Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục các công trình trọng điểm của tỉnh năm 2015 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu | 67/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 15/12/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hùng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2014/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 08 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Sau khi xem xét Báo cáo số 240/BC-UBND ngày 19/11/2014 của UBND tỉnh về tình hình triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2014, kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 và danh mục công trình trọng điểm năm 2015; Tờ trình số 4188/TTr-UBND ngày 19/11/2014 của UBND tỉnh về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua kế hoạch đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách tập trung của tỉnh năm 2015 như sau:
1. Tổng vốn đầu tư phát triển: 750 tỷ đồng. Trong đó, chi đầu tư xây dựng cơ bản: 740 tỷ đồng.
2. Danh mục các công trình trọng điểm năm 2015 gồm có 13 dự án (có phụ lục kèm theo) với kế hoạch bố trí vốn đầu tư là 29,4 tỷ đồng.
Để thực hiện thắng lợi kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015, HĐND tỉnh nhất trí với những giải pháp UBND tỉnh đã đề ra, đồng thời nhấn mạnh một số vấn đề như sau:
- Trong năm 2015, nguồn vốn bố trí cho đầu tư phát triển vẫn chủ yếu dựa trên nguồn thu từ đất. Để đảm bảo thực hiện kế hoạch xây dựng cơ bản nhằm tiếp tục đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội trong năm 2015, UBND tỉnh cần tập trung chỉ đạo thực hiện tốt kế hoạch thu ngân sách từ quỹ đất; tiếp tục kiến nghị Trung ương bổ sung vốn thực hiện các công trình quan trọng, bức xúc thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia và vốn trái phiếu Chính phủ đang thi công dở dang;
- Ưu tiên bố trí vốn cho các công trình trọng điểm theo tiến độ thi công và vốn để thanh toán nợ đọng khối lượng XDCB cho các công trình hoàn thành từ năm 2014 trở về trước và các công trình chuyển tiếp có khả năng hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2015, bố trí vốn hoàn ứng ngân sách Nhà nước, hạn chế khởi công công trình mới;
- Tập trung chỉ đạo giải quyết vướng mắc trong công tác đền bù, giải tỏa mặt bằng để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án. Tăng cường kiểm tra, quản lý chặt chẽ không để phát sinh nợ khối lượng đầu tư xây dựng cơ bản trái với quy định pháp luật; có giải pháp cụ thể chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản;
- UBND tỉnh thực hiện đúng quy định trong việc tạm ứng ngân sách để chi cho đầu tư xây dựng cơ bản.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH VỐN DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRỌNG
ĐIỂM NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 67/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của HĐND tỉnh Bình
Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt |
Công trình |
Tổng mức đầu tư |
Tình hình thực hiện và giải ngân từ khi khởi công đến 31/12/2013 |
Kế hoạch 2014 |
Ước thực hiện và giải ngân năm 2014 |
Kế hoạch năm 2015 |
Ghi chú |
|
||
KLTH |
Giải ngân |
KLTH |
Giải ngân |
|||||||
|
Tổng số |
3.636.517 |
472.327 |
373.703 |
368.500 |
347.654 |
290.554 |
29.400 |
|
|
I |
Chuẩn bị đầu tư |
- |
- |
- |
500 |
500 |
500 |
400 |
|
|
1 |
Kè phòng chống lũ lụt, chủ động ứng phó biến đổi khí hậu gắn với cải tạo môi trường sông Cà Ty |
|
|
|
300 |
300 |
300 |
200 |
|
|
2 |
Khu Liên hợp Thể dục thể thao Bình Thuận |
|
|
|
200 |
200 |
200 |
200 |
|
|
II |
Thực hiện dự án |
3.636.517 |
472.327 |
373.703 |
368.000 |
347.154 |
290.054 |
29.000 |
|
|
3 |
Kênh tiếp nước Biển Lạc - Hàm Tân |
376.982 |
189.873 |
124.100 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
|
Trung ương bố trí vốn |
|
4 |
Kè chống xâm thực ổn định bờ biển Phú Quý giai đoạn 2 |
393.287 |
140.480 |
178.000 |
23.000 |
73.000 |
23.000 |
|
Trung ương bố trí vốn |
|
5 |
Cấp nước Trung tâm Nhiệt điện Vĩnh Tân |
230.969 |
111.950 |
50.000 |
|
|
|
|
Trung ương bố trí vốn |
|
6 |
Đường Lê Duẩn đoạn từ Đường Trường Chinh đến Đường Lê Hồng Phong |
416.928 |
|
|
6.000 |
20.000 |
6.000 |
6.000 |
|
|
7 |
Đường Hùng Vương (đoạn từ vòng xoay Đại lộ Tôn Đức Thắng đến giáp đường 706B) |
320.106 |
30.024 |
21.603 |
89.000 |
131.000 |
82.000 |
23.000 |
|
|
a |
Đoạn 1 (qua khu dân cư Hùng Vương II) |
62.201 |
|
|
12.000 |
49.000 |
12.000 |
7.000 |
|
|
b |
Đoạn 2 (qua khu dân cư Hùng Vương II, giai đoạn 2A) |
135.137 |
|
|
44.000 |
44.000 |
44.000 |
8.000 |
|
|
c |
Đoạn 3 (qua khu dân cư Hùng Vương II, giai đoạn 2B) |
34.105 |
|
|
7.000 |
|
|
1.000 |
|
|
d |
Cầu Hùng Vương |
88.663 |
30.024 |
21.603 |
26.000 |
38.000 |
26.000 |
7.000 |
|
|
e |
Đường từ cầu Hùng Vương đến điểm đấu nối vào tuyến ĐT.706B |
|
|
|
|
|
|
|
Đang hoàn chỉnh dự án đầu tư |
|
8 |
Khu công nghiệp Sông Bình |
|
|
|
|
|
|
|
Vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước |
|
9 |
Sân bay Phan Thiết |
|
|
|
|
|
|
|
Vốn NSTW và vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước |
|
10 |
Cảng tổng hợp Vĩnh Tân |
|
|
|
|
|
|
|
Vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước |
|
11 |
Khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão tàu cá Phú Quý |
666.000 |
|
|
|
|
|
|
Trung ương bố trí vốn |
|
12 |
Đường trục ven biển đoạn Hòa Thắng - Hòa Phú, tỉnh Bình Thuận |
998.567 |
|
|
200.000 |
73.154 |
129.054 |
|
Trung ương bố trí vốn |
|
13 |
Kè bảo vệ bờ biển phường Phước Lộc và xã Tân Phước, thị xã La Gi |
233.678 |
|
|
|
|
|
|
Trung ương bố trí vốn |
|