Nghị quyết 88/2022/NQ-HĐND về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước do tỉnh Quảng Ninh quản lý
Số hiệu | 88/2022/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 31/03/2022 |
Ngày có hiệu lực | 31/03/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Xuân Ký |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2022/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 31 tháng 3 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC DO TỈNH QUẢNG NINH QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Khám, chữa bệnh năm 2009;
Căn cứ Luật Giá năm 2012; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;
Xét Tờ trình số 1675/TTr-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 95/BC-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm) đối với các trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước do tỉnh Quảng Ninh quản lý.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 02/2022/TT-BYT. Mức thanh toán tối đa không vượt quá mức giá xét nghiệm do Bộ Y tế quy định tại cột 2 Phụ lục kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng 02 năm 2022.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 69/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước do tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết, chỉ đạo các cơ sở y tế tổ chức mua sắm vật tư, hóa chất và sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng và đúng quy định của pháp luật về đấu thầu, bảo đảm chất lượng, hiệu quả, không để xảy ra tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, “lợi ích nhóm”.
2. Thường trực, các Ban, các Tổ và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIV, Kỳ họp thứ 7 thông qua và có hiệu lực từ ngày 31 tháng 3 năm 2022./.
|
CHỦ
TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC
GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 (CHƯA BAO GỒM SINH PHẨM XÉT NGHIỆM) KHÔNG THUỘC
PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA
NHÀ NƯỚC DO TỈNH QUẢNG NINH QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2022/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị tính: Đồng./.
STT |
DANH MỤC DỊCH VỤ |
Mức giá |
I |
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm nhanh) |
11.200 |
II |
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/ bán tự động mẫu đơn (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm miễn dịch) |
30.800 |
III |
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn (đã bao gồm sinh phẩm tách chiết, chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm cho phản ứng), gồm: |
212.700 |
1 |
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm |
45.400 |
2 |
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả |
167.300 |
IV |
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm cho phản ứng) |
|
1 |
Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) |
78.800 |
1.1 |
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm |
24.100 |
1.2 |
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả |
54.700 |
2 |
Trường hợp gộp 6-10 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) |
62.500 |
2.1 |
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm |
23.300 |
2.2 |
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả |
39.200 |
3 |
Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng xét nghiệm |
112.500 |
3.1 |
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm |
48.400 |
3.2 |
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả |
64.100 |
4 |
Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại phòng xét nghiệm |
97.200 |
4.1 |
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm |
49.200 |
4.2 |
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả |
48.000 |