HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 01
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
về
việc phân bổ vốn năm 2024 nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 06 năm 2015;
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 06 năm
2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà ngày 25 tháng 06 năm
2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng
7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng
11 năm 2023 của Quốc hội về việc dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng
11 năm 2023 của Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22
tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách Trung
ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa
phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 về
sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của
Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng
01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 353/2022/QĐ-TTg ngày 15
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 29
tháng 3 năm 2022 của HĐND tỉnh Long An khóa X kỳ họp thứ Năm quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho
ngân sách tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Long An;
Thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 13 tháng
7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An về việc phân bổ vốn trung hạn
giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
Xét Tờ trình số 3420/TTr-UBND ngày 24 tháng 11
năm 2023 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết phân bổ vốn năm 2024 nguồn vốn
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; Báo cáo thẩm tra số
1266/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2023 của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất phân bổ vốn năm 2024 nguồn vốn Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững để thực hiện các Dự án của Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 với tổng vốn Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 tỉnh Long An là 65.689.000.000
đồng (Sáu mươi lăm tỷ, sáu trăm tám mươi chín triệu đồng), bao gồm vốn
đầu tư phát triển là 7.392.000.000 đồng (Bảy tỷ, ba trăm chín mươi hai triệu
đồng) và vốn sự nghiệp là 58.297.000.000 đồng (Năm mươi tám triệu, hai
trăm chín mươi bảy triệu đồng).
Nguyên tắc phân bổ thực hiện theo Nghị quyết số
01/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An quy
định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách trung
ương bổ sung cho ngân sách tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
X, kỳ họp thứ 13 (kỳ họp lệ cuối năm 2023) thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2023
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông
qua./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP (TPHCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - TBXH;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP Đoàn ĐBQH và HĐND;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT (Tr).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ NGUỒN VỐN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
DANH MỤC
|
Kế hoạch năm
2024
|
Cơ quan quản lý
chương trình
|
Tổng
|
Trong đó
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
|
TỔNG SỐ
|
65,689,000,000
|
7,392,000,000
|
58,297,000,000
|
|
1
|
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư
cơ sở hạ tầng xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
|
3,300,000,000
|
3,000,000,000
|
300,000,000
|
UBND huyện Cần
Giuộc
|
1.1
|
+ Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng: xã Phước Vĩnh
Đông, huyện Cần Giuộc
|
3,000,000,000
|
3,000,000,000
|
|
UBND xã Phước
Vĩnh Đông
|
1.2
|
+ Duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng cơ sở
trên địa bàn xã Phước Vĩnh Đông, huyện Cần Giuộc
|
300,000,000
|
0
|
300,000,000
|
2
|
Dự án 2: Đa dạng hóa
sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
|
24,608,000,000
|
|
24,608,000,000
|
|
2.1
|
Cấp tỉnh (5%)
|
1,230,400,000
|
|
1,230,400,000
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
2.2
|
Cấp huyện (95%)
|
23,377,600,000
|
0
|
23,377,600,000
|
UBND cấp huyện
|
|
Thành phố Tân An
|
1,582,663,000
|
0
|
1,582,663,000
|
|
|
Thị xã Kiến Tường
|
1,416,067,000
|
|
1,416,067,000
|
|
|
Huyện Tân Hưng
|
1,624,312,000
|
|
1,624,312,000
|
|
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
1,499,365,000
|
|
1,499,365,000
|
|
|
Huyện Mộc Hóa
|
1,416,067,000
|
|
1,416,067,000
|
|
|
Huyện Tân Thạnh
|
1,707,610,000
|
|
1,707,610,000
|
|
|
Huyện Thạnh Hóa
|
1,541,014,000
|
|
1,541,014,000
|
|
|
Huyện Thủ Thừa
|
1,457,716,000
|
|
1,457,716,000
|
|
|
Huyện Bến Lức
|
1,582,663,000
|
|
1,582,663,000
|
|
|
Huyện Đức Hòa
|
1,790,908,000
|
|
1,790,908,000
|
|
|
Huyện Đức Huệ
|
1,624,312,000
|
|
1,624,312,000
|
|
|
Huyện Châu Thành
|
1,457,716,000
|
|
1,457,716,000
|
|
|
Huyện Tân Trụ
|
1,416,067,000
|
|
1,416,067,000
|
|
|
Huyện Cần Đước
|
1,582,663,000
|
|
1,582,663,000
|
|
|
Huyện Cần Giuộc
|
1,678,457,000
|
|
1,678,457,000
|
|
3
|
Dự án 3: Hỗ trợ phát
triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
|
14,096,000,000
|
|
14,096,000,000
|
|
3.1
|
Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp
|
10,173,000,000
|
|
10,173,000,000
|
|
|
Cấp tỉnh (2%)
|
203,460,000
|
|
203,460,000
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
|
Cấp huyện (98%)
|
9,969,540,000
|
0
|
9,969,540,000
|
UBND cấp huyện
|
|
Thành phố Tân An
|
674,938,000
|
|
674,938,000
|
|
|
Thị xã Kiến Tường
|
603,892,000
|
|
603,892,000
|
|
|
Huyện Tân Hưng
|
692,699,000
|
|
692,699,000
|
|
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
639,414,000
|
|
639,414,000
|
|
|
Huyện Mộc Hóa
|
603,892,000
|
|
603,892,000
|
|
|
Huyện Tân Thạnh
|
728,222,000
|
|
728,222,000
|
|
|
Huyện Thạnh Hóa
|
657,176,000
|
|
657,176,000
|
|
|
Huyện Thủ Thừa
|
621,653,000
|
|
621,653,000
|
|
|
Huyện Bến Lức
|
674,938,000
|
|
674,938,000
|
|
|
Huyện Đức Hòa
|
763,745,000
|
|
763,745,000
|
|
|
Huyện Đức Huệ
|
692,699,000
|
|
692,699,000
|
|
|
Huyện Châu Thành
|
621,653,000
|
|
621,653,000
|
|
|
Huyện Tân Trụ
|
603,892,000
|
|
603,892,000
|
|
|
Huyện Cần Đước
|
674,938,000
|
|
674,938,000
|
|
|
Huyện Cần Giuộc
|
715,789,000
|
|
715,789,000
|
|
3.2
|
Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng
|
3,923,000,000
|
|
3,923,000,000
|
|
|
- Cấp tỉnh(10%)
|
392,300,000
|
|
392,300,000
|
Sở Y tế
|
|
- Cấp huyện (90%)
|
3,530,700,000
|
|
3,530,700,000
|
UBND cấp huyện
|
|
Thành phố Tân An
|
249,366,000
|
|
249,366,000
|
|
|
Thị xã Kiến Tường
|
216,840,000
|
|
216,840,000
|
|
|
Huyện Tân Hưng
|
233,103,000
|
|
233,103,000
|
|
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
216,840,000
|
|
216,840,000
|
|
|
Huyện Mộc Hóa
|
216,840,000
|
|
216,840,000
|
|
|
Huyện Tân Thạnh
|
233,103,000
|
|
233,103,000
|
|
|
Huyện Thạnh Hóa
|
233,103,000
|
|
233,103,000
|
|
|
Huyện Thủ Thừa
|
233,103,000
|
|
233,103,000
|
|
|
Huyện Bến Lức
|
249,366,000
|
|
249,366,000
|
|
|
Huyện Đức Hòa
|
265,630,000
|
|
265,630,000
|
|
|
Huyện Đức Huệ
|
233,103,000
|
|
233,103,000
|
|
|
Huyện Châu Thành
|
233,104,000
|
|
233,104,000
|
|
|
Huyện Tân Trụ
|
216,840,000
|
|
216,840,000
|
|
|
Huyện Cần Đước
|
249,366,000
|
|
249,366,000
|
|
|
Huyện Cần Giuộc
|
250,993,000
|
|
250,993,000
|
|
4
|
Dự án 4: Phát triển giáo
dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
12,836,000,000
|
4,392,000,000
|
8,444,000,000
|
|
4.1
|
Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp
vùng khó khăn
|
0
|
|
0
|
|
|
- Sở ngành cấp tỉnh (20%)
|
0
|
|
0
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
|
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh
(40%)
|
0
|
|
0
|
|
- Huyện Cần Giuộc (40%)
|
0
|
|
0
|
UBND huyện Cần
Giuộc
|
4.2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
73,000,000
|
0
|
73,000,000
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
4.3
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
12,763,000,000
|
4,392,000,000
|
8,371,000,000
|
|
|
Cấp tỉnh (10%) (Vốn sự nghiệp)
Đầu tư cơ sở hạ tầng trang thiết bị công nghệ
thông tin để hỗ trợ giao dịch, kết nối việc làm trực tuyến; hiện đại hóa
thông tin thị trường lao động và thu thập, phân tích, dự báo thông tin thị
trường lao động(vốn đầu tư)
|
5,229,100,000
|
4,392,000,000
|
837,100,000
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
|
Cấp huyện (90%)
|
7,533,900,000
|
0
|
7,533,900,000
|
UBND cấp huyện
|
|
Thành phố Tân An
|
430,508,000
|
|
430,508,000
|
|
|
Thị xã Kiến Tường
|
502,260,000
|
|
502,260,000
|
|
|
Huyện Tân Hưng
|
574,011,000
|
|
574,011,000
|
|
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
574,011,000
|
|
574,011,000
|
|
|
Huyện Mộc Hóa
|
502,260,000
|
|
502,260,000
|
|
|
Huyện Tân Thạnh
|
645,763,000
|
|
645,763,000
|
|
|
Huyện Thạnh Hóa
|
502,260,000
|
|
502,260,000
|
|
|
Huyện Thủ Thừa
|
430,509,000
|
|
430,509,000
|
|
|
Huyện Bến Lức
|
430,509,000
|
|
430,509,000
|
|
|
Huyện Đức Hòa
|
502,260,000
|
|
502,260,000
|
|
|
Huyện Đức Huệ
|
574,011,000
|
|
574,011,000
|
|
|
Huyện Châu Thành
|
430,509,000
|
|
430,509,000
|
|
|
Huyện Tân Trụ
|
502,260,000
|
|
502,260,000
|
|
|
Huyện Cần Đước
|
430,509,000
|
|
430,509,000
|
|
|
Huyện Cần Giuộc
|
502,260,000
|
|
502,260,000
|
|
5
|
Dự án 6: Truyền thông và
giảm nghèo về thông tin
|
3,561,000,000
|
0
|
3,561,000,000
|
|
5.1
|
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
|
1,758,000,000
|
|
1,758,000,000
|
|
|
- Cấp tỉnh (30%)
|
527,400,000
|
|
527,400,000
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
- Cấp huyện (70%)
|
1,230,600,000
|
|
1,230,600,000
|
UBND cấp huyện
|
|
Thành phố Tân An
|
83,312,000
|
|
83,312,000
|
|
|
Thị xã Kiến Tường
|
74,542,000
|
|
74,542,000
|
|
|
Huyện Tân Hưng
|
85,504,000
|
|
85,504,000
|
|
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
78,927,000
|
|
78,927,000
|
|
|
Huyện Mộc Hóa
|
74,542,000
|
|
74,542,000
|
|
|
Huyện Tân Thạnh
|
89,889,000
|
|
89,889,000
|
|
|
Huyện Thạnh Hóa
|
81,119,000
|
|
81,119,000
|
|
|
Huyện Thủ Thừa
|
76,733,000
|
|
76,733,000
|
|
|
Huyện Bến Lức
|
83,312,000
|
|
83,312,000
|
|
|
Huyện Đức Hòa
|
94,274,000
|
|
94,274,000
|
|
|
Huyện Đức Huệ
|
85,504,000
|
|
85,504,000
|
|
|
Huyện Châu Thành
|
76,734,000
|
|
76,734,000
|
|
|
Huyện Tân Trụ
|
74,542,000
|
|
74,542,000
|
|
|
Huyện Cần Đước
|
83,312,000
|
|
83,312,000
|
|
|
Huyện Cần Giuộc
|
88,354,000
|
|
88,354,000
|
|
5.2
|
Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa
chiều
|
1,803,000,000
|
|
1,803,000,000
|
|
|
- Cấp tỉnh (35%)
|
631,050,000
|
|
631,050,000
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
- Cấp huyện (65%)
|
1,171,950,000
|
|
1,171,950,000
|
UBND cấp huyện
|
|
Thành phố Tân An
|
79,341,000
|
|
79,341,000
|
|
|
Thị xã Kiến Tường
|
70,989,000
|
|
70,989,000
|
|
|
Huyện Tân Hưng
|
81,429,000
|
|
81,429,000
|
|
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
75,165,000
|
|
75,165,000
|
|
|
Huyện Mộc Hóa
|
70,989,000
|
|
70,989,000
|
|
|
Huyện Tân Thạnh
|
85,605,000
|
|
85,605,000
|
|
|
Huyện Thạnh Hóa
|
77,253,000
|
|
77,253,000
|
|
|
Huyện Thủ Thừa
|
73,077,000
|
|
73,077,000
|
|
|
Huyện Bến Lức
|
79,341,000
|
|
79,341,000
|
|
|
Huyện Đức Hòa
|
89,781,000
|
|
89,781,000
|
|
|
Huyện Đức Huệ
|
81,429,000
|
|
81,429,000
|
|
|
Huyện Châu Thành
|
73,077,000
|
|
73,077,000
|
|
|
Huyện Tân Trụ
|
70,990,000
|
|
70,990,000
|
|
|
Huyện Cần Đước
|
79,341,000
|
|
79,341,000
|
|
|
Huyện Cần Giuộc
|
84,143,000
|
|
84,143,000
|
|
6
|
Dự án 7: Nâng cao năng lực
và giám sát, đánh giá chương trình
|
7,288,000,000
|
0
|
7,288,000,000
|
|
6.1
|
Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện
chương trình
|
4,552,000,000
|
|
4,552,000,000
|
|
|
- Cấp tỉnh (25%)
|
1,138,000,000
|
|
1,138,000,000
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
- Cấp huyện (75%)
|
3,414,000,000
|
|
3,414,000,000
|
UBND cấp huyện
|
|
Thành phố Tân An
|
231,128,000
|
|
231,128,000
|
|
|
Thị xã Kiến Tường
|
206,798,000
|
|
206,798,000
|
|
|
Huyện Tân Hưng
|
237,210,000
|
|
237,210,000
|
|
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
218,963,000
|
|
218,963,000
|
|
|
Huyện Mộc Hóa
|
206,799,000
|
|
206,799,000
|
|
|
Huyện Tân Thạnh
|
249,374,000
|
|
249,374,000
|
|
|
Huyện Thạnh Hóa
|
225,045,000
|
|
225,045,000
|
|
|
Huyện Thủ Thừa
|
212,881,000
|
|
212,881,000
|
|
|
Huyện Bến Lức
|
231,128,000
|
|
231,128,000
|
|
|
Huyện Đức Hòa
|
261,539,000
|
|
261,539,000
|
|
|
Huyện Đức Huệ
|
237,210,000
|
|
237,210,000
|
|
|
Huyện Châu Thành
|
212,881,000
|
|
212,881,000
|
|
|
Huyện Tân Trụ
|
206,799,000
|
|
206,799,000
|
|
|
Huyện Cần Đước
|
231,128,000
|
|
231,128,000
|
|
|
Huyện Cần Giuộc
|
245,117,000
|
|
245,117,000
|
|
6.2
|
Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá
|
2,736,000,000
|
|
2,736,000,000
|
|
|
- Cấp tỉnh (25%)
|
684,000,000
|
|
684,000,000
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
- Cấp huyện (75%)
|
2,052,000,000
|
|
2,052,000,000
|
UBND cấp huyện
|
|
Thành phố Tân An
|
138,920,000
|
|
138,920,000
|
|
|
Thị xã Kiến Tường
|
124,297,000
|
|
124,297,000
|
|
|
Huyện Tân Hưng
|
142,576,000
|
|
142,576,000
|
|
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
131,609,000
|
|
131,609,000
|
|
|
Huyện Mộc Hóa
|
124,297,000
|
|
124,297,000
|
|
|
Huyện Tân Thạnh
|
149,888,000
|
|
149,888,000
|
|
|
Huyện Thạnh Hóa
|
135,265,000
|
|
135,265,000
|
|
|
Huyện Thủ Thừa
|
127,953,000
|
|
127,953,000
|
|
|
Huyện Bến Lức
|
138,920,000
|
|
138,920,000
|
|
|
Huyện Đức Hòa
|
157,199,000
|
|
157,199,000
|
|
|
Huyện Đức Huệ
|
142,576,000
|
|
142,576,000
|
|
|
Huyện Châu Thành
|
127,953,000
|
|
127,953,000
|
|
|
Huyện Tân Trụ
|
124,297,000
|
|
124,297,000
|
|
|
Huyện Cần Đước
|
138,921,000
|
|
138,921,000
|
|
|
Huyện Cần Giuộc
|
147,329,000
|
|
147,329,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|