Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007; thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Phú Thọ ban hành

Số hiệu 82/2006/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2006
Ngày có hiệu lực 18/12/2006
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Ngô Đức Vượng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 82/2006/NQ-HĐND

 Việt Trì, ngày 08 tháng 12 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007 THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2007 - 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 60/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 1711/TTr-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2006 của ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua hệ thống định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010 (riêng sự nghiệp giáo dục và đào tạo, định mức chỉ thực hiện cho năm 2007, từ năm 2008 sẽ được điều chỉnh định mức theo tiêu chí khác, còn các sự nghiệp khác thực hiện cho cả thời kỳ ổn định 2007 - 2010):

1. Chi sự nghiệp giáo dục:

1.1. Tiêu chí và cơ cấu phân bổ:

Đảm bảo chi cho sự nghiệp giáo dục chung của tỉnh theo tỷ lệ lương và các khoản có tính chất lương (nhóm I) tối đa 80% và chi cho công tác giảng dạy, học tập và các nghiệp vụ khác (nhóm II) tối thiểu 20%.

Căn cứ vào nguồn lực và đặc thù của từng địa phương, từng đơn vị, mức phân bổ cụ thể như sau:

- Đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục cấp tỉnh, sự nghiệp giáo dục cấp huyện tỷ lệ (%) giữa lương và các khoản có tính chất lương (nhóm I) tối đa 85% và chi cho công tác giảng dạy và học tập (nhóm II) tối thiểu 15% (không tính trên phụ cấp ưu đãi và thu hút).

- Đối với các đơn vị số biên chế có mặt vượt so với số biên chế được giao thì định mức chỉ tính đủ chi cho nhóm I, không bố trí chi nhóm II cho số biên chế vượt.

- Đối với các đơn vị số biên chế có mặt thấp hơn so với số biên chế được giao thì định mức chi nhóm I tính theo số biên chế có mặt và được bổ sung thêm kinh phí cho số giáo viên thiếu với mức như sau:

+ Đối với huyện Thanh Sơn, Yên Lập: 650.000 đồng/giáo viên/tháng.

+ Đối với các huyện còn lại: 500.000 đồng/giáo viên/tháng.

- Các trường: Chuyên Hùng Vương, Dân tộc nội trú tỉnh: Đảm bảo cơ cấu chi nhóm I tối đa 75%, nhóm II tối thiểu 25%.

- Các trường: Dân tộc nội trú huyện, Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện đảm bảo cơ cấu chi nhóm I tối đa 80%, nhóm II tối thiểu 20%.

- Đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế: Nguồn kinh phí chi trả bao gồm:

+ Nguồn đóng góp của cha, mẹ học sinh.

+ Đối với các xã đặc biệt khó khăn: Ngoài các khoản lương trả theo chế độ, ngân sách tỉnh đảm bảo chi trả 19% các khoản đóng góp (BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn).

+ Đối với các xã không thuộc xã đặc biệt khó khăn: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 19% các khoản đóng góp (BHYT, BHXH và kinh phí công đoàn) tính trên hệ số lương 1,86 và hỗ trợ tiền lương theo mức:

[...]