STT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
(đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Chế độ đối với học sinh, học viên
|
|
|
1.1
|
Chế độ thưởng đối với học sinh, học viên đạt
giải qua các kỳ thi chọn học sinh giỏi
|
|
|
a
|
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
|
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhất
|
800.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhì
|
500.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải ba
|
300.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải khuyến khích
|
200.000
|
|
b
|
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
|
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhất
|
1.500.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhì
|
800.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải ba
|
600.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải khuyến khích
|
300.000
|
|
c
|
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia
|
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhất
|
10.000.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhì
|
8.000.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải ba
|
6.000.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải khuyến khích
|
4.000.000
|
|
d
|
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc tế
|
|
|
|
- Học sinh đạt huy chương vàng
|
50.000.000
|
|
|
- Học sinh đạt huy chương bạc
|
40.000.000
|
|
|
- Học sinh đạt huy chương đồng
|
30.000.000
|
|
1.2
|
Chế độ thưởng đối với học sinh các trường phổ
thông; học sinh, học viên các trung tâm giáo dục thường xuyên đạt thành tích
cao trong học tập, rèn luyện
|
|
|
a
|
Chế độ thưởng cho HS đạt
thành tích cao trong cả cấp học
|
|
|
|
Học sinh cấp tiểu học có tất cả
các năm học trong cấp học đều đạt danh hiệu học sinh giỏi
|
1.500.000
|
|
|
Học sinh cấp trung học cơ sở có tất cả các năm học
trong cấp học được xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt
|
2.300.000
|
|
|
Học sinh, học viên trung học phổ thông, trung tâm
giáo dục thường xuyên có tất cả các năm học trong cấp học được xếp loại học lực
giỏi, hạnh kiểm tốt
|
3.000.000
|
|
|
Riêng đối với HS: Tiểu học,
Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục
thường xuyên có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn của tỉnh,
có kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm từ khá trở lên trong tất cả các năm
của cấp học thì được hưởng chế độ theo mức thưởng tương ứng nêu trên.
|
|
|
b
|
Chế độ thưởng học sinh, học viên có thành tích
cao trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông
|
|
|
|
Có kết quả xếp loại tốt nghiệp giỏi
|
1.500.000
|
|
c
|
Ngoài chế độ thưởng theo quy định tại Tiết a, b -
Điểm 1.2 - Khoản 1 của Phụ lục này, học sinh là người dân tộc: Mông, Dao, Khơ
Mú, La Ha, Kháng, Sinh Mun, Lào; học sinh là con liệt sỹ, con thương binh hạng
1/4; học sinh khuyết tật được xét thưởng theo từng năm học
|
|
|
|
- Học sinh cấp tiểu học:
|
|
|
|
+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi cả
năm
|
800.000
|
|
|
+ Đạt danh hiệu học sinh tiên
tiến cả năm
|
500.000
|
|
|
- Học sinh cấp Trung học cơ sở, Trung học phổ
thông:
|
|
|
|
+ Có kết quả xếp loại cả năm: Học lực giỏi, hạnh
kiểm tốt
|
800.000
|
|
|
+ Có kết quả xếp loại cả năm: Học lực giỏi, hạnh
kiểm khá
|
600.000
|
|
|
+ Có kết quả xếp loại cả năm: Học lực khá, hạnh
kiểm khá trở lên
|
500.000
|
|
1.3
|
Chế độ hỗ trợ đối với học sinh học Trường
Trung học phổ thông Chuyên
|
|
|
a
|
Hỗ trợ sinh hoạt phí cho những học sinh có hộ khẩu
thường trú cách trường 15 km trở lên, phải ở nội trú tại trường hoặc phải ở
trọ, mức hỗ trợ tính theo thời gian ở nội trú (Học sinh thuộc đối tượng quy định
trên nếu là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo
Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 và đối tượng hưởng
chính sách hỗ trợ học sinh dân tộc thiểu số nghèo học ở trường dân tộc nội
trú mà tham dự học ở các trường công lập theo Quyết định số 27/2008/QĐ-TTg ngày
05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ thì chỉ được hưởng chế độ hỗ trợ
ở mức cao nhất).
|
150.000
đồng/ tháng
|
|
b
|
Đối với học sinh là người dân tộc: Mông, Dao, Khơ
Mú, La Ha, Kháng, Sinh Mun, Lào; học sinh là con liệt sỹ, con thương binh hạng
1/4 được ưu tiên sắp xếp chỗ ở nội trú và hỗ trợ sinh hoạt phí bằng mức học bổng
của học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú (Học sinh thuộc đối tượng quy định
nêu trên, nếu là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ học sinh dân tộc thiểu
số nghèo thuộc diện học ở trường dân tộc nội trú mà tham dự học ở các trường
công lập theo Quyết định số 27/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ và đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ học sinh con hộ
nghèo theo Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ thì chỉ được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định của chính sách này.
|
|
|
1.4
|
Chế độ hỗ trợ đối với học sinh là người dân tộc:
Mông, Dao, Khơ Mú, La Ha, Kháng, Sinh Mun, Lào; học sinh là con liệt sỹ, con
thương binh hạng 1/4 trúng tuyển qua kỳ thi tuyển hoặc xét tuyển vào các trường
đại học; cao đẳng, cao đẳng nghề; trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề được
hỗ trợ 1 lần/1 học sinh cho cả khóa học như sau
|
|
|
a
|
Trúng tuyển vào trường đại học
|
3.000.000
|
|
b
|
Trúng tuyển
vào trường cao đẳng, cao đẳng nghề
|
2.000.000
|
|
c
|
Trúng tuyển vào trường trung cấp chuyên nghiệp,
trung cấp nghề
|
1.000.000
|
|
d
|
Riêng học sinh nữ trúng tuyển được hỗ trợ thêm
|
1.000.000
|
|
1.5
|
Chế độ thưởng đối với học sinh đạt giải qua
các kỳ thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo tổ chức
|
|
|
1.5.1
|
Thi giải toán, tiếng Anh trên mạng Internet, thi giao lưu học sinh giỏi Toán - Tiếng Việt cấp Tiểu học
|
|
|
a
|
Cấp huyện
|
|
|
|
Giải nhất
|
300.000
|
|
|
Giải nhì
|
200.000
|
|
|
Giải ba
|
150.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
100.000
|
|
b
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
Giải nhất
|
500.000
|
|
|
Giải nhì
|
400.000
|
|
|
Giải ba
|
300.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
200.000
|
|
c
|
Cấp Quốc gia
|
|
|
|
Giải nhất
|
1.000.000
|
|
|
Giải nhì
|
800.000
|
|
|
Giải ba
|
600.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
400.000
|
|
1.5.2
|
Thi giải toán trên máy tính cầm tay
|
|
|
a
|
Cấp huyện
|
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhất
|
800.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhì
|
500.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải ba
|
300.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải khuyến khích
|
200.000
|
|
b
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhất
|
1.500.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhì
|
800.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải ba
|
600.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải khuyến khích
|
300.000
|
|
c
|
Cấp quốc gia
|
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhất
|
3.000.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhì
|
2.300.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải ba
|
1.500.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải khuyến khích
|
800.000
|
|
1.5.3
|
Thi khoa học kỹ thuật cho học sinh trung học
|
|
|
*
|
Giải thưởng cá nhân
|
|
|
a
|
Cấp huyện
|
|
|
|
Giải nhất
|
400.000
|
|
|
Giải nhì
|
300.000
|
|
|
Giải ba
|
200.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
100.000
|
|
b
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
Giải nhất
|
500.000
|
|
|
Giải nhì
|
400.000
|
|
|
Giải ba
|
300.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
200.000
|
|
c
|
Cấp Quốc gia
|
|
|
|
Giải nhất
|
1.000.000
|
|
|
Giải nhì
|
800.000
|
|
|
Giải ba
|
600.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
300.000
|
|
*
|
Giải thưởng tập thể
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
Giải nhất
|
1.500.000
|
|
|
Giải nhì
|
800.000
|
|
|
Giải ba
|
600.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
400.000
|
|
b
|
Cấp Quốc gia
|
|
|
|
Giải nhất
|
2.000.000
|
|
|
Giải nhì
|
1.500.000
|
|
|
Giải ba
|
1.000.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
800.000
|
|
1.5.4
|
Thi quốc phòng - an ninh cho học sinh trung học
|
|
|
a
|
Cấp huyện
|
|
|
|
Giải nhất
|
400.000
|
|
|
Giải nhì
|
300.000
|
|
|
Giải ba
|
200.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
100.000
|
|
b
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
Giải nhất
|
500.000
|
|
|
Giải nhì
|
400.000
|
|
|
Giải ba
|
300.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
200.000
|
|
c
|
Cấp Quốc gia
|
|
|
|
Giải nhất
|
1.000.000
|
|
|
Giải nhì
|
800.000
|
|
|
Giải ba
|
600.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
300.000
|
|
2
|
Chính sách đối với giảng
viên, giáo viên
|
|
|
2.1
|
Chế độ thưởng đối với giảng viên, giáo viên
các cấp học, ngành học được công nhận là giáo viên dạy giỏi qua các kỳ thi: cấp
trường; cấp huyện, thành phố; cấp tỉnh và cấp quốc gia
|
|
|
a
|
Giáo viên dạy giỏi cấp trường, được chọn đi dự
thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (đối với giảng viên, giáo viên trường cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp, trường đào tạo nghề, trường trung học phổ thông,
trung tâm giáo dục thường xuyên)
|
800.000
|
|
b
|
Giáo viên dạy giỏi cấp huyện, thành phố (đối với
giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở)
|
1.500.000
|
|
c
|
Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh
|
3.000.000
|
|
d
|
Giáo viên dạy giỏi cấp quốc gia
|
5.000.000
|
|
2.2
|
Chế độ thưởng đối với giáo viên trực tiếp dạy
bộ môn có học sinh đạt giải qua kỳ thi chọn học sinh giỏi từ cấp huyện, thành
phố trở lên (tính theo số học sinh đạt giải)
|
|
|
a
|
Cấp huyện
|
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhất
|
800.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhì
|
500.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải ba
|
300.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích
|
200.000
|
|
b
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhất
|
1.500.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhì
|
800.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải ba
|
600.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích
|
300.000
|
|
c
|
Cấp quốc gia
|
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhất
|
3.000.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhì
|
2.300.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải ba được
|
1.500.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích
|
800.000
|
|
d
|
Cấp quốc tế
|
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt huy chương vàng
|
8.000.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt huy chương bạc
|
5.000.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt huy chương đồng
|
3.000.000
|
|
2.3
|
Chế độ đối với giáo viên trực tiếp ôn luyện
cho đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi các cấp
|
|
|
a
|
Chế độ thù lao ôn luyện
|
|
|
|
Ôn luyện đội tuyển dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp
tỉnh (đối với các trường Trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên
và các phòng giáo dục): Định mức thanh toán tối đa 60 tiết/1 môn/1 đợt ôn luyện.
|
45.000
đồng/ tiết
|
|
|
Ôn luyện đội tuyển dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp
quốc gia (đối với cấp trường trung học phổ thông): định mức thanh toán tối đa
120 tiết/1 môn/1 đợt ôn luyện.
|
60.000
đồng/tiết
|
|
b
|
Chế độ thưởng đối với giáo viên trực tiếp ôn luyện
từng bộ môn có học sinh đạt giải qua kỳ thi chọn học sinh giỏi từ cấp huyện,
thành phố trở lên (tính theo số học sinh đạt giải)
|
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhất
|
400.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhì
|
300.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải ba
|
200.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích
|
100.000
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhất
|
800.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhì
|
400.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải ba
|
300.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích
|
200.000
|
|
|
- Cấp quốc gia
|
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhất
|
1.500.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhì
|
1.200.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải ba
|
800.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích
|
500.000
|
|
2.4
|
Chế độ thưởng cho giáo viên hướng dẫn có học sinh
đạt giải tại cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật cho học sinh trung học (
tính theo số học sinh đạt giải)
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
|
|
Giải nhất
|
1.000.000
|
|
|
Giải nhì
|
500.000
|
|
|
Giải ba
|
400.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
200.000
|
|
|
- Cấp quốc gia
|
|
|
|
Giải nhất
|
2.000.000
|
|
|
Giải nhì
|
1.500.000
|
|
|
Giải ba
|
1.000.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
500.000
|
|