Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Yên Bái
Số hiệu | 52/2016/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 23/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 02/01/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Triệu Tiến Thịnh |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2016/NQ-HĐND |
Yên Bái, ngày 23 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO CỦA TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 7 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 226/TTr-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Yên Bái như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
a) Đối tượng áp dụng: Vận động viên, huấn luyện viên thuộc địa phương quản lý đang tập luyện, huấn luyện tại các Trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao của tỉnh và các vận động viên, huấn luyện viên đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao (Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc, giải thi đấu vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao, giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh).
b) Phạm vi áp dụng: Đội tuyển cấp tỉnh, Đội tuyển trẻ cấp tỉnh, Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh, Đội tuyển cấp huyện.
2. Thời gian áp dụng: Là số ngày thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Chế độ dinh dưỡng
a) Chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập luyện
Thời gian tập trung tập luyện là số ngày vận động viên, huấn luyện viên có mặt thực tế tập trung tập luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
TT |
Huấn luyện viên, vận động viên |
Mức chi |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
140.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
110.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh |
80.000 |
4 |
Đội tuyển cấp huyện |
80.000 |
b) Chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung thi đấu
Thời gian tập trung thi đấu được tính theo quy định của Điều lệ tổ chức giải.
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
TT |
Huấn luyện viên, vận động viên |
Mức chi |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
180.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
140.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh |
140.000 |
4 |
Đội tuyển cấp huyện |
140.000 |
c) Đối với vận động viên đạt đẳng cấp kiện tướng, cấp I thuộc địa phương quản lý, trong thời gian tập trung tập luyện, thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền, được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết này và được hưởng thêm mức chi như sau:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
TT |
Vận động viên đạt đẳng cấp |
Mức chi |
1 |
Kiện tướng |
30.000 |
2 |
Cấp I |
20.000 |
d) Đối với vận động viên khuyết tật thuộc địa phương quản lý, khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định tại điểm a, điểm b Khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết này.