Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 79/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 15/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 15/07/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Hoàng Trung Dũng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/NQ-HĐND |
Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ KỲ ANH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NQ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 265/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Kỳ Anh; Báo cáo thẩm tra số 261/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua việc đặt tên 54 tuyến đường trên địa bàn thị xã Kỳ Anh (Có Phụ lục kèm theo).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ
TỊCH |
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐẶT TÊN TẠI THỊ
XÃ KỲ ANH
(Ban hành kèm Nghị quyết số 79/HĐND
ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (km) |
Chiều rộng (m) |
Đặt tên |
1 |
Giáp đường Lê Thánh Tông |
Giáp đường Lê Đại Hành |
2,0 |
36 |
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
2 |
Đường Nguyễn Thị Bích Châu |
Giáp xã Kỳ Châu |
2,6 |
40 |
Nguyễn Văn Cừ |
3 |
Đường tránh Quốc lộ 1A |
Quán bà Lê Thiết Hùng |
3,5 |
25 |
Kim Sơn |
4 |
Câu Ninh Hà (Tân Thăng) |
Mũi đá (Bàn Hải) |
4,2 |
62 |
Hoàng Sa |
5 |
Cầu Hải Ninh |
Nhà bà Lê Thị Thỏa |
2,9 |
35 |
Trường Sa |
6 |
UBND xã Kỳ Ninh |
Giáp Kỳ Khang (Tân Thành) |
5,5 |
35 |
Lý Nhật Quang |
7 |
Phường Kỳ Phương |
Hầm Đèo Ngang |
5,5 |
35 |
Võ Nguyên Giáp |
8 |
Ngã ba đi hầm Đèo Ngang |
Đỉnh Đèo Ngang (giáp Quảng Bình) |
3,5 |
13 |
Liễu Hạnh |
|
|
|
|||
9 |
Nhà bà Nguyễn Thị Tường Vân (giáp chợ cầu) |
Nhà bà Lê Thị Tứ (TDP Trần Phú) |
1,6 |
16 |
Phạm Hoành |
10 |
Nhà số 68, đường Nguyễn Huy Oánh (nhà ông Lê Văn Hùng) |
Tiếp giáp đường Phạm Tiêm |
0,71 |
25 |
Nguyễn Đổng Chi |
11 |
Nhà số 225 đường Lê Đại Hành (nhà ông Đặng Đình Giáp) (bờ Nam Sông Trí) |
Tiếp giáp đường 60 |
1,7 |
16 |
Chế Lan Viên |
12 |
Nhà số 244 đường Lê Đại Hành (nhà ông Thân Trung Hải) (bờ bác Sông Trí) |
Tiếp giáp xã Kỳ Hoa |
1,5 |
16 |
Nguyễn Khuyến |
13 |
Nhà số 246 đường Lê Đại Hành (nhà ông Lê Đức Thuận) (bờ Nam Cầu Trí) |
Tiếp giáp xã Kỳ Hoa |
1,29 |
16 |
Nguyễn Bính |
14 |
Nhà số 59 đường Lê Đại Hành (nhà ông Nguyễn Văn Thanh) |
Nhà ông Đậu Đức Sơn Tổ dân phố 2 |
0,88 |
13,5 |
Nguyễn Văn Khoa |
15 |
Số nhà 136 đường Lê Đại Hành (Trung tâm viễn thông Kỳ Anh) |
Số nhà 80 đường Nhân Lý |
0,639 |
13,5 |
Mai Thế Quý |
|
|
|
|||
16 |
Đường Lê Hồng Phong (Nhà ông Lê Văn Đức gần khu hành chính) |
Giáp Kỳ Long |
1,2 |
46 |
Võ Thị Sáu |
17 |
Đường Lê Hồng Phong (Nhà ông Lê Văn Thành) |
Giáp phường Kỳ Long |
1,2 |
38 |
Phạm Hồng Thái |
18 |
Đường Lê Hồng Phong (Nhà ông Hoàng Văn Thức) |
Giáp phường Kỳ Long |
1,2 |
12 |
Nguyễn Khắc Niêm |
19 |
Đường Lê Hồng Phong (Nhà ông Lê Đăng Thành) |
Cuối khu Tái định cư |
0,9 |
38 |
Nguyễn Khắc Viện |
20 |
Nhà ông Chu Văn Hòa |
Nhà ông Trịnh Văn Tịnh |
0,5 |
8,0 |
Đinh Xuân Lâm |
|
|
|
|||
21 |
Giáp phường Kỳ Thịnh (TDP Long Sơn) |
Giáp phường Kỳ Liên |
2,0 |
46 |
Phùng Chí Kiên |
|
|
|
|||
22 |
Giáp đường Quang Trung |
Giáp đường tránh Quốc lộ 1A |
1,1 |
12 |
Lê Huy Tích |
23 |
Giáp đường Nguyễn Công Trứ |
Giáp đường Lê Khôi |
0,73 |
8,0 |
Phan Huy Cận |
24 |
Giáp đường Nguyễn Công Trứ |
Giáp đường Lê Khôi |
0,7 |
8,0 |
Trương Quốc Dụng |
|
|
|
|||
25 |
Đường tránh Quốc lộ 1A |
Đập thượng nguồn Sông Trí |
2,5 |
20 |
Nguyễn Tri Phương |
|
|
|
|||
26 |
Giáp Kỳ Hải (Đền Thành Hoàng) |
Đường trục ngang |
1,5 |
24 |
Phạm Khắc Hòe |
27 |
Đường trục ngang |
Nhà ông Nguyễn Văn Phong |
9,42 |
12 |
Nguyễn Văn Trỗi |
28 |
Đường trục ngang (đèn tín hiệu giao thông) |
Hết nhà thờ Quý Hòa |
0,8 |
17,5 |
Đậu Quang Lĩnh |
|
|
|
|||
29 |
Cầu Ninh Thọ |
Nhà ông Nguyễn Đình Tứ (Hải Hà) |
2,45 |
20 |
Tô Hiến Thành |
30 |
Cầu Hải Ninh (Tỉnh lộ 555) |
Nhà văn hóa Tam Hải 2 |
3,35 |
16 |
Mạc Đỉnh Chi |
31 |
Trụ sở UBND xã Kỳ Ninh |
Trạm biên phòng (qua đền thờ Nguyễn Thị Bích Châu) |
3,0 |
33 |
Hải Khẩu |
32 |
Trạm biên phòng (khu TTCN Luận Nghiệp) |
Nhà ông Lê Văn Toàn (Tân Tiến) |
4,9 |
20,5 |
Yết Kiêu |
33 |
Nhà ông Lê Thế Mạnh (giáp Tỉnh lộ 555) |
Nhà bà Chu Thị Chòn (Tân Tiến) Giáp Tỉnh lộ 547 |
2,3 |
20 |
Đào Tấn |
34 |
Đấu nối tỉnh lộ 547 (Cổng chào Bàn Hải) |
Giáp biển |
0,52 |
8,0 |
Bàn Hải |
35 |
Nhà ông Trần Xuân Linh (Tỉnh lộ 547) |
Giáp đường Ninh Thọ |
1,673 |
20 |
Phạm Sư Mạnh |
|
|
|
|||
36 |
Đường Lê Thánh Tông |
Đường tránh Quốc lộ 1A |
2,1 |
20,5 |
Lương Thế Vinh |
37 |
Nhà ông Trần Xuân Bình |
Trường Mầm non Kỳ Lợi |
0,85 |
12 |
Trần Đức Mậu |
38 |
Nhà ông Lê Văn Lợi |
Nhà ông Nguyễn Văn Chiêm |
1,07 |
12 |
Hà Tôn Mục |
39 |
Nhà thờ Nguyễn Chiêm |
Nhà ông Nguyễn Văn Minh |
0,70 |
12 |
Hà Công Trình |
40 |
Trường Trung học cơ sở Kỳ Lợi |
Nhà ông Trần Văn Nhân |
0,61 |
12 |
Phan Phúc Cẩn |
41 |
Nhà ông Nguyễn Văn Thanh |
Đền làng Tân Phúc Thành 2 |
0,97 |
9,0 |
Ngô Phúc Vạn |
42 |
Nhà ông Lê Xuân Hữu |
Nhà ông Nguyễn Văn Tâm |
0,68 |
12 |
Nguyễn Tuấn Thiện |
43 |
Nhà ông Mai Công Lương |
Nhà ông Mai Công Duyên |
0,56 |
12 |
Vũ Diệm |
44 |
Nhà ông Nguyễn Thanh Bình |
Nhà ông Lê Xuân Ngọc |
0,59 |
12 |
Nguyễn Văn Trình |
|
|
|
|||
45 |
Quốc lộ 1A (Nhà ông Mai Xuân Vịnh) |
Bãi biển thôn Minh Đức |
2,1 |
10 |
Bà huyện Thanh Quan |
46 |
Quốc lộ 1A (Khách sạn Hoành Sơn) |
Thôn Minh Đức (đi Growbest) |
1,8 |
10 |
Hồ Xuân Hương |
47 |
Từ cầu Cửa Sại (Hồ tôm ông Nguyễn Công Khởi) |
Đất lâm nghiệp anh Phạm Văn Hiền (xứ đồng rào) |
0,65 |
10 |
Biện Hoành |
48 |
Quốc lộ 1A (Nhà ông Nguyễn Đình Vin) |
Nhà ông Lê Văn Chinh (Tân Tiến) (qua Nhà văn hóa Tân Tiến) |
0,65 |
10 |
Đoàn Thị Điểm |
49 |
Nhà ông Lê Minh Hồng (Tân Tiến) |
Nhà ông Bùi Văn Nam (Tân Thành) |
0,5 |
8,0 |
Đặng Văn Bá |
50 |
Quốc lộ 1A (Nhà bà Bùi Thị Thịnh) |
Nghĩa trang xã |
1,25 |
8,0 |
Nguyễn Tiến Đắc |
51 |
Quốc lộ 1A (Nhà ông Nguyễn Đỗ Nhuận, Quý Huệ) |
Nhà bà Nguyễn Thị Thại (Tân Tiến) |
0,92 |
8,0 |
Nguyễn Cao Đôn |
52 |
Quốc lộ 1A (Nhà bà Nguyễn Thị Thìn) (Tân Thành) |
Nhà ông Nguyễn Văn Cửu (Tân Thành) |
0,7 |
10 |
Đặng Văn Kiều |
53 |
Quốc lộ 1A (Nhà bà Nguyễn Thị Nhò) (Quý Huệ) |
Nhà ông Nguyễn Đình Chiểu (Quý Huệ) |
0,75 |
12 |
Trần Danh Lập |
54 |
Quốc lộ 1A (Đèn tín hiệu giao thông) |
Gần chân núi (thôn Đông Yên) |
0,35 |
5,0 |
Trần Hữu Châu |