HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2022/NQ-HĐND
|
Hà Nam,
ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 3304/TTr-UBND ngày 05
tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Hà Nam; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện
Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Nam khóa XIX, Kỳ họp thứ mười một (Kỳ họp thường lệ cuối năm 2022) thông
qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: LĐ-TB và XH, TC;
- Cục KTVBQPPL - BTP;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UB MTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, các Tổ, các ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sở: LĐ-TB và XH, TC, TP;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Thanh Sơn
|
QUY
ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
NAM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 30/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định các nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Nam (sau
đây viết tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã,
thành phố sử dụng kinh phí của Chương trình; các tổ chức, cá nhân tham gia hoặc
có liên quan đến thực hiện nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản lý tập
trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong
quản lý theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Việc phân bổ vốn từ nguồn ngân sách nhà
nước thuộc Chương trình nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình;
hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm và bền vững.
3. Việc phân bổ cụ thể ngân sách nhà nước
phải phù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách; mục tiêu,
nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hằng năm và giai đoạn.
4. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh
phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thuộc Chương
trình phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước
và các quy định pháp luật có liên quan.
5. Không phân bổ vốn của Chương trình để chi
cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ nguồn
vốn chi thường xuyên.
Chương II
TIÊU
CHÍ, HỆ SỐ, ĐỊNH MỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH, XÁC ĐỊNH PHÂN BỔ VỐN TỪNG DỰ ÁN
Điều 4. Tiêu chí phân
bổ vốn và căn cứ tính hệ số
1. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo; tỷ lệ hộ nghèo,
tỷ lệ hộ cận nghèo của các huyện, thị xã, thành phố để tính điểm hệ số căn cứ
vào số liệu công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2022-2025.
2. Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị
xã, thành phố để tính điểm hệ số căn cứ vào số liệu tại thời điểm 31 tháng 12
năm 2021 do Cục Thống kê tỉnh Hà Nam công bố.
3. Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên
trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố để tính điểm hệ số căn cứ số liệu
công bố năm 2021 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam.
4. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
thấp còi để tính điểm hệ số căn cứ theo số liệu công bố năm 2021 của Sở Y tế
tỉnh Hà Nam.
Điều 5. Dự án Đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
1. Các tiêu chí và điểm hệ số cụ thể:
Tiêu chí
|
Điểm hệ số
|
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 3%
|
0,4
|
- Từ 3% đến dưới 5%
|
0,5
|
- Từ 5% đến dưới 8%
|
0,6
|
- Từ 8% trở lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 500 hộ
|
0,4
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,45
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,8
|
- Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,9
|
Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp xã của
huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Mỗi xã/phường/thị trấn
|
0,1
|
2. Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho
huyện, thị xã, thành phố:
Vốn ngân sách tỉnh phân bổ cho từng huyện,
thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Ci = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách của
tỉnh phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố (i)
Xi là tổng điểm hệ số
của 2 tiêu chí (tiêu chí 1 và tiêu chí 2 của huyện, thị xã, thành phố (i))
Yi là điểm hệ số tiêu
chí 3 của huyện, thị xã, thành phố (i)
Q là vốn bình quân của
một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách tỉnh để thực hiện Dự án Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
Điều 6. Dự án Hỗ trợ
phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
1. Tiểu dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Các tiêu chí và điểm hệ số cụ thể:
Tiêu chí
|
Điểm hệ số
|
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 3%
|
0,4
|
- Từ 3% đến dưới 5%
|
0,5
|
- Từ 5% đến dưới 8%
|
0,6
|
- Từ 8% trở lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 500 hộ
|
0,4
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,45
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,8
|
- Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,9
|
Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp xã của
huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Mỗi xã/phường/thị trấn
|
0,1
|
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho
huyện, thị xã, thành phố:
Vốn ngân sách tỉnh phân bổ cho từng huyện,
thị xã, thành phố được tính theo công thức: Đi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố (i).
Xi là tổng điểm hệ số
của 2 tiêu chí (tiêu chí 1 và tiêu chí 2 của huyện, thị xã, thành phố (i))
Yi là điểm hệ số tiêu
chí 3 của huyện, thị xã, thành phố (i)
Q là vốn bình quân của
một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách tỉnh để thực hiện Tiểu dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực
nông nghiệp
2. Tiểu dự án Cải thiện dinh dưỡng
a) Các tiêu chí và điểm hệ số cụ thể:
Tiêu chí
|
Điểm hệ số
|
Tiêu chí 1: Số đơn vị hành chính cấp xã của
huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Mỗi xã/phường/thị trấn
|
0,1
|
Tiêu chí 2: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của
trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 5%
|
1
|
- Từ 5% đến dưới 10%
|
1,2
|
- Từ 10% đến dưới 15%
|
1,4
|
- Từ 15% trở lên
|
1,6
|
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho
huyện, thị xã, thành phố:
Vốn ngân sách tỉnh phân bổ cho từng huyện,
thị xã, thành phố được tính theo công thức: Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách
tỉnh phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố (i)
DDi là điểm hệ số tiêu
chí 2 của huyện, thị xã, thành phố (i)
Yi là điểm hệ số tiêu
chí 1 của huyện, thị xã, thành phố (i)
Q là vốn bình quân của
một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách tỉnh để thực hiện Tiểu dự án cải thiện dinh dưỡng
Điều 7. Dự án Phát
triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
* Tiểu dự án Hỗ trợ việc làm bền vững
a) Định mức phân bổ:
(1) Phân bổ 70% tổng kinh phí tiểu dự án cho
các sở, ngành cấp tỉnh;
(2) Phân bổ 30% tổng kinh phí tiểu dự án cho
các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí, phương pháp phân bổ vốn cho các
huyện, thị xã, thành phố:
(1) Các tiêu chí và điểm hệ số cụ thể:
Tiêu chí
|
Điểm hệ số
|
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 3%
|
0,4
|
- Từ 3% đến dưới 5%
|
0.5
|
- Từ 5% đến dưới 8%
|
0,6
|
- Từ 8% trở lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 500 hộ
|
0,4
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,45
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,8
|
- Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,9
|
Tiêu chí 3: Lực lượng lao động từ đủ 15
tuổi trở lên của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 20.000 người
|
1
|
- Từ 20.000 người đến dưới 30.000 người
|
1,3
|
- Từ 30.000 người đến dưới 40.000 người
|
1,6
|
- Từ 40.000 người đến dưới 50.000 người
|
1,9
|
- Từ 50.000 người đến dưới 60.000 người
|
2,2
|
- Từ 60.000 người trở lên
|
2,5
|
(2) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện, thị xã, thành phố: Vốn ngân sách tỉnh phân bổ cho từng huyện,
thị xã, thành phố được tính theo công thức: Mi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách
tỉnh phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố (i)
Xi là tổng điểm hệ số
của 2 tiêu chí (tiêu chí 1, tiêu chí 2 của huyện, thị xã, thành phố (i)
Yi là hệ số tiêu chí 3
của huyện, thị xã, thành phố (i)
Q là vốn bình quân của
một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách tỉnh để thực hiện Tiểu dự án Hỗ trợ việc làm bền vững.
Điều 8. Dự án Truyền
thông và giảm nghèo về thông tin
1. Tiểu dự án Giảm nghèo về thông tin.
a) Định mức phân bổ: Phân bổ 30% tổng kinh
phí Tiểu dự án cho các sở, ngành cấp tỉnh; 70% tổng kinh phí Tiểu dự án cho các
huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí, phương pháp phân bổ vốn cho các
huyện, thị xã, thành phố: Áp dụng phương pháp tính như Dự án đa dạng hóa sinh
kế, phát triển mô hình giảm nghèo được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5
của Quy định này.
2. Tiểu dự án Truyền thông về giảm nghèo đa
chiều.
a) Định mức phân bổ: Phân bổ 35% tổng kinh
phí Tiểu dự án cho các sở ngành cấp tỉnh; 65% tổng kinh phí Tiểu dự án cho các
huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí, phương pháp phân bổ vốn cho các
huyện, thị xã, thành phố: Áp dụng phương pháp tính như Dự án đa dạng hóa sinh
kế, phát triển mô hình giảm nghèo được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5
của Quy định này.
Điều 9. Dự án nâng
cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
1. Tiểu dự án Nâng cao năng lực.
a) Định mức phân bổ: Phân bổ 50% tổng kinh
phí tiểu dự án cho các sở, ngành cấp tỉnh; 50% tổng kinh phí tiểu dự án cho các
huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí, phương pháp phân bổ vốn cho các
huyện, thị xã, thành phố: Áp dụng phương pháp tính như Dự án đa dạng hóa sinh
kế, phát triển mô hình giảm nghèo được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5
của Quy định này.
2. Tiểu dự án Giám sát, đánh giá Chương
trình.
a) Định mức phân bổ: Phân bổ 40% tổng kinh
phí tiểu dự án cho các sở, ngành cấp tỉnh; 60% tổng kinh phí tiểu dự án cho các
huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí, phương pháp phân bổ vốn cho các
huyện, thị xã, thành phố: Áp dụng phương pháp tính như Dự án Đa dạng hóa sinh
kế, phát triển mô hình giảm nghèo được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5
của Quy định này.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Nguồn vốn
thực hiện
1. Kinh phí phân bổ từ Trung ương thông qua
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
2. Nguồn ngân sách tỉnh đảm bảo theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
Điều 11. Sửa đổi, bổ
sung Quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy
ban nhân dân tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét,
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.