Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND17 về mô hình tổ chức, chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu 66/2012/NQ-HĐND17
Ngày ban hành 12/12/2012
Ngày có hiệu lực 01/01/2013
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Sỹ
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/2012/NQ-HĐND17

Bắc Ninh, ngày 12 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ (DQTV);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTB&XH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với DQTV và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác DQTV;

Sau khi xem xét Tờ trình số 117/TTr-UBND ngày 03/12/2012 của UBND tỉnh báo cáo và đề nghị về mô hình tổ chức, chế độ chính sách đối với lực lượng DQTV trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định về mô hình tổ chức, chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh. Cụ thể như sau:

1. Quy mô tổ chức xây dựng lực lượng.

- Tổ chức biên chế độ ngũ cán bộ: Chức vụ chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ thực hiện theo Luật Dân quân tự vệ. Chức vụ chỉ huy Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức cơ sở gồm 04 đồng chí: Chỉ huy trưởng; Chính trị viên; Chỉ huy phó; Chính trị viên phó.

- Xây dựng số lượng DQTV theo tỷ lệ phần trăm tổng dân số:

+ Cấp xã: Lực lượng dân quân đạt tỷ lệ từ 1% - 2,19% so với tổng dân số.

+ Cấp huyện: Lực lượng DQTV đạt tỷ lệ từ 1,7% -1,89% so với tổng dân số.

+ Cấp tỉnh: Lực lượng DQTV toàn tỉnh đạt 1,7% - 1,8 % so với tổng dân số.

- Thành phần của DQTV gồm: Dân quân tự vệ nòng cốt và Dân quân tự vệ rộng rãi.

- Thành phần của Dân quân tự vệ nòng cốt gồm: Dân quân tự vệ cơ động; Dân quân tự vệ tại chỗ; Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, công binh, trinh sát, thông tin, phòng hóa, y tế.

2. Bảo đảm chế độ, chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ.

- Các chế độ: Phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị; tiền lương, phụ cấp, trợ cấp, tiền ăn, công tác phí, bảo hiểm của cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng; phụ cấp thâm niên; phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự; chính sách đối với dân quân tự vệ khi bị ốm, chết, tai nạn rủi ro trong khi làm nhiệm vụ; báo, tạp chí; tiêu chuẩn quân trang và các chế độ chính sách khác: Thực hiện theo quy định của Luật Dân quân tự vệ; Nghị định số 58/2010/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT- BQP-BLĐTB&XH-BNV-BTC.

- HĐND tỉnh bổ sung tăng như sau:

+ Nâng mức trợ cấp ngày công lao động cho Dân quân tự vệ nòng cốt khi được huy động đi làm nhiệm vụ từ mức 0,08 lên mức 0,1 so với mức lương tối thiểu chung.

+ Đối với lực lượng Dân quân tự vệ khi đi làm nhiệm vụ xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hàng ngày: Được hỗ trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam (theo từng thời điểm).

+ Nâng phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng từ hệ số 0,5 lên 0,6 so với mức lương tối thiểu chung.

Điều 2. Giao UBND tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường kỳ cuối năm của HĐND tỉnh.

Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 7 thông qua./.

[...]