ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
79/KH-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 28 tháng 9 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 16-NQ/TU NGÀY 22/5/2016 CỦA BAN CHẤP
HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH (KHÓA XVI) VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN
2016-2025
Thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU
ngày 22/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) về phát triển nông nghiệp
hàng hóa giai đoạn 2016-2025. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Quán triệt đầy đủ, sâu rộng và tổ
chức thực hiện có hiệu quả các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
trong Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 22/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
(khóa XVI) về phát triển nông nghiệp hàng hóa giai đoạn 2016-2025; tạo sự chuyển
biến về nhận thức và hành động của các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức,
đoàn thể và người dân thay đổi tư duy trong sản xuất, từ phát triển theo chiều
rộng lấy số lượng làm mục tiêu sang phát triển theo chiều sâu dựa trên nền tảng
khoa học công nghệ để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
2. Yêu cầu
Các cấp, các ngành xây dựng kế
hoạch cụ thể để tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày
22/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) về phát triển nông nghiệp
hàng hóa giai đoạn 2016-2025 và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kế hoạch phải bám sát với mục
tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVI, nhiệm kỳ
2015-2020; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 tỉnh Tuyên
Quang; Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Tuyên Quang theo hướng nâng cao
giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2015-2020. Xác định rõ nhiệm
vụ, giải pháp triển khai và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị để thực hiện có
hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ và mục tiêu Nghị quyết đề ra.
II. NHIỆM VỤ
CHUNG
1. Tập trung phát triển sản xuất nông lâm nghiệp; nâng cao thu nhập và cải
thiện đời sống nhân dân, góp phần hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới và
thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển.
- Giai đoạn
2016-2020: Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng bình quân trên
4%/năm (trong đó: nông nghiệp tăng trên 4%/năm, lâm nghiệp tăng trên 4%/năm, thủy
sản tăng 3%/năm). Đến năm 2020, tổng giá trị nông sản hàng hóa chủ lực chiếm
60% tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản; giá
trị sản xuất bình quân/ha canh tác gấp 1,6 lần so với năm 2015.
- Giai đoạn
2021-2025: Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng bình quân trên
3%/năm (trong đó: nông nghiệp tăng trên 3%/năm, lâm nghiệp tăng 4%/năm, thủy sản
tăng 2%/năm). Đến năm 2025, tổng giá trị nông sản hàng hóa chủ lực chiếm 70% tổng
giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản; giá trị sản
xuất bình quân/ha canh tác tăng cao hơn so với năm 2020.
2. Quy
hoạch, cơ cấu hợp lý đất đai, phát triển bền vững các vùng sản xuất hàng hóa
quy mô lớn, có chất lượng, có sức cạnh tranh và hiệu quả cao gắn với nhu cầu của
thị trường
- Tập
trung thâm canh nâng cao năng suất, giá trị sản phẩm cây mía nguyên liệu 15.500
ha (năng suất bình quân toàn tỉnh đạt trên 80 tấn/ha, chữ đường đạt trên 12
CCS); ổn định vùng chè 8.800 ha (60%
diện tích được trồng thay thế bằng giống chất lượng), trong đó trồng mới 500 ha
chè đặc sản tại huyện Na Hang; phát triển bền vững vùng cam trên 5.500 ha, vùng
lạc hàng hóa trên 4.500 ha (trong đó diện tích lạc giống 300 ha).
- Nâng cao
năng suất, giá trị và hiệu quả rừng
trồng gỗ nguyên liệu trên 130.000 ha,
trong đó rừng gỗ lớn 69.000 ha; sản lượng gỗ khai thác
trên 800.000 m3/năm (trong
đó: 28% sản lượng là gỗ lớn); từng bước xây dựng trung tâm
chế biến gỗ lớn tại Tuyên Quang gắn với phát triển vùng nguyên liệu bền vững.
- Phát triển
chăn nuôi theo hình thức trang trại, gia trại, nâng tỷ trọng chăn nuôi tập trung đạt 40 - 50% tổng giá trị sản phẩm chăn nuôi; đảm bảo tốc độ tăng tổng đàn bình quân: đàn trâu 2%/năm, đàn bò 5%/năm
(trong đó đàn bò sữa: 1,91%/năm), đàn lợn 6%/năm, đàn gia cầm 6,7%/năm. Nâng cao thu nhập từ bán trâu giống.
- Mở rộng nuôi cá lồng trên sông, hồ thủy điện, hồ thủy lợi;
tăng tỷ trọng nuôi các loại cá bản địa quý hiếm (Dầm Xanh, Anh Vũ, Chiên, Lăng
Chấm, Bỗng), các loài cá đặc sản có giá trị kinh tế cao, đang được thị trường ưa chuộng (cá Lăng Nha, cá Tầm); phấn đấu giá trị
cá đặc sản đạt 25% tổng giá trị sản phẩm thủy sản.
- Tiếp
tục nghiên cứu thị trường, xây dựng các vùng chuyên canh một
số nông sản hàng hóa khác có hiệu quả kinh tế trên cơ sở phát huy tiềm năng, thế
mạnh của địa phương.
3. Tăng
cường thu hút đầu tư và quản lý có hiệu quả các nguồn vốn đầu xây dựng hệ thống
kết cấu hạ tầng nông nghiệp hàng hóa
- Xây dựng
Trung tâm sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, cơ sở sản xuất giống cây
keo lai bằng phương pháp nuôi cây mô; hoàn thiện cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy
sản.
- Từng bước
hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ; tập trung nguồn lực
kiên cố hóa kênh mương, xây dựng cơ sở hạ tầng vùng cam sành, vùng chè, vùng sản
xuất hàng hóa tập trung; nâng cấp, xây dựng các tuyến đường ô tô vận chuyển lâm
sản kết hợp với dân sinh; đường nội đồng vào vùng sản xuất hàng hóa tập trung
cam, chè, mía.
- Đầu
tư xây dựng công trình thủy lợi theo quy hoạch, trong đó ưu tiên đầu tư xây dựng
công trình thủy lợi đa mục tiêu, tạo nguồn nước nuôi trồng thủy sản và tưới chủ
động cho cây trồng chủ lực (khuyến khích nhân dân tận dụng mọi điều kiện để
tưới cho cây trồng, phấn đấu đến năm 2025 có trên 10% diện tích cam, chè, mía tập
trung được tưới chủ động).
- Giải quyết
kịp thời những vấn đề thuộc trách nhiệm của địa phương để bảo đảm tiến độ đầu
tư dự án: đầu tư phát triển chuỗi giá trị cam; nhà máy chế biến thức ăn chăn
nuôi; tổ hợp sản xuất giống gia súc, gia cầm; nuôi bò thịt chất lượng cao; nuôi
bò sữa kỹ thuật cao; xây dựng các trạm nguyên liệu giấy; các nhà máy chế biến gỗ,
viên gỗ nén.
- Khuyến khích, tạo điều kiện đầu
tư cải tiến công nghệ, đa dạng hóa các sản phẩm của
nhà máy đường; xây dựng cơ sở hạ tầng và vùng sản xuất mía giống công nghệ cao.
- Xây dựng
chính sách ưu đãi, mời gọi đầu tư, tập trung thu hút các dự án xây dựng nhà máy
chế biến nông sản: Cam, chè Shan tuyết, Lạc…
4. Đổi mới,
phát triển và nâng cao hiệu quả các hình thức tổ chức sản xuất, quản lý trong
nông nghiệp, nông thôn; đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, cơ
giới, bảo quản, chế biến sau thu hoạch đồng bộ, nâng cao năng suất, chất lượng,
phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc sản trên địa bàn tỉnh; tăng
cường xúc tiến thương mại, quản lý chất lượng, nâng cao sức
cạnh tranh, mở rộng thị trường nông sản hàng hóa.
III. NHIỆM VỤ CỦA CÁC NGÀNH, ĐƠN VỊ
1. Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
Tuyên truyền,
quán triệt và tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 22/5/2016
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) về phát triển nông nghiệp hàng hóa
giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn; tăng cường tuyên truyền đến các cơ quan, đơn
vị, các doanh nghiệp, cán bộ, đảng viên và nhân dân để nhận thức đầy đủ, sâu sắc
về phát triển nông nghiệp hàng hóa, từ đó phát huy sức mạnh tổng hợp để phát
triển bền vững các vùng sản xuất hàng hóa, trên cơ sở phát huy tiềm năng, thế mạnh
của địa phương.
Xây dựng
các Đề án, Kế hoạch sản xuất hàng hóa trên địa bàn đối với những cây trồng, vật
nuôi, thủy sản, ngành nghề truyền thống có lợi thế, giá trị kinh tế, có sức cạnh
tranh cao gắn với nhu cầu thị trường. Chủ động mời gọi đầu tư, phát triển liên
kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản hàng hóa trên địa bàn.
Xây dựng
mô hình sản xuất hàng hóa gắn với du lịch sinh thái (mỗi huyện, thành phố có ít
nhất 01 mô hình).
Hoàn thành
giao đất sản xuất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn; rà soát, điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, cấp xã đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất
giai đoạn 2016-2020 (Chuyển đổi diện tích đất đang canh tác kém hiệu quả
sang trồng cây có lợi thế, giá trị kinh tế cao hơn, có thị trường tiêu thụ, mở
rộng vùng chuyên canh, sản xuất quy mô lớn); phối hợp điều chỉnh quy hoạch
đất lúa, quy hoạch phát triển trồng trọt và quy hoạch phát triển chăn nuôi giai
đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2035.
Phối hợp chặt chẽ với các ngành, hỗ
trợ tạo điều kiện cho các chủ đầu tư, doanh nghiệp, nhà đầu tư, giải quyết kịp
thời những vấn đề thuộc trách nhiệm của địa phương để bảo đảm tiến độ thực hiện
các dự án đầu tư trên địa bàn, nhất là công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.
Củng cố, nâng cao năng lực của tổ
chức quản lý ngành nông nghiệp trên địa bàn, nhất là hệ thống khuyến nông, gắn
trách nhiệm đội ngũ cán bộ khuyến nông với việc xây dựng các mô hình tổ chức sản
xuất có hiệu quả; đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ nâng cao
năng suất, chất lượng, phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc sản của
địa phương.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Tập trung điều chỉnh các quy hoạch
ngành, lĩnh vực: điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025, điều chỉnh hợp lý cơ cấu 3
loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất) để tăng quỹ đất sản xuất hàng hóa; quy hoạch mạng lưới chế biến lâm sản; quy hoạch
vùng sản xuất gỗ lớn đáp ứng nhu cầu chế biến gỗ xuất khẩu; lập Quy hoạch xây dựng
và phát triển Thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm
2035; lập Quy hoạch phát triển Thủy sản tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2025,
định hướng đến năm 2035. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đất lúa, quy hoạch phát
triển trồng trọt và quy hoạch phát triển chăn nuôi giai đoạn 2020-2025, định hướng
đến năm 2035.
Thực hiện có hiệu quả các đề án: Đề
án sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty
lâm nghiệp; Đề án nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả rừng trồng tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020; Đề án kiên cố hóa kênh mương giai đoạn
2016-2025; Đề án bảo vệ môi trường nông thôn trong hoạt động xử lý chất thải
bao bì thuốc bảo vệ thực vật; Tiếp tục lồng ghép nguồn vốn, huy động nguồn lực
xã hội, tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2015-2020 theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát
triển bền vững, trong đó đẩy mạnh thực hiện kế hoạch phát triển chăn nuôi gia
súc, gia cầm tập trung đảm giá trị sản xuất đạt 40-50% tổng giá trị ngành chăn
nuôi và kế hoạch phát triển nuôi cá lồng đặc sản trên sông, hồ thủy điện, hồ thủy
lợi, phấn đấu giá trị sản xuất cá đặc sản đạt 25% giá trị sản phẩm thủy sản vào
năm 2020.
Tổ chức thực hiện hiệu quả cơ chế, chính sách khuyến khích sản xuất hàng hóa,
phát triển trang trại, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào phát triển nông
nghiệp hàng hóa, liên kết giữa doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình
trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông
sản, xây dựng vùng sản xuất hàng hóa quy mô lớn; chính
sách khuyến khích phát triển Hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn
tỉnh. Phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện
chính sách hỗ trợ xây dựng kênh mương, đường giao thông nội đồng, nhà văn hóa
và xây dựng một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương
trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh, giai đoạn 2016-2020 đảm
bảo hiệu quả, đúng quy định.
Nghiên cứu
đề xuất chính sách hỗ trợ giống cây trồng nông nghiệp mới; hỗ trợ giống để nhân
dân đầu tư thâm canh tăng vụ; trồng rừng sản xuất bằng cây keo lai mô và phát
triển trồng rừng thâm canh cung cấp nguyên liệu gỗ lớn; hỗ trợ sản xuất hàng
hóa đạt tiêu chuẩn; khuyến khích đầu tư xây dựng công trình tưới chủ động cho
diện tích cam, chè, mía tập trung bằng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
Tiếp tục củng cố Hợp tác xã nông
nghiệp mở rộng các ngành nghề dịch vụ, gắn với chuỗi cung ứng sản phẩm hàng hóa
cụ thể (năm 2016, thí điểm xây dựng Hợp tác xã Thái Hòa, gắn với thương hiệu
cá Chiên và kết nối thị trường Hà Nội); kiện toàn, củng cố, nâng cao năng lực,
hiệu quả hoạt động công tác khuyến nông, khuyến lâm, gắn trách nhiệm đội ngũ
cán bộ khuyến nông với việc xây dựng các mô hình tổ chức sản xuất có hiệu quả.
Phối hợp thực hiện tốt chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực chất lượng
cao trong ngành nông nghiệp; xây dựng kế hoạch đào tạo, nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ ngành nông nghiệp từ tỉnh đến cơ sở.
Thực hiện
có hiệu quả các dự án đầu tư: xây dựng trung tâm sản xuất giống cây trồng, giống
vật nuôi tỉnh Tuyên Quang; cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng phát triển vùng trồng
cam sành huyện Hàm Yên; phát triển lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang; dự án Cải tạo,
nâng cấp cơ sở hạ tầng phát triển vùng chè huyện Sơn Dương, Yên Sơn; xây dựng
cơ sở hạ tầng sản xuất thủy sản Na Hang; hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
và chuyển giao công nghệ sản xuất giống bằng phương pháp nuôi cấy mô cho trường
Đại học Tân Trào và Công ty Cổ phần giấy An Hòa; đầu tư các dự án thủy lợi theo
quy hoạch.
Đề xuất
các dự án thu hút đầu tư trong nước, vốn FDI vào nông, lâm nghiệp, thủy sản, tập
trung thu hút các dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản (Cam, chè Shan tuyết,
Lạc…), các dự án liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ. Tăng cường công tác phối hợp
thực hiện xúc tiến thương mại, đàm phán hợp tác đầu tư, hợp tác quốc tế về phát
triển nông nghiệp hàng hóa.
Nghiên cứu, ứng dụng
khoa học, công nghệ
nâng cao năng suất, chất lượng, phát triển thương hiệu các sản phẩm nông sản chủ
lực trên địa bàn tỉnh; xây dựng và nhân rộng các mô hình ứng dụng công nghệ
cao, biện pháp canh tác trên đất dốc, canh tác tổng hợp, tưới tiên tiến, công
nghệ cao cho cây trồng chủ lực; hỗ trợ nhân rộng sản xuất theo quy trình
VietGAP gắn với xúc tiến mở rộng thị trường; hoàn thành cấp chứng chỉ quản lý rừng
bền vững theo tiêu chuẩn FSC cho các công ty lâm nghiệp thuộc tỉnh, đánh giá tổ
chức nhân rộng; Xây dựng và thực hiện kế hoạch phát
triển các chuỗi giá trị: chè, cam, lạc, dong riềng, keo, trâu, lợn, cá.
Nâng cao năng lực quản lý chất lượng,
vệ sinh an toàn thực phẩm. Tăng cường công tác quản lý cấp
phép kinh doanh và sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung chính
sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh. Tham mưu thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết số 41/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020. Hướng dẫn các nhà đầu tư về hồ
sơ, thủ tục thụ hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn ban hành theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
Tiếp tục thực hiện cải thiện môi
trường đầu tư thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư vào lĩnh vực sản xuất nông nghiệp hàng hóa, tập trung thu hút các dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến nông sản...
các dự án liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ.
Chủ trì phối hợp các sở, ngành, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố thường xuyên nắm tiến độ, kịp thời giải quyết những
khó khăn vướng mắc cho các nhà đầu tư để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án
đầu tư trong lĩnh vực sản xuất nông, lâm nghiệp.
Tham mưu lồng ghép có hiệu quả các
nguồn vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp hàng hóa, xây dựng các cơ sở sản xuất
giống cây trồng, giống vật nuôi; công trình hạ tầng phát triển vùng hàng hóa chủ
lực; xây dựng công trình thủy lợi đa mục tiêu; công trình hạ tầng phát triển
vùng cam, chè, mía; bê tông hóa đường giao thông nội đồng,...
4. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các ngành có liên quan cân
đối và bố trí các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác trong kế hoạch
ngân sách hàng năm để ưu tiên tập trung đầu tư cho sản xuất nông nghiệp hàng
hóa trên địa bàn tỉnh, thực hiện có hiệu quả nội dung của kế hoạch được duyệt.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016-2020; rà soát, xây dựng quỹ đất
thu hút đầu tư vào nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh; thường xuyên theo
dõi, đánh giá chất lượng đất, đề xuất cơ cấu hợp lý các vùng chuyên canh cây trồng
phù hợp để phát huy hiệu quả tiềm năng đất đai, đáp ứng nhu cầu thị trường.
Tham mưu chỉ đạo hoàn thành giao đất
cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn tỉnh; cải cách thủ tục hành
chính, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục thu hồi, giao đất cho nhà đầu
tư thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng cơ chế chuyển đổi, tích tụ
ruộng đất sản xuất hàng hóa. Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận
lợi cho các nhà đầu tư được thụ hưởng chính sách của nhà nước về ưu đãi, miễn,
giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước khi đầu tư vào tỉnh. Hướng dẫn thực hiện liên kết
sản xuất, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất, chuyển đổi, tích tụ ruộng đất trên địa bàn tỉnh theo
đúng quy định; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của cộng đồng, người dân về bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Xây dựng và thực hiện có hiệu quả
chương trình ứng dụng khoa học và đổi mới công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng,
phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc sản trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2016-2020.
Rà soát, đánh giá thực trạng trang
thiết bị công nghệ, đề xuất hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ sản xuất, bảo quản chế biến trên địa bàn tỉnh;
hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà máy đường ứng dụng công nghệ
xây dựng vùng sản xuất mía giống, nâng cao năng suất mía nguyên liệu, cải tiến công nghệ chế biến để nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm.
Xây dựng chương trình hợp tác với
các trường đại học, các tổ chức khoa học về ứng dụng công nghệ sinh học, ứng dụng
công nghệ cao, công nghệ thông tin để nâng cao năng suất,
hiệu quả và giá trị gia tăng, sức cạnh
tranh của nông sản hàng hóa.
Ưu tiên bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học công
nghệ, đồng thời chủ động mời gọi các nhà khoa học, các trường đại học liên kết
nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học cho phát triển nông nghiệp hàng hóa
để tập trung giải quyết các vấn đề về: tuyển chọn bộ giống cam chất
lượng tốt và thu hoạch rải vụ; nâng cao năng lực sản xuất giống cam sạch bệnh;
canh tác cam trên đất dốc hiệu quả; chọn giống chất lượng cao thay thế diện
tích chè, mía, lạc kém hiệu quả; sản xuất giống keo lai bằng phương pháp nuôi cấy
mô; phục tráng, nâng cao tầm vóc đàn trâu, bò; sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Lăng Chấm, Rầm
Xanh, Anh Vũ; tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng chủ lực; sản xuất an toàn sinh học, phòng chống dịch bệnh, ứng phó với tác động của
biến đổi khí hậu; cơ giới hóa, bảo quản, chế biến sản phẩm sau thu hoạch; xây dựng
và nhân rộng các mô hình ứng dụng khoa học, công nghệ đạt hiệu quả cao,....
7. Sở Công Thương
Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch đẩy mạnh
phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, công
nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2016-2020. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất chế biến nông, lâm, thủy sản tiếp cận với thị trường trong nước và quốc tế
để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Kiểm soát chặt chẽ, xử lý nghiêm hoạt
động buôn lậu và gian lận thương mại hàng hóa nông, lâm, thủy sản.
8. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông
thôn gắn với mục tiêu chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn đến năm 2020.
Nâng cao hiệu quả hoạt động
giáo dục hướng nghiệp, định hướng cho học sinh, người lao động nông thôn về
ngành nghề đào tạo với cơ cấu ngành nghề hợp lý. Nâng cao hiệu quả công tác đào
tạo nghề trên địa bàn tỉnh, định hướng cho học sinh, người lao động nông thôn về
ngành nghề đào tạo với cơ cấu ngành nghề hợp lý. Đổi mới chương trình, phương
pháp đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đảm bảo sát với yêu cầu thực tế và
đáp ứng nhu cầu thị trường lao động, phát huy hiệu quả ngành nghề được đào tạo,
góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động trong nông thôn; nâng cao năng lực cho nông
dân trong việc ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất.
9. Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh
Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến
thương mại, giới thiệu sản phẩm nông, lâm, thủy sản, kết hợp với phát triển du
lịch, đặc biệt là du lịch cộng đồng để quảng bá và tiêu thụ nông, lâm, thủy sản
của địa phương. Mời gọi các doanh nghiệp, hộ kinh doanh quảng bá các sản phẩm
tiêu biểu trên trang Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Tuyên Quang, hướng dẫn
các đơn vị sử dụng thương mại điện tử để mở rộng thị trường cho các sản phẩm. Nâng cao năng lực xúc tiến đầu tư và ứng
dụng công nghệ điện tử, năng lực dự báo thông tin cơ hội, thị trường, sản xuất,
lưu thông hàng hóa. Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tăng cường
quảng bá, xúc tiến thương mại các sản phẩm chủ lực và đặc sản trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng các dự án mời gọi đầu tư, vận động viện trợ trong các lĩnh vực nông,
lâm nghiệp, thủy sản.
10. Các sở, ban, ngành liên
quan
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao
và nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày
22/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) về phát triển nông nghiệp
hàng hóa giai đoạn 2016-2025 xây dựng đề án, phương án, kế hoạch để tổ chức triển
khai thực hiện, đồng thời nghiên cứu đề xuất các giải pháp lồng ghép kế hoạch
phát triển của ngành với kế hoạch phát triển nông nghiệp hàng hóa của tỉnh; phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động liên quan đến thực hiện kế
hoạch phát triển nông nghiệp hàng hóa.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1.
Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể của
địa phương, đơn vị để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của
Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch này. Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo
kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh (đồng gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp).
2.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn
vị thực hiện Kế hoạch này, định kỳ 6 tháng và hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh tình hình triển khai và kết quả thực hiện theo quy định.
3. Đề
nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ tham gia tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này và lồng ghép các nội
dung của Kế hoạch với các chương trình, đề án có liên quan; đẩy mạnh công tác
tuyên truyền trong đoàn viên, hội viên; phối hợp với các cơ quan chức năng có
liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Yêu cầu các sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện; trong quá trình tổ
chức thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết
các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh để xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo
cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo
cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (Báo cáo)
- Các PCT UBND tỉnh;
- Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trưởng Phòng KT CNLN;
- Lưu VT, (Dt 65).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CHỦ YẾU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền phổ biến, quán triệt
Nghị quyết và Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 22/5/2016 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về phát triển nông nghiệp hàng hóa giai
đoạn 2016-2025 đến cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp
nhân dân.
|
Các
sở ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Triển
khai học tập lần đầu xong trong tháng 10/2016 và thực hiện thường xuyên.
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch cụ thể thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 22/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh khóa XVI về phát triển nông nghiệp hàng hóa giai đoạn 2016-2025 Nghị
quyết và tổ chức thực hiện đảm bảo tiến độ, hiệu quả, phù hợp với từng địa
phương, đơn vị.
|
Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố, các sở, ban, ngành liên quan
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
10/2016
|
3
|
Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến
các nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
16-NQ/TU ngày 22/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về phát triển
nông nghiệp hàng hóa giai đoạn 2016-2025.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các cơ quan báo, đài
trên địa bàn
|
Thường
xuyên
|
4
|
Đánh giá sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 22/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
về phát triển nông nghiệp hàng hóa giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch của UBND tỉnh
thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU
ngày 22/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; xây dựng kế hoạch thực hiện
giai đoạn 2021-2025.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố, các sở, ban, ngành liên quan
|
Năm
2020
|
II
|
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CÁC QUY
HOẠCH, ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH
|
|
|
|
1
|
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016-2020.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố và các ngành liên quan
|
Hoàn
thành lập Quy hoạch trong năm 2016
|
2
|
Điều chỉnh lại cơ cấu 3 loại rừng
cho phù hợp; xây dựng 03 Quy hoạch: Lâm nghiệp, Thủy lợi, Thủy sản giai đoạn
2016-2025, định hướng đến năm 2035.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố và các ngành liên quan
|
Hoàn
thành lập Quy hoạch trong năm 2016
|
3
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đất
lúa, quy hoạch phát triển trồng trọt và quy hoạch phát
triển chăn nuôi giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2035.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố và các ngành có liên quan
|
Năm
2019
|
4
|
Tổ chức thực hiện Đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015-2020
thiết thực, hiệu quả.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, các sở, ban, ngành liên quan
|
Thường
xuyên
|
5
|
Đề án nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả rừng trồng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; các sở, ngành liên quan
|
Hoàn
thành xây dựng Đề án trong năm 2016
|
6
|
Đề án kiên cố hóa kênh mương
giai đoạn 2016-2025.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Hoàn
thành xây dựng Đề án trong năm 2016
|
7
|
Đề án bê tông hóa đường giao thông
nội đồng giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025.
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Hoàn
thành xây dựng Đề án trong năm 2016
|
8
|
Kế hoạch đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến
nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ trợ giai đoạn
2016-2020.
|
Sở
Công Thương
|
Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; các đơn vị có liên quan
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
9
|
Rà soát, quy hoạch quỹ đất cho các
dự án thu hút đầu tư vào tỉnh.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư và
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo
chương trình xúc tiến đầu tư
|
10
|
Đề án bảo vệ môi trường nông
thôn trong hoạt động xử lý chất thải bao bì thuốc bảo vệ thực vật và nâng cao
nhận thức, hành động của người dân trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; các sở, ngành liên quan
|
Hoàn
thành xây dựng Đề án trong năm 2017
|
11
|
Đề án nâng cao năng lực quản lý
chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; các sở, ngành liên quan
|
Hoàn
thành xây dựng Đề án trong năm 2017
|
12
|
Xây dựng các Đề án, dự án sản xuất
hàng hóa trên địa bàn các huyện, thành phố.
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2016-2017
|
13
|
Kế hoạch phát triển sản xuất nông,
lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố, các sở ban ngành liên quan
|
Hàng
năm
|
14
|
Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn
với mục tiêu chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn đến năm 2020.
|
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
|
Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố, các sở ban ngành liên quan
|
Năm
2017
|
III
|
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chương trình khoa học
và công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng và phát triển thương hiệu các sản
phẩm chủ lực và đặc sản của tỉnh trong lĩnh vực nông,
lâm nghiệp hàng hóa hiệu quả, bền vững.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hoàn
thành việc xây dựng chương trình trong năm 2017
|
2
|
Rà soát, đánh giá thực trạng
trang thiết bị công nghệ, đề xuất hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ sản xuất, bảo quản chế biến trên
địa bàn tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hoàn
thành việc rà soát trong năm 2017
|
3
|
Nghiên cứu, đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ tiên tiến trong sản xuất, thu hoạch, bảo quản nông sản (tập trung cho
khâu giống; biện pháp canh tác trên đất dốc, thâm canh tổng hợp; tưới tiết kiệm
nước cho cây trồng chủ lực).
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
2017-2020
|
4
|
Ứng dụng công nghệ cao để xây dựng
bộ giống mía năng suất, rải vụ thu hoạch, phù hợp với điều kiện lập địa từng
vùng sản xuất; xây dựng vùng mía giống ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn
các xã: Phúc Ứng (Sơn Dương); Vinh Quang, Phúc Sơn (Chiêm Hóa)...
|
Công
ty cổ phần Mía đường Sơn Dương
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; Ủy ban nhân
dân huyện
|
2016-2020
|
5
|
Liên kết đầu tư xây dựng công
trình tưới nước chủ động cho cây mía bằng công nghệ tiên tiến, tiết kiệm nước
|
Công
ty cổ phần Mía đường Sơn Dương
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; Ủy ban nhân
dân huyện
|
2016-2020
|
6
|
Ứng dụng công nghệ sinh học sản xuất
giống keo lai bằng phương pháp nuôi cấy mô, phục vụ trồng rừng, phát triển
vùng nguyên liệu giấy bền vững.
|
Công
ty cổ phần Giấy An Hòa
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; Ủy ban nhân
dân huyện
|
2016-2020
|
7
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở
hạ tầng sản xuất giống, nhận chuyển giao kỹ thuật sản xuất giống keo lai bằng
phương pháp nuôi cấy mô.
|
Trường
Đại học Tân Trào
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; Ủy ban nhân
dân huyện
|
2016-2018
|
8
|
Tiếp tục hoàn thiện công nghệ
nhân giống bằng phương pháp nhân tạo và kỹ thuật nuôi thương phẩm một số loài
cá đặc sản, quý hiếm trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2016-2020
|
IV
|
XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU, XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch tăng cường quảng bá, xúc
tiến thương mại các sản phẩm chủ lực và đặc sản trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
|
Trung
tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
UBND
các huyện, thành phố; các sở, ngành có liên quan
|
Hoàn
thành việc xây dựng Kế hoạch trong năm 2017
|
2
|
Chương trình truyền thông bảo vệ
thương hiệu cam sành Hàm Yên.
|
Ủy
ban nhân dân huyện Hàm Yên
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2016
|
3
|
Lựa chọn một số trang trại trồng
cam và thâm canh cây cam sành điển hình kết hợp phát triển du lịch sinh thái
nhà vườn.
|
Ủy
ban nhân dân huyện Hàm Yên
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2017
|
4
|
Xây dựng nhãn hiệu và quảng bá
thương hiệu các sản phẩm: Lạc Chiêm Hóa, Bưởi Xuân Vân, cá chiên Thái Hòa,
trâu Chiêm Hóa, trâu Hàm Yên, vịt bầu Minh Hương, rau an toàn xã Hoàng Khai, Chè
Shan Sinh Long (Na Hang); chè Khau Mút (Lâm Bình); chè Kia Tăng (Hồng Thái);
Hồng không hạt Xuân Vân...
|
Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
5
|
Tiếp tục phát triển các chuỗi
giá trị: Chè, cam, lạc, dong riềng, keo, trâu, lợn, cá.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
V
|
XÂY DỰNG, THỰC HIỆN CƠ CHẾ
CHÍNH SÁCH
|
|
|
|
1
|
Chính sách hỗ trợ kiên cố hóa kênh
mương; bê tông hóa đường giao thông nội đồng; xây dựng nhà văn hóa thôn, bản,
tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh
tế - xã hội nông thôn thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2016-2020.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; các sở, ban, ngành liên quan
|
Hàng
năm
|
2
|
Cơ chế, chính sách khuyến khích
phát triển Hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; các sở, ngành có liên quan
|
Hàng
năm
|
3
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả
các cơ chế chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa, phát triển trang trại, liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; các sở, ngành có liên quan
|
Hàng
năm
|
4
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
5
|
Đề xuất điều chỉnh, bổ sung
chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hoàn
thành việc đề xuất trong năm 2016
|
6
|
Đề xuất chính sách hỗ trợ giống
cây trồng nông nghiệp mới; hỗ trợ giống để nhân dân đầu tư thâm canh tăng vụ.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
7
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ hộ
gia đình trồng rừng sản xuất bằng cây keo lai mô và phát triển trồng rừng
thâm canh cung cấp nguyên liệu gỗ lớn.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2017-2020
|
8
|
Thực hiện tốt chính sách đào tạo,
thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao; xây dựng kế hoạch đào tạo, nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ ngành nông nghiệp từ tỉnh đến cơ sở.
|
Sở
Nội vụ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
VI
|
CỦNG CỐ TỔ CHỨC
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện Đề án sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của
các công ty lâm nghiệp.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố và các ngành liên quan
|
Năm
2017
|
2
|
Củng cố Hợp tác xã nông nghiệp mở
rộng các ngành nghề dịch vụ, gắn với chuỗi cung ứng sản phẩm hàng hóa cụ thể.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
3
|
Kiện toàn, củng cố, nâng cao
năng lực của hệ thống Khuyến nông cấp huyện đến cơ sở.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
VII
|
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
|
|
|
1
|
Dự án cải tạo,
nâng cấp cơ sở hạ tầng phát triển vùng trồng cam sành Hàm Yên, tỉnh Tuyên
Quang
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
2
|
Dự án phát triển
vùng chè Yên Sơn, Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
3
|
Dự án phát
triển lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
4
|
Dự án nâng
cao năng lực phòng cháy chữa cháy rừng tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
5
|
Dự án Xây dựng Trung tâm giống
cây trồng, Trung tâm giống vật nuôi tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
2017-2020
|
6
|
Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng và
nhận chuyển giao công nghệ sản xuất giống cây keo lai bằng phương pháp nuôi cấy
mô tế bào.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, Ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2017-2020
|
7
|
Các Dự án sửa chữa và nâng cao
an toàn đập.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
2017-2020
|
8
|
Các dự án mới gọi đầu tư:
|
|
|
|
8.1
|
Dự án liên kết sản xuất -
tiêu thụ cam an toàn huyện Hàm Yên.
|
Trung
tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Các
Sở ban ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
8.2
|
Dự án Nhà máy chế biến nước
cam tại huyện Hàm Yên.
|
Trung
tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Các
Sở ban ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
8.3
|
Dự án sản xuất rau công nghệ
cao - An toàn tại thành phố Tuyên Quang.
|
Trung
tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Các
Sở ban ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
8.4
|
Dự án Xây dựng nhà máy chế biến
chè Shan tuyết gắn với vùng nguyên liệu chè theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa
bàn huyện Na Hang.
|
Trung
tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Các
Sở ban ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
8.5
|
Dự án Xây dựng nhà máy chế biến
nông sản tại Cụm công nghiệp An Thịnh, huyện Chiêm Hóa.
|
Trung
tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Các
Sở ban ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
8.6
|
Các Dự án hợp tác công tư xây
dựng công trình tưới cho cây cam, chè, mía tập trung.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, Ngành có liên quan; Công ty cổ phần Mía đường, công ty cổ phần chè, các hợp
tác xã, trang trại
|
2017-2020
|
8.7
|
Các Dự án cánh đồng lớn trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 (Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 10/6/2016
của UBND tỉnh).
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
2016-2020
|