Nghị quyết 85/NQ-HĐND quy định mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu | 85/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 09/12/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Hồ Thị Cẩm Đào |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Xét Tờ trình số 198/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi (giá không có thuế giá trị gia tăng) năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
STT |
Các đối tượng dùng nước |
Đơn vị tính |
Mức giá |
1 |
Đất trồng lúa |
|
|
a |
Tưới tiêu bằng động lực |
Đồng/ha/vụ |
1.055.000 |
b |
Chỉ tạo nguồn, tưới tiêu bằng trọng lực |
Đồng/ha/vụ |
292.800 |
c |
Lợi dụng thủy triều để tưới tiêu |
Đồng/ha/vụ |
512.400 |
d |
Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ |
Đồng/ha/vụ |
824.000 |
2 |
Đất trồng mạ, rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày (mức giá 40% đất trồng lúa) |
|
|
a |
Tưới tiêu bằng động lực |
Đồng/ha/vụ |
422.000 |
b |
Chỉ tạo nguồn, tưới tiêu bằng trọng lực |
Đồng/ha/vụ |
117.120 |
c |
Lợi dụng thủy triều để tưới tiêu |
Đồng/ha/vụ |
204.960 |
d |
Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ |
Đồng/ha/vụ |
329.600 |
3 |
Đất trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu (Mức giá 80% đất trồng lúa) |
|
|
a |
Tưới tiêu bằng động lực |
Đồng/ha/vụ |
844.000 |
b |
Chỉ tạo nguồn, tưới tiêu bằng trọng lực |
Đồng/ha/vụ |
234.240 |
c |
Lợi dụng thủy triều để tưới tiêu |
Đồng/ha/vụ |
409.920 |
d |
Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ |
Đồng/ha/vụ |
659.200 |
4 |
Đất nuôi thủy sản |
Đồng/m2 mặt thoáng/năm |
125 |
5 |
Đất làm muối |
|
02% giá trị muối thành phẩm |
6 |
Cấp nước cho chăn nuôi |
|
|
a |
Bằng biện pháp công trình bơm |
Đồng/m3 |
1.320 |
b |
Bằng biện pháp công trình kênh, cống |
Đồng/m3 |
900 |
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |