HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
99/2007/NQ-HĐND
|
Tam
Kỳ, ngày 14 tháng 12 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT
ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số
1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Khóa XI
về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của
Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Ủy ban Thường vụ Quôc hội, Văn
phòng Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC
ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11
tháng 6 năm 2007 về chế độ công tác phí, tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo,
tiếp khách trong và ngoài nước;
Xét Tờ trình số 174/TTr-TTHĐ ngày
07 tháng 12 năm 2007 của Thường trực HĐND tỉnh về việc đề nghị xem xét, quyết định
một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Sau khi xem xét Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế & Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. HĐND tỉnh thống
nhất quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của
HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:
I. MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI
VỚI ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Đối với đại biểu HĐND tỉnh
1.1. Phụ cấp kiêm nhiệm: Đại biểu
HĐND tỉnh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm đối với các chức danh: Chủ tịch, Phó
Chủ tịch, Uỷ viên Thường trực, Trưởng, Phó các Ban HĐND tỉnh được hưởng mức phụ
cấp: 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với hệ số
phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng của
người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm theo qui định tại Thông tư số
78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ.
1.2. Hỗ trợ hoạt động không chuyên
trách: Đại biểu HĐND tỉnh là thành viên của các Ban HĐND tỉnh hoạt động không
chuyên trách được hỗ trợ 100.000 đồng/người/tháng (trừ đối tượng quy định tại
Điểm 1.1, Khoản 1, Mục I, Điều 1 của Nghị quyết này).
1.3. Hỗ trợ trách nhiệm: Tổ trưởng Tổ
Đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ 80.000 đồng/người/tháng. Tổ phó Tổ Đại biểu HĐND
tỉnh được hỗ trợ 60.000 đồng/người/tháng.
1.4. Hỗ trợ công tác phí: Đại biểu
HĐND tỉnh hoạt động không chuyên trách, đang công tác tại các cơ quan, đơn vị,
làm việc theo chế độ kiêm nhiệm được:
Hỗ trợ công tác phí: 140.000đồng/người/tháng.
Hỗ trợ tiền xăng, xe (đi công tác
theo Chương trình hoạt động hằng năm của HĐND, Thường trực HĐND và các Ban HĐND
tỉnh mà người đi công tác phải tự túc phương tiện, không sử dụng xe công do Văn
phòng HĐND tỉnh bố trí):
Trưởng Ban: Hỗ trợ 2.000.000 đồng/người/năm;
Phó Ban: Hỗ trợ 1.500.000 đồng/người/năm;
Thành viên Ban: Hỗ trợ 1.000.000 đồng/người/năm.
1.5. Khoán văn phòng phẩm, cước phí
bưu điện:
Đại biểu HĐND tỉnh hoạt động không
chuyên trách đang công tác tại các cơ quan, đơn vị được khoán tiền mua văn
phòng phẩm: 70.000đồng/ người/năm.
Đại biểu HĐND tỉnh không hưởng lương
từ ngân sách Nhà nước được khoán tiền cước phí bưu điện: 70.000đồng/người/năm.
1.6. Khoán chi phí phục vụ tổ chức tiếp
xúc cử tri: 300.000đồng/điểm/lần.
1.7. Thăm hỏi ốm đau: Khi đại biểu
HĐND tỉnh ốm đau điều trị từ 10 ngày trở xuống, mức thăm hỏi 200.000 đồng; trên
10 ngày đến 01 tháng, mức thăm hỏi 400.000 đồng; điều trị dài ngày hơn 01 tháng
trở lên, mức thăm hỏi tối đa 700.000 đồng; lâm bệnh hiểm nghèo: 1.000.000 đồng;
hỗ trợ đám tang cho đại biểu: 2.000.000 đồng.
2. Đối với đại biểu HĐND huyện, thị
xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện), xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp
xã):
2.1. Phụ cấp kiêm nhiệm: Đại biểu
HĐND cấp huyện, cấp xã hoạt động không chuyên trách, đang công tác tại các cơ
quan, đơn vị, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm các chức danh: Chủ tịch, Phó Chủ
tịch, Uỷ viên Thường trực, Trưởng, Phó các Ban HĐND cấp huyện và Chủ tịch, Phó
Chủ tịch HĐND cấp xã được hưởng mức phụ cấp: 10% mức lương chức vụ hoặc mức
lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp
thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm
nhiệm theo qui định tại Thông tư số 78/2005/TT- BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ.
2.2. Hỗ trợ hoạt động không chuyên
trách: Đại biểu HĐND cấp huyện là thành viên các Ban HĐND hoạt động không
chuyên trách được hỗ trợ: 70.000 đồng/người/tháng (trừ đối tượng quy định tại
Điểm 2.1, Khoản 2, Mục I, Điều 1 của Nghị quyết này).
2.3. Hỗ trợ trách nhiệm
Đại biểu HĐND cấp huyện là:
Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND được hỗ trợ:
50.000đồng/người/tháng; Tổ phó Tổ đại biểu HĐND được hỗ trợ: 40.000đồng/người/tháng.
Đại biểu HĐND cấp xã là:
Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND được hỗ trợ:
40.000đồng/người/tháng; Tổ phó Tổ đại biểu HĐND được hỗ trợ: 30.000đồng/người/tháng.
2.4. Hỗ trợ công tác phí: Đại biểu
HĐND cấp huyện, cấp xã hoạt động không chuyên trách được hỗ trợ công tác phí
Cấp huyện: 50.000 đồng/người/tháng; Cấp
xã: 30.000 đồng/người/ tháng.
2.5. Khoán văn phòng phẩm, cước phí
bưu điện
Đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã hoạt
động không chuyên trách được khoán tiền mua văn phòng phẩm, cước phí bưu điện:
Cấp huyện: 70.000đồng/người/năm; Cấp
xã : 50.000 đồng/người/năm.
2.6. Khoán chi phí tổ chức tiếp xúc cử
tri: 150.000 đồng/điểm/lần đối với cấp huyện; 100.000 đồng/điểm/lần đối với cấp
xã.
II. MỘT SỐ ĐỊNH MỨC
CHI PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIÁM SÁT CỦA HĐND
1. Đoàn giám sát của Thường trực
HĐND, các Ban HĐND tỉnh (có quyết định thành lập Đoàn):
1.1. Bồi dưỡng Đoàn giám sát: Thành
viên và cán bộ, công chức thực tế có tham gia Đoàn giám sát, kể cả họp Đoàn:
50.000 đồng/người/ngày.
1.2. Mức chi cho Đoàn khảo sát thực tế
bằng 1/2 mức chi cho Đoàn giám sát.
1.3. Chi cho việc thuê chuyên gia, tư
vấn, kiểm toán độc lập phục vụ Đoàn giám sát: Căn cứ vào hợp đồng của Thường trực
HĐND, các Ban HĐND tỉnh về việc thuê chuyên gia, tư vấn, kiểm toán độc lập, Thường
trực HĐND tỉnh quyết định mức chi cụ thể và giao cho Văn phòng HĐND tỉnh thanh
toán theo đúng quy định của Nhà nước.
2. Đoàn giám sát của Thường trực
HĐND, các Ban HĐND cấp huyện và Thường trực HĐND cấp xã (có quyết định thành lập
Đoàn): Bồi dưỡng thành viên và cán bộ, công chức tham gia Đoàn giám sát, kể cả
họp Đoàn: 30.000 đồng/người/ngày.
III. MỘT SỐ ĐỊNH MỨC
CHI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THẨM TRA CÁC BÁO CÁO, ĐỀ ÁN
1. Đối với các Ban HĐND tỉnh: Bồi dưỡng
cho thành viên và cán bộ, công chức dự họp thông qua báo cáo thẩm tra: 30.000 đồng/người/ngày.
2. Đối với các Ban HĐND cấp huyện: Bồi
dưỡng cho thành viên và cán bộ, công chức dự họp thông qua báo cáo thẩm tra:
20.000 đồng/người/ngày.
IV. MỘT SỐ ĐỊNH MỨC
CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND CÁC CẤP
1. Chi bồi dưỡng cho các thành viên
tham dự họp xét duyệt chương trình xây dựng nghị quyết hằng năm để trình HĐND
xem xét, quyết định: 30.000 đồng/người/ngày đối với HĐND tỉnh; 20.000 đồng/người/ngày
đối với HĐND cấp huyện, cấp xã.
2. Chi bồi dưỡng cho các thành viên
tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến vào dự thảo Nghị quyết 30.000 đồng/người/ngày
đối với HĐND tỉnh; 20.000 đồng/người/ngày đối với HĐND cấp huyện, cấp xã.
V. CHẾ ĐỘ CHI TIÊU
PHỤC VỤ KỲ HỌP HĐND CÁC CẤP
1. Đối với Kỳ họp HĐND tỉnh
Đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu khách mời
tham dự kỳ họp HĐND tỉnh được hỗ trợ: 50.000 đồng/người/ ngày;
Đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu khách
mời ở các huyện, thị xã, thành phố (trừ Tam Kỳ, Phú Ninh) được Văn phòng HĐND tỉnh
bố trí chỗ nghỉ theo quy định chung về chế độ công tác phí của tỉnh.
2. Đối với Kỳ họp HĐND cấp huyện, cấp
xã
Đại biểu HĐND cấp huyện, đại biểu
khách mời tham dự kỳ họp HĐND cấp huyện được hỗ trợ: 30.000 đồng/người/ngày;
Đại biểu HĐND cấp xã, đại biểu khách
mời tham dự kỳ họp HĐND cấp xã được hỗ trợ: 20.000 đồng/người/ngày.
VI. MỘT SỐ CHẾ ĐỘ
CHI KHÁC
1. Chế độ chi may trang phục: Mỗi nhiệm
kỳ của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ kinh phí may một bộ trang phục
(lễ phục) với mức 1.500.000 đồng/bộ/người.
2. Chế độ chi tặng quà cho các đối tượng
chính sách nhân dịp lễ, tết
Trong trường hợp đặc biệt, Thường trực
HĐND tỉnh quyết định việc thăm và tặng quà cho các gia đình chính sách, bà mẹ
Việt Nam Anh hùng, thương, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ hoạt động cách mạng
trước tháng 8 năm 1945; các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, lao
động, gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai… và các tập thể thuộc diện chính
sách xã hội như: Trại điều dưỡng thương, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết
tật; trường dân tộc nội trú, các đơn vị bộ đội, công an ở biên giới hải đảo với
mức không quá: 1.000.000 đồng/tập thể/suất quà; không quá 500.000 đồng/cá
nhân/suất quà (hoặc hỗ trợ trực tiếp bằng tiền).
3. Chế độ chi Hội nghị lấy ý kiến luật,
Hội nghị giao ban Thường trực HĐND với Thường trực HĐND các huyện, thị xã,
thành phố: Đại biểu tham dự Hội nghị lấy ý kiến luật, Hội nghị giao ban Thường
trực HĐND với Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố được hỗ trợ: 50.000
đồng/người/ngày; đại biểu khách mời ở các huyện miền núi được Văn phòng HĐND tỉnh
bố trí chỗ nghỉ theo quy định chung về chế độ công tác phí của tỉnh.
4. Chế độ chi Hội nghị giao ban các
Ban HĐND tỉnh với các Ban HĐND huyện, họp Ban HĐND tỉnh: Đại biểu tham dự Hội
nghị giao ban các Ban HĐND tỉnh với các Ban HĐND huyện, họp Ban HĐND tỉnh được
hỗ trợ: 30.000 đồng/người/ngày; đại biểu khách mời ở các huyện miền núi được
Văn phòng HĐND tỉnh bố trí chỗ nghỉ theo quy định chung về chế độ công tác phí
của tỉnh.
VII. MỘT SỐ VẤN ĐỀ
CÓ LIÊN QUAN
1. Ngoài các nội dung nêu trên, HĐND
các cấp trên địa bàn tỉnh thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước về
chế độ tài chính, ngân sách.
2. Nguồn kinh phí thực hiện một số chế
độ, định mức chi tiêu tài chính nêu trên cân đối vào dự toán chi thường xuyên hằng
năm của HĐND các cấp. Đối với các huyện miền núi, ngân sách tỉnh bổ sung cân đối
100% phần chênh lệch mức chi tại Nghị quyết này so với mức chi tại Nghị quyết số
50/2005/NQ-HĐND ngày 14 tháng
12 năm 2005 của HĐND tỉnh. Đối với
các huyện, thị xã, thành phố đồng bằng, ngân sách tỉnh bổ sung cân đối 50% phần
chênh lệch mức chi tại Nghị quyết này so với
mức chi tại Nghị quyết số
50/2005/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2005 của HĐND tỉnh; ngân sách huyện, thị
xã, thành phố tự cân đối 50% kinh phí còn lại để thực hiện chế độ trên.
Điều 2. HĐND tỉnh giao
Thường trực HĐND tỉnh thực hiện nghị quyết này. Thường trực HĐND, các Ban HĐND
và các đại biểu HĐND tỉnh tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng
Nam Khoá VII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2007./.