động

8.2.1. Công suất của bộ truyền động máy neo phải đảm bảo kéo tàu tới gần neo, nhổ neo và nâng neo với tốc độ 0,12 m/s ứng với lực kéo định mức F1 trên tang xích bằng:

F1 = 22,6 md2     N

Trong đó:

d- đường kính của xích neo, mm

(m - hệ số bền lấy bằng 1 đối với xích có ngáng và bằng 0,9 đối với xích không có ngáng).

8.2.2. Bộ truyền động phải đảm bảo cuốn xích neo với tốc độ và lực kéo đã nêu ở trên liên tục trong thời gian không ít hơn 30 phút và thả một neo xuống độ sâu tính toán của nơi thả neo.

8.2.3. Khi kéo neo, gần đến lỗ neo tốc độ thu kéo xích phải không lớn hơn 0,12 m/s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.2.5. Bộ truyền động bằng tay phải đảm bảo tốc độ kéo neo không nhỏ hơn 0,042 m/s khi tốc độ vòng quay không lớn hơn 1 m/s, khi có lực kéo tác dụng lên tang xích phù hợp với yêu cầu ở 8.5.1 Khi đó lực của một người tác dụng lên tay quay không được lớn hơn 120 N.

8.2.6. Thiết bị dẫn động neo của các tàu phải đảm bảo nâng một cách thông suốt đồng thời các neo ở trạng thái treo từ 1/2 độ sâu thả neo tính toán.

8.2.7. Đường ống dẫn của các hệ thống thủy lực của các thiết bị neo kết nối với các đường ống dẫn của các hệ thống khác phải được trang bị 2 tổ hợp bơm độc lập, mỗi tổ hợp phải đảm bảo việc vận hành thiết bị neo với lực kéo danh nghĩa và vận tốc kéo danh nghĩa của xích neo.

8.2.8. Nếu thiết bị dẫn động neo có thể làm xuất hiện mô men gây ra ứng lực trong các chi tiết của thiết bị neo vượt quá 0,95 giới hạn chảy vật liệu của chi tiết, thì phải trang bị thiết bị bảo vệ đặt giữa thiết bị dẫn động và thiết bị neo.

8.3. Thiết bị hãm và khớp nối

8.3.1. Máy neo phải được trang bị các khớp nối ly hợp đặt giữa tang xích và trục truyền động của nó; máy neo phải có thiết bị hãm. Các máy neo được truyền động điện hoặc đi-ê-den phải có thiết bị hãm tự động lắp trên trục truyền động. Thiết bị hãm tự động hoạt động khi bộ truyền động bị ngắt hoặc hư hỏng.

Khi có bộ truyền động tự hãm thì không yêu cầu có thiết bị hãm tự động.

8.3.2. Thiết bị hãm tự động phải đảm bảo mômen hãm tương ứng với lực tác dụng trên tang xích không nhỏ hơn 2F1.

8.3.3. Mỗi tang xích phải có thiết bị hãm, mômen hãm của nó phải tương ứng với lực trong xích trên tang không nhỏ hơn 0,3 Fth (Fth - tải trọng thử xích neo) trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 2F1. Lực tác dụng trên tay quay của bộ truyền động thiết bị hãm không được lớn hơn 490 N.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

8.4.1. Tang xích phải có ít nhất 5 vấu. Đối với tang xích đặt nằm ngang góc ôm của xích phải không nhỏ hơn 115º, còn đối với tang đặt đứng, góc ôm của xích phải không nhỏ hơn 150º.

8.4.2. Tang xích phải đảm bảo cho các mắt nối xích đi qua dễ dàng ở tư thế nằm ngang và đứng.

8.5. Thiết bị chống quá tải

Nếu bộ truyền động của máy có thể phát ra một mômen tạo thành lực trên tang lớn hơn 0,5 lần tải trọng thử xích neo hoặc sinh ra trong các chi tiết của máy neo một ứng lực lớn hơn 0,95 giới hạn chảy của vật liệu thì phải có thiết bị bảo vệ tránh vượt quá tải trọng nói trên. Thiết bị bảo vệ đó đặt giữa bộ truyền động chính và máy neo.

8.6. Tính nghiệm độ bền

8.6.1. Các chi tiết của máy neo nằm trong đường truyền lực phải được kiểm tra độ bền chịu tác dụng của lực tương ứng với mômen lớn nhất của bộ truyền động hoặc với mômen tương ứng của thiết bị bảo vệ giới hạn. Khi đó ứng suất quy đổi trong các chi tiết không được lớn hơn 0,95 giới hạn chảy của vật liệu chế tạo chi tiết. Dưới tác dụng của các lực kéo định mức ứng suất không được lớn hơn 0,4 giới hạn chảy của vật liệu.

8.6.2. Các chi tiết cố định máy neo với cơ cấu thân tàu và các chi tiết của máy neo nằm trong đường truyền lực khi tang xích được hãm phải được tính nghiệm độ bền dưới tác dụng của tải trọng kéo đứt xích, khi đó ứng suất không được lớn hơn 0,95 giới hạn chảy của vật liệu.

 

Mục II.VIII.III. THIẾT BỊ CHẰNG BUỘC, CẬP TÀU

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1. Mỗi tàu cần phải có thiết bị chằng buộc, cập tàu, bảo đảm việc thực thiện thao tác cập bến an toàn và cố định tàu với các công trình, bến nổi.

1.2. Việc thiết kế thiết bị chằng buộc, cập tàu phải được thiết kế đồng bộ với thiết bị neo và thiết bị lai dắt, đồng thời với thiết kế các thiết bị trên boong khác.

1.3. Việc lựa chọn danh mục các vật dụng và cơ cấu của thiết bị cập tàu, cũng như việc bố trí nó trên tàu phải do người thiết kế tiến hành phù hợp với các đặc điểm và chức năng của tàu.

1.4. Thiết bị chằng buộc, cập tàu nói chung phải có các vật dụng và thiết bị chính thức sau:

1.4.1. Các thiết bị đảm bảo việc cập bến.

1.4.2. Các dây cáp buộc tàu và các vật dụng để cố định, dẫn cáp (cột bích, sừng trâu, mỏ vịt, lỗ luồn cáp).

1.4.3. Các vật dụng và thiết bị hỗ trợ (bộ phận hãm cáp buộc tàu, ống chứa chỉ cáp, đệm chống va, vỏ bánh xe cao su, đệm bện bằng dây ni lông…).

2. Thiết bị chằng buộc

2.1. Cáp chằng buộc phải lấy phụ thuộc vào đặc trưng cung cấp Nc, phù hợp với 2 Mục II.VIII.II.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3. Lực đứt Fd, kN, của cáp thép chằng buộc không được nhỏ hơn:

2.3.1. Đối với tàu có đặc trưng cung cấp ≤ 1000 m2:

Fd = 0,147Nc + 24,5

2.3.2. Đối với tàu có đặc trưng cung cấp > 1000 m2:

Fd = 171 + 3,92.10-2 (Nc - 1000)

Trong đó:

Nc - đặc trưng cung cấp lấy theo 2 Mục II.VIII.II.

2.4. Cáp chằng buộc có thể là cáp thép hoặc cáp làm từ sợi thảo mộc hoặc sợi tổng hợp.

2.5. Các cột bích buộc tàu phải làm bằng thép hoặc bằng gang. Đối với các tàu vỏ gỗ, cột bích buộc tàu có thể chế tạo bằng gỗ đóng tàu. Trên các tàu chỉ có dây cáp thực vật và Kapron, có thể sử dụng cột bích làm bằng các hợp kim nhẹ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.7. Cột bích, xôma, tấm sừng trâu và các chi tiết khác của thiết bị chằng buộc cũng như bệ của chúng khi thiết kế phải lưu ý lực tác dụng vào chúng. Lực này bằng lực đứt của cáp chằng buộc, còn ứng suất phát sinh trong các chi tiết không vượt quá 0,95 giới hạn chảy của vật liệu chế tạo chúng.

3. Các yêu cầu về bố trí trên tàu

3.1. Việc bố trí các cơ cấu và chi tiết của thiết bị cập tàu cần phải được xác định bởi kích thước và chức năng của tàu.

3.2. Các vị trí tương hỗ của các chi tiết và thiết bị cần phải bảo đảm các điều kiện an toàn khi làm việc với cáp cập tàu và không làm trở ngại cho việc thực hiện các thao tác cơ bản.

3.3. Để đảm bảo cho việc cập tàu vào các thiết bị ở bến được hữu hiệu các vật dụng và thiết bị phải được bố trí ở mũi và đuôi tàu.

3.4. Việc bố trí các thiết bị cần phải đảm bảo khả năng ném dây (thu dây) cáp cập tàu bằng một thiết bị đến mạn bất kỳ nào.

3.5. Việc bố trí các thiết bị và vật dụng cần phải đảm bảo ngăn chặn sự mòn nhanh hoặc hư hỏng cáp cập tàu, đồng thời sự ma sát của chúng với trống quấn cáp của tời hoặc ma sát khi buộc vào cột bích.

3.6. Cơ cấu thân tàu trong khu vực lắp đặt thiết bị chằng buộc phải được gia cường chắc chắn.

3.7. Cột bích cần được đặt gần với đường định hướng của cáp đi đến trống quấn cáp của tời kéo càng tốt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.9. Để đảm bảo việc rải đều cáp theo toàn bộ chiều dài tang trống quấn cáp, khoảng cách từ trục tang trống tời của thiết bị cập tàu đến thiết bị đổi hướng của cáp cần phải không nhỏ hơn 6 lần chiều dài trống quấn cáp.

3.10. Khoảng cách từ trục của con lăn định hướng đến trục kéo cáp của tời kéo phải không nhỏ hơn 50 lần đường kính của cáp thép hoặc 15 lần chu vi cáp thực vật hoặc cáp sợi tổng hợp.

3.11. Góc nghiêng của cáp đi từ tấm sừng trâu đến cột bích trong mặt phẳng đứng cần phải không lớn hơn 20º.

3.12. Tấm sừng trâu phải được đặt sao cho góc nghiêng của cáp cập tàu đi đến cột bích là nhỏ nhất.

3.13. Ở phần giữa tàu, khi đặt cột bích dọc theo các mạn, lỗ cập tàu cần phải không đối diện với cột bích.

3.14. Khi bố trí cột bích ở mũi kể từ mặt cắt ngang giữa lỗ luồn dây cáp phải được đặt ở phía mũi của cột bích. Khi bố trí cột bích ở đuôi kể từ mặt cắt ngang giữa lỗ luồn dây cáp phải đặt ở phía đuôi cột bích.

3.15. Để cuộn cáp có thể dùng các thiết bị chằng buộc chuyên dùng (tời đứng, tời nằm) hoặc thiết bị trên boong (máy kéo neo, tời nâng) có tang cuốn cáp.

3.16. Khi sử dụng các thiết bị chằng buộc bằng cơ khí còn phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ở 4.

3.17. Cột bích chằng buộc đặt ở khu vực và không gian có nguy cơ nổ, phải đặt trên bệ sao cho phải thông thoáng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.19. Không được sử dụng hoặc cất giữ dây buộc bằng thép trong khu vực và không gian gây nổ.

4. Tời chằng buộc

4.1. Kết cấu

4.1.1. Tời chằng buộc phải thỏa mãn các tiêu chuẩn Việt nam hoặc các tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận.

4.1.2. Tời chằng buộc và bệ đỡ tời cùng các chi tiết và phụ tùng của nó phải được lắp đặt chắc chắn vào boong tàu.

4.2. Truyền động

4.2.1. Truyền động của tời chằng buộc phải bảo đảm quấn dây liên tục trong ít nhất 30 phút với lực kéo định mức ở tốc độ định mức. Tốc độ quấn dây với lực kéo định mức không được nhỏ hơn 0,15 m/s và không lớn hơn 0,3 m/s.

4.2.2. Truyền động của tời chằng buộc tàu phải đảm bảo khả năng sinh ra lực kéo không nhỏ hơn hai lần lực kéo định mức trong thời gian 15 s.

4.3. Chống quá tải

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.4. Thiết bị hãm

Tời chằng buộc phải có thiết bị hãm, thiết bị hãm phải đảm bảo giữ cho lực bên ngoài tác dụng lên tang cuốn bằng 1,5 lần lực kéo định mức và bảo vệ tang trong trường hợp phải chịu tải trọng kéo đứt dây cáp.

4.5. Tính nghiệm độ bền

Các chi tiết của tời chằng buộc nằm trong đường truyền lực phải được kiểm tra độ bền khi chịu lực tương ứng với mômen lớn nhất truyền động hoặc moomen ứng với trị số bảo vệ giới hạn chảy của vật liệu. Dưới tác dụng của lực kéo định mức ứng suất trong các chi tiết không được lớn hơn 95% giới hạn chảy của vật liệu. Dưới tác dụng của lực kéo định mức, ứng suất trong các chi tiết không được lớn hơn 0,4 giới hạn chảy của vật liệu.

4.6. Thử nghiệm

Tất cả các tời chằng buộc phải qua các thử nghiệm sau đây trước khi lắp đặt lên tàu:

4.6.1. Chạy không tải 15 phút theo từng hướng quay với tốc độ lớn nhất để kiểm tra các hỏng hóc.

4.6.2. Thử chức năng của bộ hãm tang trống dưới điều kiện hoạt động được quy định ở 4.6.1 trên.

4.6.3. Mặc dù đã có các quy định ở 4.6.1 và 4.6.2 trên, nếu như có nhiều cụm chi tiết cùng loại thì Đăng kiểm có thể giảm thời gian quá trình thử và số lượng cụm chi tiết phải thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mục II.VIII.IV. THIẾT BỊ LAI DẮT

1. Các nguyên tắc chung

1.1. Mỗi tàu tự hành và không tự hành cần phải có thiết bị để lai dắt nó an toàn bằng tàu khác.

1.2. Thiết bị lai dắt của tàu tự hành, được quy định sử dụng vào việc lai dắt, ngoài cái đó cần phải đảm bảo lai dắt an toàn tàu khác bằng phương tiện trong trang bị của mình.

2. Sự lựa chọn thiết bị

2.1. Việc lựa chọn số lượng và danh mục các thiết bị và vật dụng của thiết bị lai dắt, đồng thời bố trí chúng trên tàu cần phải được thiết kế tiến hành phù hợp với số đặc trưng Nc, chức năng và loại tàu, đồng thời với đặc điểm sử dụng nó.

2.2. Thiết bị lai dắt của tàu tự hành gồm:

2.2.1. Cáp lai dắt

2.2.2. Các vật dụng để cố định và định hướng cáp lai dắt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.4. Cáp lai dắt cần phải được lựa chọn phụ thuộc vào giá trị tính toán sức kéo trên móc kéo. Lực kéo đứt: Fo=K.F

Trong đó: - F - sức kéo tính trên móc kéo, kN

- K - Hệ số dự trữ độ bền, bằng:

5 - đối với cáp thép

6 - đối với cáp thực vật hoặc tổng hợp.

Có thể lấy F = 0,163 Ne (kN). Trong đó Ne - công suất của động cơ chính, kW.

2.5. Chiều dài của cáp lai dắt được chọn phụ thuộc vào vùng hoạt động, nhưng không được nhỏ hơn 100m.

2.6. Cáp lai dắt phải có vòng nút ở 1 đầu, còn đầu kia của cáp có dấu hiệu tương ứng.

2.7. Việc bảo quản cáp cần phải được thực hiện trên trống chứa cáp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.9. Đường kính của ống cột bích lai dắt cần phải không nhỏ hơn 10 lần đường kính của cáp lai dắt bằng thép hoặc chu vi của cáp sợi thực vật hay sợi tổng hợp.

2.10. Ở phần đuôi tàu, nơi quy định cho việc lai dắt, ở khu vực có thể di chuyển cáp lai dắt cần phải đặt các cung hướng cáp để cáp có thể dịch chuyển sang ngang từ mạn này sang mạn kia, hoặc các thiết bị khác định hướng cáp và ngăn ngừa sự đụng chạm của cáp lai dắt vào các kết cấu của tàu. Số cung hướng cáp được xác định phụ thuộc vào chiều dài phần đuôi tàu, trên các tàu cỡ nhỏ, khi không có khả năng đụng chạm giữa cáp lai dắt và các cấu trúc của tàu, có thể không đặt các cung hướng cáp.

2.11. Các cung hướng cáp, các cọc đứng gia cố chúng, các vật dụng khác của thiết bị lai dắt, những thứ mà cáp lai dắt có tiếp xúc phải được làm bằng ống hoặc có dạng Profin và có bán kính lượn tròn không nhỏ hơn đường kính của cáp lai dắt.

3. Các yêu cầu về bố trí trên tàu

3.1. Việc bố trí các vật dụng của thiết bị lai dắt cần được xác định bởi kích thước và chức năng của tàu.

3.2. Cột bích lai dắt và lỗ thả cáp lai dắt cần phải được bố trí ở các đầu mút của tàu.

 

Mục II.VIII.V. TRANG BỊ CHỐNG THỦNG, CHỐNG CHÌM, THIẾT BỊ VỆ SINH, AN TOÀN LAO ĐỘNG

1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Trang bị chống thủng, chống chìm

2.1. Yêu cầu trang bị

Các tàu phải có trang bị chống thủng, chống chìm theo Bảng 4/8 sau đây:

Bảng 4/8. Số lượng trang bị chống thủng, chống chìm

TT

Tên gọi

ĐVT

Số lượng/Khối lượng

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Tấm

4

2

Gỗ thông (0,08 x 0,08 x 2,0) m

thanh

8

3

Nút gỗ thông (0,06 x 0,2 x 0,1) m

chiếc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4

Xơ đay tẩm nhựa đường

kg

30

5

Chăn sợi (1,5 x 2) m

Chiếc

4

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

kg

4

7

Cưa gỗ (l = 600 mm)

chiếc

1

8

Đinh 70 mm

kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

9

Búa 0,5 kg

chiếc

2

10

Dây thép (Ø3 mm)

m

80

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

chiếc

1

12

Tấm gỗ thông (30 x 200 x 2000) mm

Tấm

3

13

Xô múc nước

cái

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

14

Dao

cái

1

15

Xẻng

cái

1

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

kg

80

17

Cát thiên nhiên

kg

80

2.2. Yêu cầu kỹ thuật

2.2.1. Các trang thiết bị chống thủng, chống chìm phải đảm bảo chất lượng, đủ điều kiện để sử dụng, không ẩm mốc, mọt rỉ, hư hỏng.

2.2.1. Các trang thiết bị chống thủng, chống chìm phải được để trong cabin hoặc nơi thuận tiện trên tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1. Đối với tàu quy định tại 1.1 Mục I.I Phần I của Quy chuẩn này phải bố trí nhà vệ sinh tại khu vực cabin boong chính sau lái có diện tích tối thiểu (800 x 1200)mm. Nhà vệ sinh phải bố trí đủ ánh sáng, đảm bảo kín nước, an toàn cho người sử dụng.

3.2. Tất cả các tàu phải trang bị trang thiết bị bảo hộ lao động (mũ bảo hộ, giày chống trượt, găng tay, quần áo bảo hộ) cho thuyền viên và người làm việc trên tàu tối thiểu mỗi người 01 bộ. Các thiết bị bảo hộ lao động phải đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng, phù hợp với điều kiện lao động, sản xuất trên biển.

 

Chương II.IX. TRANG THIẾT BỊ KHAI THÁC THỦY SẢN

Mục II.IX.I. YÊU CẦU CHUNG

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Những yêu cầu của Chương này áp dụng cho việc kiểm tra và chế tạo các trang thiết bị khai thác thủy sản lắp đặt trên tàu cá Việt Nam.

1.2. Tất cả các trang thiết bị khai thác thủy sản lắp đặt, trang bị trên tàu cá đều chịu sự kiểm tra giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm.

2. Thay thế tương đương

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2. Các trang thiết bị khai thác thủy sản hiện có được thiết kế và chế tạo không tuân theo các yêu cầu của Chương này có thể được Đăng kiểm thống nhất phù hợp các yêu cầu của Chương này, với điều kiện chúng thỏa mãn các quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận và thỏa mãn kết quả thử và kiểm tra do Đăng kiểm yêu cầu.

3. Giải thích từ ngữ

3.1. Trang thiết bị khai thác thủy sản bao gồm: Máy khai thác, động lực dẫn động cho máy khai thác, thiết bị truyền động cho máy khai thác, hệ thống thiết bị nâng, hệ thống thiết bị phụ, hệ thống ánh sáng phục vụ đánh bắt hải sản.

3.2. Máy khai thác (tời thu, thả lưới, câu) là thiết bị biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến của ngư cụ đánh bắt, gồm: Tang ma sát, tang thành cao, máy rũ cá, …

3.3. Động lực, dẫn động cho máy khai thác là nguồn cung cấp năng lượng cho máy khai thác với các giá trị công suất, vận tốc ổn định, gồm: Động cơ đi-e-den, động cơ điện, động cơ thủy lực.

3.4. Thiết bị truyền động cho máy khai thác là cơ cấu truyền chuyển động từ động cơ dẫn động đến cơ cấu chấp hành, như: Hộp số bánh vít - trục vít, hộp số bánh răng trụ, hộp số bánh răng côn, bộ truyền động xích, bộ truyền động các - đăng …

3.5. Hệ thống thiết bị nâng là các thiết bị dùng để dịch chuyển sản phẩm thủy sản, lương thực, thực phẩm và các loại vật tư khác từ tàu này sang tàu kia, đưa ngư cụ và sản phẩm thủy sản đánh bắt được từ ngoài tàu lên boong, từ boong xuống hầm bảo quản, nâng hạ ngư cụ khai thác (càng, cần đánh cá, tôm, mực); gồm: Cột cẩu, cần cẩu, dây giằng, các chi tiết cố định (giá đỡ chân cần, tai lắp trên đầu cần), các chi tiết tháo được (puli, dây cáp, khuyên treo, móc treo, tăng đơ, ma ní, mắt xoay, kẹp cáp).

3.6. Hệ thống thiết bị phụ là các thiết bị được kết cấu để đảm bảo sự làm việc của toàn bộ thiết bị, gồm: các giá máy, gối đỡ, tay đóng phanh, tay gạt ly hợp.

3.7. Hệ thống ánh sáng phục vụ đánh bắt hải sản là hệ thống biến đổi năng lượng điện thành cường độ ánh sáng để dẫn dụ cá, mực trong quá trình khai thác, gồm: Máy phát điện, dàn đèn, bè đèn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4. Vật liệu

Vật liệu chế tạo các chi tiết cấu thành sản phẩm thiết bị khai thác thủy sản phải thỏa mãn các quy định của Phần 7A và các Chương 4, Chương 5 Phần 7B QCVN 21:2025/BGTVT.

5. Quy trình chế tạo

5.1. Đối với các trang thiết bị khai thác thủy sản chế tạo trong nước yêu cầu phải có thiết kế và thuyết minh tính toán về vật liệu, cấu tạo và sử dụng.

5.2. Đối với các trang thiết bị khai thác thủy sản nhập khẩu, yêu cầu phải có thuyết minh hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt và chúng phải được cơ quan kiểm tra kỹ thuật của nước sản xuất công nhận và cấp chứng chỉ.

6. Thử và kiểm tra

6.1. Tất cả các trang thiết bị khai thác thủy sản được lắp đặt trên tàu cá đều phải được Đăng kiểm kiểm tra việc bố trí lắp đặt và thử hoạt động lần đầu và kiểm tra hàng năm.

6.2. Chủ tàu phải tạo mọi điều kiện cho kiểm tra và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Đăng kiểm.

7. Đóng dấu xác nhận sản phẩm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

7.2. Đối với sản phẩm được nhập khẩu: Sau khi được thử hoạt động nếu xét thấy đảm bảo yêu cầu hoạt động thì Đăng kiểm cấp chứng chỉ công nhận cho phép hoạt động.

8. Yêu cầu về vệ sinh

8.1. Tất cả các trang thiết bị khai thác thủy sản trong quá trình hoạt động không được xả thải các chất độc hại gây ô nhiễm môi trường và phải tuân thủ các quy định tại Chương II.X của Quy chuẩn này.

8.2. Các chất xả thải độc hại phải có dụng cụ chứa và chỉ được xả thải ở những nơi được quy định.

 

Mục II.IX.II. MÁY KHAI THÁC

1. Yêu cầu chung

1.1. Bố trí lắp đặt các máy khai thác trên tàu cá

1.1.1. Phải phù hợp với thiết kế và yêu cầu sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.2. Sử dụng và thao tác

1.2.1. Việc sử dụng và thao tác các máy khai thác lắp đặt trên tàu cá phải thuận lợi dễ dàng và không làm cản trở đến sự hoạt động của các trang thiết bị khác.

1.2.2. Phải có không gian đủ rộng và không bị che khuất tầm nhìn cho người thao tác với các máy khai thác, các thiết bị an toàn phải đảm bảo ngừng máy khẩn cấp khi có trường hợp tai nạn xảy ra.

1.2.3. Các máy khai thác cần có phương tiện ngăn ngừa quá tải và ngăn trường hợp sự cố xảy ra đối với nguồn động lực cung cấp cho máy.

1.2.4. Máy khai thác phải trang bị phanh đủ khả năng dừng và giữ chế độ làm việc an toàn. Phanh phải có bộ phận điều chỉnh và thử tải tĩnh thích hợp cho điều kiện làm việc an toàn tối đa trước khi lắp xuống tầu. Mỗi trống tang cần có phanh riêng.

1.2.5. Khi sử dụng máy khai thác quay tay phải có giải pháp tránh gây tai nạn cho người điều khiển.

1.2.6. Máy khai thác có điều khiển tại chỗ và từ xa phải có giải pháp chống hoạt động chồng lấn gây nguy hiểm người thao tác, người điều khiển cần có tầm quan sát rõ máy và vùng lân cận. Công tắc điều khiển ngoài tại vị trí điều khiển từ xa nhất thiết phải có dự phòng được bố trí tại nơi đặt máy.

1.3. Sức kéo, an toàn kỹ thuật

1.3.1. Sức kéo của các máy khai thác trang bị cho tàu cá phải được tính toán phù hợp với yêu cầu thiết kế và sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Quy định về vật liệu, chế tạo và kiểm tra

2.1. Vật liệu chế tạo các máy khai thác phải tuân thủ quy định tại 4 Mục II.IX.I.

2.2. Việc chế tạo các máy khai thác trang bị cho nghề khai thác thủy sản của các cơ sở chế tạo trong nước phải được Đăng kiểm tàu cá kiểm tra giám sát về quy trình sản xuất và vật liệu chế tạo nên chúng.

3. Thử nghiệm

3.1. Đối với các máy móc khai thác trang bị cho nghề khai thác thủy sản chế tạo trong nước, Đăng kiểm tàu cá chỉ kiểm tra chọn lọc các chi tiết quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến tính an toàn kỹ thuật của máy móc trang bị cho nghề khai thác thủy sản.

3.2. Việc kiểm tra thử nghiệm vật liệu dùng để chế tạo các chi tiết quan trọng nói trên chỉ tiến hành khi xét thấy cần thiết.

3.3. Máy khai thác nhập khẩu lắp đặt cho tàu cá, Đăng kiểm thực hiện kiểm tra sự phù hợp với thiết kế, yêu cầu sử dụng, lắp đặt và thử hoạt động.

 

Mục II.IX.III. ĐỘNG LỰC CHO MÁY KHAI THÁC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1. Động lực cho máy khai thác phải đảm bảo đủ sức kéo của các máy khai thác theo thiết kế hoặc theo yêu cầu sử dụng đồng thời bảo đảm an toàn kỹ thuật trong quá trình hoạt động.

1.2. Sẵn sàng cho máy khai thác hoạt động trong bất kỳ tình huống nào khi cần thiết và đáp ứng mọi chế độ hoạt động theo thiết kế hoặc yêu cầu sử dụng an toàn.

2. Yêu cầu kỹ thuật đối với động lực cho máy khai thác.

2.1. Đối với động lực là tổ hợp động cơ nổ hoặc động cơ điện

2.1.1. Công suất của động cơ phải đúng với thiết kế đã tính toán hoặc với yêu cầu sử dụng; truyền dẫn lực đến máy khai thác an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật.

2.1.2. Chúng phải được chế tạo, lắp đặt đúng yêu cầu kỹ thuật, vững chắc, thuận tiện thao tác, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa đồng thời đảm bảo các yêu cầu tại 1 Mục này.

2.1.3. Động cơ đi-ê-den thỏa mãn các yêu cầu theo quy định tại Mục II.IV.II Quy chuẩn này.

2.1.4. Động cơ điện thỏa mãn các yêu cầu theo quy định tại Chương II.V Quy chuẩn này.

2.1.5. Chúng phải được Đăng kiểm kiểm tra và thử hoạt động theo quy định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2.1. Công suất của bơm thủy lực phải bảo đảm đúng yêu cầu thiết kế đã tính toán.

2.2.2. Bơm thủy lực, các van tiết lưu, các ống dẫn dầu… phải được chế tạo, lắp đặt đúng yêu cầu kỹ thuật đồng thời đảm bảo các yêu cầu nói ở 1 Mục này và được Đăng kiểm kiểm tra, thử hoạt động theo quy định.

 

Mục II.IX.IV. THIẾT BỊ TRUYỀN ĐỘNG CHO MÁY KHAI THÁC

1. Yêu cầu chung về thiết bị truyền động cho máy khai thác

1.1. Thiết bị truyền động cho máy khai thác phải thỏa mãn các yêu cầu quy định tại Mục II.IV.III Quy chuẩn này.

1.2. Sẵn sàng cho máy khai thác hoạt động trong mọi tình huống thời tiết sóng gió khi tàu hoạt động khai thác mà không làm cản trở đến các hoạt động khác.

1.3. Trích lực cho máy khai thác phải phù hợp với yêu cầu thiết kế về sức kéo và khả năng trích lực của động cơ chính trên tàu.

2. Quy định về vật liệu, chế tạo và kiểm tra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2. Thiết bị truyền động cho máy khai thác chế tạo trong nước lắp đặt trên tàu cá phải có thiết kế được thẩm định. Nếu chúng được mua từ các cơ sở chế tạo sẵn trong nước hoặc nhập khẩu của nước ngoài chưa được Đăng kiểm giám sát và cấp chứng chỉ thì phải có thuyết minh tính toán kết cấu và hướng dẫn sử dụng.

3. Thử nghiệm

3.1. Đối với thiết bị truyền động cho máy khai thác chế tạo trong nước, Đăng kiểm chỉ kiểm tra chọn lọc các chi tiết quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến tính an toàn kỹ thuật của chúng.

3.2. Việc kiểm tra thử nghiệm vật liệu dùng để chế tạo các chi tiết quan trọng nói trên chỉ tiến hành khi xét thấy cần thiết.

 

Mục II.IX.V. HỆ THỐNG THIẾT BỊ NÂNG

1. Yêu cầu chung

1.1. Phạm vi áp dụng

1.1.1. Nếu không có quy định nào khác trong Quy chuẩn này, các yêu cầu có liên quan của QCVN 21:2025/BGTVT sẽ được áp dụng cho vật liệu, trang thiết bị, việc lắp đặt và chất lượng chế tạo hệ thống thiết bị nâng tàu cá.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Thay thế tương đương

2.1.1. Các thiết bị nâng của tàu cá không tuân theo các yêu cầu của Quy chuẩn này có thể được chấp nhận, với điều kiện Đăng kiểm thấy rằng chúng có khả năng tương đương với các thiết bị nâng của tàu cá tuân theo các yêu cầu của Quy chuẩn này.

2.1.2. Mọi thiết bị nâng của tàu cá hiện có được thiết kế và chế tạo không tuân theo các yêu cầu của Quy chuẩn này, đều có thể được Đăng kiểm công nhận, với điều kiện chúng phải tuân theo các Quy chuẩn hoặc Tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận và phải thỏa mãn kết quả thử và kiểm tra do Đăng kiểm yêu cầu.

3. Bố trí chung, kết cấu, vật liệu và hàn

3.1. Bố trí chung

3.1.1. Việc bố trí và kích thước các cơ cấu của thiết bị nâng (viết tắt là cơ cấu) không được ảnh hưởng đến đèn tín hiệu, đèn hành trình và các chức năng khác của tàu.

3.1.2. Nếu một số bộ phận của cơ cấu được sử dụng vào mục đích khác, chẳng hạn như thông gió hoặc các hệ thống hay thiết bị quan trọng được thiết kế cho mục đích khác, kể cả thiết bị khác công dụng lắp trên chúng, thì phải chú ý tránh không cho chúng có ảnh hưởng xấu đến nhau về chức năng cũng như độ bền.

3.1.3. Mọi thiết bị của cơ cấu khi làm việc nhô ra khỏi mạn tàu nên có khả năng co vào, gấp lại hoặc tháo rời được để xếp gọn vào trong mạn tàu khi không sử dụng.

3.1.4. Phải có thiết bị để cố định các chi tiết chuyển động khi không sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.2.1. Ngoài những quy định của Quy chuẩn này, các cơ cấu làm việc trong điều kiện nghiêng chúi khác thường khi thời tiết và điều kiện biển khắc nghiệt, phải tuân theo các yêu cầu bổ sung cho từng điều kiện làm việc theo yêu cầu của Đăng kiểm

3.2.2. Hệ thống thiết bị nâng lắp đặt trên tàu cá phải phù hợp với yêu cầu của nghề khai thác và mục đích sử dụng.

3.2.3. Thép cán chế tạo thân tàu quy định ở 3.1 Phần 7A QCVN 21:2025/BGTVT sẽ được dùng cho các thành phần kết cấu theo yêu cầu của các Chương 3, Chương 4 và Chương 8 QCVN 23:2016/BGTVT. Các loại thép có độ bền cao nếu được sử dụng trong các thành phần kết cấu thì phải tuân theo các yêu cầu đặc biệt do Đăng kiểm quy định. Kết cấu và kích thước của các thành phần kết cấu có chứa hoặc làm bằng các vật liệu không phải là những loại thép nêu trên thì phải được Đăng kiểm xem xét riêng.

3.2.4. Các thành phần kết cấu phải được thiết kế sao cho chúng không bị gián đoạn và thay đổi đột ngột đến mức có thể. Các mối liên kết hàn không được bố trí ở những nơi có khả năng tập trung ứng suất.

3.2.5. Góc của các lỗ khoét trên thành phần kết cấu phải lượn tròn.

3.2.6. Các lỗ khoét làm mất tính đẳng hướng về kích thước của các thành phần kết cấu phải được bố trí sao cho các cạnh dài hoặc trục dài của nó có thể coi là song song với hướng của ứng suất chính.

3.2.7. Khi liên kết hai kết cấu có độ cứng khác nhau đáng kể thì phải có biện pháp gia cường thích hợp bằng các mã để đảm bảo tính liên tục về độ cứng của kết cấu. Phải đặc biệt chú ý đến liên kết với kết cấu thân tàu.

3.2.8. Puli của các thành phần kết cấu phải phù hợp với các yêu cầu quy định tại 6.2 Chương 6 QCVN 23:2016/BGTVT.

3.3. Tính toán trực tiếp độ bền

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.4. Vật liệu

Áp dụng theo quy định tại 1.3.4 Chương 1 QCVN 23:2016/BGTVT.

3.5. Hàn

Việc hàn các thành phần kết cấu phải phù hợp với các yêu cầu trong Phần 6 của QCVN 21:2025/BGTVT và các yêu cầu bổ sung do Đăng kiểm quy định khi cần thiết, tùy theo dạng kết cấu.

3.6. Chống ăn mòn

3.6.1. Các thành phần kết cấu phải được chống ăn mòn bằng sơn có chất lượng tốt hoặc bằng các biện pháp thích hợp khác

3.6.2. Các thành phần kết cấu có khả năng đọng nước mưa hoặc sương phải có biện pháp tiêu nước thỏa đáng.

4. Kiểm tra thiết bị nâng

Áp dụng theo quy định tại Chương 2 QCVN 23:2016/BGTVT.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Áp dụng theo quy định tại Chương 3, Chương 5, Chương 6 và Chương 7 QCVN 23:2016/BGTVT.

 

Chương II.X. HỆ THỐNG NGĂN NGỪA Ô NHIỄM BIỂN

Mục II.X.I. YÊU CẦU CHUNG

1. Phạm vi áp dụng

Các yêu cầu trong Mục này áp dụng cho trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu hoặc hỗn hợp dầu từ buồng máy, chất thải rắn sinh hoạt của các tàu cá và các điều kiện liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường đối với thuyền viên và phương tiện chế biến và bảo quản hải sản khai thác được trên tàu cá.

2. Yêu cầu về kiểm tra

Việc kiểm tra hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển quy định ở 1 Mục này được thực hiện đồng thời trong kiểm tra phân cấp quy định tại Mục II.I-A.II Chương II.I-A Phần II của Quy chuẩn này.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1. Yêu cầu chung

Các quy định trong Mục này áp dụng cho kết cấu và thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu hoặc hỗn hợp dầu từ buồng máy của tất cả các tàu quy định tại 1.1 Mục I.I Phần I Quy chuẩn này.

2. Chứa và xả cặn dầu

2.1. Thể tích két dầu cặn

2.1.1. Tàu phải được trang bị một hoặc nhiều két có dung tích thích hợp để chứa cặn dầu. Thể tích của một hoặc các két đó phải lớn hơn thể tích nhỏ nhất được nêu ở 2.1.1.1 hoặc 2.1.1.2 dưới đây.

2.1.1.1. Thể tích nhỏ nhất V1 của két của các tàu không chứa nước dằn trong các két dầu đốt:

V1 = K1 C D (m3)

Trong đó:

K1 = 0,005: Đối với dầu đi-ê-den.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

- Đối với tàu hoạt động tàu cấp không hạn chế, hạn chế I hoặc hạn chế II: 24 giờ.

- Đối với tàu cấp hạn chế III: 16 giờ.

D: Số ngày hoạt động lâu nhất khi đi khai thác mà ở đó cặn dầu có thể được xả lên bờ (khi không có số liệu chi tiết, lấy bằng 25 ngày đối với tàu cấp không hạn chế và hạn chế I, 12 ngày đối với tàu cấp hạn chế II và 4 ngày đối với tàu cấp hạn chế III).

2.1.1.2. Thể tích nhỏ nhất V2 của két ở tàu có chứa nước dằn trong các két dầu đốt:

V2 = V1 + K2B (m3)

Trong đó:

V1: Thể tích két được xác định hoặc theo 2.1.1.1 nêu trên.

K2 = 0,005: Khi nước dằn được chứa trong các két dầu đi-ê-den.

B: Dung lượng của các két dầu đốt (tấn) được dùng làm két nước dằn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.3. Bất kể các quy định ở trên, đối với các tàu hoạt động ở vùng biển hạn chế, các giá trị C và D trong công thức tính ở thể tích két dầu cặn nêu trên có thể được xác định như sau:

2.1.3.1. Lượng dầu đốt tiêu thụ C

Số giờ hoạt động được tính như sau:

- Đối với tàu cấp không hạn chế hoặc hạn chế II: 24 giờ.

- Đối với tàu cấp hạn chế III: 16 giờ.

2.1.3.2. Số ngày hoạt động lớn nhất D

- Đối với tàu cấp hạn chế III: 4 ngày.

- Đối với tàu cấp hạn chế II: 6 ngày.

2.2. Kết cấu két dầu cặn và hệ thống đường ống

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2.1.1. Các lỗ người chui hoặc các lỗ tiếp cận để làm vệ sinh có kích thước thích hợp phải được bố trí tại các vị trí sao cho mỗi phần của két có thể được làm sạch dễ dàng.

2.2.1.2. Phải trang bị các phương tiện thích hợp để dễ dàng hút và xả cặn dầu.

2.2.1.3. Trừ bích nối xả tiêu chuẩn được nêu ở 2.3 của Chương này, không được lắp đặt các ống nối để xả trực tiếp qua mạn tàu.

2.2.1.4. Có thể bố trí đường ống sao cho cặn dầu có thể xả trực tiếp từ các két cặn dầu lên phương tiện tiếp nhận qua bích nối xả tiêu chuẩn nêu ở 2.3.

2.2.1.5. Két phải được trang bị bơm riêng, phù hợp để hút từ két cặn dầu để thải dầu cặn bằng phương tiện nêu ở 2.2.1.4 trên.

2.2.1.6. Két không được có đầu nối xả vào hệ thống nước đáy tàu, két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu, đỉnh két hoặc thiết bị phân ly dầu nước, trừ trường hợp nêu ở (1) và (2) dưới đây:

(1) Két có thể được lắp thiết bị xả, có van tự đóng điều khiển bằng tay và trang bị để giám sát bằng mắt nước lắng sau đó, dẫn đến két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu hoặc giếng hút khô hoặc bố trí tương tự khác, với điều kiện bố trí này không nối trực tiếp vào hệ thống ống xả nước đáy tàu.

(2) Đường ống xã két dầu cặn và ống nước đáy tàu có thể được nối vào ống chung dẫn đến bích nối xả tiêu chuẩn nêu ở 2.3; việc nối hai hệ thống này vào ống chung dẫn đến bích nối xả tiêu chuẩn nêu ở 2.3 phải không chuyển được cặn dầu vào hệ thống nước đáy tàu.

2.2.2. Đối với các tàu vỏ thép, ngoài việc thỏa mãn các yêu cầu ở 2.2.1, các bơm nêu ở 2.2.1.5 phải thỏa mãn các yêu cầu từ 2.2.2.1 đến 2.2.2.3 sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2.2.2. Các bơm phải là kiểu phù hợp để xả cặn dầu lên bờ.

2.2.2.3. Sản lượng của bơm phải là Q sau đây hoặc lớn hơn. Đối với các tàu không hoạt động tuyến quốc tế, sản lượng bơm có thể lấy bằng 0,5 (m3/h):

Trong đó:

V: V1 hoặc V2 được nêu ở 2.1.1.

t = 8 giờ

2.3. Bích nối xả tiêu chuẩn

Để đường ống của phương tiện tiếp nhận nối được với đường ống xả từ két dầu cặn của tàu được lắp đặt theo các yêu cầu ở 2.2 trên, phải trang bị một bích nối xả tiêu chuẩn phù hợp với Bảng 3.3.

Bảng 1/10. Kích thước tiêu chuẩn của bích nối xả tiêu chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Yêu cầu

Đường kính ngoài

215 mm

Đường kính trong

Đường kính tương ứng một cách hợp lý với đường kính ngoài

Đường kính vòng tròn lăn

183 mm

Rãnh khía (lỗ bắt bu lông) trên mặt bích nối

Phải khoan 6 lỗ đường kính 22 mm ở trên đường kính vòng tròn lăn tại các khoảng cách góc bằng nhau và phải gia công các rãnh rộng 22 mm từ các lỗ này thấu tới vành ngoài của bích nối

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

20 mm

Số lượng và đường kính của các bu lông và đai ốc với chiều dày thích hợp

6 bộ đường kính 20 mm

Bích nối phải làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương với các bề mặt nhẵn. Bích nối phải chịu được áp suất làm việc 0,6 MPa khi một miếng đệm kín đều được lồng vào.

 

Mục II.X.III. THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO NƯỚC THẢI CỦA TÀU GÂY RA

1. Yêu cầu chung

Tàu cá quy định tại 1.1 Mục I.I Phần I Quy chuẩn này phải áp dụng những yêu cầu của Mục này.

2. Quy định về trang thiết bị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.1. Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải sau đây phải được lắp đặt cho các tàu nêu ở 1.1:

2.1.1.1. Một két chứa có dung tích đủ để thu gom tất cả nước thải có tính đến hoạt động của tàu, số lượng người có ở trên tàu và các yếu tố liên quan khác. Két chứa này được kết cấu thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm và được trang bị phương tiện xác định bằng mắt lượng nước thải chứa trong két. Dung tích của két phải thỏa mãn công thức sau:

CT ≥ ANpDa+R

Trong đó:

CT: Dung tích của két chứa (m3).

A: 0,050 (m3/người/ngày). Đăng kiểm có thể chấp nhận giảm giá trị A nếu thấy rằng hệ thống xả vệ sinh thỏa mãn yêu cầu sử dụng nước ít hơn.

Np: Tổng số người trên tàu.

Da: Số ngày tối đa hoạt động trên khu vực có quy định không được xả chất thải không được nghiền hoặc khử trùng (tối thiểu là 1 ngày).

R: Thể tích nước xả ban đầu cần thiết tùy theo phương pháp rửa xả.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.1.3. Bích nối xả tiêu chuẩn trang bị cho đường ống nêu ở 2.1.1.2 phù hợp với Bảng 2/10. Đối với các tàu chạy chuyên tuyến cố định, đường ống xả của tàu có thể được trang bị bích nối khác được Đăng kiểm thống nhất, nhưng phải đảm bảo nối ghép nhanh chóng.

Bảng 2/10. Kích thước tiêu chuẩn của bích nối xả

Tên gọi

Kích thước

Đường kính ngoài

210 mm

Đường kính trong

Tương ứng với đường kính ngoài của ống(*)

Đường kính đường vòng tròn đi qua tâm các bu lông

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Rãnh khoét ở bích nối

4 lỗ có đường kính 18 mm được bố trí cách đều nhau theo đường tròn đi qua tâm các lỗ bắt bu lông, với đường kính nêu ở trên và các rãnh này được khoét tới mép ngoài của bích. Chiều rộng của rãnh là 18 mm

Chiều dày bích nối

16 mm

Bu lông, đai ốc: Số lượng và đường kính

4 chiếc, mỗi chiếc có đường kính 16 mm và chiều dài thích hợp

Bích được thiết kế dùng cho đường ống có đường kính trong lên tới 100 mm và được chế tạo bằng thép hoặc vật liệu tương đương khác có mặt ngoài phẳng. Bích này cùng với gioăng thích hợp để phù hợp với áp suất làm việc 0,6 MPa.

Chú thích:

(*) Đối với tàu có chiều cao mạn lý thuyết từ 5m trở xuống, đường kính trong của bích nối có thể bằng 38mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2.1. Các tàu nêu ở 1.1.1, nếu trang bị két chứa nước thải chưa được xử lý như nêu ở 2.1.1.1 trên, thì phải có bản tính lưu lượng xả cho phép lớn nhất được Đăng kiểm duyệt để sử dụng ở trên tàu, phù hợp với các yêu cầu sau:

2.2.1.1. Lưu lượng xả cho phép lớn nhất được tính theo công thức sau:

DRmax = 0,00926VdB

Trong đó:

DRmax: Lưu lượng xả cho phép lớn nhất (m3/h).

V: Tốc độ trung bình của tàu trong một chuyến biển (hải lý/h).

d: Chiều chìm của tàu (m).

B: Chiều rộng của tàu (m).

2.2.1.2. Yêu cầu đối với bản tính lưu Iượng xả cho phép lớn nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(1) Tốc độ trung bình của tàu (V) được tính cho mức tăng tốc độ bằng 2 hải lý/h, từ tốc độ 4 hải lý/h cho đến tốc độ khai thác lớn nhất.

(2) Chiều chìm (d) được lấy với độ tăng bằng 1 m tính từ chiều chìm khai thác thấp nhất đến chiều chìm mùa hè lớn nhất được ấn định của tàu.

(3) Lưu lượng xả tính toán là lưu lượng trung bình được tính trong khoảng thời gian 24 giờ hoặc trong thời gian xả, lấy giá trị nào nhỏ hơn, nhưng không được vượt quá 20% khi đo hàng giờ.

 

Hình 41. Bích nối tiêu chuẩn

 

Mục II.X.IV. TRANG THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ TỪ TÀU

1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.2. Bất kể quy định ở 1.1, yêu cầu này không áp dụng đối với động cơ đi-ê-den dự định sử dụng cho các mục đích sự cố, các động cơ lắp trên xuồng cứu sinh và trong máy hoặc thiết bị bất kỳ chỉ sử dụng trong trường hợp sự cố.

2. Các yêu cầu về lắp đặt

2.1. Trong mỗi động cơ đi-ê-den, hệ thống làm sạch khí xả dùng để giảm phát thải NOx đã nêu trong hồ sơ kỹ thuật được duyệt phải được lắp đặt, nếu không, phải có biện pháp tương đương khác làm giảm NOx được Đăng kiểm thống nhất nhằm đảm bảo lượng phát thải NOx được đo nằm trong các giới hạn cho phép quy định ở Bảng 3/10.

Bảng 3/10. Các giới hạn phát thải NOx cho phép lớn nhất

Số vòng quay liên tục lớn nhất n0 (vòng/phút)

Giới hạn phát thải NOx cho phép lớn nhất (g/kWh)

no < 130

17,0

130 ≤ no < 2.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.000 ≤ no

9,8

2.2. Các yêu cầu nêu ở 2.1 trên không áp dụng cho các tàu có tổng công suất động cơ đi-ê-den đẩy tàu nhỏ hơn 750 kW mà có thể chứng minh thỏa mãn cho Đăng kiểm rằng tàu không có khả năng đáp ứng được các tiêu chuẩn nêu ở Bảng 3/10 do các hạn chế về thiết kế hoặc kết cấu của tàu.

2.3. Việc đo phải phù hợp với các yêu cầu sau:

2.3.1. Sử dụng nhiên liệu là loại dầu đốt là các hợp chất từ hydrocacbon có hàm lượng lưu huỳnh không quá 1,5% theo khối lượng, không có a xít vô cơ hoặc các tạp chất khác có hại tới con người, làm tăng ô nhiễm không khí, làm nguy hại đến an toàn tàu.

2.3.2. Lượng phát thải NOx phải được đo tại dòng khí xả nơi khí xả bắt đầu thoát ra ngoài môi trường với chế độ có tải ở 100% số vòng quay liên tục lớn nhất của động cơ.

2.3.3. Nếu lắp đặt thiết bị xử lý khí xả để tác động đến lượng phát thải NOx, các điểm đo phải được bố trí ở dòng khí xả phía sau của thiết bị đó.

2.3.4. Phải thu thập được số liệu đầy đủ để tính lượng phát thải NOx thực tế trung bình.

2.3.5. Giá trị và giới hạn phát thải NOx, được làm tròn đến một chữ số thập phân.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3.7. Thiết bị đo phải được kiểm tra bởi cơ sở chế tạo thiết bị đo, đảm bảo hoạt động và được hiệu chỉnh đúng, phù hợp với các quy trình nêu ở hồ sơ kỹ thuật của động cơ.

2.3.8. Trong trường hợp lắp đặt hệ thống làm sạch khí xả cho động cơ đi-ê-den để giảm lượng phát thải NOx, các thông số thích hợp có thể được giám sát phải được Đăng kiểm thống nhất.

 

Mục II.X.V. TRANG THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO RÁC THẢI

1. Yêu cầu chung

1.1. Yêu cầu áp dụng

Các quy định của Chương này được áp dụng đối với tất cả các tàu cá quy định tại 1.1 Mục I.I Phần I của Quy chuẩn này.

2. Yêu cầu về cấm thải rác ra biển

2.1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.2. Trừ trường hợp nêu ở 2.3 Mục này, cấm thải xuống biển tất cả các dạng chất dẻo, kể cả nhưng không hạn chế dây bằng vật liệu tổng hợp, lưới đánh cá bằng vật liệu tổng hợp, bao gói đựng rác làm bằng chất dẻo và tro lò đốt của các sản phẩm từ chất dẻo.

2.1.3. Trừ trường hợp nêu ở 2.3 Mục này, cấm thải dầu ăn xuống biển.

2.2. Thải rác tại các vùng biển

2.2.1. Ở các vùng biển, việc thải các loại rác sau đây xuống biển chỉ được phép thực hiện khi tàu đang hành trình và càng xa bờ càng tốt nhưng trong bất kỳ trường hợp nào phải không dưới:

2.2.1.1. Ba hải lý tính từ bờ gần nhất trong trường hợp chất thải thực phẩm đã được qua máy tán hoặc máy nghiền. Chất thải thực phẩm đã được nghiền hoặc xay như vậy phải có khả năng đi qua được lưới lọc với các lỗ có kích thước không lớn hơn 25 mm.

2.2.1.2. Mười hai hải lý tính từ bờ gần nhất trong trường hợp chất thải thực phẩm không được xử lý theo 2.2.1 trên.

2.2.1.3. Đối với xác động vật, việc thải được thực hiện càng xa bờ càng tốt, tối thiểu cách bờ gần nhất hơn 100 hải lý với độ sâu của nước lớn nhất và tàu phải đang hành trình. Xác phải được phân nhỏ ra hoặc xử lý để đảm bảo xác chìm ngay.

2.2.2. Các chất tẩy rửa hoặc các chất phụ gia trong nước rửa khoang cá, boong và các bề mặt bên ngoài có thể được thải ra xuống biển nếu các chất đỏ không có hại cho môi trường biển. Các chất được xác định không có hại cho môi trường biển nếu chúng:

2.2.2.1. Không là “chất có hại” đối với sức khỏe con người và tài nguyên sinh vật biển, và

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2.4. Nếu rác bị trộn lẫn hoặc bị nhiễm các chất bị cấm thải khác hoặc có các yêu cầu về điều kiện thải khác thì phải áp dụng các yêu cầu nghiêm ngặt hơn.

2.3. Các miễn giảm

2.3.1. Các quy định 2.1 và 2.2 sẽ không áp dụng cho:

2.3.1.1. Việc thải rác từ tàu là cần thiết nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho tàu và người trên tàu hoặc cứu người trên biển; hoặc

2.3.1.2. Việc mất ngẫu nhiên của rác do tàu hoặc các thiết bị của tàu bị hư hỏng, với điều kiện là trước và sau khi xảy ra tai nạn đã áp dụng tất cả các biện pháp phòng ngừa hợp lý nhằm ngăn ngừa hoặc giảm đến mức thấp nhất sự mất mát ngẫu nhiên đó.

2.3.2. Ngoại lệ đang hành trình:

Các yêu cầu ở 2.2 sẽ không áp dụng cho việc thải chất thải thực phẩm khi tàu đang hành trình, vì việc giữ các chất thải thực phẩm này trên tàu dẫn đến mối đe dọa cho sức khỏe con người trên tàu.

3. Biển thông báo

3.1. Các tàu có chiều dài lớn nhất từ 24 m trở lên phải có các biển thông báo để thông báo cho thuyền viên biết những yêu cầu về thải rác được quy định ở 2 Mục này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.3. Biển thông báo phải được thay thế nếu bị hư hỏng làm cho khó đọc.

3.4. Yêu cầu đối với biển thông báo

3.4.1. Biển thông báo cho thuyền viên về các quy định thải rác phải có các nội dung như dưới đây:

Không được thải tất cả các loại rác ra biển trừ các trường hợp được quy định khác dưới đây

Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm biển do tàu gây ra (MARPOL) và luật của quốc gia quy định không được thải hầu hết các loại rác từ tàu ra biển. Chỉ các loại rác sau đây được phép thải trong các điều kiện nhất định.

1. Chất thải thực phẩm được xay hoặc nghiền (có khả năng đi qua lưới có mắt lưới không lớn hơn 25 mm) có thể được thải cách bờ gần nhất từ 3 hải lý trở lên.

2. Các loại chất thải thực phẩm khác có thể được thải cách bờ gần nhất từ 12 hải lý trở lên.

3. Cặn được phân loại không có hại cho môi trường biển có thể được thải cách bờ gần nhất từ 12 hải lý trở lên.

4. Chất tẩy rửa và chất phụ gia trong nước rửa khoang cá, boong và các bề mặt bên ngoài có thể được thải chỉ khi chúng không có hại cho môi trường biển.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4. Trạm chứa rác

4.1. Yêu cầu chung

4.1.1. Trên các tàu thuộc phạm vi áp dụng nêu ở 1.2, phải bố trí trạm thu gom rác để thu gom rác của toàn bộ tàu. Trạm thu gom rác phải có biển hiệu rõ ràng để nhận biết về vị trí ở trên tàu.

4.1.2. Trạm thu gom rác phải sao cho việc chứa rác không gây hại cho sức khỏe và an toàn của tàu và phải có thiết bị chứa rác đủ kích cỡ để chứa rác phát sinh trên tàu.

4.2. Yêu cầu đối với thiết bị chứa rác

4.2.1. Thiết bị chứa rác nêu ở 4.1.2 phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

4.2.1.1. Thiết bị chứa rác phải bao gồm tối thiểu 3 thiết bị chứa để chứa các loại rác theo phân loại phù hợp với Kế hoạch quản lý rác của tàu và phải được đánh dấu phân loại rõ ràng để nhận biết loại rác dự định tiếp nhận, thông thường được phân loại theo chất thải thực phẩm, chất dẻo và chất thải sinh hoạt. Ngoài ra cần quan tâm đến thiết bị chứa dầu ăn để thải lên phương tiện tiếp nhận trên bờ, trừ trường hợp có phương tiện chứa phù hợp được trang bị trong phòng bếp hoặc tương tự và thiết bị để chứa các loại rác có thể gây nguy hiểm cho tàu và con người như các giẻ nhiễm dầu, bóng đèn, axit, ắc quy, các hóa chất.

4.2.1.2. Thiết bị chứa rác trong trạm thu gom rác phải được chế tạo bằng các vật liệu không cháy, phải kín và có nắp đậy để ngăn ngừa việc thải rác vô tình.

4.2.1.3. Dung tích chứa tối thiểu của các thiết bị chứa rác được tính dựa vào theo tiêu chuẩn như Bảng 4/10.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Tổng dung tích (GT) và số người trên tàu

Dung tích tối thiểu các của thiết bị chứa rác (m3)

GT < 400 với ≤ 10 người

0,1

GT < 400 với ≤ 50 người

0,5

400 ≤ GT < 1600

0,4

GT ≥ 1600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.2.2. Yêu cầu về trang bị tối thiểu 3 thiết bị chứa nêu ở 5.4.2.1.1 trên có thể được Đăng kiểm xem xét giảm đi tùy theo đặc điểm khai thác và hành trình thực tế của tàu.

5. Thùng rác

5.1. Yêu cầu chung

Các tàu thuộc phạm vi áp dụng phải trang bị các thùng rác và thiết bị chứa rác tại các vị trí thích hợp phù hợp với các quy trình thu gom rác của tàu.

5.2. Yêu cầu đối với các thùng rác

5.2.1. Các thùng rác phải được chế tạo bằng các vật liệu không cháy và không có lỗ khoét ở các thành hoặc đáy. Tuy nhiên, các thùng bằng vật liệu cháy được có thể được sử dụng trong các nhà bếp, buồng thực phẩm, các buồng chứa và xử lý rác thải và buồng chứa thiết bị đốt chất thải nếu chúng được dự định chỉ chứa rác thải ướt, chai thủy tinh, vỏ hộp kim loại và được đánh dấu thích hợp.

5.2.2. Các thùng chứa rác bố trí trên khu vực boong, các boong dâng đuôi hoặc các các khu vực chịu ảnh hưởng của thời tiết phải được cố định để phòng tránh bị mất, chảy tràn hoặc rơi vãi rác chứa trong chúng. Các thùng chứa rác phải được đánh dấu rõ ràng và dễ phân biệt bằng các biểu tượng, kích thước và vị trí đặt. Các thùng rác phải được bố trí tại các vị trí thích hợp trên toàn bộ tàu, đến mức độ phù hợp có thể như trong buồng máy, phòng ăn, bếp, các khu vực ở và làm việc của thuyền viên.

5.2.3. Để giảm hoặc tránh việc phải phân loại rác sau khi thu nhận và phục vụ việc tái sinh, các thùng rác phải được đánh dấu phân biệt loại rác mà chúng dự định chứa, phù hợp.

5.2.4. Các vị trí đặt các thùng rác phải có biển báo được sơn kẻ rõ ràng để đánh dấu vị trí, kích cỡ thùng rác và loại rác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Phần III. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

1. Quản lý kỹ thuật tàu cá và trang thiết bị

1.1. Yêu cầu chung

Tất cả tàu cá mang cấp của Đăng kiểm và các thiết bị lắp đặt lên tàu đều phải được kiểm tra an toàn kỹ thuật và quản lý theo các quy định tương ứng ở 1.2 và 1.3 dưới đây.

1.2. Quản lý kỹ thuật tàu cá

1.2.1. Tàu cá sẽ được ghi vào “Sổ quản lý kỹ thuật tàu cá” sau khi được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp và trao cấp.

1.2.2. Sổ quản lý kỹ thuật tàu cá phải có các thông tin sau: cấp tàu, dấu hiệu bổ sung, tên tàu, chủ tàu, công dụng (nghề), số phân cấp, số đăng ký tàu cá, tổng dung tích, kích thước chính, máy chính, năm, nơi đóng, vật liệu thân tàu và các thông tin cần thiết khác như mạn khô, số lượng và kích thước miệng khoang cá…

1.2.3. Trường hợp tàu và thiết bị không còn sử dụng được như quy định tại 2.1.1.2 dưới đây, tàu sẽ bị xóa tên khỏi Sổ quản lý kỹ thuật tàu cá.

1.3. Quản lý các trang thiết bị lắp đặt lên tàu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trang thiết bị lắp đặt lên tàu cá quy định ở từ 1.3.1.1 đến 1.3.1.6 dưới đây phải được ghi/nhập dữ liệu vào Sổ quản lý kỹ thuật tàu cá cùng với các nội dung về thông số kỹ thuật của tàu, sau khi được Đăng kiểm kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này.

1.3.1.1. Trang thiết bị an toàn.

1.3.1.2. Trang thiết bị khai thác thủy sản.

1.3.1.3. Hệ thống lạnh, bảo quản sản phẩm.

1.3.1.4. Hệ thống chống hà trên tàu (đối với tàu vỏ thép).

1.3.1.5. Thiết bị lái, thiết bị neo.

1.3.1.6. Các thiết bị khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.

1.3.2. Quản lý trang thiết bị

1.3.2.1. Phải ghi/nhập dữ liệu vào Sổ quản lý kỹ thuật tàu cá các chi tiết về thiết bị, như: ký hiệu thiết bị, chủ tàu và tên tàu mà trên đó thiết bị được lắp đặt, loại thiết bị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.3.2.3. Đăng kiểm phải thực hiện các sửa đổi cần thiết đối với việc mô tả trong Sổ quản lý kỹ thuật tàu cá khi có bất kỳ thay đổi nào của các hạng mục đã ghi trong Sổ.

1.3.2.4. Trong trường hợp có bất kỳ sự thay đổi nào của các hạng mục được ghi/nhập vào Sổ quản lý kỹ thuật tàu cá nói trên, chủ tàu phải báo cho Đăng kiểm.

1.4. Chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá trong đó có nội dung về trang thiết bị là chứng nhận tàu cá phù hợp với quy chuẩn này.

2. Rút cấp và sự mất hiệu lực của chứng nhận cấp tàu

2.1. Rút cấp

2.1.1. Đăng kiểm sẽ rút cấp và thông báo việc rút cấp tàu cho chủ tàu khi:

2.1.1.1. Chủ tàu yêu cầu.

2.1.1.2. Tàu và thiết bị không còn sử dụng được (tàu đã bị giải bản hoặc bị chìm…).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.1.4. Tàu hoặc thiết bị không được đưa vào kiểm tra theo đúng thời hạn quy định ở 2 Mục II.I-A.II Quy chuẩn này.

2.1.1.5. Chủ tàu không trả lệ phí kiểm tra.

2.1.2. Trong trường hợp 2.1.1.4 hoặc 2.1.1.5 ở trên, Đăng kiểm sẽ thông báo đình chỉ hiệu lực của các Giấy chứng nhận hoặc treo cấp tàu.

2.1.3. Chủ tàu phải nộp lại ngay cho cơ sở Đăng kiểm tàu cá Sổ đăng kiểm tàu cá khi tàu đã bị rút cấp.

2.2. Phục hồi cấp tàu

Chủ tàu có thể yêu cầu Đăng kiểm phân cấp lại cho tàu đã bị rút cấp, theo trình tự thủ tục như phân cấp lần đầu. Cấp của tàu sẽ được Đăng kiểm quyết định sau khi kiểm tra trạng thái kỹ thuật hiện tại và xem xét đến những đặc điểm của tàu và thiết bị vào lúc tàu bị rút cấp. Khối lượng kiểm tra, loại kiểm tra trong từng trường hợp sẽ do Đăng kiểm xác định tùy thuộc vào tình trạng kỹ thuật của tàu, lý do rút cấp cũng như công dụng và vùng hoạt động của tàu.

2.3. Sự mất hiệu lực của chứng nhận cấp tàu

Chứng nhận cấp tàu sẽ mất hiệu lực khi:

2.3.1. Tàu bị rút cấp như nêu ở 2.1.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.3.3. Tàu được cải hoán về kết cấu hoặc có thay đổi về máy móc, thiết bị nhưng không được Đăng kiểm đồng ý hoặc không thông báo cho Đăng kiểm.

2.3.4. Sửa chữa các hạng mục nằm trong hạng mục thuộc sự giám sát của Đăng kiểm nhưng không được Đăng kiểm thống nhất hoặc không có Đăng kiểm giám sát.

2.3.5. Chủ tàu không thực hiện các quy định về kiểm tra duy trì cấp tàu.

3. Quản lý hồ sơ

3.1. Các hồ sơ do Đăng kiểm cấp

Tàu cá sau khi được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp sẽ được cấp các hồ sơ sau đây:

3.1.1. Hồ sơ thiết kế được thẩm định, bao gồm các bản vẽ và các tài liệu như quy định ở Phần II và các phần liên quan (nếu có yêu cầu), kể cả Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế.

2.3.2. Hồ sơ kiểm tra, bao gồm các biên bản kiểm tra/thử (làm cơ sở cho việc cấp các giấy chứng nhận liên quan).

3.2. Quản lý hồ sơ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Các hồ sơ theo quy định tại 3.1 Phần này phải được lưu giữ và bảo quản trên tàu. Các hồ sơ này phải được trình cho Đăng kiểm xem xét khi có yêu cầu.

3.2.2. Bảo mật

Các hồ sơ theo quy định tại 3.1 Phần này (bộ lưu giữ tại Đăng kiểm) sẽ được Đăng kiểm bảo mật và không cung cấp bất kỳ bản tính/bản vẽ/thuyết minh/nội dung chi tiết nào (kể cả bản sao của chúng) cho bất kỳ ai khi chưa có sự đồng ý trước của Chủ tàu, trừ trường hợp đặc biệt do yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

 

Phần IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

1. Trách nhiệm của chủ tàu cá, các cơ sơ thiết kế, đóng mới, cải hoán, phục hồi và sửa chữa tàu cá; cơ sở thiết kế, chế tạo, nhập khẩu các trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá

1.1. Chủ tàu cá

1.1.1. Thực hiện đầy đủ các quy định nêu trong Quy chuẩn này khi tàu được đóng mới, cải hoán, phục hồi, sửa chữa và khai thác để đảm bảo và duy trì tình trạng an toàn kỹ thuật tàu cá và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.

1.1.2. Lưu giữ hồ sơ kỹ thuật tàu cá, các trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá, thực hiện đúng các quy định hiện hành về “Quản lý kỹ thuật tàu cá.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.2.1. Thiết kế tàu cá thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.

1.2.2. Cung cấp đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết kế theo yêu cầu và trình thẩm định hồ sơ thiết kế theo quy định của Quy chuẩn này.

1.2.3. Chịu trách nhiệm về các kết quả tính toán được ghi trong hồ sơ kỹ thuật

1.3. Các cơ sở đóng mới, cải hoán, phục hồi và sửa chữa tàu

1.3.1. Phải có đủ năng lực theo quy định đáp ứng nhu cầu đóng mới, cải hoán, phục hồi và sửa chữa tàu cá.

1.3.2. Phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường khi tiến hành đóng mới, cải hoán, phục hồi và sửa chữa tàu. Đối với các tàu đóng mới, cải hoán và phục hồi còn phải tuân thủ đúng thiết kế được thẩm định.

1.3.3 Chịu sự kiểm tra giám sát của Đăng kiểm tàu cá về chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong quá trình đóng mới, cải hoán, phục hồi và sửa chữa tàu.

1.4. Các cơ sở thiết kế, chế tạo, nhập khẩu các trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá

Thiết kế, chế tạo, nhập khẩu các trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá phải thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1. Cơ quan quản lý Nhà nước về Đăng kiểm tàu cá Trung ương

2.1.1. Hướng dẫn thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các cơ sở thiết kế, chủ tàu, cơ sở đóng mới, cải hoán, phục hồi và sửa chữa tàu cá; các cơ sở đăng kiểm tàu cá trong phạm vi cả nước.

2.1.2. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc tuân thủ Quy chuẩn này đối với các cơ sở đăng kiểm ở địa phương.

2.2. Các cơ sở Đăng kiểm tàu cá

2.2.1. Thẩm định thiết kế đóng mới, cải hoán, phục hồi, hoàn công tàu cá, các trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá theo quy định của Quy chuẩn này và các quy định hiện hành khác có liên quan của Việt Nam.

2.2.2. Kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và phân cấp tàu trong quá trình đóng mới, cải hoán, phục hồi và sửa chữa theo quy định của Quy chuẩn này, phù hợp với hồ sơ thiết kế được thẩm định.

2.2.3. Kiểm tra tàu cá trong quá trình hoạt động, bao gồm: Kiểm tra hàng năm, kiểm tra trên đà và kiểm tra định kỳ; kiểm tra bất thường theo quy định của Quy chuẩn này.

2.2.4. Kiểm tra vật liệu, máy móc và trang thiết bị trong quá trình chế tạo và nhập khẩu để sử dụng khi đóng mới, cải hoán, phục hồi, sửa chữa tàu.

2.2.5. Cấp các giấy chứng nhận và Hồ sơ kỹ thuật cho tàu như quy định ở Phần I Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

Phần V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Áp dụng Quy chuẩn

1.1. Việc áp dụng Quy chuẩn đối với những tàu đang đóng, những sản phẩm đang chế tạo, những tàu đang khai thác được đóng mới, cải hoán, phục hồi trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực và trường hợp đặc biệt được thực hiện theo quy định tại Mục I.II Phần I Quy chuẩn này.

1.2. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa nội dung của Quy chuẩn này với các quy định khác có liên quan đến tàu cá thì phải áp dụng theo các quy định của Quy chuẩn này.

1.3. Trong trường hợp các tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi hoặc hết hiệu lực thi hành và được thay thế mới thì những điều khoản có viện dẫn này phải tuân thủ theo những viện dẫn tương ứng từ văn bản mới.

2. Trách nhiệm thi hành

Cơ quan quản lý nhà nước về đăng kiểm tàu cá Trung ương, Sở Nông nghiệp và Môi trường có hoạt động thủy sản phải tổ chức thực hiện Quy chuẩn này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung thì các tổ chức, cá nhân đề xuất gửi về Bộ Nông nghiệp và Môi trường để xem xét quyết định./.

 

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 91:2025/BNNMT về Phân cấp và đóng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên
Tải văn bản gốc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 91:2025/BNNMT về Phân cấp và đóng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 91:2025/BNNMT về Phân cấp và đóng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên
Số hiệu: QCVN91:2025/BNNMT
Loại văn bản: Quy chuẩn
Lĩnh vực, ngành: Nông nghiệp,Giao thông
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Người ký: ***
Ngày ban hành: 11/09/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản