Nghị quyết 48/2007/NQ-HĐND xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và cấp xã của huyện U Minh Thượng và xã mới thành lập thuộc huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 48/2007/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 01/07/2007 |
Ngày có hiệu lực | 11/07/2007 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Trương Quốc Tuấn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2007/NQ-HĐND |
Rạch Giá, ngày 01 tháng 7 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH, NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ CỦA HUYỆN U MINH THƯỢNG VÀ CÁC XÃ MỚI THÀNH LẬP THUỘC HUYỆN KIÊN LƯƠNG, HÒN ĐẤT VÀ VĨNH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 58/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện; thành lập huyện U Minh Thượng và thành lập xã thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương và Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 22 tháng 06 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã của huyện U Minh Thượng và các xã mới thành lập thuộc các huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận thuộc tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-BKTNS ngày 29/6/2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 22 tháng 06 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã của huyện U Minh Thượng và các xã mới thành lập thuộc các huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận như sau:
Các nguồn thu phân chia tỷ lệ phần trăm (%) gồm: Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt, chuyển quyền sử dụng đất, tài nguyên, nhà - đất, sử dụng đất nông nghiệp và lệ phí trước bạ.
(Kèm theo phụ lục của Tờ trình số 36/TTr-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 2. Thời gian thực hiện: Sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010, bắt đầu từ năm ngân sách 2007.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và cấp xã của huyện U Minh Thượng và các xã mới thành lập thuộc các huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận. Chỉ đạo triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VII, Kỳ họp thứ mười lăm thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
BẢNG QUY ĐỊNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ NĂM 2007-2010 CỦA HUYỆN U MINH THƯỢNG VÀ CÁC XÃ MỚI THÀNH LẬP THUỘC CÁC HUYỆN KIÊN LƯƠNG, HÒN ĐẤT VÀ VĨNH THUẬN
(Kèm theo Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: Phần trăm (%)
STT |
TÊN HUYỆN, THỊ THÀNH |
Nguồn thu được phân chia tỷ lệ phần trăm (%) NS tỉnh hưởng |
Nguồn thu được phân chia tỷ lệ phần trăm (%) huyện, xã hưởng |
Phụ ghi |
|||||||||||
Thuế N.nghiệp, Thuế nhà đất |
Thuế chuyển quyền SD đất |
Thuế Tài nguyên |
Thuế VAT, TNDN |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
Lệ phí trước bạ |
Thuế nông nghiệp |
Thuế nhà đất |
Thuế chuyển quyền SD đất |
Thuế Tài nguyên |
Thuế VAT, TNDN |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
Lệ phí trước bạ |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
I |
Huyện U Minh Thượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
- Ngân sách huyện |
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
50 |
90 |
0 |
|
b |
- Ngân sách xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thạnh Yên |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
100 |
50 |
10 |
100 |
|
2 |
Thạnh Yên A |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
100 |
50 |
10 |
100 |
|
3 |
An Minh Bắc |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
100 |
50 |
10 |
100 |
|
4 |
Hòa Chánh |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
100 |
50 |
10 |
100 |
|
5 |
Vĩnh Hòa |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
100 |
50 |
10 |
100 |
|
6 |
Minh Thuận |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
100 |
50 |
10 |
100 |
|
II |
Huyện Kiên Lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
- Ngân sách huyện |
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
50 |
90 |
0 |
|
b |
- Ngân sách xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Bình Trị |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
100 |
50 |
10 |
100 |
|
III |
Huyện Hòn Đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
- Ngân sách huyện |
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
50 |
90 |
0 |
|
b |
- Ngân sách xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Sơn Bình |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
100 |
50 |
10 |
100 |
|
IV |
Huyện Vĩnh Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
- Ngân sách huyện |
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
50 |
90 |
0 |
|
b |
- Ngân sách xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Phong Đông |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
100 |
50 |
10 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|