HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2016/NQ-HĐND
|
Bình
Phước, ngày 07 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA
CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH
NGÂN SÁCH 2017 - 2020 TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các
văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 93/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 59/BC-HĐND-KTNS ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị
quyết này Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương thời kỳ ổn định
ngân sách 2017 - 2020 tỉnh Bình Phước (có Quy định kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực, từ ngày 17 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TC, Bộ TP (Cục KTVB);
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của
HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị
trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
QUY ĐỊNH
PHÂN
CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THỜI
KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017 - 2020 TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước)
I. Những quy định
chung.
1. Căn cứ vào nguồn thu, nhiệm vụ chi
của ngân sách địa phương quy định tại Điều 37 và Điều 38 của Luật Ngân sách nhà
nước năm 2015. Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phân cấp cụ thể nguồn thu, nhiệm
vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương theo nguyên tắc
sau:
a) Phù hợp với phân cấp nhiệm vụ kinh
tế - xã hội, quốc phòng - an ninh đối với từng lĩnh vực và
đặc điểm kinh tế, địa lý, dân cư, trình độ quản lý của từng
vùng, từng địa phương;
b) Ngân sách tỉnh giữ vai trò chủ đạo,
bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chi toàn tỉnh; đồng thời đảm bảo nguồn hỗ trợ
các địa phương chưa cân đối được ngân sách theo quy định tại khoản 3 Điều 40 của
Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
c) Ngân sách xã, phường, thị trấn được
phân chia tối đa nguồn thu từ các khoản: thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; lệ
phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh nhỏ; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu
từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất.
2. Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp
nào do ngân sách cấp đó bảo đảm; việc ban hành và thực hiện chính sách, chế độ
mới làm tăng chi ngân sách phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính, phù hợp với
khả năng cân đối của ngân sách từng cấp; việc quyết định đầu tư các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách phải bảo đảm
trong phạm vi ngân sách theo phân cấp.
3. Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước
thuộc ngân sách cấp trên ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước thuộc ngân sách
cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình thì phải phân bổ
và giao dự toán cho cơ quan cấp dưới được ủy quyền để thực
hiện nhiệm vụ chi đó. Cơ quan nhận kinh phí ủy quyền phải
quyết toán với cơ quan ủy quyền khoản kinh phí này.
4. Trong thời kỳ ổn định ngân sách:
a) Không thay đổi tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách;
b) Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối
của ngân sách cấp trên, cơ quan có thẩm quyền quyết định
tăng thêm số bổ sung cân đối ngân sách từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp
dưới so với năm đầu thời kỳ ổn định;
c) Các địa phương được sử dụng nguồn
tăng thu hằng năm mà ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp để tăng chi
thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an
ninh. Đối với số tăng thu so với dự
toán thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật Ngân sách nhà nước
năm 2015.
Trường hợp đặc biệt có phát sinh nguồn
thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định
ngân sách làm ngân sách địa phương tăng thu lớn thì số tăng
thu phải nộp về ngân sách cấp trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp quyết định thu về ngân sách cấp trên số tăng thu này và thực
hiện bổ sung có mục tiêu một phần cho
ngân sách cấp dưới theo quy định tại điểm d, khoản 3 Điều 40 của Luật Ngân sách
nhà nước năm 2015 để hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng ở địa phương theo dự án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
5. Đối với số thu tiền sử dụng đất:
a) Trích để lại 60% cho các huyện, thị
xã theo phân cấp để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng;
b) 40% điều tiết về ngân sách tỉnh và
được sử dụng như sau:
+ Dành 10% trả kinh phí đo đạc lập hồ
sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Dành 20% để phân bổ cho công tác
quy hoạch;
+ 10% trích lập Quỹ phát triển đất.
c) Thực hiện Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
+ Đối với số thu tiền sử dụng đất
trên địa bàn các xã sử dụng 80% cho chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới;
+ Số còn lại sử dụng chi cho đầu tư
phát triển của ngân sách huyện.
d) Đối với khoản thu tiền sử dụng đất
từ các dự án đấu giá đất thực hiện cơ chế đầu tư trở lại phát triển hạ tầng được
phê duyệt để lại 100% cho các huyện, thị xã quản lý, sử dụng. Riêng thu tiền sử
dụng đất từ các dự án đấu giá đất thực hiện cơ chế đầu tư trở lại phát triển hạ
tầng được phê duyệt tại 03 thị xã: Đồng Xoài, Bình Long,
Phước Long được để lại 80% để thực hiện dự án, 20% điều tiết về tỉnh để đầu tư
cho các dự án trọng điểm của tỉnh.
6. Đối với số thu xổ số kiến thiết:
Hàng năm, sử dụng toàn bộ nguồn thu để
chi cho đầu tư phát triển. Trong đó bố trí tối thiểu 50% số thu dự toán từ hoạt
động xổ số kiến thiết do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định
để chi cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề và y tế; bố trí tối thiểu 10%
cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Sau khi đã bố trí vốn
đảm bảo hoàn thành các dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực nêu trên đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, số thu còn lại (nếu có) bố trí cho các công trình ứng phó
với biến đổi khí hậu và các công trình quan trọng khác thuộc đối tượng đầu tư của
ngân sách địa phương, số tăng thu thực hiện từ hoạt động xổ số kiến thiết so với
dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao (nếu có), địa phương
được chủ động phân bổ chi cho đầu tư các công trình quan
trọng, trong đó ưu tiên cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế và nông
nghiệp nông thôn ứng phó với biến đổi khí hậu. Trường hợp cuối năm không sử dụng hết, nguồn thu từ hoạt động xổ
số kiến thiết còn lại được chuyển sang năm sau thực hiện
các dự án, công trình đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư từ nguồn thu
xổ số kiến thiết theo quy định.
7. Không được
dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp khác và không được dùng
ngân sách của địa phương này để chi cho nhiệm vụ của địa phương khác, trừ các
trường hợp sau:
a) Ngân sách cấp dưới hỗ trợ cho các
đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng trên địa bàn trong trường hợp cần khẩn
trương huy động lực lượng cấp trên khi xảy ra thiên tai,
thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp cấp thiết khác để bảo
đảm ổn định tình hình kinh tế - xã hội, an ninh và trật tự,
an toàn xã hội của địa phương;
b) Các đơn vị cấp trên quản lý đóng
trên địa bàn khi thực hiện chức năng của mình, kết hợp thực
hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của cấp dưới;
c) Sử dụng dự phòng ngân sách địa
phương để hỗ trợ các địa phương khác khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa
nghiêm trọng.
II. Nội dung phân
cấp cụ thể nguồn thu, nhiệm vụ chi cho ngân sách các cấp của tỉnh từ năm 2017 -
2020.
1. Phân cấp nguồn thu:
1.1. Nguồn thu của ngân sách tỉnh gồm:
1.1.1. Các khoản thu ngân sách tỉnh
hưởng 100%:
a) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
b) Các khoản thu hồi vốn của ngân
sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn
góp của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu;
thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các
quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân các tỉnh
đại diện chủ sở hữu;
c) Thu từ Quỹ dự trữ tài chính địa
phương;
d) Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả
thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ
quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp tỉnh quản lý;
đ) Tiền sử dụng đất thu từ các dự án
đấu giá đất thực hiện cơ chế đầu tư trở lại phát triển hạ tầng do cấp tỉnh thực
hiện;
e) Viện trợ không hoàn lại của các tổ
chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài
trực tiếp cho cấp tỉnh;
g) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập địa
phương và doanh nghiệp nhà nước địa phương thực hiện, sau
khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật;
h) Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp
tỉnh thực hiện thu;
i) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do
các cơ quan nhà nước cấp tỉnh quyết định thực hiện xử phạt,
tịch thu;
k) Thu từ tài sản được xác lập quyền
sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp tỉnh xử lý;
l) Huy động đóng góp; từ các tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật
do cấp tỉnh quản lý;
m) Thu khác từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh;
n) Các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật.
1.1.2. Các khoản thu được phân chia
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh và ngân sách Trung ương:
a) Thuế giá trị
gia tăng, trừ thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập
khẩu;
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ
thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động, thăm dò, khai thác dầu, khí;
c) Thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp hạch toán tập trung (hạch toán toàn ngành) trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có hoạt
động kinh doanh trên địa bàn tỉnh;
d) Thuế thu nhập cá nhân;
đ) Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ thuế
tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu;
e) Thuế bảo vệ
môi trường, trừ thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập
khẩu được doanh nghiệp kê khai, nộp thuế hàng hóa nhập khẩu.
1.1.3. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương.
1.1.4. Thu chuyển nguồn và kết dư của ngân sách cấp tỉnh từ năm trước chuyển sang.
1.1.5. Các khoản thu được phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện,
thị xã:
a) Thuế tài
nguyên, trừ thuê tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;
b) Thuế giá trị gia tăng khu vực công
thương nghiệp - ngoài quốc doanh thuộc cấp huyện quản lý;
c) Thuế thu nhập
doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp - ngoài quốc doanh thuộc cấp huyện quản lý;
d) Thuế tài
nguyên khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh thuộc cấp huyện quản lý;
đ) Lệ phí trước bạ (trừ lệ phí trước bạ
nhà, đất);
e) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước;
g) Tiền sử dụng đất trừ thu tiền sử dụng
đất từ các dự án đấu giá đất thực hiện cơ chế đầu tư trở lại phát triển hạ tầng
được phê duyệt để lại 100% cho các huyện, thu tiền sử dụng đất trên địa bàn các
xã.
1.2. Nguồn thu của ngân sách huyện,
thị xã (sau đây gọi chung là cấp huyện):
1.2.1. Các khoản thu ngân sách cấp
huyện hưởng 100%:
a) Lệ phí môn bài (trừ lệ phí môn bài thu từ hộ cá nhân kinh doanh nhỏ);
b) Viện trợ không hoàn lại của các tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của pháp luật;
c) Các khoản phí, lệ phí phần nộp
ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn
vị thuộc cấp huyện tổ chức thu;
d) Thu sự nghiệp
phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị do các cơ quan cấp
huyện quản lý;
đ) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức,
cá nhân ở trong và ngoài nước cho cấp huyện;
e) Huy động từ các tổ chức, cá nhân
theo quy định của pháp luật do cấp huyện quản lý;
g) Các khoản thu phạt, tịch thu và
thu khác của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
h) Các khoản thu tiền sử dụng đất từ
các dự án đấu giá đất thực hiện cơ chế đầu tư trở lại phát triển hạ tầng trên địa
bàn các huyện;
i) Thu cấp quyền khai thác khoáng sản
do cấp huyện cấp phép.
1.2.2. Thu bổ sung cân đối ngân sách,
bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh.
1.2.3. Thu chuyển nguồn và kết dư của
ngân sách huyện từ năm trước chuyển sang.
1.2.4. Các khoản thu được phân chia
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp huyện và ngân
sách xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã):
a) Thuế giá trị gia tăng khu vực công
thương nghiệp - ngoài quốc doanh (trừ thuế giá trị gia tăng thu từ các doanh
nghiệp do tỉnh, huyện quản lý trực tiếp);
b) Lệ phí trước bạ nhà, đất;
c) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
d) Thu tiền sử dụng đất trên địa bàn
các xã,
1.3. Nguồn thu của ngân sách cấp xã:
1.3.1. Các khoản thu ngân sách xã,
phường, thị trấn hưởng 100%:
a) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
b) Lệ phí môn bài từ các hộ cá nhân
kinh doanh nhỏ;
c) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp xã theo
quy định của pháp luật;
đ) Các khoản phí, lệ phí phần nộp
ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp xã tổ chức
thu (trừ lệ phí trước bạ);
đ) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa
lợi công sản khác của cấp xã;
e) Thu sự nghiệp phần nộp ngân sách
theo quy định của pháp luật của các đơn vị do các cơ quan thuộc cấp xã quản lý;
g) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức,
cá nhân ở trong và ngoài nước cho cấp xã;
h) Huy động từ các tổ chức, cá nhân
theo quy định của pháp luật do cấp xã quản lý;
i) Các khoản thu phạt, tịch thu và thu khác của ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.
1.3.2. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách huyện.
1.3.3. Thu kết dư và chuyển nguồn của
ngân sách cấp xã từ năm trước chuyển sang.
2. Phân cấp nhiệm vụ chi:
2.1. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh:
2.1.1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự án
do cấp tỉnh quản lý theo các lĩnh vực được phân cấp;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của
địa phương theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp do địa phương quản lý theo quy định của pháp luật;
c) Chi cải tạo, sửa chữa lớn các công
trình do cấp tỉnh quản lý theo các lĩnh vực được phân cấp;
d) Các khoản chi khác theo quy định của
pháp luật.
2.1.2. Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị ở địa phương được phân cấp trong các lĩnh vực:
a) Quốc phòng;
b) An ninh và trật tự an toàn xã hội;
c) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;
d) Sự nghiệp khoa học và công nghệ;
đ) Sự nghiệp y tế, dân số và gia
đình;
e) Sự nghiệp văn hóa, thông
tin;
g) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình;
h) Sự nghiệp thể dục thể thao;
i) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;
k) Các hoạt động kinh tế:
+ Hoạt động bảo trì, quản lý sử dụng,
khai thác kết cấu hạ tầng giao thông do Nhà nước thực hiện;
+ Hoạt động bảo vệ nuôi trồng, chăm
sóc, bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành, khai thác trong nông nghiệp, lâm nghiệp,
diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi; định canh, định cư và phát triển nông thôn do
nhà nước thực hiện;
+ Hoạt động quản lý sử dụng, khai
thác đất đai; tài nguyên; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ do nhà nước thực
hiện;
+ Hoạt động đo đạc, phân giới cắm mốc
biên giới; điều tra cơ bản; quy hoạch; xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch;
chi hoạt động nhập, xuất, bảo quản, bảo vệ, bảo hiểm hàng
dự trữ quốc gia do nhà nước thực hiện;
+ Hoạt động sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước,
giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
+ Các sự nghiệp kinh tế khác.
I) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến
binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;
m) Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
theo quy định của pháp luật;
n) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi
thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật;
o) Các khoản chi khác theo quy định của
pháp luật.
2.1.3. Chi trả lãi, phí và chi phí
phát sinh khác từ các khoản tiền do chính quyền cấp tỉnh vay;
2.1.4. Chi Chương trình mục tiêu quốc
gia theo phân cấp;
2.1.5. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài
chính địa phương;
2.1.6. Chi chuyển nguồn sang năm sau
của ngân sách tỉnh;
2.1.7. Chi bổ sung cân đối ngân sách,
bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
2.1.8. Chi hỗ trợ thực hiện một số
nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c Khoản 7 Mục I tại Quy định này.
2.2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp
huyện:
2.2.1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội do tỉnh phân cấp;
b) Chi đầu tư phát triển trong các
chương trình quốc gia do tỉnh phân cấp;
c) Chi cải tạo, sửa chữa lớn các công
trình do cấp huyện quản lý theo các lĩnh vực được phân cấp;
d) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2.2.2. Chi thường xuyên của các cơ
quan, đơn vị ở huyện được phân cấp trong các lĩnh vực:
a) Quốc phòng;
b) An ninh và trật tự an toàn xã hội;
c) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề;
đ) Sự nghiệp y tế, dân số và gia
đình;
e) Sự nghiệp văn hóa, thông tin;
g) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình;
h) Sự nghiệp thể dục thể thao;
i) Các hoạt động kinh tế:
+ Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông
khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến
đường do nhà nước thực hiện;
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các công trình
thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống
cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do nhà nước thực hiện;
+ Hoạt động sự nghiệp thị chính; duy
tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu
sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị,
công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
+ Sự nghiệp bảo vệ môi trường, điều
tra cơ bản, quy hoạch, xúc tiến đầu tư- thương mại - du lịch;
+ Các sự nghiệp kinh tế khác;
k) Hoạt động của các cơ quan quản lý
nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp
phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt
Nam;
l) Hỗ trợ hoạt động
cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
m) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi
thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật;
n) Các khoản chi khác theo quy định của
pháp luật.
2.2.3. Chi chuyển nguồn sang năm sau
của ngân sách huyện.
2.2.4. Chi bổ sung cân đối ngân sách,
bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã.
2.3. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp
xã:
2.3.1 .Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do huyện phân cấp;
b) Các khoản chi khác theo quy định của
pháp luật.
2.3.2. Chi thường xuyên của
các ban, ngành, đoàn thể ở xã được phân cấp trong các lĩnh vực:
a) Quốc phòng;
b) An ninh và trật tự an toàn xã hội;
c) Sự nghiệp đào
tạo lại và dạy nghề;
d) Sự nghiệp văn hóa, thông tin;
đ) Sự nghiệp phát thanh;
e) Sự nghiệp thể dục thể thao;
g) Các hoạt động kinh tế:
+ Các hoạt động kinh tế tại điểm i khoản 2.2.2 mục 2.2, phần phân cấp cho ngân sách cấp xã thực
hiện;
h) Hoạt động của
các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu
chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, thuộc ngân sách xã quản lý;
i) Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
theo quy định của pháp luật;
k) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi
thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật;
l) Các khoản chi khác theo quy định của
pháp luật.
2.3.3. Chi chuyển nguồn sang năm sau
của ngân sách xã.
III. Tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã:
STT
|
Huyện,
thị xã thuộc tỉnh
|
Thuế
giá trị gia tăng khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh (trừ thuế giá trị
gia tăng thu từ các doanh nghiệp do tỉnh quản lý trực tiếp)
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp do tỉnh quản lý trực tiếp)
|
Lệ
phí trước bạ (trừ lệ phí trước bạ nhà, đất)
|
Thuế
tài nguyên khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh (trừ thuế tài nguyên
thu từ các dự án do tỉnh cấp phép)
|
Tiền
cho thuê đất
|
Tiền
sử dụng đất (trừ tiền thu từ các dự án của tỉnh nằm trên địa bàn huyện, thị
xã; các dự án đấu giá đất thực hiện cơ chế đầu tư trở lại phát triển hạ tầng và số thu tiền sử dụng đất
trên địa bàn các xã)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Thị xã Đồng
Xoài
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
60%
|
2
|
Thị xã Bình Long
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
60%
|
3
|
Thị xã Phước Long
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
60%
|
4
|
Huyện Đồng Phú
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
60%
|
5
|
Huyện Lộc Ninh
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
60%
|
6
|
Huyện Bù Đốp
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
60%
|
7
|
Huyện Bù Đăng
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
60%
|
8
|
Huyện Chơn Thành
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
60%
|
9
|
Huyện Hớn Quản
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
60%
|
10
|
Huyện Bù Gia Mập
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
60%
|
11
|
Huyện Phú Riềng
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
35%
|
60%
|
Ghi chú: Riêng
số thu tiền sử dụng đất từ các dự án đấu giá đất thực hiện cơ chế đầu tư trở lại phát triển hạ tầng được phê duyệt tại 03 thị xã: Đông
Xoài, Bình Long, Phước Long được để lại 80% để thực hiện dự án, 20% điều tiết về
tỉnh để đầu tư cho các dự án trọng điểm của tỉnh.
IV. Tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu từ ngân sách huyện, thị xã cho ngân sách xã,
phường, thị trấn:
STT
|
Xã,
phường, thị trấn
|
Thuế
giá trị gia tăng khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh (Hộ kinh doanh nhỏ)
|
Lệ
phí trước bạ nhà, đất
|
Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
Tiền
sử dụng đất ở các xã (trừ số thu tiền sử dụng đất ở
các thị trấn,
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI
|
|
|
|
|
1
|
Phường Tân Phú
|
70%
|
100%
|
100%
|
0%
|
2
|
Phường Tân Đồng
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
3
|
Phường Tân Thiện
|
70%
|
100%
|
100%
|
0%
|
4
|
Phường Tân Xuân
|
70%
|
100%
|
100%
|
0%
|
5
|
Phường Tân Bình
|
30%
|
100%
|
100%
|
0%
|
6
|
Xã Tiến Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
7
|
Xã Tiến Thành
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
8
|
Xã Tân Thành
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
II
|
THỊ XÃ BÌNH LONG
|
|
|
|
|
1
|
Phường An Lộc
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
2
|
Phường Hưng Chiến
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
3
|
Phường Phú Thịnh
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
4
|
Phường Phú Đức
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
5
|
Xã Thanh Lương
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
6
|
Xã Thanh Phú
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
III
|
THỊ XÃ PHƯỚC
LONG
|
|
|
|
|
1
|
Phường Thác Mơ
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
2
|
Phường Long Thủy
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
3
|
Phường Phước Bình
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
4
|
Phường Long Phước
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
5
|
Phường Sơn
Giang
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
6
|
Xã Long Giang
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
7
|
Xã Phước Tín
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
IV
|
HUYỆN ĐỒNG PHÚ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tân Phú
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
2
|
Xã Thuận Lợi
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
3
|
Xã Đồng Tâm
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
4
|
Xã Tân Phước
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
5
|
Xã Tân Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
6
|
Xã Tân Lợi
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
7
|
Xã Tân Lập
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
8
|
Xã Tân Hòa
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
9
|
Xã Thuận Phú
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
10
|
Xã Đồng Tiến
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
11
|
Xã Tân Tiến
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
V
|
HUYỆN LỘC NINH
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Lộc Ninh
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
2
|
Xã Lộc Hòa
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
3
|
xã Lộc An
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
4
|
Xã Lộc Tấn
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
5
|
Xã Lộc Thạnh
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
6
|
Xã Lộc Hiệp
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
7
|
Xã Lộc Thiện
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
8
|
Xã Lộc Thuận
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
9
|
Xã Lộc Quang
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
10
|
Xã Lộc Thành
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
11
|
Xã Lộc Thái
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
12
|
Xã Lộc Điền
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
13
|
Xã Lộc Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
14
|
Xã Lộc Thịnh
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
15
|
Xã Lộc Khánh
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
16
|
Xã Lộc Phú
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
VI
|
HUYỆN BÙ ĐĂNG
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Đức Phong
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
2
|
Xã Đắk Nhau
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
3
|
Xã Phú Sơn
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
4
|
Xã Thọ Sơn
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
5
|
Xã Bom Bo
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
6
|
Xã Minh Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
7
|
Xã Đoàn Kết
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
8
|
Xã Đồng Nai
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
9
|
Xã Đường 10
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
10
|
Xã Bình Minh
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
11
|
Xã Đức Liễu
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
12
|
Xã Thống Nhất
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
13
|
Xã Nghĩa Trung
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
14
|
Xã Nghĩa Bình
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
15
|
Xã Đăng Hà
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
16
|
Xã Phước Sơn
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
VII
|
HUYỆN CHƠN THÀNH
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Chơn Thành
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
2
|
Xã Thành Tâm
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
3
|
Xã Minh Lập
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
4
|
Xã Quang Minh
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
5
|
Xã Minh Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
6 .
|
Xã Minh Long
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
7
|
Xã Minh Thành
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
8
|
Xã Nha Bích
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
9
|
Xã Minh Thắng
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
VIII
|
HUYỆN BÙ ĐỐP
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Thanh Bình
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
2
|
Xã Hưng Phước
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
3
|
Xã Phước Thiện
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
4
|
Xã Thiện Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
5
|
Xã Thanh Hòa
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
6
|
Xã Tân Thành
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
7
|
Xã Tân Tiến
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
IX
|
HUYỆN HỚN QUẢN
|
|
|
|
|
1
|
Xã Tân Khai
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
2
|
Xã Thanh An
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
3
|
Xã An Khương
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
4
|
Xã An Phú
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
5
|
Xã Tân Lợi
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
6
|
Xã Tân Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
7
|
Xã Minh Đức
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
8
|
Xã Minh Tâm
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
9
|
Xã Phước An
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
10
|
Xã Thanh Bình
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
11
|
Xã Đồng Nơ
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
12
|
Xã Tân Hiệp
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
13
|
Xã Tân Quan
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
X
|
HUYỆN BÙ GIA MẬP
|
|
|
|
|
1
|
Xã Phú Nghĩa
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
2
|
Xã Bù Gia Mập
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
3
|
Xã Đắk Ơ
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
4
|
Xã Đức Hạnh
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
5
|
Xã Phú Văn
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
6
|
Xã Đa Kia
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
7
|
Xã Phước Minh
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
8
|
Xã Bình Thắng
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
XI
|
HUYỆN PHÚ RIỀNG
|
|
|
|
|
1
|
Xã Phú Riềng
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
2
|
Xã Long Bình
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
3
|
Xã Bù Nho
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
4
|
Xã Long Hà
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
5
|
Xã Long Tân
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
6
|
Xã Phú Trung
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
7
|
Xã Bình Sơn
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
8
|
Xã Bình Tân
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
9
|
Xã Long Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|
10
|
Xã Phước Tân
|
100%
|
100%
|
100%
|
80%
|