HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
90/2016/NQ-HĐND
|
Hưng
Yên, ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2013/NQ-HĐND NGÀY 31/7/2013
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG
THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, THÔN, TỔ DÂN
PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số
29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số
140/TTr-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế
và ý kiến của các đại biểu tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi Mục I; Khoản 1, Khoản 2 Mục II; Mục IV Điều 1 và Khoản
1 Điều 2 Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 của Hội đồng nhân dân
(HĐND) tỉnh về quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố như sau:
1. Chức
danh, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố sửa
đổi:
- Trưởng khối
Dân vận do Bí thư Đảng ủy kiêm.
- Trưởng Ban
Tuyên giáo do Phó Bí thư Đảng ủy kiêm.
- Chủ nhiệm
UBKT do Phó Chủ tịch HĐND kiêm.
- Chủ tịch Hội
Chữ thập đỏ do Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ kiêm.
- Chủ tịch Hội
Người cao tuổi không kiêm.
- Trưởng Đài
truyền thanh do Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh kiêm.
- Phó Trưởng
Đài truyền thanh do nhân viên Văn phòng Đảng ủy kiêm.
- Nhân viên
Đài truyền thanh do Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh kiêm.
- Nhân viên
Dân số, kế hoạch hóa gia đình và trẻ em do Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
kiêm.
- Ủy viên UBKT
Đảng ủy do Chủ tịch Hội Phụ nữ và Phó Chủ tịch Hội: Nông dân, Cựu Chiến binh
kiêm. Đối với các xã, phường, thị trấn có phó các đoàn thể không là đảng viên
và các phường của thành phố Hưng Yên không có Hội Nông dân thì bố trí cấp trưởng
các đoàn thể kiêm Ủy viên UBKT Đảng ủy.
- Công an viên
thường trực ở xã:
+ Đối với các
xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự (32 xã) bố trí 02 công an viên thường
trực.
+ Các xã còn lại,
bố trí 03 công an viên thôn kiêm.
- Bí thư chi bộ
thôn, tổ dân phố không kiêm.
- Bỏ quy định
công an viên ở thôn kiêm Phó Trưởng thôn; mỗi thôn, tổ dân phố bố trí 01 Phó
Trưởng thôn, tổ dân phố (không kiêm nhiệm), riêng với thôn, tổ dân phố loại 1
được bố trí thêm 01 người.
- Bố trí mỗi
thôn 01 công an viên không kiêm nhiệm, riêng đối với thôn loại 1 được bố trí
thêm 01 người.
Đối với các chức
danh, số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, tổ dân
phố còn lại giữ nguyên theo Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
(Có Phụ lục
1, 2 gồm các chức danh theo Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND không sửa đổi và các
chức danh sửa đổi kèm theo)
2. Chế độ
chính sách
- Mức phụ cấp
hàng tháng đối với chức danh công an viên thường trực ở những xã trọng điểm, phức
tạp về an ninh trật tự hưởng phụ cấp hệ số 1,1 mức lương cơ sở.
- Những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố được hỗ trợ đóng bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
- Mức phụ cấp,
phụ cấp kiêm nhiệm đối với các chức danh còn lại và các chế độ, chính sách khác
đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
3. Phụ cấp
kiêm nhiệm và quy định liên quan khác
- Khuyến khích
cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ
dân phố thực hiện kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách
cấp xã, thôn, tổ dân phố ngoài các chức danh quy định tại Khoản 1, Điều 1 Nghị
quyết này;
- Cán bộ, công
chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố được
bố trí kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố được hưởng
phụ cấp kiêm nhiệm hệ số 0,3 mức lương cơ sở cho mỗi chức danh kiêm nhiệm.
- Đối với các
chức danh bầu chưa hết nhiệm kỳ thì tiếp tục thực hiện nhiệm vụ và hưởng nguyên
mức phụ cấp cho đến hết nhiệm kỳ theo quy định tại Nghị quyết số
11/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Từ nhiệm kỳ tiếp
theo bố trí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết này.
- Những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố là đối tượng tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm
2014.
Điều 2. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện
1. Mức phụ cấp
đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố được
thực hiện kể từ ngày 01/01/2017; hàng năm được cân đối trong dự toán thu, chi
ngân sách xã, phường, thị trấn.
2. Mức phụ cấp
hàng tháng và phụ cấp kiêm nhiệm của những người hoạt động không chuyên trách cấp
xã, thôn, tổ dân phố được tính theo mức lương cơ sở do nhà nước quy định; khi mức
lương cơ sở thay đổi thì mức phụ cấp được điều chỉnh tương ứng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân
dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 15 tháng
12 năm 2016, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
PHỤ LỤC SỐ 01
VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ; THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 90/2016/NQ-HĐND ngày
20/12/2016 của HĐND tỉnh)
1. Đối với
cấp xã
TT
|
Chức danh và việc bố trí sắp xếp các chức danh
|
Số lượng người theo phân loại xã, phường, thị trấn
|
Xã trọng điểm phức tạp
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
1
|
Chủ tịch Hội
Người cao tuổi
|
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Phó Chủ tịch
Ủy ban MTTQ
|
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Phó Chủ nhiệm
UBKT Đảng ủy
|
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Phó Chủ tịch
Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Phó Chủ tịch
Hội Nông dân
|
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Phó Chủ tịch
Hội Cựu chiến binh
|
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Phó Bí thư
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
|
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Phó Chỉ huy
trưởng Quân sự
|
2
|
2
|
1
|
1
|
9
|
Nhân viên
Văn phòng Đảng ủy
|
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Nhân viên
Chăn nuôi thú y
|
|
1
|
1
|
1
|
11
|
Phó Trưởng
Công an
|
|
1
|
1
|
1
|
Đối với xã
loại 1, loại 2 và xã trọng điểm, phức tạp thuộc xã loại 3 được bố trí thêm 01
Phó Trưởng Công an do công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm, hưởng lương chức danh
công chức, thực hiện chức trách, nhiệm vụ của Phó Trưởng công an
|
1
(Kiêm nhiệm)
|
1
(Kiêm nhiệm)
|
1
(Kiêm nhiệm)
|
0
|
12
|
Công an viên
thường trực ở xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự (mỗi xã 02 người)
|
02
|
|
|
|
Công an viên
thường trực ở các xã còn lại (mỗi xã 03 người do Công an viên ở thôn kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
13
|
Trưởng khối
Dân vận
(do Bí thư Đảng ủy kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
14
|
Trưởng ban
Tuyên giáo
(do Phó Bí thư Đảng ủy kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
15
|
Trưởng ban Tổ
chức Đảng
(do Phó Bí thư Đảng ủy kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
16
|
Chủ nhiệm
UBKT Đảng ủy
(Do Phó Chủ tịch HĐND kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
17
|
Chủ tịch Hội
Chữ thập đỏ
(do Phó Chủ tịch UBMTTQ kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
18
|
Trưởng ban
Thanh tra nhân dân
(do Phó Chủ tịch UBMTTQ kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
19
|
Trưởng Đài
truyền thanh
(do Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
20
|
Phó Trưởng
Đài truyền thanh
(do Nhân viên Văn phòng Đảng ủy kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
21
|
Ủy viên UBKT
Đảng ủy (do Chủ tịch Hội LHPN và Phó Chủ tịch các Hội: Nông dân, Cựu chiến
binh kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
22
|
Nhân viên Thủ
quỹ - Văn thư, lưu trữ (do công chức Văn phòng - Thống kê kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
23
|
Nhân viên
Dân số, kế hoạch hóa gia đình và trẻ em (do Phó Chủ tịch Hội LHPN kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
24
|
Nhân viên
Đài truyền thanh (do Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
25
|
Khuyến nông
viên (do Nhân viên Chăn nuôi thú y kiêm)
|
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
2. Đối với
thôn, tổ dân phố
TT
|
Chức danh và việc bố trí sắp xếp các chức danh
|
Số lượng người theo phân loại thôn, tổ dân phố
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
I
|
Bí thư
chi bộ; Trưởng, Phó Trưởng thôn, tổ dân phố; Công an viên; Thôn đội trưởng và
Nhân viên y tế thôn
|
|
|
|
1
|
Bí thư chi bộ
thôn, tổ dân phố (Bí thư chi bộ bố trí theo thực tế)
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Trưởng thôn,
Tổ trưởng tổ dân phố
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Phó Trưởng
thôn, Tổ phó tổ dân phố
|
2
|
1
|
1
|
4
|
Công an viên
làm việc ở thôn
|
2
|
1
|
1
|
5
|
Thôn đội trưởng
mỗi thôn có 01 người do Tiểu đội trưởng dân quân tự vệ kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
6
|
Nhân viên y
tế thôn theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg
|
2
|
1
|
1
|
II
|
Bảo vệ
dân phố theo Nghị định số 38/2006/NĐ-CP (các phường thuộc thành phố Hưng Yên)
|
|
|
|
1
|
Trưởng ban Bảo
vệ dân phố
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Phó Trưởng
ban Bảo vệ dân phố
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Tổ trưởng Bảo
vệ dân phố
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Tổ viên Bảo
vệ dân phố
|
2
|
2
|
2
|
PHỤ LỤC SỐ 02
VỀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ; THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 90/2016/NQ-HĐND ngày
20/12/2016 của HĐND tỉnh)
1. Đối với
cấp xã
TT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
|
Mức phụ cấp
|
Kiêm nhiệm
|
1
|
Chủ tịch Hội
Người cao tuổi
|
0,9
|
|
2
|
Phó Chủ tịch
Ủy ban MTTQ
|
0,8
|
|
3
|
Phó Chủ nhiệm
UBKT Đảng ủy
|
1,2
|
|
4
|
Phó Chủ tịch
Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
0,8
|
|
5
|
Phó Chủ tịch
Hội Nông dân
|
0,8
|
|
6
|
Phó Chủ tịch
Hội Cựu chiến binh
|
0,8
|
|
7
|
Phó Bí thư
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
|
0,8
|
|
8
|
Phó Chỉ huy
trưởng Quân sự
|
1,3
|
|
9
|
Nhân viên
Văn phòng Đảng ủy
|
1,1
|
|
10
|
Nhân viên
Chăn nuôi thú y
|
1,1
|
|
11
|
Phó Trưởng
Công an
|
1,3
|
|
Đối với xã loại
1, loại 2 và xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự thuộc xã loại 3 được
bố trí thêm 01 Phó Trưởng Công an do công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm, hưởng
lương chức danh công chức, thực hiện chức trách, nhiệm vụ của Phó Trưởng công
an
|
Hưởng lương công chức
|
Không hưởng phụ cấp kiêm nhiệm
|
12
|
Công an viên
thường trực ở xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự (32 xã)
|
1,1
|
|
Công an viên
thường trực ở các xã còn lại (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
13
|
Trưởng khối
Dân vận (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
14
|
Trưởng ban
Tuyên giáo (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
15
|
Trưởng ban Tổ
chức Đảng (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
16
|
Chủ nhiệm
UBKT Đảng ủy (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
17
|
Chủ tịch Hội
Chữ thập đỏ (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
18
|
Trưởng ban Thanh
tra nhân dân (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
19
|
Trưởng Đài
truyền thanh (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
20
|
Phó Trưởng
Đài truyền thanh (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
21
|
Ủy viên UBKT
Đảng ủy (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
22
|
Nhân viên Thủ
quỹ- Văn thư, lưu trữ (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
23
|
Nhân viên
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và trẻ em (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
24
|
Nhân viên
Đài truyền thanh (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
25
|
Khuyến nông
viên (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
2. Đối với
thôn, tổ dân phố
TT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
|
Mức phụ cấp
|
Phụ cấp kiêm nhiệm
|
1
|
Bí thư
chi bộ; Trưởng, Phó Trưởng thôn, tổ dân phố; Công an viên; Thôn đội trưởng;
Nhân viên y tế thôn
|
|
|
1.1
|
Bí thư chi bộ:
- Đối với
thôn, tổ dân phố loại 1
- Đối với thôn,
tổ dân phố loại 2
- Đối với
thôn, tổ dân phố loại 3
- Đối với
thôn, tổ dân phố có nhiều chi bộ
|
1,3
1,2
1,1
1,0
|
|
1.2
|
Trưởng thôn,
Tổ trưởng tổ dân phố:
- Đối với
thôn, tổ dân phố loại 1
- Đối với
thôn, tổ dân phố loại 2
- Đối với thôn,
tổ dân phố loại 3
|
1,3
1,2
1,1
|
|
1.3
|
Phó Trưởng
thôn, Tổ phó tổ dân phố
|
1,0
|
|
1.4
|
Công an viên
làm việc ở thôn
|
0,9
|
|
1.5
|
Thôn đội trưởng
mỗi thôn có 01 người (kiêm nhiệm)
|
|
0,3
|
1.6
|
Nhân viên y
tế thôn theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg
|
0,3
|
|
2
|
Bảo vệ
dân phố theo Nghị định số 38/2006/NĐ-CP
(các phường thuộc thành phố
Hưng Yên)
|
|
|
2.1
|
Trưởng ban Bảo
vệ dân phố
|
0,7
|
|
2.2
|
Phó Trưởng
ban Bảo vệ dân phố
|
0,6
|
|
2.3
|
Tổ trưởng Bảo
vệ dân phố
|
0,55
|
|
2.4
|
Tổ viên Bảo
vệ dân phố
|
0,5
|
|