HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
49/2012/NQ-HĐND
|
Vĩnh
Yên, ngày 19 tháng 7 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG
CỦA HĐND CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XV KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND thông qua ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước
ngày 16-12-2002;
Căn cứ Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 6-7-2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị quyết
773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31-3-2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định một
số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc
hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các
Đoàn ĐBQH và ĐBQH;
Trên cơ sở Tờ trình số
01/TTr-TTHĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Thường trực HĐND tỉnh về việc quy định
một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo nghị quyết này quy định về một số chế độ,
định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Thường trực HĐND, Ban HĐND, Tổ
đại biểu và đại biểu HĐND các cấp, các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan
căn cứ quy định thực hiện.
2. Thường trực HĐND, các Ban
HĐND, đại biểu HĐND tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan giám sát việc thực
hiện nghị quyết.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số
14/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh, Nghị quyết số 11/2009/NQ-HĐND
ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết
14/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các
cấp.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh
Vĩnh Phúc khóa XV kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012 ./.
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG HĐND CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 49/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của
HĐND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Quy định một số chế độ, định mức chi từ kinh phí hoạt động
của HĐND các cấp cho Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu, đại biểu
HĐND, Văn phòng giúp việc HĐND và tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan tham
gia vào hoạt động của HĐND cấp đó.
Điều 2.
Các chế độ khác đảm bảo cho hoạt động của HĐND và đại
biểu HĐND không có trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện
hành của Nhà nước.
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện.
1. Chi trong dự toán do HĐND
cùng cấp quyết định.
2. Thực hiện chế độ chi, thanh
quyết toán theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí hoạt động hàng năm của
HĐND cấp nào được ngân sách cấp đó đảm bảo.
Chương II
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC
CHI CHO HOẠT ĐỘNG HĐND
Điều 4.
Chế độ hỗ trợ cho các chức danh kiêm nhiệm
1. Đại biểu HĐND đang giữ các chức
vụ Đảng, Nhà nước, đoàn thể nếu kiêm nhiệm các chức danh của HĐND bao gồm (Chủ
tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên Thường trực, Trưởng, Phó các Ban HĐND, Tổ trưởng Tổ
đại biểu HĐND) được hưởng chế độ hỗ trợ hàng tháng.
2. Mức hỗ trợ:
a) Chủ tịch HĐND các cấp kiêm
nhiệm được hưởng bằng 10% mức lương hiện hưởng (kể cả phụ cấp chức vụ lãnh đạo
và phụ cấp khác. Nếu đã hưởng phụ cấp kiêm nhiệm tại cơ quan khác thì không được
hưởng theo quy định tại điều này.
b) Chức danh khác (tính theo hệ
số mức lương tối thiểu/người/ tháng).
STT
|
Chức
danh
|
Cấp
tỉnh
|
Thành phố, thị xã
|
Xã, thị trấn
|
1
|
Phó Chủ tịch HĐND
|
0,6
|
0,5
|
0,3
|
2
|
Uỷ viên Thường
trực HĐND
|
0,5
|
0,4
|
-
|
3
|
Trưởng Ban
|
0,5
|
0,4
|
-
|
4
|
Phó Ban
|
0,4
|
0,3
|
-
|
5
|
Tổ trưởng Tổ đại biểu
|
0,3
|
0,2
|
0,1
|
Đại biểu HĐND kiêm nhiệm một hoặc
nhiều chức danh trên, được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất trong thời gian giữ chức
danh kiêm nhiệm đó.
Điều 5.
Chi phục vụ công tác chuẩn bị và dự thảo nghị quyết, báo
cáo thẩm tra.
1. Thường trực HĐND, các Ban
HĐND chỉ đạo tổ chức khảo sát, lấy ý kiến những người am hiểu về nội dung liên
quan đến dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án được hỗ trợ kinh phí, cụ thể.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Thành phố, thị xã
|
Xã, thị trấn
|
Công
tác chuẩn bị
|
Dự
thảo báo cáo
|
Công
tác chuẩn bị
|
Dự
thảo báo cáo
|
Công
tác chuẩn bị
|
Dự
thảo báo cáo
|
1
|
Một báo cáo trình HĐND
|
2.500
|
900
|
1.250
|
500
|
800
|
300
|
2
|
Một hồ sơ dự thảo nghị quyết
|
7.500
|
500
|
4.500
|
300
|
550
|
300
|
2. Giao Thường trực HĐND chủ trì
phân công, triển khai thực hiện việc sử dụng kinh phí phục vụ công tác chuẩn bị
thẩm tra, dự thảo báo cáo, nghị quyết.
Điều 6.
Chi công tác tham mưu, phục vụ hoạt động kiểm tra, khảo
sát, giám sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND.
1. Các cơ quan, tổ chức tham
mưu, phục vụ hoạt động kiểm tra, khảo sát, giám sát được hỗ trợ kinh phí, cụ thể:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Số
TT
|
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Thành phố, thị xã
|
Xã, thị trấn
|
1
|
Xây dựng chương trình giám sát
năm (tờ trình, dự thảo nghị quyết)
|
1.200
|
600
|
300
|
2
|
Xây dựng chương trình cho một
cuộc giám sát, khảo sát, kiểm tra
|
350
|
250
|
150
|
3
|
Xây dựng thông báo, báo cáo kết
quả: Giám sát hoặc kiểm tra, khảo sát
|
500
|
300
|
200
|
2. Kinh phí hỗ trợ do lãnh đạo
Thường trực HĐND, Ban HĐND được hỗ trợ quyết định sử dụng.
Điều 7.
Người chủ trì, tham gia buổi thẩm tra, kiểm tra, khảo
sát, giám sát theo chương trình của Thường trực HĐND, Ban HĐND; giám sát của đại
biểu HĐND được bồi dưỡng, cụ thể:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Số
TT
|
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Thành phố, thị xã
|
Xã, Thị trấn
|
1
|
Chủ trì: Thẩm tra, kiểm tra,
khảo sát, giám sát
|
200
|
120
|
50
|
2
|
Thành viên tham gia: Thẩm tra,
kiểm tra, khảo sát, giám sát
|
100
|
100
|
50
|
3
|
Nhân viên phục vụ
|
50
|
50
|
50
|
Điều 8.
Chi công tác tiếp dân, tiếp xúc cử tri.
1. Tổ đại biểu
HĐND, đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, nhân viên tham mưu, phục vụ đại biểu
HĐND hoạt động tiếp dân, tiếp xúc cử tri được hỗ trợ, bồi dưỡng, cụ thể.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Thành phố, thị xã
|
Xã, thị trấn
|
1
|
Hỗ trợ Tổ ĐB HĐND tổ chức tiếp
xúc cử tri, họp Tổ trước và sau kỳ họp
|
4.000
|
2.000
|
500
|
2
|
Thường trực HĐND xây dựng kế
hoạch tiếp xúc cử tri
|
500
|
300
|
200
|
3
|
Thường trực HĐND xây dựng báo
cáo tổng hợp ý kiến kiến nghị cử tri
|
300
|
300
|
200
|
4
|
Hỗ trợ tiếp xúc cử tri cho mỗi
điểm
|
2.000
|
1.000
|
250
|
5
|
Đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri,
người chủ trì tiếp xúc cử tri, tiếp dân theo kế hoạch mỗi buổi
|
100
|
100
|
50
|
6
|
Cán bộ, công chức, nhân viên
tham mưu, tham gia tiếp xúc cử tri, họp Tổ ĐB HĐND mỗi buổi
|
50
|
50
|
30
|
2. Kinh phí hỗ trợ do Thường trực
HĐND, Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND xem xét, quyết định.
Điều 9.
Một số khoản chi hoạt động kỳ họp HĐND.
1. Chi bồi dưỡng nghiên cứu, tài
liệu, tham gia nội dung kỳ họp HĐND cho đại biểu HĐND: Cấp tỉnh 500.000đ/người/kỳ
họp, thành phố, thị xã 300.000đ/người/kỳ họp, cấp xã 150.000đ/người/kỳ họp.
2. Chế độ tiền ăn, nước uống,
nghỉ của đại biểu HĐND và đại biểu dự kỳ họp HĐND:
a) Chế độ ăn: Đại biểu cấp tỉnh:
150.000đ/ngày, thành phố, thị xã: 150.000đ/ngày, cấp xã: 100.000đ/ngày
b) Chế độ nước uống, nghỉ: Theo
nghị quyết của HĐND tỉnh về định mức chi hội nghị.
3. Cán bộ, công chức, nhân viên
tham mưu, phục vụ kỳ họp HĐND được hưởng chế độ ăn, nghỉ như đại biểu HĐND của
cấp đó.
4. Thường trực HĐND Chủ toạ kỳ họp
được bồi dưỡng: 500.000đ/người/ ngày đối với cấp tỉnh, 300.000đ/người/ngày đối
với thành phố, thị xã, 100.000đ/người/ ngày đối với cấp xã.
5. Thư ký kỳ họp HĐND được bồi
dưỡng 200.000đ/người/ngày đối với cấp tỉnh, 100.000đ/người/ngày đối với cấp huyện,
50.000đ/người/ngày đối với cấp xã.
6. Rà soát kỹ thuật, điều chỉnh
bổ sung và hoàn thiện nghị quyết HĐND đã được thông qua; xây dựng chương trình
xây dựng nghị quyết, báo cáo hoạt động giám sát của HĐND được hỗ trợ:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Thành phố, thị xã
|
Xã, thị trấn
|
1
|
Báo cáo tổng hợp hoạt động
giám sát trình HĐND
|
2.000/BC
|
1.000/BC
|
500/BC
|
2
|
Rà soát kỹ thuật, điều chỉnh bổ
sung và hoàn thiện nghị quyết HĐND
|
|
|
|
|
- Nội dung phức tạp
|
1.000/NQ
|
500/NQ
|
200/NQ
|
|
Nội dung đơn giản
|
500/NQ
|
300/NQ
|
100/NQ
|
3
|
Chương trình xây dựng nghị quyết
|
2.000
|
1.000
|
500
|
Giao Thường trực HĐND quyết định
nội dung nghị quyết phức tạp, đơn giản sau khi thống nhất với UBND, Uỷ ban MTTQ
cùng cấp.
Việc sử dụng kinh phí hỗ trợ do
Thường trực HĐND quyết định.
Điều 10.
Chi tổ chức quán triệt pháp luật, văn bản quy phạm pháp luật, hội thảo, trao đổi
kinh nghiệm.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung
|
Cấp
tỉnh
|
Thành phố, thị xã
|
Xã, thị trấn
|
1
|
Chi tổ chức hội nghị khách tiết
|
3.000
|
1.500
|
700
|
2
|
Chủ trì hội nghị
|
300
|
200
|
100
|
3
|
Thành viên tham dự, phục vụ
|
100
|
80
|
50
|
4
|
Bài tham luận
|
500
|
300
|
200
|
5
|
Tổng hợp, viết báo cáo
|
2.000
|
1.000
|
500
|
6
|
Nhân viên phục vụ
|
50
|
50
|
50
|
Giao người chủ trì hội nghị hội thảo,
trao đổi kinh nghiệm và hội nghị quán triệt pháp luật, văn bản quy phạm pháp luật
quyết định sử dụng kinh phí hỗ trợ.
Điều 11.
Một số chế độ khác
1. Trường hợp Thường trực HĐND,
các Ban HĐND, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tổ chức đoàn nghiên cứu, học tập kinh
nghiệm hoặc đi thăm hỏi các đối tượng chính sách được chi trong khoản kinh phí
giao hàng năm. Mức quy định cụ thể do Thường trực HĐND cấp đó quyết định.
2. Đại biểu HĐND, cán bộ, công
chức, nhân viên tham mưu, phục vụ cơ quan HĐND bị ốm đau, khó khăn đột xuất có
chế độ thăm hỏi theo mức:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/lần;
khó khăn đột xuất, ốm điều trị tại bệnh viện hoặc mắc bệnh hiểm nghèo 2.000.000
đồng/người.
b) Thành phố, thị xã, cấp xã:
500.000 đồng/lần; khó khăn đột xuất, ốm điều trị tại bệnh viện hoặc mắc bệnh hiểm
nghèo 1.000.000 đồng/người.
3. Đại biểu
HĐND, cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ HĐND trong một nhiệm kỳ được hỗ trợ
may 02 bộ trang phục: Mức hỗ trợ giao Thường trực HĐND xem xét, quyết định.
4. Trong 01 nhiệm kỳ trang bị
cho mỗi đại biểu HĐND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh không là đại biểu HĐND tỉnh, Thường
trực HĐND thành phố, thị xã và một số chức danh phục vụ
cho hoạt động của HĐND cấp tỉnh 01 máy vi tính xách tay.
Giao Thường trực HĐND tỉnh, Thường
trực HĐND thành phố, thị xã xem xét, quyết định cho phù hợp
với các quy định của Nhà nước.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12.
Giao cho UBND tỉnh, UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND thị xã
Phúc Yên; UBND các xã, thị trấn xây dựng dự toán hàng năm trình HĐND cùng cấp
quyết định.
Trong quá trình thực hiện có vấn
đề vướng mắc, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét, đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi
bổ sung cho phù hợp./.