Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2018 thông qua điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 66/NQ-HĐND
Ngày ban hành 04/05/2018
Ngày có hiệu lực 04/05/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Trần Trí Dũng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 04 tháng 05 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Xét Tờ trình số 1410/TTr-UBND ngày 24/4/2018 của UBND tỉnh về việc thông qua dự án điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu như sau:

I. QUAN ĐIỂM

1. Phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, định hướng Chiến lược biển và Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế của Việt Nam và đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với các quy hoạch tổng thể, quy hoạch ngành, lĩnh vực quan trọng của cả nước, của vùng, gắn kết với các tỉnh/thành vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long theo hướng mở, có khả năng hội nhập quốc tế sâu, rộng.

2. Tiếp tục khai thác hiệu quả các tiềm năng, thế mạnh của tỉnh để thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh, bền vững, hướng đến tăng trưởng xanh. Phát triển mạnh kinh tế biển gắn với bảo vệ chủ quyền bin; đẩy mạnh tái cơ cấu nông nghiệp gắn với thị trường, thích ứng biến đi khí hậu - nước biển dâng; ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế; đa dạng các ngành dịch vụ, xác định du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh; coi trọng quản lý và bảo vệ tài nguyên, môi trường. Xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, mạng lưới đô thị, khu dân cư theo hướng hiện đại, thân thiện với môi trường sinh thái miệt vườn, sông nước, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu - nước biển dâng; phát triển các đô thị thành trung tâm động lực, tạo hạt nhân phát triển cho các tiểu vùng trong tỉnh. Đồng thời, tranh thủ sự khác biệt của tỉnh so với vùng để thúc đy phát triển các lợi thế cnh tranh như: Phát triển công nghiệp không khói như điện gió, năng lượng mặt trời, sản xuất và chế biến sản phẩm lúa gạo chất lượng cao, thủy hải sản, các loại hình du lịch nghỉ dưỡng, giải trí...

3. Phấn đấu đưa tnh Trà Vinh trở thành tỉnh phát triển khá trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với phát triển các lĩnh vực xã hội, giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục th thao gn với thực hiện tiến bộ, công bng xã hội để từng bước nâng cao chất lượng cuộc sng của người dân; đẩy mạnh công tác giảm nghèo, đảm bảo an sinh và phúc lợi xã hội, giảm chênh lệch về phát triển xã hội giữa các khu vực và giữa các đng bào dân tộc trong tỉnh; tập trung đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thị trường, gắn phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ.

4. Đẩy mạnh liên kết với các tỉnh thành trong vùng nhằm khai thác tối đa tiềm năng, cơ hội của từng địa phương xét trong lợi thế so sánh của toàn vùng, trên nguyên tc hài hòa lợi ích, trách nhiệm và bình đng; góp phần khng định vai trò, vị trí của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước. Sự phối hợp, hợp tác, liên kết giữa tỉnh với các tỉnh khác trong vùng nhằm tránh tình trạng đầu tư tràn lan, chồng chéo, trùng lặp, cùng nhau xác lập sự cân đối giữa cung và cầu, nâng cao hiệu quả đầu tư; ưu tiên xây dựng đồng bộ mạng lưới giao thông kết nối liên vùng, khai thác hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng cấp vùng (cảng biển...); cùng ứng phó, thích ứng với biến đổi khí hậu - nước bin dâng, hạn hán, xâm nhập mặn và tình trạng ô nhiễm môi trường.

5. Trà Vinh trở thành tỉnh có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu, tận dụng tốt các điều kiện hỗ trợ về phòng chống biến đổi khí hậu, cũng như lợi thế hướng biển để xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại; tích hợp nông nghiệp thông minh với mũi nhọn công nghiệp chế biến sâu; tham gia sâu rộng vào chuỗi giá trị trong nước và quốc tế; đề cao bản sắc địa phương và tư duy bao trùm trong mọi chiến lược phát triển.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Giai đoạn 2016-2020: Huy động mạnh các nguồn lực, khai thác có hiệu quả các tiềm năng, thế mạnh, đảm bảo kinh tế phát triển nhanh và bền vững; đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển kinh tế biển và du lịch; đầu tư xây dựng kết cu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước đồng bộ. Nâng cao chất lượng phát triển giáo dục đào tạo, dạy nghề, chăm sóc sức khỏe, văn hóa, an sinh xã hội; tăng cường công tác bảo vtài nguyên môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu - nước biển dâng. Tăng cường củng cố quốc phòng an ninh, bảo đảm ổn định chính trị - xã hội, bảo vệ vng chc ch quyn. Đẩy mạnh công tác đối ngoại, hợp tác và hội nhập quốc tế. Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, phấn đấu đến năm 2020 phát triển khoảng 4.000 doanh nghiệp.

Định hướng đến năm 2030: Đẩy mạnh xã hội hóa các nguồn lực, chú trọng hình thức hợp tác công-tư nhm từng bước phát triển hoàn chỉnh hệ thống kết cấu hạ tầng trọng điểm có tính liên vùng để từ đó khai thông tốt hơn nữa khả năng kết nối đa lĩnh vực với các tỉnh Tây Nam Bộ. Ưu tiên nông nghiệp công nghệ cao. Thực hiện liên kết chuỗi giá trị và phát triển theo tư duy cụm ngành. Chú trọng khâu then chốt là tạo dựng những thương hiệu nông sản địa phương mang bản sc Trà Vinh. Bên cạnh đó đẩy mạnh cải cách hành chính, phòng chống tham nhũng, lãng phí, xây dựng bộ máy hành chính kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ người dân và doanh nghiệp thực hiện tốt các chính sách về lao động, việc làm, chương trình giảm nghèo đa chiều. Quan tâm chăm lo cho các gia đình có công, gia đình chính sách và đồng bào dân tộc Khmer. Thực hiện tốt chính sách dân tộc, tôn giáo, xây dựng khối đại đoàn kết các dân tộc, các tôn giáo..., tiến kịp mặt bằng chung của vùng và bảo đảm ổn định chính trị và quốc phòng an ninh vững chắc.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Mục tiêu đến năm 2020

- Về kinh tế:

+ Tốc độ tăng trưởng GRDP 11 - 12%;

+ Thu ngân sách địa phương tăng bình quân 17%/năm (ước đến năm 2020 khoảng 4.200 tỷ đồng);

+ Phấn đấu GRDP bình quân đầu người 69,76 triệu đồng/người/năm;

+ Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 180 - 200 ngàn tỷ đồng (bình quân hàng năm đầu tư khoảng 36 đến 40 ngàn tỷ đồng);

+ Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh: 14.636 tỷ đồng.

- Về xã hội - môi trường:

[...]