Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 83/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu 83/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/07/2022
Ngày có hiệu lực 18/07/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Trần Đức Quận
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 83/2022/NQ-HĐND

Lâm Đồng, ngày 08 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật T chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ khoản 1 Điều 19 Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tưng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân b vn ngân sách trung ương và t lệ vn đi ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 4388/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tại tỉnh Lâm Đồng (sau đây viết tắt là Chương trình).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Sở, ban, ngành (sau đây gọi tắt là sở) và huyện, thành phố thuộc tỉnh; đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc xây dựng, phân b vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình.

Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn

1. Việc phân bổ vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định liên quan; bảo đảm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững, trọng tâm là các xã có tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và số hộ nghèo, hộ cận nghèo cao.

2. Bảo đảm công khai, minh bạch, tạo quyền chủ động cho chính quyền các huyện, thành phố.

3. Không phân bổ vốn của Chương trình để chi các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ nguồn vn chi thường xuyên.

Điều 4. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương

1. Hằng năm, ngân sách cấp tỉnh đối ứng bằng 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.

2. Các huyện, thành phố căn cứ vào tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách cấp mình để bố trí thêm nguồn vốn thực hiện Chương trình cho các thôn có tỷ lệ hộ nghèo cao.

Điều 5. Phân bổ vốn đầu tư

Phân bổ vốn đầu tư từ nguồn hỗ trợ của ngân sách trung ương thực hiện Chương trình theo phương án hoặc danh mục công trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 6. Tiêu chí phân bổ vốn sự nghiệp

Tiêu chí

Hệ số

1. Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

 

a) Dưới 5%

0,40

b) Từ 5% đến dưới 10%

0,50

c) Từ 10% trở lên

0,60

2. Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

 

a) Dưới 1.000 hộ

0,40

b) Từ 1.000 đến dưới 2.000 hộ

0,50

c) Từ 2.000 đến dưới 4.000 hộ

0,60

d) Từ 4.000 hộ trở lên

0,70

3. Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi

 

a) Dưới 15%

1,20

b) Từ 15% đến dưới 20%

1,40

c) Từ 20% trở lên

1,60

4. Số lượng tuyển sinh trên địa bàn

 

a) Dưới 200 người/năm

0,50

b) Từ 200 người/năm đến dưới 350 người/năm

0,60

c) Từ 350 người/năm trở lên

0,70

5. Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên

 

a) Dưới 50.000 người

1,00

b) Từ 50.000 đến dưới 100.000 người

1,30

c) Từ 100.000 người trở lên

1,60

6. Số đơn vị hành chính cấp xã

 

a) Dưới 10 xã

1,00

b) Từ 10 đến dưới 15 xã

1,15

c) Từ 15 xã trở lên

1,30

- Số hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của các huyện, thành phố được xác định căn cứ vào số liệu công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2022-2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi được xác định căn cứ vào số liệu công bố năm 2020 của Sở Y tế.

- Số lượng tuyển sinh trên địa bàn để tính hệ số được căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh bình quân giai đoạn 2016-2020 của các huyện, thành phố được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên được xác định căn cứ vào số liệu công b năm 2020 của Cục Thống kê tỉnh.

Điều 7. Hệ số phân bổ vốn sự nghiệp

[...]