Nghị quyết 6g/2006/NQ-HĐND về Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến quặng Titan tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2015, có xét đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 6 ban hành

Số hiệu 6g/2006/NQ-HĐND
Ngày ban hành 28/07/2006
Ngày có hiệu lực 07/08/2006
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Mễ
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6g/2006/NQ-HĐND

Huế, ngày 28 tháng 07 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH PHÂN VÙNG THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN QUẶNG TITAN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2006 – 2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoáng sản;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2629/TTr-UBND ngày 24/7/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Đề án “Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến quặng Titan tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2015, có xét đến năm 2020”; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu,

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Tán thành các nội dung chủ yếu của Đề án “Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến quặng Titan tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2015, có xét đến năm 2020” về quan điểm quy hoạch; phạm vi vùng quy hoạch; mục tiêu phát triển; phương án thăm dò, khai thác, chế biến quặng Titan. Đặc biệt là các nội dung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, quy hoạch các khu vực dự trữ khoáng sản Titan giai đoạn 2006 – 2015.

Thống nhất danh mục các mỏ, điểm quặng quy hoạch khai thác nhanh nêu trong Phụ lục II và danh mục quy hoạch các khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản nêu ở Phụ lục I kèm theo Tờ trình số 2629/TTr-UBND ngày 24/7/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai nghị quyết, tập trung vào các nhiệm vụ:

2.1. Thực hiện các thủ tục cần thiết đề nghị Bộ Công nghiệp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản Titan trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế tại các mỏ Quảng Ngạn, Kế Sung – Vinh Mỹ và điểm quặng Quảng Lợi.

2.2. Tiến hành các thủ tục pháp lý và có biện pháp cần thiết để làm tốt công tác quy hoạch chi tiết, xây dựng phương án khai thác hợp lý các mỏ, điểm quặng thuộc danh mục khai thác nhanh. Đồng thời có biện pháp khoanh vùng, bảo vệ các khu vực quy hoạch cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

2.3. Chỉ đạo các ngành chức năng, các địa phương liên quan và các tổ chức được giao nhiệm vụ khai thác Titan trên địa bàn phối hợp, thực hiện tốt các biện pháp bảo vệ tài nguyên; bảo vệ môi trường sinh thái; đặc biệt là diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và nguồn nước tại các khu vực có hoạt động khoáng sản. Đồng thời, triển khai dự án chế biến sâu các loại sản phẩm từ quặng Titan như Zircon, Ihnenit, Rutin… đảm bảo đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất.

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành phổ biến, kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 6 thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước, Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Công nghiệp;
- Bộ Tài chính;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- CT, PCT, UVTT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- VP và các ban của Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp Tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, TP Huế;
- VP, lãnh đạo và các chuyên viên;
- Lưu: VT, LT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Mễ

 

PHỤ LỤC I

QUY HOẠCH CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 6g/2006/NQ-HĐND ngày 28/7/2006 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Tên khu vực

Kí hiệu trên bản đồ

Diện tích (ngàn m2)

Lượng quặng ảnh hưởng (ngàn tấn)

Lý do cấm

1

Trần Hải Thành

C.1

10

2,3

Di tích lịch sử văn hóa

2

Hải Dương

C.2

793

30,0

Rừng phòng hộ xung yếu

3

Đình làng Thái Dương và miếu Âm Linh

C.3

10

2,0

Di tích lịch sử văn hóa

4

Hòa Duân

C.4

233,7

20,0

Bảo vệ đập Hòa Duân

5

Phú Diên

C.5

2,0

2,0

Di tích tháp Chăm Pa Mỹ Khánh

6

Linh Thái – Thúy Vân – Vinh Hiền

C.6

142,1

20,0

Rừng phòng hộ; di tích lịch sử văn hóa

7

Hang đá nhà – Núi Giòn – Lộc Vĩnh

C.7

376,1

22,6

Rừng phòng hộ; di tích lịch sử văn hóa

 

Cộng

 

1.566,9

78,9

 

 

QUY HOẠCH CÁC KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN

TT

Tên khu vực

Kí hiệu trên bản đồ

Diện tích (ngàn m2)

Lượng quặng ảnh hưởng (ngàn tấn)

Lý do cấm

1

Điền Hải

TC.1

40,2

95,5

Rừng phòng hộ

2

Phong Hải

TC.2

176,4

 

Rừng phòng hộ

3

Phong Hải

TC.3

111,6

 

Rừng phòng hộ

4

Phong Hải

TC.4

42,4

 

Rừng phòng hộ

5

Quảng Ngạn

TC.5

9,3

 

Rừng phòng hộ

6

Quảng Công

TC.6

30,2

 

Rừng phòng hộ

7

Quảng Công

TC.7

62,3

 

Rừng phòng hộ

8

Quảng Công

TC.8

43,7

 

Rừng phòng hộ

9

Quảng Công

TC.9

59,9

 

Rừng phòng hộ

10

Phú Thuận

TC.10

294

 

Rừng phòng hộ

11

Phú Hải

TC.11

106

100,0

Rừng phòng hộ

12

Phú Diên

TC.12

306,3

 

Rừng phòng hộ

13

Phú Diên

TC.13

23,2

 

Rừng phòng hộ

14

Phú Diên

TC.14

76,4

 

Rừng phòng hộ

15

Vinh Xuân

TC.15

525

396

Rừng phòng hộ

16

Vinh Thanh

TC.16

36

 

Rừng phòng hộ

17

Vinh An, Vinh Mỹ, Vinh Hải

TC.17

2.346

 

Rừng phòng hộ

 

Tổng cộng

 

4.288,9

611

 

 


PHỤ LỤC II

BẢNG TỔNG HỢP CÁC DIỆN TÍCH QUY HOẠCH KHAI THÁC NHANH
(Kèm theo Nghị quyết số 6g/2006/NQ-HĐND ngày 28/7/2006 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Mỏ, điểm quặng

Khu vực

Ký hiệu trên bản đồ

Diện tích (ngàn m2)

Lượng quặng khai thác (ngàn tấn)

Đặc điểm

1

Quảng Ngạn

Thế Mỹ A, xã Điền Hòa

KTN1

513,2

32,6

Khu vực hồ tôm và đất trống quy hoạch rừng phòng hộ. Đang đánh giá trữ lượng cấp C2

2

Hải Nhuận, xã Phong Hải đến thôn 11, xã Quảng Ngạn

KTN2

1.602,8

72,8

Quy hoạch hồ tôm và đất trống quy hoạch rừng phòng hộ. Đang đánh giá trữ lượng cấp C2

3

Thành Công, xã Quảng Công

KTN3

212,4

13,5

Khu vực hồ tôm. Đang đánh giá trữ lượng cấp C2

4

Thế Mỹ B, xã Phong Hải

KTN4

176,4

11,2

Đất trống quy hoạch rừng phòng hộ. Đang đánh giá trữ lượng cấp C2

5

Hải Nhuận, xã Phong Hải

KTN5

42,4

 

6

Kế Sung – Vinh Mỹ

Cử Lại, xã Phú Hải

KTN6

226,2

37,1

Đất trống quy hoạch rừng phòng hộ. Đã đánh giá trữ lượng cấp C2

7

Diên Lộc, xã Phú Diên

KTN7

525,0

61,5

Đất trống quy hoạch rừng phòng hộ. Đã đánh giá trữ lượng cấp C2

8

Thuận An, TT Thuận An

KTN8

290,0

7,0

Khu du lịch đã xây dựng khá quy mô. Chỉ khai thác nhanh phần phía tây đã đánh giá trữ lượng cấp C2

9

Thôn 6, Xã Vinh Thanh

KTN9

150,0

24,5

Khu du lịch nghỉ dưỡng. Đã đánh giá trữ lượng cấp C2

10

Đông Dương, xã Vinh Hiền

KTN10

227,4

22,2

Khu du lịch. Đã đánh giá trữ lượng cấp P1

11

Lộc Tiến – Lộc Vĩnh

Cảnh Dương, xã Lộc Vĩnh

KTN11

1.739,9

73,2

Khu du lịch. Đã điều tra dự báo tài nguyên cấp P

12

Cù Du, xã Lộc Vĩnh

KTN12

476,7

7,0

Đang khai thác. Đã khảo sát dự báo tài nguyên cấp P.

 

 

Cộng

 

6.182,4

362,5

 

Ghi chú: Lượng quặng khai thác được tính bằng 50 ÷ 70% tài nguyên quặng dự báo.