HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 89/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày
09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC, HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG VÀ BIÊN CHẾ HỘI NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Tổ chức
chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13/11/2008; Luật Viên chức ngày 15/11/2010 và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số người làm
việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 250/TTr-UBND
ngày 05/12/2022 của UBND tỉnh về kế hoạch biên chế công chức, số người làm việc,
hợp đồng lao động và biên chế hội năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế
HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phê duyệt tổng chỉ tiêu biên chế công chức, số người
làm việc, hợp đồng lao động và biên chế hội trong các cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Quảng Trị năm 2023
1. Biên chế hành chính: 1.761
chỉ tiêu.
2. Số người làm việc (hưởng lương
ngân sách nhà nước):
- Từ ngày 01/01/2023: 16.010 chỉ
tiêu;
- Trước ngày 01/01/2024: 15.754
chỉ tiêu.
3. Hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP): 201 chỉ
tiêu, trong đó:
- Trong cơ quan, tổ chức hành
chính: 105 chỉ tiêu;
- Trong đơn vị sự nghiệp công lập:
96 chỉ tiêu.
4. Biên chế trong các tổ chức hội:
71 chỉ tiêu.
5. Hợp đồng lao động (nguồn
ngân sách địa phương): 49 chỉ tiêu.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2.
Nhiệm vụ, giải pháp
1. Về tổ chức
bộ máy, chuyển đổi cơ chế tài chính, xã hội hóa:
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu
quả việc sắp xếp, tổ chức lại bộ máy bên trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định tại Nghị định số
107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP, gắn với tinh giản biên chế;
b) Phê duyệt phương án tự chủ
tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số
56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ
chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính
khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện
Đề án học phí sau khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo, để làm cơ sở thực hiện tự chủ về tài chính theo lộ trình, vừa
đảm bảo có đủ người làm việc theo định mức quy định, vừa đảm bảo chỉ tiêu cắt
giảm số người làm việc hưởng lương ngân sách hàng năm theo quy định;
d) Thủ trưởng các cơ quan có
đơn vị sự nghiệp công lập, trình UBND tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức
kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về giá
và quy định của các pháp luật khác có liên quan để làm cơ sở giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
đ) Tiếp tục tạm dừng chủ trương
thực hiện chuyển đổi một số trường mầm non và trung học phổ thông từ công lập
ra ngoài công lập ở những nơi có khả năng xã hội hóa cao theo tinh thần của Nghị
quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
2. Về quản
lý biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính; số người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên:
a) Tiếp tục thực hiện quản lý
biên chế và tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của
Ban Chấp hành Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản
lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
và Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả
công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026, mục
tiêu trong giai đoạn từ năm 2022-2026 giảm 88 chỉ tiêu biên chế công chức,
tương ứng với 05% số giao năm 2021 và 1.607 chỉ tiêu biên chế sự nghiệp hưởng
lương ngân sách nhà nước, tương ứng 10% với số giao năm 2021, thực hiện tinh giản
biên chế theo lộ trình được phê duyệt;
Xây dựng lộ trình thực hiện
tinh giản biên chế công chức từ năm 2024 - 2026 để đảm bảo đến năm 2026 giảm 88
chỉ tiêu biên chế công chức, tương ứng 05% so với số giao năm 2021 theo quy định.
Lấy kết quả thực hiện tinh giản
biên chế và sắp xếp tổ chức bộ máy làm một trong những tiêu chí đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ và khen thưởng đối với cơ quan, đơn vị và người đứng đầu của
cơ quan, đơn vị. Không đề bạt, bổ nhiệm cán bộ là người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu phụ trách công tác tổ chức, nhân sự thực hiện không nghiêm và
không có hiệu quả Nghị quyết số 19-NQ/TW và các văn bản liên quan đến sắp xếp tổ
chức bộ máy, tinh giản biên chế tại cơ quan, đơn vị phụ trách.
Kịp thời giải quyết chế độ
chính sách cho đối tượng tinh giản biên chế.
b) Phê duyệt điều chỉnh vị trí
việc làm các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập gắn với
việc thực hiện tinh giản biên chế trong giai đoạn 2022 - 2026 theo quy định tại
Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ- CP để làm cơ sở cho việc
việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức chặt chẽ, khoa học, đảm
bảo đúng quy định;
c) Đẩy mạnh rà soát, cân đối,
điều chỉnh hợp lý biên chế từ nơi thừa đến nơi thiếu giữa các sở, ban, ngành,
huyện, thành phố, thị xã, để cơ cấu lại hợp lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức theo vị trí việc làm, gắn với tinh giản biên chế, đảm bảo đúng định mức
quy định, trong đó ưu tiên dành biên chế để bố trí cho các địa bàn thuộc vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
d) Trình Trung ương xem xét bổ
sung số người làm việc còn thiếu so với định mức quy định do tăng quy mô số lớp,
số học sinh, số giường bệnh. Trường hợp được Trung ương bổ sung trình HĐND tỉnh
xem xét, quyết định.
3. Một số nội
dung khác:
a) Không thực hiện việc ký hợp
đồng lao động đối với những người làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ ở các vị
trí việc làm được xác định là công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính
hoặc là viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm toàn bộ
hoặc một phần chi thường xuyên (trừ đơn vị sự nghiệp giáo dục và y tế);
b) Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh, khắc phục các sai sót trong sử dụng biên chế
công chức, số người làm việc, trong tuyển dụng công chức, viên chức và hợp đồng
lao động.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của
HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh
Quảng Trị khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC, HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG VÀ BIÊN CHẾ HỘI NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Đơn vị
|
Tổng cộng
|
Biên chế công chức (từ ngày 01/01/2023)
|
Số người làm việc hưởng lương ngân
sách nhà nước
|
Hợp đồng 68 (từ ngày 01/01/2023)
|
Biên chế Hội (từ ngày 01/01/2023)
|
Hợp đồng lao động (từ ngày 01/01/2023)
|
Tổng
|
SNGD
|
SNYT
|
SN VHTT
|
SN khác
|
Từ 01/01/2023
|
Trước 01/01/2024
|
Từ 01/01/2023
|
Trước 01/01/2024
|
Từ 01/01/2023
|
Trước 01/01/2024
|
Từ 01/01/2023
|
Trước 01/01/2024
|
Từ 01/01/2023
|
Trước 01/01/2024
|
Từ 01/01/2023
|
Trước 01/01/2024
|
Tổng
|
HC
|
SN
|
1
|
2
|
3=5+6 + 16+19
|
4=5+7 + 16+19
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
=16+ 17+18
|
17
|
18
|
19
|
20
|
I
|
SỞ, BAN, NGÀNH
|
5,695
|
5,596
|
946
|
4,538
|
4,439
|
2,093
|
2,061
|
1,808
|
1,760
|
183
|
178
|
454
|
440
|
159
|
78
|
81
|
52
|
19
|
1
|
Sở
Công Thương
|
41
|
41
|
29
|
9
|
9
|
|
|
|
|
|
|
9
|
9
|
3
|
2
|
1
|
|
|
2
|
Sở
GD và ĐT
|
1,919
|
1,891
|
45
|
1,870
|
1,842
|
1,870
|
1,842
|
|
|
|
|
|
|
4
|
3
|
1
|
|
11
|
3
|
Sở
Giao thông VT
|
44
|
44
|
33
|
8
|
8
|
|
|
|
|
|
|
8
|
8
|
3
|
3
|
|
|
|
4
|
Sở
Kế hoạch và ĐT
|
43
|
43
|
41
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
5
|
Sở
Khoa học và CN
|
55
|
55
|
32
|
21
|
21
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
21
|
21
|
2
|
2
|
0
|
0
|
1
|
5.1
|
Cơ
quan Sở
|
24
|
24
|
22
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
5.2
|
Chi
cục Tiêu chuẩn, ĐLCL
|
10
|
10
|
10
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
1
|
5.3
|
Các
ĐV SN trực thuộc Sở
|
21
|
21
|
|
21
|
21
|
|
|
|
|
|
|
21
|
21
|
0
|
|
|
|
|
6
|
Sở
LĐ, TB và XH
|
190
|
189
|
38
|
132
|
131
|
|
|
|
|
|
|
132
|
131
|
20
|
2
|
18
|
|
0
|
7
|
Sở
Nội vụ
|
74
|
74
|
53
|
15
|
15
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
15
|
6
|
3
|
3
|
|
|
7.1
|
Cơ
quan Sở
|
38
|
38
|
36
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
7.2
|
Ban
Thi đua - KT
|
8
|
8
|
8
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
7.3
|
Ban
Tôn giáo
|
10
|
10
|
9
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
7.4
|
Trung
tâm lưu trữ lịch sử
|
18
|
18
|
|
15
|
15
|
|
|
|
|
|
|
15
|
15
|
3
|
|
3
|
|
|
8
|
Sở
NN & PTNT
|
488
|
476
|
249
|
217
|
205
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
217
|
205
|
22
|
17
|
5
|
0
|
3
|
8.1
|
Cơ
quan Sở
|
31
|
31
|
29
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
1
|
8.2
|
Chi
cục Kiểm lâm
|
152
|
152
|
141
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
11
|
|
|
2
|
8.3
|
Chi
cục TT và BVTV
|
38
|
38
|
14
|
23
|
23
|
|
|
|
|
|
|
23
|
23
|
1
|
1
|
|
|
|
8.4
|
Chi
cục Chăn nuôi và TY
|
43
|
43
|
10
|
32
|
32
|
|
|
|
|
|
|
32
|
32
|
1
|
1
|
|
|
|
8.5
|
Chi
cục Thủy sản
|
24
|
24
|
11
|
12
|
12
|
|
|
|
|
|
|
12
|
12
|
1
|
1
|
|
|
|
8.6
|
Chi
cục Phát triển NT
|
18
|
18
|
18
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
8.7
|
Chi
cục Thủy lợi
|
16
|
16
|
14
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
8.8
|
Chi
cục QLCL NLS&TS
|
12
|
12
|
12
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
8.9
|
Các
ĐV SN trực thuộc Sở
|
154
|
142
|
0
|
149
|
137
|
|
|
|
|
|
|
149
|
137
|
5
|
|
5
|
|
0
|
9
|
Sở
Ngoại vụ
|
21
|
21
|
19
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
10
|
Sở
Tư pháp
|
45
|
44
|
24
|
18
|
17
|
|
|
|
|
|
|
18
|
17
|
3
|
2
|
1
|
|
|
11
|
Sở
Tài chính
|
45
|
45
|
43
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
12
|
Sở
Tài nguyên và MT
|
49
|
49
|
47
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
0
|
0
|
1
|
12.1
|
Cơ
quan Sở
|
32
|
32
|
30
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
1
|
12.2
|
Chi
cục Bảo vệ môi trường
|
10
|
10
|
10
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
12.3
|
Chi
cục Biển, Hải đảo và KTTV
|
7
|
7
|
7
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
12.4
|
Các
ĐV SN trực thuộc Sở
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Sở
Thông tin và TT
|
29
|
29
|
21
|
6
|
6
|
|
|
|
|
|
|
6
|
6
|
2
|
2
|
|
|
|
14
|
Sở
Văn hóa, TT và DL
|
177
|
173
|
36
|
123
|
119
|
|
|
|
|
123
|
119
|
|
|
18
|
2
|
16
|
|
|
15
|
Sở
Xây dựng
|
29
|
29
|
27
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
16
|
Sở
Y tế
|
1,890
|
1,842
|
54
|
1,808
|
1,760
|
0
|
0
|
1,808
|
1,760
|
0
|
0
|
0
|
0
|
28
|
3
|
25
|
0
|
2
|
16.1
|
Cơ
quan Sở
|
31
|
31
|
29
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
1
|
16.2
|
Chi
cục DS-KHHGĐ
|
14
|
14
|
13
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
16.3
|
Chi
cục An toàn VSTP
|
12
|
12
|
12
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
1
|
16.4
|
Các
ĐV SN trực thuộc Sở
|
1,833
|
1,785
|
0
|
1,808
|
1,760
|
|
|
1,808
|
1,760
|
|
|
|
|
25
|
|
25
|
|
|
17
|
Thanh
tra tỉnh
|
29
|
29
|
27
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
18
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
85
|
85
|
43
|
28
|
28
|
|
|
|
|
|
|
28
|
28
|
14
|
12
|
2
|
|
|
19
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
42
|
42
|
34
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
8
|
|
|
|
19.1
|
Đại
biểu HĐND chuyên trách
|
9
|
9
|
9
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
19.2
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
33
|
33
|
25
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
8
|
|
|
|
20
|
Ban
Dân tộc
|
25
|
25
|
23
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
21
|
BQL
các khu KT
|
28
|
28
|
25
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
3
|
|
|
|
22
|
Văn
phòng Ban AT giao thông
|
3
|
3
|
3
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
1
|
23
|
Trường
Cao đẳng Sư phạm
|
120
|
119
|
|
116
|
115
|
116
|
115
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
4
|
|
|
24
|
Trường
Cao đẳng Y tế
|
43
|
42
|
|
42
|
41
|
42
|
41
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
25
|
Trường
Cao đẳng Kỹ thuật
|
67
|
65
|
|
65
|
63
|
65
|
63
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
2
|
|
|
26
|
Đài
PT-TH tỉnh
|
52
|
52
|
|
51
|
51
|
|
|
|
|
51
|
51
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
27
|
Tạp
chí Cửa Việt
|
10
|
9
|
|
9
|
8
|
|
|
|
|
9
|
8
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
28
|
Hội
Chữ thập đỏ
|
14
|
14
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
14
|
|
29
|
Hội
Người mù
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
3
|
|
30
|
Hội
Nhà báo
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
3
|
|
31
|
Hội
VHNT
|
6
|
6
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
6
|
|
32
|
LH
các Hội KHKT
|
5
|
5
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
5
|
|
33
|
LH
các TCHN
|
3
|
3
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
3
|
|
34
|
LM
HTX
|
18
|
18
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
18
|
|
II
|
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
|
12,334
|
12,177
|
815
|
11,461
|
11,304
|
11,24 9
|
11,097
|
1
|
1
|
147
|
142
|
64
|
64
|
41
|
27
|
14
|
17
|
30
|
1
|
Thành
phố Đông Hà
|
1,287
|
1,271
|
105
|
1,176
|
1,160
|
1,152
|
1,136
|
|
|
18
|
18
|
6
|
6
|
4
|
3
|
1
|
2
|
|
2
|
Thị
xã Quảng Trị
|
466
|
464
|
72
|
387
|
385
|
368
|
367
|
|
|
13
|
12
|
6
|
6
|
6
|
3
|
3
|
1
|
|
3
|
Huyện
Vĩnh Linh
|
1,558
|
1,549
|
89
|
1,462
|
1,453
|
1,442
|
1,433
|
|
|
13
|
13
|
7
|
7
|
5
|
2
|
3
|
2
|
8
|
4
|
Huyện
Gio Linh
|
1,445
|
1,425
|
89
|
1,351
|
1,331
|
1,332
|
1,313
|
|
|
13
|
12
|
6
|
6
|
3
|
2
|
1
|
2
|
5
|
5
|
Huyện
Triệu Phong
|
1,533
|
1,497
|
92
|
1,435
|
1,399
|
1,414
|
1,378
|
|
|
15
|
15
|
6
|
6
|
4
|
3
|
1
|
2
|
|
6
|
Huyện
Hải Lăng
|
1,460
|
1,427
|
91
|
1,363
|
1,330
|
1,343
|
1,311
|
|
|
14
|
13
|
6
|
6
|
4
|
3
|
1
|
2
|
|
7
|
Huyện
Cam Lộ
|
928
|
909
|
78
|
845
|
826
|
824
|
806
|
|
|
15
|
14
|
6
|
6
|
3
|
2
|
1
|
2
|
|
8
|
Huyện
Đakrông
|
1,388
|
1,387
|
89
|
1,293
|
1,292
|
1,265
|
1,264
|
|
|
22
|
22
|
6
|
6
|
4
|
3
|
1
|
2
|
10
|
9
|
Huyện
Hướng Hoá
|
2,239
|
2,218
|
96
|
2,136
|
2,115
|
2,107
|
2,087
|
|
|
23
|
22
|
6
|
6
|
5
|
4
|
1
|
2
|
7
|
10
|
Huyện
Đảo Cồn Cỏ
|
30
|
30
|
14
|
13
|
13
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
9
|
9
|
3
|
2
|
1
|
|
|
III
|
DỰ PHÒNG
|
14
|
14
|
|
11
|
11
|
0
|
|
11
|
11
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
2
|
0
|
Tổng cộng (I+II+III)
|
18,043
|
17,787
|
1,761
|
16,010
|
15,754
|
13,342
|
13,158
|
1,820
|
1,772
|
330
|
320
|
518
|
504
|
201
|
105
|
96
|
71
|
49
|