Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2022 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu | 59/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 10/12/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Hồ Quốc Dũng |
Lĩnh vực | Đầu tư |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 10 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của HĐND tỉnh phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2022 của HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch đầu tư công năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước và kế hoạch năm 2022;
Xét Tờ trình số 191/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 115/BC-KTNS ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, với các nội dung như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung tổng nguồn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025:
(Chi tiết như phụ lục 01 kèm theo).
2. Bổ sung 70.000 triệu đồng vốn ngân sách trung ương để đầu tư dự án Tu bổ, tôn tạo di tích kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Tháp chăm Dương Long.
(Chi tiết như phụ lục 02 kèm theo).
3. Bổ sung 40.000 triệu đồng nguồn vốn khác của ngân sách tỉnh để đầu tư dự án Cầu Hữu Giang (kết nối QL19 đi đường ĐH.26), xã Tây Giang, huyện Tây Sơn.
(Chi tiết như phụ lục 03 kèm theo).
4. Điều chỉnh giảm 582.450 triệu đồng kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương của các dự án giãn tiến độ, giảm quy mô để bố trí cho các đề án, dự án quan trọng, cấp bách phát sinh chưa có trong kế hoạch trung hạn và các dự án đã có trong kế hoạch trung hạn có nhu cầu bổ sung vốn; bố trí bổ sung 1.273.821 triệu đồng cho các đề án, dự án quan trọng, cấp bách.
(Chi tiết như phụ lục 04 kèm theo).
5. Điều chỉnh, bổ sung nội bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 đã giao cho các đơn vị.
(Chi tiết như phụ lục 05 kèm theo).
6. Điều chỉnh, bổ sung danh mục các công trình hạ tầng để phát triển quỹ đất; các khu tái định cư, hỗ trợ, bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án của tỉnh giai đoạn 2021-2025 tại phụ lục 06 của Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi tiết như Phụ lục số 06 kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 10 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của HĐND tỉnh phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2022 của HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch đầu tư công năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước và kế hoạch năm 2022;
Xét Tờ trình số 191/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 115/BC-KTNS ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, với các nội dung như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung tổng nguồn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025:
(Chi tiết như phụ lục 01 kèm theo).
2. Bổ sung 70.000 triệu đồng vốn ngân sách trung ương để đầu tư dự án Tu bổ, tôn tạo di tích kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Tháp chăm Dương Long.
(Chi tiết như phụ lục 02 kèm theo).
3. Bổ sung 40.000 triệu đồng nguồn vốn khác của ngân sách tỉnh để đầu tư dự án Cầu Hữu Giang (kết nối QL19 đi đường ĐH.26), xã Tây Giang, huyện Tây Sơn.
(Chi tiết như phụ lục 03 kèm theo).
4. Điều chỉnh giảm 582.450 triệu đồng kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương của các dự án giãn tiến độ, giảm quy mô để bố trí cho các đề án, dự án quan trọng, cấp bách phát sinh chưa có trong kế hoạch trung hạn và các dự án đã có trong kế hoạch trung hạn có nhu cầu bổ sung vốn; bố trí bổ sung 1.273.821 triệu đồng cho các đề án, dự án quan trọng, cấp bách.
(Chi tiết như phụ lục 04 kèm theo).
5. Điều chỉnh, bổ sung nội bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 đã giao cho các đơn vị.
(Chi tiết như phụ lục 05 kèm theo).
6. Điều chỉnh, bổ sung danh mục các công trình hạ tầng để phát triển quỹ đất; các khu tái định cư, hỗ trợ, bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án của tỉnh giai đoạn 2021-2025 tại phụ lục 06 của Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi tiết như Phụ lục số 06 kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 9 thông qua và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 12 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 01
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TỔNG
NGUỒN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh)
TT |
Nguồn vốn |
Kế hoạch ĐTC giai đoạn 2021- 2025 |
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch giai đoạn 2021- 2025: tăng (+), giảm (-) |
Kế hoạch ĐTC giai đoạn 2021- 2025 sau điều chỉnh |
Ghi chú |
|
TỔNG SỐ |
40.881.646 |
1.383.821 |
42.265.467 |
|
A |
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
29.273.056 |
1.313.821 |
30.586.877 |
|
I |
VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NSĐP |
21.605.800 |
5.800.000 |
27.405.800 |
|
1 |
Vốn đầu tư tập trung |
3.141.300 |
- |
3.141.300 |
|
2 |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
17.300.000 |
5.800.000 |
23.100.000 |
|
2.1 |
Giao huyện, thị xã, thành phố thực hiện |
10.000.000 |
|
10.000.000 |
|
2.2 |
Vốn tỉnh bố trí |
7.300.000 |
5.800.000 |
13.100.000 |
|
a |
Chuyển kế hoạch từ nguồn tiền sử dụng đất từ các dự án trên địa bàn tỉnh |
|
4.526.179 |
|
|
b |
Bổ sung mới |
|
1.273.821 |
|
|
3 |
Vốn xổ số kiến thiết |
632.000 |
|
632.000 |
|
4 |
Bội chi ngân sách |
532.500 |
|
532.500 |
|
II |
NGUỒN TIỀN BÁN NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC |
21.900 |
|
21.900 |
|
III |
NGUỒN VỐN KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TỈNH |
55.699 |
40.000 |
95.699 |
|
IV |
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỪ CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, NGUỒN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP |
7.015.349 |
-4.526.179 |
2.489.170 |
|
|
Trong đó |
|
|
- |
|
|
Tiền sử dụng đất từ các dự án trên địa bàn tỉnh |
6.140.000 |
-4.526.179 |
1.613.821 |
|
|
Nguồn thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp |
875.349 |
|
875.349 |
|
V |
NGUỒN HOÀN TRẢ NGÂN SÁCH TỈNH KINH PHÍ BỒI THƯỜNG GPMB CỦA DỰ ÁN ĐƯỜNG QL 19 VÀ CÁC DỰ ÁN CỦA BAN GPMB |
354.138 |
|
354.138 |
|
VI |
NGUỒN TĂNG THU NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2020 CHUYỂN SANG NĂM 2021 VÀ NGUỒN HOÀN TRẢ NĂM 2021 |
220.170 |
|
220.170 |
|
B |
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
11.608.589 |
70.000 |
11.678.589 |
|
I |
VỐN TRONG NƯỚC |
9.574.889 |
70.000 |
9.644.889 |
|
1 |
Trung ương hỗ trợ có mục tiêu |
7.923.916 |
70.000 |
7.993.916 |
|
|
Trong đó: |
|
|
- |
|
|
Văn hóa, thông tin |
- |
70.000 |
70.000 |
|
II |
VỐN ODA |
2.033.700 |
|
2.033.700 |
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC BỔ SUNG KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Quyết định CTĐT/QĐ đầu tư |
Kế hoạch trung hạn vốn NSTW |
Điều chỉnh tăng, giảm |
Kế hoạch trung hạn vốn NSTW sau điều chỉnh |
Ghi chú |
|
Số quyết định; ngày/tháng/ năm ban hành |
TMĐT dự kiến |
||||||
|
TỔNG SỐ |
|
94.000 |
- |
70.000 |
70.000 |
|
1 |
Tu bổ, tôn tạo di tích kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Tháp chăm Dương Long |
|
94.000 |
|
70.000 |
70.000 |
|
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC BỔ SUNG KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC CỦA
NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Quyết định CTĐT/QĐ đầu tư |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 ngân sách tỉnh (*) |
Điều chỉnh tăng, giảm |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 ngân sách tỉnh sau điều chỉnh (*) |
Ghi chú |
|
Số quyết định; ngày/tháng/năm ban hành |
TMĐT dự kiến |
||||||
|
TỔNG SỐ |
|
153.326 |
10.000 |
40.000 |
50.000 |
|
1 |
Cầu Hữu Giang (kết nối QL19 đi đường ĐH.26), xã Tây Giang, huyện Tây Sơn |
41/NQ-HĐND; 07/9/2022 |
153.326 |
10.000 |
40.000 |
50.000 |
|
Ghi chú: (*): Không phân biệt nguồn vốn
PHỤ LỤC 04
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH,
BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Quyết định CTĐT/Quyết định đầu tư |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 ngân sách tỉnh (*) |
Điều chỉnh tăng, giảm |
Trong đó |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 ngân sách tỉnh sau điều chỉnh (*) |
Ghi chú |
||
Số quyết định; ngày/tháng/năm ban hành |
TMĐT |
Điều chỉnh do giãn tiến độ, giảm quy mô thực hiện các dự án |
Bổ sung tổng nguồn |
||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
1.273.821 |
- |
1.273.821 |
|
|
A |
DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM |
|
5.282.978 |
593.450 |
-582.450 |
-582.450 |
- |
11.000 |
|
I |
Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn các dự án giãn tiến độ |
|
5.271.978 |
575.450 |
-575.450 |
-575.450 |
- |
- |
|
|
Giao thông vận tải |
|
4.339.220 |
434.000 |
-434.000 |
-434.000 |
- |
- |
|
1 |
Xây dựng cầu kết nối đến tháp Bánh Ít |
|
160.000 |
75.000 |
-75.000 |
-75.000 |
|
- |
|
2 |
Tuyến tránh ĐT.629 đoạn qua An Hòa đến thị trấn An Lão |
|
280.000 |
10.000 |
-10.000 |
-10.000 |
|
- |
|
3 |
Cầu Thị Nại 2 |
04/NQ-HĐND; 17/7/2020 |
1.888.670 |
1 0.000 |
-10.000 |
-10.000 |
|
- |
|
4 |
Tuyến đường dẫn ra cảng tổng hợp Khu kinh tế Nhơn Hội |
|
205.000 |
80.000 |
-80.000 |
-80.000 |
|
- |
|
5 |
Nâng cấp một số đoạn tuyến đảm bảo giao thông thông suốt không bị ách tắc giao thông vào mùa mưa lũ trên tuyến đường ĐT.629 |
|
280.000 |
75.000 |
-75.000 |
-75.000 |
|
- |
|
6 |
Trồng cây cảnh quan và hệ thống điện chiếu sáng (đoạn K0-T0) tuyến đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội |
|
40.000 |
40.000 |
-40.000 |
-40.000 |
|
- |
|
7 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.636, đoạn qua xã Phước Quang, huyện Tuy Phước |
|
249.700 |
12.000 |
-12.000 |
-12.000 |
|
- |
|
8 |
Mở rộng tuyến Quốc lộ 19C đoạn Km26 + 600 - Km28+815 qua thị trấn Vân Canh |
|
456.850 |
12.000 |
-12.000 |
-12.000 |
|
- |
|
9 |
Đường phía Tây huyện Vân Canh (từ Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ Becamex Bình Định đến Thị trấn Vân Canh) |
87/NQ-HĐND; 11/12/2021 |
779.000 |
120.000 |
-120.000 |
-120.000 |
|
- |
|
|
HTKT đô thị, môi trường, KDC, khu TĐC, chợ, điện |
|
253.808 |
38.000 |
-38.000 |
-38.000 |
- |
- |
|
1 |
Nâng cấp Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Nhơn Hội lên 4.000m3/ngày đêm |
|
25.000 |
20.000 |
-20.000 |
-20 000 |
|
- |
|
2 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Khoa học và Giáo dục Quy Hòa |
21/NQ-HĐND; 20/7/2022 |
228.808 |
18.000 |
18.000 |
-18.000 |
|
- |
|
|
Lao động, thương binh và xã hội |
|
30.000 |
20.000 |
-20.000 |
-20.000 |
|
- |
|
1 |
Xây dựng Đài tưởng niệm anh hùng liệt sĩ tỉnh Bình Định |
|
30.000 |
20 000 |
-20.000 |
-20.000 |
|
- |
|
|
Quản lý nhà nước - Quốc phòng an ninh |
|
17.450 |
34.900 |
-34.900 |
-17.450 |
|
- |
|
1 |
Cải tạo hang động tự nhiên |
|
4000 |
4.000 |
-4.000 |
-4.000 |
|
- |
|
2 |
Doanh trại Đại đội thông tin/ Bộ CHQS tỉnh Bình Định |
3456/QĐ-UBND; 14/10/2022 |
6.450 |
6.450 |
-6.450 |
-6.450 |
|
- |
|
3 |
Hạt Kiểm lâm liên huyện Tuy Phước - TP. Quy Nhơn |
|
7.000 |
7.000 |
-7.000 |
-7.000 |
|
- |
|
|
Thông tin truyền thông |
|
101.500 |
31.000 |
-31.000 |
-31.000 |
|
- |
|
1 |
Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung tỉnh Bình Định |
|
60.000 |
10.000 |
-10.000 |
-10.000 |
|
- |
|
2 |
Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và họp không giấy, Huyện Vĩnh Thạnh |
|
14.500 |
11.000 |
-11.000 |
-11.000 |
|
- |
|
3 |
Ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan Nhà nước, xây dựng chính quyền điện tử và đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin giai đoạn 2021-2025, Huyện Phù Cát |
|
27.000 |
10.000 |
-10.000 |
-10.000 |
|
- |
|
|
Văn hóa thể thao |
|
515.000 |
30.000 |
-30.000 |
-30.000 |
|
|
|
1 |
Bào tàng tỉnh Bình Định |
|
400.000 |
10.000 |
-10.000 |
-10.000 |
|
- |
|
2 |
Phục dựng cảnh quan giả sơn kết nối với cảnh quan Bảo tàng Quang Trung |
|
115.000 |
20.000 |
-20.000 |
-20.000 |
|
- |
|
|
Y tế |
|
15.000 |
5.000 |
-5.000 |
-5.000 |
|
- |
|
1 |
Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm Bình Định |
|
15.000 |
5.000 |
-5.000 |
-5.000 |
|
- |
|
II |
Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn dự án giảm quy mô đầu tư |
|
11.000 |
18.000 |
-7.000 |
-7.000 |
|
|
|
1 |
Trụ sở làm việc Hội Nông dân tỉnh |
|
11.000 |
18.000 |
-7.000 |
-7.000 |
|
11.000 |
|
B |
DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH TĂNG |
|
17.169.987 |
4.273.421 |
1.856.271 |
582.450 |
1.273.821 |
6.129.692 |
|
I |
Đề án, dự án quan trọng, cấp bách phát sinh chưa có trong KH trung hạn |
|
1.459.771 |
- |
364.601 |
364.601 |
- |
364.601 |
|
|
Các đề án |
|
1.408.534 |
- |
324.601 |
324.601 |
- |
324.601 |
|
1 |
Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025 |
45/NQ-HĐND; 07/9/2022 |
708.534 |
|
163.166 |
163.166 |
|
163.166 |
|
2 |
Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025 |
46/NQ-HĐND; 07/9/2022 |
700.000 |
|
161.435 |
161.435 |
|
161.435 |
|
|
Y tế |
|
14.950 |
|
14.950 |
14.950 |
- |
14.950 |
|
1 |
Sửa chữa các khoa Nội tổng hợp, Nội tiêu hóa, Ngoại lồng ngực Bệnh viện đa khoa tỉnh |
|
14.950 |
|
14.950 |
14.950 |
|
14.950 |
|
|
Môi trường |
|
16.237 |
- |
5.000 |
5.000 |
- |
5.000 |
|
1 |
Bãi xử lý rác tạm thời tại xã Canh Hiệp |
446/QĐ-UBND; 13/02/2022 |
16.237 |
|
5.000 |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và nước sạch nông thôn |
|
450 |
- |
450 |
450 |
- |
450 |
|
1 |
Cắm mốc hành lang thoát lũ các nhánh sông Hà Thanh đoạn từ cầu Diêu Trì đến đầm Thị Nại |
|
450 |
|
450 |
450 |
|
450 |
|
|
Quản lý nhà nước - Quốc phòng an ninh |
|
15.000 |
- |
15.000 |
15.000 |
- |
15.000 |
|
1 |
Hiện đại hòa các trang thiết bị phòng họp của Văn phòng UBND tỉnh phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh |
|
15.000 |
|
15.000 |
15.000 |
|
15.000 |
|
|
Văn hóa thể thao |
|
4.600 |
|
4.600 |
4.600 |
|
4.600 |
|
1 |
Tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích Lê Đại Cang |
|
4.600 |
|
4.600 |
4.600 |
|
4.600 |
|
II |
Đối ứng dự án ODA |
|
84.613 |
- |
10.600 |
10.600 |
- |
10.600 |
|
1 |
Phục hồi và quản lý rừng bền vững tại miền Trung và miền Bắc Việt Nam (KfW9) giai đoạn 1 tại tỉnh Bình Định |
|
84.613 |
|
10.600 |
10.600 |
- |
10.600 |
|
III |
Dự án đã quyết toán |
|
36.143 |
|
1.938 |
1.938 |
|
1.938 |
|
1 |
Nâng cấp, mở rộng đường Hùng Vương (đoạn từ ngã ba Ông Thọ đến cầu Sông Ngang |
4302/QĐ-UBND; 27/10/2021 |
36.143 |
|
1.938 |
1.938 |
|
1.938 |
|
IV |
Dự án đã có trong KH trung hạn |
|
15.589.460 |
4.273.421 |
1.479.132 |
205.311 |
1.273.821 |
5.752.553 |
|
|
Giáo dục đào tạo |
|
97.861 |
29.150 |
10.500 |
10.500 |
- |
39.650 |
|
1 |
Đầu tư, xây dựng các Trường THPT được di chuyển, sắp xếp lại theo quy hoạch giai đoạn 2021-2025 (HM: Trường THPT Nguyễn Hữu Quang, Trường THPT Phan Bội Châu) |
51/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 |
68.000 |
10.000 |
8.000 |
8.000 |
- |
18.000 |
|
2 |
Trường THPT Ngô Lê Tân |
52/QĐ-SKHĐT; 20/4/2022 |
10.831 |
10.000 |
600 |
600 |
- |
10.600 |
|
3 |
Trường Tiểu học Vĩnh Hảo (Hạng mục: Nhà hiệu bộ và 8 phòng lớp học) |
166/QĐ-SKHĐT; 06/9/2022 |
8.608 |
6.000 |
470 |
470 |
- |
6.470 |
|
4 |
Trường THCS thị trấn Phù Mỹ (hạng mục: Nhà lớp học 03 tầng 12 phòng) |
28/QĐ-SKHĐT; 01/3/2022 165/QĐ-SKHĐT; 06/9/2022 |
10.422 |
3.150 |
1.430 |
1.430 |
- |
4.580 |
|
|
Giao thông vận tải |
|
14.204.214 |
3.773.825 |
1.064.359 |
194.811 |
869.548 |
4.838.184 |
|
1 |
Mở rộng đường vào sân bay Phù Cát (đoạn từ Quốc lộ 1 đến cổng sân bay Phù Cát) |
3700/QĐ-UBND; 14/10/2019 18/QĐ-UBND; 05/01/2021 2145/QĐ-UBND; |
365.474 |
117.076 |
15.000 |
15.000 |
- |
132.076 |
|
2 |
Xây dựng tuyến đường tránh phía nam thị trấn Phú Phong |
4825/QĐ-UBND; 03/12/2021 |
791.386 |
205.000 |
40.000 |
40.000 |
- |
245.000 |
|
3 |
Xây dựng tuyến Đường ven biển (ĐT 639) đoạn từ Quốc lộ 1D - Quốc lộ 19 mới |
2914/QĐ-UBND; 08/9/2022 |
1.490.101 |
210.000 |
40.000 |
40.000 |
- |
250.000 |
|
4 |
Tuyến đường kết nối từ đường phía Tây tỉnh (ĐT.638) đến đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn huyện Phù Mỹ |
4093/QĐ-UBND; 06/10/2021 |
700.515 |
155.000 |
140.000 |
99.811 |
40.189 |
295.000 |
|
5 |
Tuyết đường kết nối với đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn |
3833/QĐ-UBND; 16/9/2021 2768/QĐ-UBND; 26/8/2022 |
703.901 |
140.000 |
140.000 |
|
140.000 |
280.000 |
|
6 |
Đường ven biển (ĐT.639), đoạn Cát Tiến - Đề Gi |
1338/QĐ-UBND; 18/4/2019 3975/QĐ-UBND; 25/9/2020 905/QĐ-UBND; 23/3/2022 |
1.355.000 |
617.747 |
79.000 |
|
79.000 |
696.747 |
|
7 |
Tuyến đường kết nối từ trung tâm thị xã An Nhơn đến đường ven biển phía Tây đầm Thị Nại |
3758/QĐ-UBND; 10/9/201 |
1.043.639 |
245.000 |
113.000 |
|
113.000 |
358.000 |
|
8 |
Đường ven biển tỉnh Bình Định đoạn Cát Tiến - Diêm Vân |
3728/QĐ-UBND; 08/9/2021 |
2.674.648 |
320.000 |
100.000 |
|
100.000 |
420.000 |
|
9 |
Nâng cấp mở rộng đường ĐT.630 kết nối trung tâm huyện Hoài Ân với thị xã Hoài Nhơn (qua cầu Phú Vân) |
2022/QĐ-UBND; 19/5/2021 1398/QĐ-UBND; 29/4/2022 |
84.174 |
69.998 |
14.176 |
|
14.176 |
84.174 |
|
10 |
Tuyến đường tránh ĐT.633, đoạn từ Núi Ghềnh đến giáp đường ven biển (ĐT.639) |
1892/QĐ-UBND; 13/6/2022 |
336.001 |
120.000 |
20.000 |
|
20.000 |
140.000 |
|
11 |
Đường kết nối thị trấn An Lão với đường An Hòa đi Ân Hảo Tây |
5425/QĐ-UBND; 31/12/2021 |
69.900 |
32.000 |
37.000 |
|
37.000 |
69.000 |
|
12 |
Tuyến đường ven biển (ĐT.639), đoạn Đề Gi - Mỹ Thành |
3917/QĐ-UBND; 29/10/2019 3756/QĐ-UBND; 10/9/2021 |
611.654 |
200.000 |
110.000 |
|
110.000 |
310.000 |
|
13 |
Tuyến đường kết nối từ Quốc lộ 19 đến Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ Becamex VSIP Bình Định |
06/NQ-HĐND; 23/3/2022 |
797.000 |
190.000 |
91.995 |
|
91.995 |
281.995 |
|
14 |
Tuyến đường quốc lộ 19 (cảng QN đến giao Quốc lộ 1A) |
2000/QĐ-UBND ngày 18/9/2012, 1373/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 |
2.328.344 |
959.360 |
8.000 |
|
8.000 |
967.360 |
|
15 |
Sửa chữa, cải tạo tuyến đường ĐH.03 (An Hòa đi An Toàn) |
2504/QĐ-SKHĐT; 10/8/2022 |
79.722 |
59.107 |
10.000 |
|
10.000 |
69.107 |
|
14 |
Đường phía Tây huyện Phù Cát (tuyến từ Khu công nghiệp Hòa Hội đến khu vực sân bay Phù Cát) |
|
250.000 |
59.000 |
10.000 |
|
10.000 |
69.000 |
|
20 |
Đường phía Tây huyện Vân Canh (đoạn từ xã Canh Hiển đến xã Canh Vinh |
520/QĐ-SKHĐT |
9.890 |
3.337 |
188 |
|
188 |
3.525 |
|
21 |
Cầu qua sông Kôn, từ Vĩnh Quang đi Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Thanh |
|
75.001 |
8.000 |
11.000 |
|
11.000 |
19.000 |
|
22 |
Tuyến đường tránh qua Nhơn Lý |
|
100.812 |
25.000 |
40.000 |
|
40.000 |
65.000 |
|
23 |
Đầu tư nâng cấp mở rộng tuyến đường từ cầu Phong Thạnh đến đường ĐT.629 |
2926/QĐ-UBND; 09/09/2022 3793/QĐ-UBND; 17/11/2022 |
53.200 |
6.000 |
15.000 |
|
15.000 |
21.000 |
|
24 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối Quốc lộ 1 (tuyến đường Tài Lương - Ca Công và tuyến đường Bình Chương - Hoài Mỹ), huyện Hoài Nhơn |
3990/QĐ-UBND, 28/9/2020 1250/QĐ-UBND; 18/04/2022 |
283.852 |
32.200 |
30.000 |
|
30.000 |
62.200 |
|
|
HTKT đô thị, môi trường, KDC, khu TĐC, chợ, điện |
|
39.530 |
10.000 |
29.250 |
- |
29.250 |
39.250 |
|
1 |
Xây dựng, lắp đặt và vận hành các trạm quan trắc tự động trên địa bàn tỉnh |
2204/QĐ-UBND; 15/7/2022 |
39.530 |
10.000 |
29.250 |
|
29.250 |
39.250 |
|
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và nước sạch nông thôn |
|
573.990 |
215.109 |
182.000 |
- |
182.000 |
397.109 |
|
1 |
Dự án: Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn |
542/QĐ-UBND; 22/02/2022 |
75.240 |
34.111 |
20.000 |
|
20.000 |
54.111 |
|
2 |
Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước hư hỏng, xuống cấp giai đoạn 2021-2025 |
82/NQ-HĐND; 11/12/2021 |
180.000 |
78.998 |
70.000 |
|
70.000 |
148.998 |
|
3 |
Cấp nước sinh hoạt xã Cát Tài |
|
52.000 |
20.000 |
22.000 |
|
22.000 |
42.000 |
|
4 |
Kênh tưới thôn Thuận Hạnh - Thuận Hiệp, xã Bình Thuận, huyện Tây Sơn |
3017/QĐ-UBND; 17/9/2022 |
60.000 |
8.000 |
30000 |
|
30.000 |
38.000 |
|
5 |
Cấp nước ven biển huyện Phù Mỹ |
|
95.000 |
40.000 |
15.000 |
|
15.000 |
55.000 |
|
6 |
Hệ thống cấp nước sinh hoạt các xã phía Bắc huyện Tây Sơn |
|
90.000 |
30.000 |
20.000 |
|
20.000 |
50.000 |
|
7 |
Đầu tư xây dựng, sửa chữa các nhà quản lý, vận hành theo cụm công trình hồ chứa nước mới nhận bàn giao của Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định |
|
21.750 |
4.000 |
5.000 |
|
5.000 |
9.000 |
|
|
Quản lý nhà nước - Quốc phòng an ninh |
|
492.128 |
163.702 |
142.200 |
- |
142.200 |
305.902 |
|
1 |
Xây dựng trụ sở làm việc phục vụ công tác cho Công an các xã trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 |
|
392.000 |
90.000 |
120.000 |
|
120.000 |
210.000 |
|
2 |
Sửa chữa, nâng cấp nhà làm việc Văn phòng Tỉnh ủy - 102 Nguyễn Huệ |
340/QĐ-UBND; 27/01/2022 |
30.234 |
20.000 |
10.000 |
|
10.000 |
30.000 |
|
3 |
Cải tạo, sửa chữa nhà 04 Trần Phú |
|
10.000 |
2.000 |
5.000 |
|
5.000 |
7.000 |
|
4 |
Trụ sở làm việc Phòng Cảnh sát Giao thông thuộc Công an tỉnh Bình Định |
2234/QĐ-UBND; 03/06/2021 |
49.956 |
46.702 |
3.200 |
|
3.200 |
49.902 |
|
5 |
Cải tạo, sửa chữa trụ sở Sở Công Thương |
2890/QĐ-UBND; 06/09/2022 |
9.938 |
5.000 |
4.000 |
|
4.000 |
9.000 |
|
|
Thông tin truyền thông |
|
34.676 |
15.000 |
19.000 |
|
19.000 |
34.000 |
|
1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 (dự án 27) |
|
34.676 |
15.000 |
19.000 |
|
19.000 |
34.000 |
|
|
Văn hóa thể thao |
|
47.713 |
7.635 |
600 |
- |
600 |
8.235 |
|
1 |
Tượng đài Khởi nghĩa Vĩnh Thạnh |
3761/QĐ-UBND; 30/10/2018 4422/QĐ-UBND; 27/11/2019 |
47.713 |
7.635 |
600 |
|
600 |
8.235 |
|
|
Y tế |
|
99.348 |
59.000 |
31.223 |
- |
31.223 |
90.223 |
|
1 |
Dự án: Cải tạo, sửa chữa Nhà khoa Khám BVĐK tỉnh Bình Định |
2329/QĐ-UBND; 27/07/2022 |
38.847 |
12.000 |
24.000 |
|
24.000 |
36.000 |
|
2 |
Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn, hạng mục Khoa Truyền nhiễm |
95/QĐ-SKHĐT; 08/6/2022 |
14.602 |
13.000 |
1.000 |
|
1.000 |
14.000 |
|
3 |
Trạm y tế thị trấn Vĩnh Thạnh |
164/QĐ-SKHĐT; 30/8/2022 |
7.202 |
3.000 |
2.485 |
|
2.485 |
5.485 |
|
4 |
Cải tạo, sửa chữa khu nhà hành chính, tường rào cổng ngõ của Bệnh viện đa khoa tỉnh |
279/QĐ-SKHĐT; 01/10/2021 |
14.797 |
11.000 |
838 |
|
838 |
11.838 |
|
5 |
Bệnh viện Tâm thần Bình Định |
1864/QĐ-UBND; 10/6/2022 |
10.000 |
8.000 |
1.000 |
|
1.000 |
9.000 |
|
6 |
Nhà lắp đặt máy xạ trị gia tốc bệnh viện Đa Khoa tỉnh |
1863/QĐ-UBND; 10/6/2022 |
13.900 |
12.000 |
1.900 |
|
1.900 |
13.900 |
|
Ghi chú: (*): Không phân biệt nguồn vốn
PHỤ LỤC 05
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH NỘI
BỘ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Quyết định CTĐT/QĐ đầu tư |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 ngân sách tỉnh (*) |
Điều chỉnh tăng, giảm |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 ngân sách tỉnh sau điều chỉnh (*) |
Ghi chú |
|
Số quyết định; ngày/tháng/năm ban hành |
TMĐT |
||||||
A |
ĐIỀU CHỈNH GIẢM VỐN CỦA CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH |
|
|
|
|
|
|
I |
SỞ NỘI VỤ |
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm |
|
|
|
-800 |
|
|
1 |
Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp tỉnh Bình Định |
918/QĐ-UBND; 24/3/2016 |
21.190 |
7.100 |
-800 |
6.300 |
|
|
Điều chỉnh tăng |
|
|
|
800 |
|
|
1 |
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc của Sở Nội vụ |
11/QĐ-SKHĐT; 19/01/2022 |
9.800 |
9.000 |
800 |
9.800 |
|
II |
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm |
|
|
|
-715 |
|
|
1 |
Đền thờ các liệt sĩ Sư đoàn 3 Sao vàng tại xã Bình Tân, huyện Tây Sơn (Khu tưởng niệm liệt sĩ Thuận Ninh) |
101/QĐ-SKHĐT; 04/7/2016 |
8.837 |
715 |
-715 |
- |
|
|
Điều chỉnh tăng |
|
|
|
715 |
|
|
5 |
Xây dựng, sửa chữa Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Bình Định |
180/QĐ-SKHĐT; 03/10/2022 |
13.789 |
12.341 |
715 |
13.056 |
|
III |
UBND HUYỆN HOÀI ÂN |
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm |
|
|
|
-8.514 |
|
|
1 |
Khắc phục lũ lụt tuyến đường Suối Le - Tân Xuân |
18/QĐ-SKHĐT; 18/01/2021 |
9.900 |
7.425 |
-7.425 |
- |
|
2 |
Trường Tiểu học Ân Phong, hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng (điểm An Hòa) |
192/QĐ-SKKĐT; 11/8/2020 |
3.369 |
1.024 |
-524 |
500 |
|
3 |
Trường tiểu học Ân Hảo Đông (điểm Hội Trung), hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng |
193/QĐ-SKHĐT; 11/8/2020 |
3.504 |
1.065 |
-565 |
500 |
|
|
Điều chỉnh tăng |
|
|
|
8.514 |
|
|
1 |
Xây dựng cầu vượt lũ Hiệp Định |
2621/QĐ-UBND; 16/8/2022 |
35.293 |
12.900 |
2.583 |
15.483 |
|
2 |
Tuyến đường từ cầu Mục Kiến giao ĐT.638 đi xã Đak Mang |
479/QĐ-UBND; 11/2/2022 |
69.526 |
33.700 |
5.931 |
39.631 |
|
IV |
UBND THỊ XÃ HOÀI NHƠN |
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm |
|
|
|
-10.615 |
|
|
1 |
Nhà trưng bày sản phẩm Làng nghề rèn Tây Phương Danh phường Đập Đá, thị xã An Nhơn |
292/QĐ-SKHĐT; 31/10/2017 |
1.726 |
690 |
-51 |
639 |
|
2 |
Đê Thiết Trụ đoạn nối tiếp, xã Nhơn Hậu |
5449/QĐ-UBND; 27/10/2017 |
7.462 |
1.064 |
-1.064 |
- |
|
3 |
Kè sông Gò Chàm khu vực Tiên Hòa, phường Nhơn Hưng |
4061/QĐ-UBND; 30/10/2017 |
19.937 |
5.225 |
-3.523 |
1.702 |
|
4 |
Đê Gò Chòi, khu vực Long Quang, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn |
3779/QĐ-UBND; 30/10/2018 |
13.435 |
2.444 |
-1 |
2.443 |
|
5 |
Kè sông Gò Chàm (đoạn nối tiếp), khu vực Phò An, phường Nhơn Hưng |
197/QĐ-SKHĐT; 21/9/2018 |
5.978 |
687 |
-625 |
62 |
|
6 |
Trường Mẫu giáo Nhơn Mỹ (Thiết Tràng) |
241/QĐ-SKHĐT; 30/10/2017 |
3.211 |
126 |
-126 |
- |
|
7 |
Trường TH số 2 Nhơn Hạnh (Thái Xuân) |
220/QĐ-SKHĐT; 27/10/2017 |
3.881 |
305 |
-39 |
266 |
|
8 |
Trường THCS Nhơn Mỹ (2t, 8P) |
242/QĐ-SKHĐT; 30/10/2017 |
6.542 |
375 |
-375 |
- |
|
9 |
Trường TH số 01 Nhơn Hòa. HM: xây dựng mới Nhà 02 tầng 06 phòng |
212/QĐ-SKHĐT; 24/10/2017 |
3.610 |
523 |
-95 |
428 |
|
10 |
Trường Tiểu học số 2 Nhơn An 02 tầng 6 phòng |
232/QĐ-SKHĐT; 29/10/2018 |
3.667 |
530 |
-530 |
- |
|
11 |
Trường Mầm non Nhơn Lộc, HM: 3P, tường rào cổng ngõ |
239/QĐ-SKHĐT; 30/10/2018 |
3.461 |
600 |
-124 |
476 |
|
12 |
Trường TH số 2 Hoài Mỹ. HM: NLH, nhà bộ môn 02T08P |
326/QĐ-SKHĐT; 18/11/2021 |
5.312 |
5.492 |
-4.062 |
1.430 |
|
|
Điều chỉnh tăng |
|
|
|
10.615 |
|
|
1 |
Trường THCS Đập Đá - hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng |
29/QĐ-SKHĐT; 14/1/2020 |
5.722 |
700 |
1.567 |
2.267 |
|
2 |
Trụ sở UBND xã Nhơn Mỹ |
|
14.000 |
4.000 |
756 |
4.756 |
|
3 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến giao thông kết nối đường trục khu kinh tế với ĐT.631, xã Nhơn Phong |
|
48.333 |
9.000 |
2.952 |
11.952 |
|
4 |
Kè chống xói lở bờ Nam sông Lại Giang (đoạn từ cầu đường sắt đến cầu ông Châu) |
3581/QĐ-UBND; 04/10/2019 3346/QĐ-UBND; 11/8/2021 |
12.396 |
7.169 |
1.500 |
8.669 |
|
5 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối Quốc lộ 1 (tuyến đường Tài Lương - Ca Công và tuyến đường Bình Chương - Hoài Mỹ), huyện Hoài Nhơn |
3990/QĐ-UBND; 28/9/2020 1250/QĐ-UBND; 18/04/2022 |
283.852 |
32.200 |
2.562 |
34.762 |
|
6 |
Đường kết nối giao thông hai tuyến ĐT.636 và ĐT.638 (xã Nhơn Khánh và xã Nhơn Lộc), thị xã An Nhơn |
|
104.785 |
28.000 |
1.278 |
29.278 |
|
B |
ĐIỀU CHỈNH GIẢM VỐN CỦA CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP |
|
|
|
|
|
|
I |
BQL KHU KINH TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm |
|
|
|
-9.000 |
|
|
1 |
Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 5 Khu đô thị mới Nhơn Hội |
661a/QĐ-BQL; 30/10/2017 |
185.769 |
8.500 |
-5.000 |
3.500 |
|
2 |
Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 8 Khu đô thị mới Nhơn Hội |
661b/QĐ-BQL; 30/10/2017 |
149.627 |
10.000 |
-4.000 |
6.000 |
|
|
Điều chỉnh tăng |
|
|
|
9.000 |
|
|
1 |
Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường Nhơn Hội - Nhơn Hải (đoạn từ Bãi Rỗi đến trạm bơm tăng áp Nhơn Hội |
321/QĐ-BQL ngày 19/7/2022 |
76.711 |
30.000 |
9.000 |
39.000 |
|
II |
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm |
|
|
|
-2.745 |
|
|
1 |
Cải tạo, xây dựng hành lang cầu nối kết nối toàn bộ các khoa, phòng và cải tạo cảnh quan sân vườn, đường nội bộ trong khuôn viên BVĐK tỉnh Bình Định |
300/QĐ-SKHĐT, 05/11/2020 |
14.976 |
10.484 |
-2.745 |
7.739 |
|
|
Điều chỉnh tăng |
|
|
|
2.745 |
|
|
1 |
Sửa chữa, chống thấm dột sàn, thay mái tôn và sửa chữa khu vệ sinh các khoa Ngoại tiết niệu, Ngoại tổng hợp, Ngoại chấn thương - bỏng và Khoa ung bướu khu nhà 300 giường thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
|
3.750 |
1.005 |
2.745 |
3.750 |
|
C |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN CỦA CÁC NHIỆM VỤ |
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm |
|
|
|
-50.000 |
|
|
1 |
Hỗ trợ, đối ứng các dự án PPP và các dự án thuộc Chương trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn |
|
|
180.000 |
-50.000 |
130.000 |
- |
|
Điều chỉnh tăng |
|
|
|
50.000 |
|
|
1 |
Xây dựng nhà ở cho người nghèo |
|
|
0 |
50.000 |
50.000 |
|
Ghi chú: (*) Không phân biệt nguồn vốn
PHỤ LỤC 06
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH,
BỔ SUNG CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT VÀ CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ, HỖ TRỢ,
BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN CỦA TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh)
STT |
Danh mục dự án tại phụ lục 06 Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 và các Nghị quyết điều chỉnh |
Danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung |
Ghi chú |
I |
Dự án điều chỉnh tên |
|
|
1 |
Khu TĐC phục vụ dự án Tuyến đường ven biển (ĐT 639) đoạn từ cầu Lại Giang đến cầu Thiện Chánh (giai đoạn 2) |
Khu đô thị thương mại - dịch vụ phía Tây Bàu Hồ, phường Hoài Hương, thị xã Hoài Nhơn |
|
2 |
Khu dân cư tại khu vực phía Đông Tuyến đường ĐT.638 (đường phía Tây tỉnh), xã Canh Vinh, huyện Vân Canh |
Khu dân cư tại xã Canh Vinh, huyện Vân Canh |
|
II |
Dự án bổ sung mới |
|
|
1 |
|
Hạ tầng kỹ thuật tại quỹ đất phía Tây Bệnh viện Y học cổ truyền |
|
2 |
|
Đường giao thông vào các khu đất sản xuất hồ chứa nước Đồng Mít |
Bồi thường GPMB |