STT
|
Nội
dung chi
|
Mức
chi (ĐVT: đồng)
|
1
|
Chi hỗ trợ Cơ quan chủ trì tổ chức
Điều tra thống kê xây dựng phương án Điều tra thống kê, lập mẫu phiếu Điều
tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả Điều tra thống kê theo
phương thức khoán, (đã bao gồm chi hội nghị, họp hội đồng thẩm định, nghiệm
thu, chi thuê chuyên gia chọn mẫu Điều tra thống kê và các Khoản chi khác
liên quan trực tiếp đến phương án Điều tra thống kê, lập mẫu phiếu Điều tra
thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả Điều tra thống kê) như sau:
|
|
a
|
Chi xây dựng phương án Điều tra thống
kê và lập mẫu phiếu Điều tra thống kê.
|
27.000.000
|
b
|
Chi tổng hợp,
phân tích, đánh giá kết quả Điều tra thống kê:
|
|
-
|
Cơ quan Điều tra thống kê cấp tỉnh (nếu có).
|
8.500.000
|
2
|
Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho Điều
tra viên thống kê theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
|
Nội dung và mức chi áp dụng theo
quy định về chi biên soạn giáo trình đào tạo cho các ngành đào tạo trung cấp
chuyên nghiệp theo quy định tại Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17 tháng 6
năm 2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương
trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các
ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp.
|
3
|
Chi in tài liệu hướng dẫn Điều tra
thống kê, sổ tay nghiệp vụ cho Điều tra viên thống kê, phiếu Điều tra thống kê, biểu mẫu Điều tra thống kê, xuất bản ấn
phẩm Điều tra thống kê (nếu có).
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành về đấu thầu mua sắm thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của các cơ
quan, đơn vị của nhà nước.
|
4
|
Chi tập huấn nghiệp vụ Điều tra thống
kê các cấp.
|
Nội dung và mức chi thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của
Bộ Tài chính về chế độ công tác phí, chế độ hội nghị và Thông tư 139/2010/TT-BTC.
|
5
|
Chi tiền công:
|
|
a
|
Tiền công thuê ngoài:
|
|
-
|
Các nội dung chi thuê ngoài: Rà
soát, lập danh sách đối tượng được Điều tra thống kê (chỉ thực hiện trong trường
hợp cần thiết phải thuê ngoài đối với cuộc Điều tra thống
kê được tiến hành Điều tra thống kê lần đầu tiên hoặc
các cuộc Điều tra thống kê có thay đổi về đối tượng được Điều tra thống kê
theo quy định của phương án Điều tra thống kê), thu thập số liệu Điều tra thống
kê, phúc tra phiếu Điều tra thống kê, phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường,
thuê người dẫn đường không phải phiên dịch.
|
Mức tiền công bình quân thuê ngoài
để thực hiện các công việc nêu trên được tính theo mức tiền lương tối thiểu
vùng cao nhất tính theo ngày do Nhà nước quy định tại thời Điểm tiến hành Điều
tra thống kê. Trong phạm vi dự toán được giao, tùy vào địa bàn cụ thể, cơ
quan chủ trì Điều tra thống kê quyết định mức thanh toán tiền công thực hiện
các công việc nêu trên cho phù hợp. Riêng đối với tiền công của người dẫn đường
không phải phiên dịch: Mức chi bằng 70% mức tiền công thuê người phiên dịch
kiêm dẫn đường.
|
b
|
Trường hợp công chức Văn phòng - Thống
kê cấp xã, phường, thị trấn tham gia rà soát, lập danh sách đơn vị được Điều
tra thống kê, thu thập số liệu Điều tra thống kê, phúc tra phiếu Điều tra thống
kê.
|
Thanh toán bằng 50% mức tiền công
thuê Điều tra viên thống kê quy định tại Điểm a, Mục này.
|
c
|
Trường hợp cuộc Điều tra thống kê
có nội dung Điều tra chuyên sâu, phức tạp, không sử dụng Điều tra viên thống
kê thuê ngoài mà sử dụng công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị để thực hiện
Điều tra thống kê.
|
Thanh toán bằng 40% mức tiền công
thuê Điều tra viên thống kê quy định tại Điểm a, Mục này.
|
-
|
Trường hợp công chức, viên chức của
cơ quan, đơn vị thực hiện Điều tra thống kê ngoài giờ hành chính.
|
Thanh toán bằng mức tiền công thuê
Điều tra viên thống kê quy định tại Điểm a, Mục này và không được thanh toán
tiền lương làm ngoài giờ, phụ cấp công tác phí.
|
d
|
Căn cứ phương án Điều tra thống kê
được phê duyệt, thủ trưởng cơ quan chủ trì tổ chức Điều tra thống kê thực hiện.
|
Khoán tiền công Điều tra thống kê quy định tại Điểm a, b và c Khoản này theo số
phiếu Điều tra thống kê phù hợp với địa bàn Điều tra thống kê. Việc thanh
toán tiền cho Điều tra viên thống kê căn cứ biên bản nghiệm thu số lượng, chất
lượng phiếu Điều tra thống kê và số tiền công theo phiếu Điều tra thống kê.
|
6
|
Chi công tác kiểm tra, giám sát hoạt
động Điều tra thống kê, phúc tra phiếu Điều tra thống kê.
|
Nội dung và mức chi thực hiện theo
quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC và Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày
21/9/2010 của Bộ Tài chính.
|
7
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông
tin; mức chi cụ thể như sau:
|
|
a
|
Đối với cá nhân:
|
|
-
|
Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ tiêu
|
35.000
đồng/phiếu.
|
-
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
45.000
đồng/phiếu.
|
-
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
50.000
đồng/phiếu.
|
b
|
Đối với tổ chức (không bao gồm các
cơ quan, đơn vị của nhà nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định):
|
|
-
|
Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ tiêu
|
72.000
đồng/phiếu.
|
-
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
90.000
đồng/phiếu.
|
-
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
110.000
đồng/phiếu.
|
|
Căn cứ vào hình thức cung cấp thông
tin, cơ quan chủ trì tổ chức Điều tra thống kê quyết định mức hỗ trợ cụ thể
cho phù hợp.
|
|
|
Trường hợp đối tượng cung cấp thông
tin là các cơ quan, đơn vị của nhà nước.
|
Mức chi hỗ trợ cung cấp thông tin bằng
50% mức chi quy định tại Điểm b, Mục này.
|
8
|
Chi vận chuyển
tài liệu Điều tra thống kê, thuê xe phục vụ Điều tra thống kê thực địa: Thanh
toán theo giá ghi trên vé, hóa đơn mua vé, hóa đơn và hợp đồng vận chuyển.
Trường hợp vận chuyển ở địa bàn không có phương tiện vận
tải của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách theo quy định của pháp
luật mà phải thuê phương tiện vận tải khác thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị Điều
tra thống kê xem xét quyết định.
|
Thanh toán tiền thuê phương tiện vận
chuyển trên cơ sở hợp đồng thuê phương tiện hoặc giấy biên nhận với chủ
phương tiện theo mức giá thuê trung bình thực tế ở địa phương trong phạm vi dự
toán được giao hoặc thanh toán bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa
giới hành chính và giá xăng tại thời Điểm sử dụng.
|
9
|
Chi xử lý kết quả Điều tra thống
kê:
|
|
a
|
Nghiệm thu, kiểm tra, đánh mã số,
làm sạch và hoàn thiện phiếu Điều tra thống kê.
|
Thực hiện khoán tiền công trên cơ sở
tiền thù lao thuê Điều tra viên thống kê thu thập số liệu; mức khoán cụ thể
tùy theo tính chất phức tạp của phiếu Điều tra thống kê trong các cuộc Điều
tra thống kê, bằng 7% tiền công chi trả Điều tra viên thống kê thu thập số liệu.
|
b
|
Chi xây dựng phần mềm tin học để nhập
tin và xử lý, tổng hợp số liệu Điều
tra thống kê (nếu cần thiết); chi nhập tin và xử lý dữ liệu, tổng hợp số liệu.
|
Nội dung và mức chi của Điểm b, c
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm
2012 của Bộ Tài chính và Thông tư liên tịch số
19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
c
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, duy trì
trang Web, xuất bản các sản phẩm điện tử về kết quả Điều tra thống kê.
|
10
|
Chi biên soạn ấn phẩm Điều tra thống
kê.
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ
nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
|
11
|
Chi công bố kết quả Điều tra thống
kê: Tùy theo tính chất và sự cần thiết của cuộc Điều tra thống kê, Thủ trưởng
cơ quan chủ trì Điều tra thống kê quyết định việc công bố kết quả Điều tra thống
kê trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo cáo cơ quan chức năng hoặc tổ
chức hội nghị để công bố.
|
Nội dung và mức chi tổ chức hội nghị
để công bố kết quả Điều tra thống kê thực hiện theo quy
định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC; Chi công bố trên các phương tiện thông tin
đại chúng: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu mua sắm
thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của các cơ quan, đơn vị của nhà nước.
|
12
|
Các Khoản chi khác liên quan đến cuộc
Điều tra thống kê, bao gồm:
|
|
a
|
Văn phòng phẩm,
thông tin liên lạc, xăng xe và các Khoản chi phí khác để thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác Điều tra thống kê
|
Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ
chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
|
b
|
Phiên dịch (nếu có), biên dịch tài liệu
nước ngoài phục vụ Điều tra thống kê
|
Mức chi thực hiện theo quy định về
chi phiên dịch, biên dịch tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 6/01/2010 của Bộ
Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại
Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi
tiêu tiếp khách trong nước.
|
c
|
Làm ngoài giờ
|
Trong phạm vi dự toán được giao, thủ
trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện Điều tra thống kê thanh
toán tiền làm thêm giờ theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với
cán bộ công chức, viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
|
13
|
Chi Điều tra thử để hoàn thiện
phương án, phương pháp, chỉ tiêu, định mức công, mẫu phiếu Điều tra thống kê.
|
|
|
Đối với cuộc Điều tra thống kê được
tiến hành Điều tra thống kê lần đầu tiên, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì
Điều tra thống kê quyết định Điều tra thử trong trường hợp cần thiết trong phạm
vi dự toán được giao để hoàn thiện phương án, phương pháp, chỉ tiêu, định mức
công, mẫu phiếu Điều tra thống kê.
|
Nội dung, mức chi Điều tra thử thực
hiện theo các quy định tương ứng tại Phụ lục này.
|