Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu 69/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2021
Ngày có hiệu lực 08/12/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Hồ Thị Hoàng Yến
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Thông tư số 61/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024;

Thực hiện Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;

Thực hiện Quyết định số 2324/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;

Xét Tờ trình số 7777/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết phân bổ ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân bổ ngân sách địa phương tỉnh Bến Tre năm 2022, như sau:

1. Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là 4.745.400 triệu đồng (Bốn ngàn bảy trăm bốn mươi lăm tỷ bốn trăm triệu đồng). Bao gồm:

a) Ngân sách cấp tỉnh: 3.781.600 triệu đồng (Ba ngàn bảy trăm tám mươi mốt tỷ sáu trăm triệu đồng);

b) Ngân sách huyện, thành phố: 963.800 triệu đồng (Chín trăm sáu mươi ba tỷ tám trăm triệu đồng).

2. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 6.383.141 triệu đồng (Sáu ngàn ba trăm tám mươi ba tỷ một trăm bốn mươi mốt triệu đồng). Bao gồm:

a) Bổ sung cân đối: 4.435.602 triệu đồng (Bốn ngàn bốn trăm ba mươi lăm tỷ sáu trăm lẻ hai triệu đồng);

b) Bổ sung có mục tiêu: 1.947.539 triệu đồng (Một ngàn chín trăm bốn mươi bảy tỷ năm trăm ba mươi chín triệu đồng).

3. Tổng chi ngân sách địa phương: 11.287.941 triệu đồng (Mười một ngàn hai trăm tám mươi bảy tỷ chín trăm bốn mươi mốt triệu đồng). Trong đó:

a) Chi đầu tư phát triển: 2.265.500 triệu đồng (Hai ngàn hai trăm sáu mươi lăm tỷ năm trăm triệu đồng). Bao gồm:

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước: 386.100 triệu đồng (Ba trăm tám mươi sáu tỷ một trăm triệu đồng);

- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 250.000 triệu đồng (Hai trăm năm mươi tỷ đồng);

- Chi đầu tư từ nguồn vốn xổ số kiến thiết: 1.470.000 triệu đồng (Một ngàn bốn trăm bảy mươi tỷ đồng).

- Chi đầu tư từ bội chi ngân sách: 159.400 triệu đồng (Một trăm năm mươi chín tỷ bốn trăm triệu đồng).

b) Chi thường xuyên: 6.721.194 triệu đồng (Sáu ngàn bảy trăm hai mươi mốt tỷ một trăm chín mươi bốn triệu đồng). Trong đó:

- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 2.753.858 triệu đồng (Hai ngàn bảy trăm năm mươi ba tỷ tám trăm năm mươi tám triệu đồng);

- Chi khoa học và công nghệ: 39.881 triệu đồng (Ba mươi chín tỷ tám trăm tám mươi mốt triệu đồng);

[...]