Nghị quyết 6g/2008/NQCD-HĐND thông qua quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020

Số hiệu 6g/2008/NQCD-HĐND
Ngày ban hành 04/04/2008
Ngày có hiệu lực 14/04/2008
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Cường
Lĩnh vực Giáo dục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6g/2008/NQCĐ-HĐND

Huế, ngày 04 tháng 4 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ V, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 201/2001/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược giáo dục giai đoạn 2001-2010;

Căn cứ Quyết định số 148/2004/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 121/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các trường đại học và cao đẳng giai đoạn 2006 - 2020;

Sau khi xem xét Tờ trình số 1511/TTr-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa-Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành và thông qua quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm quy hoạch:

a. Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, hư­ớng vào mục tiêu phát triển toàn diện con ngư­ời, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh gắn liền với phát hiện, bồi dưỡng nhân tài, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

b. Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020. Xem giáo dục - đào tạo là một lĩnh vực dịch vụ quan trọng trong cơ cấu nền kinh tế để đóng góp ngày càng cao vào giá trị GDP của tỉnh;

c. Phát triển giáo dục và đào tạo theo h­ướng hiện đại, hội nhập quốc tế, liên thông trong hệ thống giáo dục từ mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp đến cao đẳng, đại học;

d. Nhà n­ước giữ vai trò chủ đạo trong cung cấp các dịch vụ giáo dục cơ bản, ưu tiên đầu tư­ ngân sách nhà nước cho hệ thống giáo dục cấp cơ sở, các cơ sở giáo dục chất l­ượng cao, vùng kinh tế khó khăn, khu vực tập trung đồng bào dân tộc thiểu số;

đ. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư và thực hiện lồng ghép các nguồn vốn trên địa bàn tỉnh có hiệu quả.

2. Mục tiêu quy hoạch:

Xây dựng Thừa Thiên Huế xứng đáng là trung tâm giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực và chất lượng cao của miền Trung và cả nước. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, gắn giáo dục - đào tạo với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, khu vực và cả nước; phát triển tổng thể Đại học Huế trọng điểm đến năm 2015. Phát huy nội lực gắn với hội nhập và hợp tác quốc tế để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục - đào tạo gắn với liên doanh, liên kết, hợp tác quốc tế để tạo ra sức mạnh tổng hợp cho phát triển, đặc biệt là trong lĩnh vực huy động vốn đầu tư cho phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo.

3. Các chỉ tiêu phát triển:

a. Giáo dục mầm non:

- Đến năm 2010 toàn tỉnh có 221 - 224 trường mầm non; mỗi xã vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn có ít nhất 01 trường công lập làm nòng cốt.

Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, đảm bảo số phòng học kiên cố đúng qui cách đạt 75% năm 2015, 95% năm 2020;

Số trường đạt chuẩn quốc gia chiếm 30% năm 2010, 65 - 70% năm 2015, 90 - 95% năm 2020;

- Tỷ lệ trẻ em đi nhà trẻ đạt 18% năm 2010, 23 - 34% năm 2015, 61,2% năm 2020. Tỷ lệ trẻ 3 - 5 tuổi học mẫu giáo đạt 70% năm 2010, 77% năm 2015, 90 - 98% năm 2020.

b. Giáo dục phổ thông:

Tiểu học:

- Đến năm 2012 đảm bảo đủ phòng học cho học sinh học 02 buổi/ngày;

Số phòng học kiên cố, đúng quy cách đạt 60% năm 2010, 85% năm 2015, 100% năm 2020;

[...]