HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2022/NQ-HĐND
|
Cà Mau,
ngày 13 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày
15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn
2021-2025;
Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 04
tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban
hành Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số 76/BC-HĐND
ngày 02 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau đây viết tắt là Chương
trình).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp huyện và các đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
hoặc có liên quan đến lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm
nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phải tuân
thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định
liên quan.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, tránh
trùng lắp, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực
hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động
cho các tổ chức, cơ quan đơn vị.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm
và bền vững, trọng tâm là xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
4. Việc phân bổ cụ thể nguồn vốn ngân
sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương phải phù hợp với tình
hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự
kiến kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết
quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm trước.
5. Không phân bổ vốn của Chương trình
để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ
từ nguồn vốn chi thường xuyên.
Điều 4. Tiêu chí, định
mức và phương pháp phân bổ vốn ngân sách Trung ương
1. Quy định chung về tiêu chí phân bổ
vốn ngân sách Trung ương
a) Số hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ
hộ nghèo, hộ cận nghèo của các huyện, thành phố Cà Mau căn cứ vào số liệu công
bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều
giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện,
thành phố Cà Mau được xác định theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến
ngày 31 tháng 12 năm 2021;
c) Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang, ven biển do cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chuẩn
nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025;
d) Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở
lên của các huyện, thành phố Cà Mau theo số liệu điều tra cung
cầu lao động tại phần mềm quản lý lao động của tỉnh năm 2021;
đ) Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của
trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thành phố Cà Mau theo số liệu công bố của cơ quan
có thẩm quyền năm 2021;
e) Trường hợp địa bàn đáp ứng nhiều chỉ
số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có hệ số phân bổ vốn cao nhất.
2. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách Trung ương và phương pháp tính toán, xác định vốn phân bổ cho các sở,
ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị theo tiêu chí
của từng dự án, tiểu dự án thành phần được quy định chi tiết
theo 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này. Căn cứ tình hình thực
tế và các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực
hiện đảm bảo theo các quy định hiện hành.
Điều 5. Tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương
Hàng năm, ngân sách tỉnh bố trí vốn đối
ứng tối thiểu bằng 10% tổng ngân sách Trung ương hỗ trợ cho
tỉnh thực hiện Chương trình.
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và
có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài Chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. Ủy ban MTTQ Việt
Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin
điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Tiến Hải
|
PHỤ
LỤC I
DỰ
ÁN 1: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ- XÃ HỘI XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
VÙNG BÃI NGANG, VEN BIỂN
(Kèm
theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn đối với
xã đặc biệt khó khăn (sau đây viết tắt là ĐBKK) vùng bãi ngang, ven biển.
Xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển
|
Hệ số
|
Vùng bãi
ngang, ven biển
|
1,0
|
2. Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho huyện, thành phố
a) Vốn đầu tư phát triển của ngân sách
Trung ương phân bổ cho xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển được tính theo công thức:
Bi = Q.Xi
Trong đó:
Bi là vốn ngân sách Trung ương phân bổ
cho xã thứ
i.
Xi là hệ số tiêu chí xã thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương
được tính theo công thức:
G là tổng vốn đầu tư phát triển của
ngân sách Trung ương phân bổ cho các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển để thực
hiện Dự án 1.
b) Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: bằng
10% tổng vốn đầu tư phát triển của ngân sách Trung ương theo kế hoạch vốn đầu
tư phát triển trung hạn của từng địa phương.
PHỤ LỤC II
DỰ
ÁN 2: ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
(Kèm
theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung
ương của Dự án cho các huyện, thành phố.
2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
các huyện, thành phố.
Tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
- Dưới 3%
|
1,0
|
- Từ 3% đến dưới 6%
|
1,2
|
- Từ 6% đến dưới 10%
|
1,5
|
- Từ 10% trở lên
|
2,0
|
Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
- Dưới 1.000 hộ
|
1,0
|
- Từ 1.000 đến dưới 1.500 hộ
|
1,2
|
- Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
1,5
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 2.500 hộ
|
1,8
|
- Từ 2.500 hộ trở lên
|
2,0
|
Tiêu chí 3: Địa bàn khó
khăn
|
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,5
|
Tiêu chí 4: số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
|
- Dưới 10 xã
|
1,0
|
- Từ 10 đến dưới 15 xã
|
1,3
|
- Từ 15 xã trở lên
|
1,5
|
3. Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện, thành phố.
Vốn Trung ương hỗ trợ để thực hiện
chương trình cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức sau:
Ci = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách
Trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí
vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức: Yi = (0,5.XNi) + ĐVi
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương
được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương
phân bổ thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
PHỤ
LỤC III
DỰ
ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CẢI THIỆN DINH DƯỠNG
(Kèm
theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản
xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
huyện, thành phố
Tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
- Dưới 3%
|
1,0
|
- Từ 3% đến dưới 6%
|
1,2
|
- Từ 6% đến dưới 10%
|
1,5
|
- Từ 10% trở lên
|
2,0
|
Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
- Dưới 1.000 hộ
|
1,0
|
- Từ 1.000 đến dưới 1.500 hộ
|
1,2
|
- Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
1,5
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 2.500 hộ
|
1,8
|
- Từ 2.500 hộ trở lên
|
2,0
|
Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
|
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,5
|
Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
|
- Dưới 10 xã
|
1,0
|
- Từ 10 đến dưới 15 xã
|
1,3
|
- Từ 15 xã trở lên
|
1,5
|
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho huyện, thành phố
Vốn Trung ương hỗ trợ để thực hiện
chương trình cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức sau:
Đi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách
Trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức:
Yi = (0,5.XNi) + ĐVi.
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương phân bổ
để thực hiện tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
huyện, thành phố; nguồn vốn phân bổ cho Sở Y tế thực hiện.
Tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí 1: Địa bàn khó
khăn
|
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,5
|
Tiêu chí 2: số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
|
- Dưới 10 xã
|
1,0
|
- Từ 10 đến dưới 15 xã
|
1,3
|
- Từ 15 xã trở lên
|
1,5
|
Tiêu chí 3: Tỷ lệ
suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thành phố
|
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ
em dưới 5 tuổi
|
1,0
|
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho huyện, thành phố
Vốn Trung ương thực hiện chương trình
cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức sau: Ei
= Q.Yi. DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách
Trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
DDi là hệ số tỷ lệ suy
dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5
tuổi của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức:
Yi = (0,5.XNi) + ĐVi.
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương
phân bổ để thực hiện tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
PHỤ
LỤC IV
DỰ
ÁN 4: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, VIỆC LÀM BỀN VỮNG
(Kèm
theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp vùng khó
khăn
a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
các huyện, thành phố để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo,
hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
Tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
- Dưới 3%
|
1,0
|
-Từ 3% đến dưới 6%
|
1,2
|
-Từ 6% đến dưới 10%
|
1,5
|
-Từ 10% trở lên
|
2,0
|
Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
- Dưới 1.000 hộ
|
1,0
|
- Từ 1.000 đến dưới 1.500 hộ
|
1,2
|
- Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
1,5
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 2.500 hộ
|
1,8
|
- Từ 2.500 hộ trở lên
|
2,0
|
Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
|
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,5
|
Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
|
- Dưới 10 xã
|
1,0
|
- Từ 10 đến dưới 15 xã
|
1,3
|
- Từ 15 xã trở lên
|
1,5
|
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn
Vốn Trung ương hỗ trợ để thực hiện chương
trình cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức sau: Ki = Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách Trung
ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện thứ i theo công thức:
Xi
= TLi + QMi + (0,5.XNi) + ĐVi.
TLi là hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương
phân bổ để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
các huyện, thành phố được thụ hưởng theo địa bàn, nguồn vốn phân bổ cho Trung
tâm Dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện.
Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 3%
|
1,0
|
- Từ 3% đến dưới 6%
|
1,2
|
- Từ 6% đến dưới 10%
|
1,5
|
- Từ 10% trở lên
|
2,0
|
Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 1.000 hộ
|
1,0
|
- Từ 1.000 đến dưới 1.500 hộ
|
1,2
|
- Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
1,5
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 2.500 hộ
|
1,8
|
- Từ 2.500 hộ trở lên
|
2,0
|
Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
|
Hệ số
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,5
|
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho huyện, thành phố
Vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho từng
huyện, thành phố được tính theo công thức: Li = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Li là vốn ngân sách
Trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn của huyện thứ i quy định tại theo công thức: Yi = 0,5.XNi.
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương
được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương
để phân bổ cho các huyện, thành phố thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của
Chương trình.
3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
a) Đối với vốn đầu tư phát triển
- Phân bổ 100% vốn đầu tư phát triển
ngân sách Trung ương của tiểu dự án để đầu tư cho các cơ quan đơn vị được giao
thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.
- Phân bổ vốn theo danh mục dự án đầu
tư cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở nhu cầu thực tế của các
cơ quan đơn vị được giao thực hiện, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết.
b) Đối với vốn sự nghiệp
Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các
huyện, thành phố được thụ hưởng theo địa bàn, nguồn vốn phân bổ cho Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thực hiện.
Tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thành phố
|
|
- Dưới 3%
|
1,0
|
- Từ 3% đến dưới 6%
|
1,2
|
- Từ 6% đến dưới 10%
|
1,5
|
-Từ 10% trở lên
|
2,0
|
Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
- Dưới 1.000 hộ
|
1,0
|
- Từ 1.000 đến dưới 1.500 hộ
|
1,2
|
- Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
1,5
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 2.500 hộ
|
1,8
|
- Từ 2.500 hộ trở lên
|
2,0
|
Tiêu chí 3: Lực lượng
lao động từ đủ 15 tuổi trở lên của huyện, thành phố
|
|
- Dưới 60.000 người
|
1,0
|
- Từ 60.000 đến dưới 100.000 người
|
1,3
|
- Từ 100.000 đến dưới 150.000 người
|
1,7
|
- Từ 150.000 trở lên
|
2,0
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho huyện, thành phố
Vốn Trung ương hỗ trợ để thực hiện
chương trình cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức sau: Mi =
Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách Trung ương phân bổ
cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ
i
Yi là tổng hệ số lực lượng lao động từ
đủ 15 tuổi trở lên của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương
phân bổ để thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
PHỤ
LỤC V
DỰ
ÁN 6: TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
(Kèm
theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông
tin
a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
các huyện, thành phố được thụ hưởng theo địa bàn, nguồn vốn phân bổ cho Sở Thông
tin Truyền thông thực hiện.
Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 3%
|
1,0
|
- Từ 3% đến
dưới 6%
|
1,2
|
- Từ 6% đến
dưới 10%
|
1,5
|
- Từ 10% trở lên
|
2,0
|
Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 1.000 hộ
|
1,0
|
- Từ 1.000 đến dưới 1.500 hộ
|
1,2
|
- Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
1,5
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 2.500 hộ
|
1,8
|
- Từ 2.500 hộ trở lên
|
2,0
|
Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
|
Hệ số
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,5
|
Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 10 xã
|
1,0
|
- Từ 10 đến dưới 15 xã
|
1,3
|
- Từ 15 xã trở lên
|
1,5
|
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho huyện, thành phố
Vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho từng
huyện, thành phố được tính theo công thức: Ni = Q.Xi.Yi + Di
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách Trung
ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí
vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i quy định tại theo
công thức: Yi = 0,5.XNi + ĐVi.
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Di là nhu cầu kinh phí
thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ
trì Tiểu dự án của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương
được tính theo công thức:
Trong đó: G là tổng số vốn ngân sách
Trung ương phân bổ cho các tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6; D là tổng
nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin của các tỉnh.
2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm
nghèo đa chiều
a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
các huyện, thành phố được thụ hưởng theo địa bàn, nguồn vốn phân bổ cho Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội thực hiện.
Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 3%
|
1,0
|
- Từ 3% đến dưới 6%
|
1,2
|
- Từ 6% đến dưới 10%
|
1,5
|
- Từ 10% trở lên
|
2,0
|
Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 1.000 hộ
|
1,0
|
- Từ 1.000 đến dưới 1.500 hộ
|
1,2
|
- Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
1,5
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 2.500 hộ
|
1,8
|
- Từ 2.500 hộ trở lên
|
2,0
|
Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
Hệ số
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,5
|
Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 10 xã
|
1,0
|
- Từ 10 đến dưới 15 xã
|
1,3
|
- Từ 15 xã trở lên
|
1,5
|
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho huyện, thành phố
Vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho từng
huyện, thành phố được tính theo công thức: Pi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách
Trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i quy định tại
theo công thức: Yi = 0,5.XNi + ĐVi
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương
phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 6.
PHỤ
LỤC VI
DỰ
ÁN 7. NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm
theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)
Nguồn vốn Dự án 7 nâng cao năng lực và
giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 phân bổ 100% cho Văn phòng thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững tỉnh để thực hiện.