HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
69/2016/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI,
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN
ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2017, THỜI KỲ ỔN ĐỊNH 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số
3427/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu
giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm
2017, thời kỳ ổn định 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết
này Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020.
(Có
quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh
theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08
tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2016./.
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%)
PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2017, THỜI KỲ ỔN ĐỊNH 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của
HĐND tỉnh Cao Bằng)
Chương I
NGUYÊN
TẮC CHUNG
Việc phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp chính quyền địa phương theo đúng quy định
của Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành
Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13, đồng thời trên cơ sở phù hợp với tình
hình thực tế của địa phương, phù hợp với phân cấp nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh đối với từng lĩnh vực và đặc điểm kinh tế, địa lý, dân cư và
trình độ quản lý của mỗi cấp trên địa bàn. Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào
do ngân sách cấp đó bảo đảm; việc ban hành và thực hiện chính sách, chế độ mới
làm tăng chi ngân sách phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính, phù hợp với
khả năng cân đối của ngân sách từng cấp; việc quyết định đầu tư các chương
trình, dự án sử dụng vốn ngân sách phải bảo đảm trong phạm vi ngân sách theo
phân cấp. Tăng cường nguồn lực cho ngân sách các cấp, tạo điều kiện chủ động
cho các cấp ngân sách trong quá trình thực hiện quản lý khai thác nguồn thu và
sử dụng ngân sách phục vụ nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội ở các cấp, các
đơn vị.
Chương II
NỘI
DUNG PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI
Mục
1. NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
Điều 1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%
1. Tiền cho thuê
đất, thuê mặt nước.
2. Thu từ hoạt động
xổ số kiến thiết.
3. Các khoản thu
hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi
nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu;
thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp
nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu.
4. Thu cấp quyền
khai thác khoáng sản phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định của
pháp luật.
5. Thuế bảo vệ
môi trường, trừ thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu.
6. Thu tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa.
7. Thu từ quỹ dự
trữ tài chính địa phương.
8. Phí sử dụng
công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực
cửa khẩu.
9. Thu kết dư
ngân sách cấp tỉnh.
10. Thu chuyển
nguồn ngân sách cấp tỉnh năm trước chuyển sang.
11. Thu bổ sung
cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương.
12. Các khoản thu
khác của ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân
sách Trung ương và ngân sách tỉnh theo quy định tại khoản 2 điều 35 của Luật
Ngân sách Nhà nước
1. Thuế giá trị
gia tăng, trừ thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản
1 điều 35 của Luật NSNN.
2. Thuế thu nhập
doanh nghiệp, trừ thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại điểm đ khoản 1 điều
35 của Luật NSNN.
3. Thuế thu nhập
cá nhân.
4. Thuế tiêu thụ
đặc biệt trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu.
5. Thuế bảo vệ môi
trường, trừ thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu được doanh nghiệp
kê khai, nộp thuế nhập khẩu.
Điều 3. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân
sách tỉnh, huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện), ngân sách xã, phường, thị
trấn (gọi chung là ngân sách xã). Trừ các khoản thu thuộc quy định tại Điều 1
1. Thuế tài
nguyên, trừ thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí.
a) Các doanh nghiệp
nhà nước Trung ương và địa phương, các Công ty Cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp ngân sách tỉnh hưởng 100%;
b) Các thành phần
kinh tế còn lại nộp phân chia như sau:
- Cấp tỉnh thu nộp
ngân sách tỉnh hưởng 100%;
- Cấp huyện thu nộp
ngân sách huyện được hưởng 100%;
- Cấp xã thu nộp
ngân sách xã được hưởng 100%.
2. Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp.
a) Cấp huyện thu
nộp ngân sách huyện được hưởng 100%;
b) Cấp xã thu nộp
ngân sách xã được hưởng 100%.
3. Tiền cho thuê
và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
a) Do đơn vị cấp
tỉnh tổ chức, quản lý thu ngân sách tỉnh được hưởng 100%;
b) Do đơn vị cấp
huyện tổ chức, quản lý thu ngân sách huyện được hưởng 100% (khoản này không
phân cấp cho xã).
4. Các khoản phí,
lệ phí (trừ phí, lệ phí do cơ quan Trung ương thu theo quy định của pháp luật).
a) Lệ phí trước bạ
nhà đất ngân sách xã hưởng 100%;
b) Lệ phí môn
bài:
- Các doanh nghiệp
nhà nước Trung ương và địa phương, các Công ty cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ngân sách tỉnh hưởng 100%;
- Lệ phí môn bài
do các thành phần kinh tế còn lại nộp ngân sách nhà nước phân chia như sau:
+ Do cấp tỉnh trực
tiếp quản lý thu cấp tỉnh hưởng 100%;
+ Cấp huyện được
hưởng 100% đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do cấp huyện tổ chức thu;
+ Ngân sách xã được
hưởng 100% đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
c) Các khoản phí,
lệ phí còn lại phân chia như sau:
- Do cấp tỉnh quản
lý thu ngân sách tỉnh được hưởng 100%;
- Cấp huyện tổ chức
thu ngân sách huyện được hưởng 100%;
- Cấp xã tổ chức
thu được hưởng 100%.
5. Thuế giá trị
gia tăng (trong phạm vi ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp của Trung
ương).
a) Các doanh nghiệp
nhà nước Trung ương và địa phương, các Công ty Cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp ngân sách tỉnh hưởng 100%;
b) Thu từ các
thành phần kinh tế còn lại được phân chia như sau:
- Do cấp tỉnh trực
tiếp tổ chức thu ngân sách tỉnh được hưởng 100%;
- Do cấp huyện trực
tiếp tổ chức thu ngân sách huyện được hưởng 100%;
- Do cấp xã trực tiếp
tổ chức thu ngân sách xã được hưởng 100% (đối với các phường được hưởng 50%; điều
tiết cho cấp thành phố 50%).
6. Thuế thu nhập
doanh nghiệp (trong phạm vi ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp của
trung ương).
a) Các doanh nghiệp
nhà nước Trung ương và địa phương, các Công ty Cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp ngân sách tỉnh hưởng 100%;
b) Thu từ các
thành phần kinh tế còn lại được phân chia như sau:
- Do cấp tỉnh trực
tiếp tổ chức thu ngân sách tỉnh được hưởng 100%;
- Do cấp huyện trực
tiếp tổ chức thu thì ngân sách huyện hưởng 100%;
- Do cấp xã trực
tiếp tổ chức thu thì ngân sách xã được hưởng 100% (Đối với cấp phường được hưởng
50%; điều tiết cho cấp Thành phố 50%).
7. Thuế tiêu thụ
đặc biệt từ hàng hóa dịch vụ trong nước (trong phạm vi ngân sách địa phương được
hưởng theo phân cấp của Trung ương).
a) Các doanh nghiệp
nhà nước Trung ương và địa phương, các Công ty Cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp ngân sách tỉnh hưởng 100%;
b) Thu từ các
thành phần kinh tế còn lại được phân chia như sau:
- Do cấp tỉnh trực
tiếp thu ngân sách tỉnh được hưởng 100%;
- Do cấp huyện trực
tiếp thu ngân sách huyện được hưởng 100%;
- Do cấp xã trực
tiếp thu ngân sách xã được hưởng 100%.
8. Thu phạt, tịch
thu xử lý vi phạm hành chính và thu khác trong các lĩnh vực (Trừ các khoản thu
phạt, tịch thu, thu khác của các cơ quan trung ương thực hiện theo quy định của
pháp luật).
a) Các đơn vị thuộc
cấp tỉnh quản lý thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng 100%;
b) Các đơn vị thuộc
cấp huyện quản lý thu ngân sách huyện hưởng 100%;
c) Các đơn vị thuộc
cấp xã quản lý thu ngân sách xã được hưởng 100%.
9. Thu từ bán tài
sản nhà nước, thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước do các đơn vị tổ
chức các cấp xử lý. Thu sự nghiệp, thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công
sản khác.
a) Do cấp tỉnh tổ
chức, quản lý thu thì ngân sách cấp tỉnh được hưởng 100%;
b) Do cấp huyện tổ
chức, quản lý thu thì ngân sách cấp huyện được hưởng 100%;
c) Do cấp xã tổ
chức, quản lý thì ngân sách cấp xã được hưởng 100%.
10. Thu viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước
ngoài trực tiếp cho các cấp ngân sách. Thu huy động đóng góp từ các tổ chức cá
nhân theo quy định của pháp luật.
a) Cho ngân sách
cấp tỉnh thì ngân sách cấp tỉnh được hưởng 100%;
b) Cho ngân sách
cấp huyện thì ngân sách cấp huyện được hưởng 100%;
c) Cho ngân sách
cấp xã thì ngân sách cấp xã được hưởng 100%.
11. Thuế thu nhập
cá nhân:
a) Các đơn vị thuộc
cấp tỉnh quản lý thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng 100%;
b) Các đơn vị thuộc
cấp huyện quản lý thu ngân sách huyện hưởng 100%;
c) Các đơn vị thuộc
cấp xã quản lý thu ngân sách xã được hưởng 100%.
12. Thu tiền sử dụng
đất
a) Thu tiền sử dụng
đất từ: đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất... Số thu được trích 30% cho Quỹ phát triển đất của tỉnh, 10% cho công
tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất theo quy định;
b) Phân chia nguồn
thu tiền sử dụng đất
Sau khi trích Quỹ
phát triển đất tỉnh, công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ
địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định, phần còn lại
được coi là 100%, phân chia để thực hiện dự án; đầu tư cơ sở hạ tầng các công
trình dự án theo quy định phân cấp cụ thể như sau:
- Ngân sách Thành
phố hưởng 15%, ngân sách tỉnh hưởng 85% số thu tiền sử dụng đất;
- Ngân sách các
huyện hưởng 40%, ngân sách tỉnh hưởng 60% số thu tiền sử dụng đất;
- Ngân sách tỉnh
hưởng 100% đối với thu tiền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất do cơ
quan cấp tỉnh quản lý.
Điều 4. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư
phát triển
a) Chi đầu tư xây
dựng cơ bản cho các chương trình, dự án do cấp tỉnh quản lý theo các lĩnh vực
bao gồm nguồn vốn đầu tư ngân sách địa phương cân đối theo phân cấp, chương
trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn vốn đầu tư khác thuộc
cấp tỉnh quản lý;
b) Chi đầu tư và
hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước
đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định
của pháp luật; đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp các tổ chức theo quy định của
pháp luật;
c) Các khoản chi
đầu tư phát triển khác do cấp tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường
xuyên
Chi thường xuyên
của các cơ quan, đơn vị ở cấp tỉnh được phân cấp trực tiếp quản lý trong các
lĩnh vực (bao gồm cả vốn sự nghiệp thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia và
nguồn vốn sự nghiệp Trung ương bổ sung có mục tiêu cho cấp tỉnh theo các lĩnh vực
dưới đây);
a) Sự nghiệp giáo
dục - đào tạo và dạy nghề, gồm giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, phổ
thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác, đại học, cao đẳng, trung
cấp chuyên nghiệp, đào tạo nghề nghiệp, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo
bồi dưỡng khác;
b) Sự nghiệp khoa
học và công nghệ, bao gồm nghiên cứu khoa học,ứng dụng khoa học và công nghệ,
các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ;
c) Các nhiệm vụ về
quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý...;
d) Sự nghiệp y tế,
bao gồm phòng bệnh, chữa bệnh, các hoạt động y tế khác, dân số và gia đình;
e) Sự nghiệp văn
hóa thông tin: bao gồm bảo tồn, bảo tàng, thư viện, nghệ thuật và hoạt động văn
hóa khác;
g) Sự nghiệp phát
thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác;
h) Sự nghiệp thể
dục thể thao bao gồm bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội
tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục -
thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác thuộc cấp tỉnh quản lý;
i) Sự nghiệp bảo
vệ môi trường: đảm bảo hoạt động của hệ thống quan trắc và phân tích môi trường.
Xây dựng dự án, điều tra khảo sát, đánh giá tình hình ô nhiễm, thực hiện xử lý
ô nhiễm môi trường. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập
huấn chuyên môn nghiệp Vụ về bảo vệ môi trường. Các hoạt động khác có liên quan
đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc cấp tỉnh thực hiện.
k) Các hoạt động
kinh tế
- Sự nghiệp giao
thông: duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu, đường bộ và các công trình giao thông
khác, lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến
đường theo phân cấp;
- Sự nghiệp nông
nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp: duy tu bảo dưỡng các công trình thủy
lợi, các trạm, trại nông - lâm - ngư nghiệp, công tác khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngư, chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy
sản;
- Sự nghiệp tài
nguyên, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu: điều tra cơ bản, đo đạc địa giới
hành chính, đo vẽ bản đồ, đo đạc lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các
hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
- Sự nghiệp thị
chính: duy tu sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống cấp thoát
nước, vỉa hè và các sự nghiệp thị chính khác;
- Thực hiện các
nhiệm vụ, dự án quy hoạch (bao gồm cả điều chỉnh quy hoạch) do ngân sách nhà nước
đảm bảo từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế bao gồm Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội, phát triển ngành, lĩnh vực; Quy hoạch xây dựng vùng, xây dựng
đô thị; Quy hoạch sử dụng đất;
- Các sự nghiệp
kinh tế khác.
l) Chi đảm bảo xã
hội, bao gồm các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã
hội và các chính sách an sinh xã hội khác; thực hiện các chính sách xã hội đối
với các đối tượng do cấp tỉnh quản lý;
m) Hoạt động của
các cơ quan quản lý nhà nước, các cơ quan của Đảng, hoạt động của Ủy ban Mặt trận
tổ quốc, Tỉnh đoàn thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội
Nông dân thuộc cấp tỉnh;
n) Hỗ trợ các tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
thuộc cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
o) Các khoản chi
thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả nợ gốc,
lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do chính quyền cấp tỉnh
vay
4. Chi bổ sung quỹ
dự trữ tài chính của cấp tỉnh
5. Chi bổ sung
cho ngân sách cấp dưới
6. Chi chuyển nguồn
ngân sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách năm sau
Mục 2. NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ (gọi chung là ngân sách cấp
huyện).
Điều 5. Các khoản thu ngân sách huyện được hưởng 100%
1. Thu kết dư
ngân sách thuộc cấp huyện
2. Thu chuyển nguồn
ngân sách cấp huyện năm trước sang năm sau
3. Thu bổ sung từ
ngân sách cấp tỉnh
Điều 6. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách cấp huyện
và ngân sách cấp tỉnh, cấp xã
Thực hiện theo Điều
3 quy định này. Các khoản thu phân chia tỷ lệ (%) giữa ngân sách cấp tỉnh, cấp
huyện, thành phố và ngân sách cấp xã phường, thị trấn.
Điều 7. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện
1. Chi đầu tư
phát triển
a) Chi đầu tư xây
dựng cơ bản cho các chương trình, dự án do cấp huyện quản lý theo các lĩnh vực,
chi xây dựng các trường phổ thông công lập; bao gồm nguồn vốn đầu tư ngân sách
địa phương cân đối phân cấp cho cấp huyện, nguồn vốn Chương trình mục tiêu,
Chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn vốn khác do ngân sách cấp trên hỗ trợ và
các nguồn vốn đầu tư khác thuộc cấp huyện quản lý;
b) Các khoản chi
đầu tư phát triển khác do cấp huyện thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường
xuyên
Chi thường xuyên
của các cơ quan, đơn vị ở cấp huyện được phân cấp trực tiếp quản lý trong các
lĩnh vực (bao gồm cả vốn sự nghiệp thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia và
nguồn vốn sự nghiệp tỉnh bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện theo các lĩnh vực dưới
đây).
a) Các hoạt động
sự nghiệp kinh tế:
- Sự nghiệp nông,
lâm, ngư nghiệp, thủy lợi;
- Sự nghiệp thị chính:
duy tu bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp nước, giao thông
đô thị, vườn hoa, công viên đô thị và các sự nghiệp kiến thiết thị chính khác;
- Sự nghiệp giao
thông: duy tu, sửa chữa cầu, đường bộ, và các công trình giao thông khác theo
phân cấp của tỉnh;
- Đo đạc, lập bản
đồ địa chính; lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, lưu trữ hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
- Sự nghiệp hoạt
động môi trường: vệ sinh môi trường đô thị, các yếu tố tác động môi trường của
sản xuất công nghiệp, bảo tồn thiên nhiên, rừng tự nhiên;
- Các sự nghiệp
kinh tế khác: khuyến công, làng nghề,... thuộc cấp huyện quản lý.
b) Sự nghiệp giáo
dục: giáo dục cho mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện, các hoạt động giáo dục khác thuộc cấp
huyện quản lý;
c) Đào tạo lại, bồi
dưỡng kiến thức chính trị, quản lý nhà nước, nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ cơ
sở thuộc Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện quản lý;
d) Chi hoạt động
sự nghiệp văn hóa thể thao và du lịch, thông tin truyền thông, công tác xã hội
do cấp huyện quản lý;
e) Chi hoạt động
của các cơ quan quản lý nhà nước, các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc,
Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân thuộc cấp
huyện quản lý;
g) Hỗ trợ các tổ
chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp cấp huyện quản lý theo quy định của Chính phủ;
h) Chi trạm truyền
thanh - truyền hình và trạm phát lại truyền thanh - truyền hình ở cụm xã;
i) Quốc phòng, an
ninh và trật tự an toàn xã hội phần do cấp huyện quản lý;
k) Chi đảm bảo xã
hội, bao gồm cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính
sách an sinh xã hội khác; thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng
do cấp huyện quản lý;
l) Chi sự nghiệp
y tế: Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ;
m) Các khoản chi
khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi bổ sung
cho ngân sách cấp dưới
4. Chi chuyển nguồn
ngân sách năm trước sang năm sau ngân sách cấp huyện quản lý
Mục
3. NGÂN SÁCH CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (gọi chung là ngân sách cấp xã)
Điều 8. Các khoản thu ngân sách xã được hưởng 100%
1. Thu kết dư
ngân sách thuộc cấp xã.
2. Thu chuyển nguồn
ngân sách xã năm trước sang năm sau.
3. Thu bổ sung từ
ngân sách cấp trên.
Điều 9. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách cấp xã
và ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện: Thực hiện theo Điều 3 quy định này;
các khoản thu phân chia tỷ lệ (%) giữa ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố
và ngân sách cấp xã phường, thị trấn;
Điều 10. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp xã
1. Chi đầu tư
phát triển
a) Chi đầu tư xây
dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do cấp xã quản lý theo các
lĩnh vực bao gồm: nguồn vốn chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc
gia, các nguồn khác do ngân sách cấp trên hỗ trợ và các nguồn vốn đầu tư khác
thuộc cấp xã quản lý. Căn cứ vào các quy định hiện hành, căn cứ vào điều kiện,
năng lực quản lý của cấp xã, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giao cho các
xã quản lý và quyết toán vào ngân sách xã cho phù hợp;
b) Chi đầu tư xây
dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động
đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án theo quy định của pháp luật,
do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý;
c) Các khoản chi
đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường
xuyên
a) Chi hỗ trợ các
hoạt động giáo dục trên địa bàn;
b) Chi cho công
tác quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội tại cấp xã quản lý;
c) Chi đảm bảo xã
hội, bao gồm cứu tế xã hội, cứu đói, các chính sách an sinh xã hội khác..;
d) Kinh phí hoạt
động của cơ quan Đảng ở cấp xã; chi hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
ở xã (Mặt trận tổ quốc, Đoàn thanh niên, Hội cựu chiến binh, Hội liên hiệp phụ
nữ, Hội nông dân);
e) Các hoạt động
sự nghiệp kinh tế: duy tu bảo dưỡng, sửa chữa các công trình kết cấu hạ tầng do
cấp xã quản lý theo phân cấp, các hoạt động kinh tế khác;
g) Các khoản chi
công tác xã hội và hoạt động văn hóa thông tin, thể dục thể thao do xã quản lý;
h) Chi thường
xuyên khác ở xã theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn
từ ngân sách năm trước sang năm sau.
Mục
4. THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG.
Quyết định Phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân
sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017, thời kỳ
ổn định 2017 - 2020 được thực hiện từ ngày 01/01/2017 đến 31/12/2020./.