Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định xét chọn, sử dụng và quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu 52/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/09/2016
Ngày có hiệu lực 01/10/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Đoàn Văn Việt
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2016/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 23 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÉT CHỌN, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, slượng, một schế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định s 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sđiều của Nghị định s 92/2009/NĐ-CP ngày ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, slượng, một schế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Thông tư liên tịch s 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết s 87/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trn và ở thôn, t dân phtrên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xét chọn, sử dụng và quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2016 và thay thế Quyết định số 607/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tạm thời về xét chọn, sử dụng và quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản)
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh LĐ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Lâm Đồng, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, TKCT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

QUY ĐỊNH

XÉT CHỌN, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quy
ết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Phạm vi điều chỉnh của Quy định này bao gồm tiêu chuẩn, nguyên tắc xét chọn, quản lý, sử dụng; quyền lợi, nghĩa vụ, khen thưởng, kỷ luật và trách nhiệm quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi tắt là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bố trí theo các chức danh quy định tại mục I, Điều 1, Nghị quyết số 87/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng.

Chương II

TIÊU CHUẨN VÀ THỦ TỤC XÉT CHỌN

Điều 3. Tiêu chuẩn người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và nguyên tắc xét chọn

1. Là công dân chỉ có quốc tịch Việt Nam; từ đủ 18 tuổi đến không quá 65 tuổi; riêng độ tuổi đối với Chủ tịch Hội Người cao tuổi cấp xã không quá 70 tuổi; có hộ khẩu thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi công tác.

[...]