Thứ 6, Ngày 08/11/2024

Nghị quyết 99/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 99/2007/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/12/2007
Ngày có hiệu lực 24/12/2007
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Văn Sỹ
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 99/2007/NQ-HĐND

Tam Kỳ, ngày 14 tháng 12 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Khóa XI về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Ủy ban Thường vụ Quôc hội, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 về chế độ công tác phí, tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo, tiếp khách trong và ngoài nước;

Xét Tờ trình số 174/TTr-TTHĐ ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Thường trực HĐND tỉnh về việc đề nghị xem xét, quyết định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Sau khi xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế & Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. HĐND tỉnh thống nhất quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:

I. MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Đối với đại biểu HĐND tỉnh

1.1. Phụ cấp kiêm nhiệm: Đại biểu HĐND tỉnh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm đối với các chức danh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên Thường trực, Trưởng, Phó các Ban HĐND tỉnh được hưởng mức phụ cấp: 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm theo qui định tại Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ.

1.2. Hỗ trợ hoạt động không chuyên trách: Đại biểu HĐND tỉnh là thành viên của các Ban HĐND tỉnh hoạt động không chuyên trách được hỗ trợ 100.000 đồng/người/tháng (trừ đối tượng quy định tại Điểm 1.1, Khoản 1, Mục I, Điều 1 của Nghị quyết này).

1.3. Hỗ trợ trách nhiệm: Tổ trưởng Tổ Đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ 80.000 đồng/người/tháng. Tổ phó Tổ Đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ 60.000 đồng/người/tháng.

1.4. Hỗ trợ công tác phí: Đại biểu HĐND tỉnh hoạt động không chuyên trách, đang công tác tại các cơ quan, đơn vị, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm được:

Hỗ trợ công tác phí: 140.000đồng/người/tháng.

Hỗ trợ tiền xăng, xe (đi công tác theo Chương trình hoạt động hằng năm của HĐND, Thường trực HĐND và các Ban HĐND tỉnh mà người đi công tác phải tự túc phương tiện, không sử dụng xe công do Văn phòng HĐND tỉnh bố trí):

Trưởng Ban: Hỗ trợ 2.000.000 đồng/người/năm; Phó Ban: Hỗ trợ 1.500.000 đồng/người/năm;

Thành viên Ban: Hỗ trợ 1.000.000 đồng/người/năm.

1.5. Khoán văn phòng phẩm, cước phí bưu điện:

Đại biểu HĐND tỉnh hoạt động không chuyên trách đang công tác tại các cơ quan, đơn vị được khoán tiền mua văn phòng phẩm: 70.000đồng/ người/năm.

Đại biểu HĐND tỉnh không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước được khoán tiền cước phí bưu điện: 70.000đồng/người/năm.

1.6. Khoán chi phí phục vụ tổ chức tiếp xúc cử tri: 300.000đồng/điểm/lần.

1.7. Thăm hỏi ốm đau: Khi đại biểu HĐND tỉnh ốm đau điều trị từ 10 ngày trở xuống, mức thăm hỏi 200.000 đồng; trên 10 ngày đến 01 tháng, mức thăm hỏi 400.000 đồng; điều trị dài ngày hơn 01 tháng trở lên, mức thăm hỏi tối đa 700.000 đồng; lâm bệnh hiểm nghèo: 1.000.000 đồng; hỗ trợ đám tang cho đại biểu: 2.000.000 đồng.

[...]