Nghị quyết 91/2008/NQ-HĐND quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
Số hiệu | 91/2008/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 22/02/2008 |
Ngày có hiệu lực | 03/03/2008 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hải Dương |
Người ký | Bùi Thanh Quyến |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/2008/NQ-HĐND |
Hải Dương, ngày 22 tháng 02 năm 2008 |
VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH HẢI DƯƠNG ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 11
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
- Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Hải Dương giai đoạn 2006-2020;
- Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại tờ trình số 04/TTr-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2008, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Thông qua Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến 2020, với những nội dung chủ yếu sau:
- Đến năm 2020 cơ bản hoàn thành công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền sản xuất nông nghiệp; phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá; phát triển toàn diện và đa dạng hoá các loại sản phẩm. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi với năng suất, chất lượng cao. Hình thành các vùng sản xuất chuyên canh hàng hoá tập trung, đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp ứng nhu cầu của thị trường. Đẩy mạnh phát triển các ngành nghề, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn, tăng cường liên kết 4 nhà trong sản xuất, áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhất là tiến bộ về giống.
- Tập trung đầu tư xây dựng, tăng cường cơ sở hạ tầng cho nông nghiệp, nông thôn: giao thông, điện, đê điều, trạm bơm, kênh mương, trạm, trại giống, bảo vệ thực vật, thú y...đáp ứng yêu cầu phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá.
- Phát triển nông nghiệp tỉnh phù hợp với phương hướng phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bằng sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh giai đoạn 2006 – 2020.
- Phát triển nông nghiệp gắn với việc bảo vệ môi trường, xây dựng nông thôn mới, đảm bảo ổn định xã hội.
1. Mục tiêu chung
- Phát triển nông nghiệp toàn diện, xây dựng một số mô hình, vùng sản xuất có công nghệ cao gắn với phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm. Mở rộng thâm canh tăng vụ, hình thành vùng sản xuất phù hợp với lợi thế từng địa phương, tạo ra hàng hoá có giá trị kinh tế cao trên một đơn vị diện tích.
- Phát triển chăn nuôi thành ngành sản xuất chính. Đưa nhanh các giống có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất. Phát triển đàn lợn; đàn gia cầm theo mô hình sản xuất, chế biến tập trung gắn với bảo vệ môi trường sinh thái. Tăng cường chất lượng công tác thú y, xây dựng vùng an toàn dịch bệnh trong chăn nuôi. Đẩy mạnh chăn nuôi theo phương pháp công nghiệp, bán công nghiệp với quy mô trang trại và khuyến khích, hỗ trợ các trang trại nông nghiệp xây dựng xa khu dân cư để đảm bảo vệ sinh môi trường. Thâm canh và khai thác triệt để diện tích mặt nước, tạo bước đột phá trong nuôi trồng thủy sản; khuyến khích hỗ trợ vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung. Đẩy mạnh nuôi trồng các giống thuỷ sản có năng suất, chất lượng cao, nhất là các giống con đặc sản.
- Tập trung làm tốt công tác quản lý, bảo vệ diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng tự nhiên. Tiếp tục thực hiện tốt chương trình 5 triệu ha rừng, phong trào trồng cây nhân dân.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1- Chỉ tiêu về tăng trưởng
Tốc độ tăng trưởng bình quân/năm về giá trị SX ( %)
|
Giai đoạn 2006 – 2010 |
GĐ 2011 – 2015 |
GĐ 2016 - 2020 |
+ Nông nghiệp |
3,5-4 |
1,8 |
1,8 |
- Trồng trọt |
2 |
0,2 |
-0,1 |
- Chăn nuôi |
9,3 |
4 |
4 |
- Dịch vụ |
9,5 |
4,2 |
4 |
+ Lâm nghiệp |
4,3 |
4,3 |
4,2 |
+ Thuỷ sản |
10,9 |
5,2 |
4,6 |
Toàn ngành |
3,5-4 |
2,2 |
2,2 |
2.2- Chỉ tiêu về sản xuất
|
Năm 2005 |
Năm 2010 |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
DT đất nông nghiệp (ha) |
109.315 |
101.667 |
98.000 |
95.859 |
DT đất trồng lúa (ha) |
70.220,83 |
61.789 |
58.000 |
55.000 |
DT cây vụ đông (ha) |
29.650 |
35.000 |
35.000 |
35.000 |
Hệ số sử dụng đất (lần) |
2,41 |
2,76 |
2,82 |
2,88 |
Tổng SL l. thực (tấn) |
795.055 |
854.000 |
778.000 |
739.000 |
SL quả (tấn) |
113.800 |
130.000 |
135.000 |
140.000 |
SL cây thực phẩm (tấn) |
570.000 |
620.000 |
700.000 |
700.000 |
SL thịt lợn hơi (tấn) |
75.614 |
115.000 |
140.000 |
170.000 |
SL thịt gia cầm (tấn) |
15.108 |
25.000 |
30.000 |
37.000 |
Sl thuỷ sản (tấn) |
30.594 |
45.500 |
58.780 |
75.570 |
2.3- Chỉ tiêu về lao động nông nghiệp
Tăng năng suất lao động trong nông nghiệp kết hợp phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trong nông thôn, đào tạo, chuyển đổi nghề để giảm tỷ lệ lao động nông nghiệp từ 70,57% năm 2005 xuống 53% vào năm 2010 và 35% vào năm 2020.
III. Định hướng phát triển các ngành nông nghiệp chính
1. Trồng trọt: