Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên, sửa đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 50/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 16/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 16/12/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Hoàng Trung Dũng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/NQ-HĐND |
Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 12 năm 2021 |
ĐẶT TÊN, SỬA ĐỔI TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ TĨNH VÀ THỊ XÃ HỒNG LĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NQ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 91/2005/NĐ-CP;
Xét Tờ trình số 495/TTr-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên, điều chỉnh, sửa đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên, sửa đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh, cụ thể:
1. Thành phố Hà Tĩnh: Đặt tên 07 tuyến đường, sửa đổi tên 01 tuyến đường (Phụ lục 01).
2. Thị xã Hồng Lĩnh: Đặt tên 11 tuyến đường, kéo dài 03 tuyến đường, (Phụ lục 02).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH ĐẶT TÊN, SỬA ĐỔI TÊN CÁC TUYẾN
ĐƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của HĐND tỉnh)
TT |
Điểm đầu - Điểm cuối |
Dài (km) |
Rộng (m) |
Đặt tên |
Ghi chú |
1 |
Đường Nguyễn Công Trứ (Phường Tân Giang) Đường Nguyễn Trung Thiên (Phường Thạch Quý) |
0,7 |
12,5 |
Phan Khắc Hòa |
Bên cạnh trường THCS Lê Bình |
2. |
Đường Nguyễn Huy Lung Đường Quang Lĩnh |
0,8 |
12 |
Nguyễn Trường Tộ |
|
3. |
Đường Xuân Diệu (Phường Nguyễn Du) Đường Quang Trung (Phường Nguyễn Du) |
1,63 |
22 |
Lê Bình |
|
4. |
Đường Mai Thúc Loan (Xã Đồng Môn) Đường Ngô Quyền (Xã Đồng Môn) |
0,9 |
11 |
Dương Chấp Trung |
|
5. |
Đường Vũ Quang (Phường Thạch Linh) Đường Hàm Nghi (Phường Thạch Linh) |
0,9 |
18 |
Đồng Sỹ Nguyên |
|
6. |
Đường Hàm Nghi (Phường Hà Huy Tập) Đường Nguyễn Xí (phường Hà Huy Tập) |
1,63 |
9 |
Lê Văn Thiêm |
|
7. |
Đường Lê Ninh (Phường Nguyễn Du) Đường Đào Tấn (Phường Nguyễn Du) |
0,35 |
25 |
Phan Anh |
|
II. Tuyến đường sửa đổi tên
TT |
Tên cũ |
Tên sửa đổi |
1 |
Đường Hà Tông Trình - Phường Trần Phú |
Đường Hà Công Trình |
DANH SÁCH ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ XÃ HỒNG
LĨNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của
HĐND tỉnh)
TT |
Điểm đầu - Điểm cuối |
Dài (km) |
Rộng (m) |
Đặt tên |
Ghi chú |
1. |
Km0+699 đường Nguyễn Đổng Chi Km0+966 đường dự kiến đặt tên là 2/9 |
0,5 |
25 |
Nguyễn Xuân Linh |
Kéo dài |
2. |
Km0+165 đường Phan Kính Khe Cống Gạch |
0,3 |
12 |
Phan Anh |
Kéo dài |
3. |
Km0+296 đường Phan Kính Khe Cống Gạch. |
0,3 |
12 |
Lê Duẩn |
Kéo dài |
4. |
Km1+450 đường Trần Phú Km0+552 đường Tiên Sơn |
3,5 |
70 |
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
|
5. |
Km 1+067 đường Trần Phú Km0+849 đường 19/5 |
3,9 |
35 |
2/9 |
|
6. |
Km1+024 đường Quang Trung Km1+378 đường Nguyễn Nghiễm |
0,31 |
15 |
Vũ Diệm |
|
7. |
Km0+756 đường Trần Phú Km0+275 đường Hà Huy Tập |
0,3 |
15 |
Nguyễn Trung Thiên |
|
8. |
Km0+ 179 đường Hà Huy Tập Km0+ 251 đường Hà Huy Tập |
0,5 |
10 |
Lý Tự Trọng |
|
9. |
Km0+ 108 đường Trần Phú Km0+230 đường Phan Đình Phùng |
0,33 |
10 |
Phạm Khắc Hòe |
|
10. |
Km0+ 427 đường Nguyễn Khắc Viện Km0+384 đường Lê Thước |
0,33 |
12 |
Lê Thiệu Huy |
|
11. |
Km2+182 đường Nguyễn Đổng Chi Km2+588 đường dự kiến đặt tên 2/9 |
0,6 |
25 |
Nguyễn Văn Trình |
|
12. |
Km0+857 Đường Phan Kính Điểm giao với đường chạy bên Công ty Haivina Hồng Lĩnh |
0,6 |
25 |
Dương Trí Trạch |
|
13. |
Km0+70 đường Phan Hưng Tạo Đường Quy hoạch 55m, phía tây Trung tâm Y tế thị xã |
0,5 |
18 |
Lê Đắc Toàn |
|
14. |
Km3+300 đường Nguyễn Ái Quốc Điểm giao với Ngõ 23 đường Kinh Dương Vương |
0,3 |
12 |
Võ Quý |
|