Nghị quyết 92/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 75/2007/NQ-HĐND quy định danh mục, mức thu, quản lý, sử dụng tiền phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu | 92/2013/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 22/12/2013 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Huỳnh Tấn Việt |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/2013/NQ-HĐND |
Tuy Hòa, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 75/2007/NQ-HĐND, NGÀY 19/7/2007 CỦA HĐND TỈNH PHÚ YÊN VỀ QUY ĐỊNH DANH MỤC, MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP, ngày 21/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Sau khi xem xét Tờ trình số 65/TTr-UBND, ngày 26/11/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, quy định mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 75/2007/NQ-HĐND, ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh quy định danh mục, mức thu, quản lý, sử dụng tiền phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong “Danh mục, mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên” kèm theo Nghị quyết số 75/2007/NQ-HĐND với các nội dung kèm theo.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày được HĐND tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2013./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG “DANH MỤC, MỨC THU
PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN”
(Kèm theo Nghị quyết số 92/2013/NQ-HĐND, ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh Phú
Yên)
I. Sửa đổi, bổ sung mục 4 như sau:
4. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
STT |
Tên danh mục lệ phí, phí |
ĐVT |
Mức thu |
|
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
|
|
1 |
Thẩm định lần đầu |
đ/báo cáo |
5.000.000 |
2 |
Thẩm định bổ sung (50% mức thu thẩm định lần đầu) |
đ/báo cáo |
2.500.000 |
II. Sửa đổi, bổ sung mục 5 như sau:
5. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước:
STT |
Tên danh mục lệ phí, phí |
ĐVT |
Mức thu |
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước |
|
|
1 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
|
|
|
- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm |
đ/đề án |
200.000 |
|
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm |
đ/đề án, báo cáo |
550.000 |
|
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm |
đ/đề án, báo cáo |
1.300.000 |
|
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
đ/đề án, báo cáo |
2.500.000 |
2 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt |
|
|
|
- Đối với đề án báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước 0,1m3/giây hoặc để phát điện với công suất dưới 50KW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước với 500m3/ngày đêm |
đ/đề án, báo cáo |
300.000 |
|
- Đối với đề án báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây hoặc để phát điện với công suất dưới 50KW đến dưới 200KW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 3.000m |
đ/đề án, báo cáo |
900.000 |
|
- Đối với đề án báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200KW đến dưới 1.000KW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3 /ngày đêm |
đ/đề án, báo cáo |
2.200.000 |
|
- Đối với đề án báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 1000KW đến dưới 2.000KW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm |
đ/đề án, báo cáo |
4.200.000 |
3 |
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan dưới đất |
đ/báo cáo |
700.000 |
4 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước |
|
|
|
- Đề án, báo cáo có lưu lượng 100m3/ngày đêm |
đ/đề án |
300.000 |
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm |
đ/đề án |
900.000 |
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2000m3/ngày đêm |
đ/đề án |
2.200.000 |
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2000m3 đến dưới 5000m3/ngày đêm |
đ/đề án |
4.200.000 |