HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/2020/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 16 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG ĐỊA
PHƯƠNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC
ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Xét Tờ trình số 2831/TTr-UBND ngày
16 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết
ban hành Quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông địa phương
từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định nội
dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông địa phương từ nguồn ngân sách
Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng
nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Cao Bằng Khóa XVI, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2020
và có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Nông nghiệp&PTNT, Tài chính, KH&ĐT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội của tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nông Thanh Tùng
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG ĐỊA PHƯƠNG TỪ NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 47/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định nội
dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông địa phương từ nguồn ngân sách
nhà nước và các nguồn hợp pháp khác trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Những nội
dung, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông không có trong này được thực hiện
theo quy định hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá
nhân có liên quan đến hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Các cơ quan quản
lý nhà nước về hoạt động khuyến nông.
Chương II
NỘI DUNG CHI, MỨC
HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG
Điều 3. Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
1. Chi thù lao giảng
viên; phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa đón, bố trí nơi ở cho
giảng viên, trợ giảng (trường hợp cơ quan, đơn vị không bố trí được phương tiện,
không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên mà phải đi thuê): Mức chi
theo quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 28/12/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức
hội nghị đối với cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước
hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và Nghị quyết số 29/2019/NQ-HĐND ngày
09/9/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức
hội sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban
hành kèm theo Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 28/12/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Cao Bằng (viết tắt là Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND và Nghị quyết số
29/2019/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Nghị quyết số
28/2017/NQ- HĐND); Chi thù lao trợ giảng, hướng dẫn viên tham quan, thực hành
thao tác kỹ thuật bằng 50% mức chi thù lao giảng viên.
2. Chi in ấn tài
liệu giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo);
giải khát giữa giờ; tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội
trường, phòng học, thiết bị phục vụ học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học;
thuê phiên dịch và biên dịch (nếu có); chi tổ chức khai giảng, bế giảng, in chứng
chỉ, chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu học viên ốm); chi khác
phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ
sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác). Mức chi thực hiện theo hình
thức hợp đồng với nhà cung cấp theo các quy định liên quan.
3. Chi hỗ trợ tiền
ăn, tiền đi lại, nơi ở, tài liệu học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng, khảo sát học tập khuyến nông cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ
và đối tượng chuyển giao công nghệ:
a) Đối với đối tượng
chuyển giao công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ:
Đối với đối tượng
chuyển giao công nghệ hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi
phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo). Đối với chỗ ở cho người học,
đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi
phí dịch vụ, gồm chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ
ở cho học viên thì được hỗ trợ 100% chi phí.
Đối với đối tượng
chuyển giao công nghệ không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100%
chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ 100% chi phí tiền
ăn theo mức khoán theo quy định tại Nghị quyết số 29/2017/NQ-HĐND sửa đổi, bổ
sung một số điều quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND; hỗ trợ tiền đi lại
là 200.000 đồng/người/khóa học (đối với địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ
15km trở lên). Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản
thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học đối với địa điểm đào tạo ở xa nơi
cư trú từ 5km trở lên. Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố
trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện,
nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ
100% chi phí theo quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND và Nghị quyết số
29/2019/NQ- HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND.
b) Đối với đối tượng
nhận chuyển giao công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ:
Người nông dân sản
xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ 100% chi phí tiền ăn theo mức khoán
theo quy định tại Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều quy định
tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND. Hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa
học (đối với địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên). Riêng đối với
người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc
biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa
học (đối với địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5km trở lên). Đối với chỗ ở
cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị
được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường
hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100% chi phí theo quy định tại Nghị
quyết số 28/2017/NQ-HĐND và Nghị quyết số 29/2019/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một
số điều quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND.
Người nông dân sản
xuất hàng hóa, chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các
cá nhân khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp được hỗ
trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo). Hỗ trợ tiền
ăn, tiền đi lại không quá 50% mức quy định đối với đối tượng nhận chuyển giao
công nghệ là người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo nêu
trên. Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các
học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí
khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 50% chi phí
theo quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND và Nghị quyết số
29/2019/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND.
Doanh nghiệp vừa
và nhỏ trực tiếp hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 50% chi
phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo) khi tham dự đào tạo.
4. Chi khảo sát,
học tập trong và ngoài nước:
a) Đối với khảo
sát, học tập trong nước, mức chi theo quy định tại Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND và Nghị quyết số 29/2019/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều
quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND, riêng mức chi hỗ trợ tiền ăn áp dụng
theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
b) Đối với khảo
sát, học tập ngoài nước, mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số
102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công
tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do
ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí.
Điều 4. Thông tin tuyên truyền
1. Tuyên truyền
thông qua hệ thống truyền thông đại chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại
ấn phẩm khuyến nông; bản tin, trang thông tin điện tử khuyến nông.
a) Hàng năm, căn
cứ nhu cầu và khả năng kinh phí khuyến nông dành cho hoạt động thông tin tuyên
truyền, cơ quan khuyến nông xây dựng nhiệm vụ thông tin tuyên truyền khuyến
nông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng
với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu,
trường hợp đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền
phê duyệt.
b) Chi nhuận bút
cho tác phẩm (tin, bài, ảnh, thơ, clip, ...) đăng trên Bản tin khuyến nông,
trang thông tin điện tử khuyến nông, tài liệu tuyên truyền khuyến nông và tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng. Mức chi thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2018 quy định về chế độ nhuận bút
trong lĩnh vực báo chí, xuất bản và Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh,
mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
2. Tổ chức diễn
đàn, tọa đàm, hội thảo, tham quan học tập
a) Nội dung và mức
chi: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND và Nghị quyết số
29/2019/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND.
b) Riêng định mức
chi chủ tọa và ban cố vấn, báo cáo viên, bồi dưỡng viết báo cáo diễn đàn, tọa
đàm, hội thảo được vận dụng mức chi quy định tại Khoản 2, Điều 3, Quyết định số
43/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban
hành Quy định một số định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
3. Tổ chức hội
nghị sơ kết, tổng kết khuyến nông, Hội nghị giao ban khuyến nông vùng: Mức chi
thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND và Nghị quyết số
29/2019/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND.
4. Tổ chức hội chợ,
triển lãm hàng nông nghiệp: Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng (trên cơ sở giá
đấu thầu, trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm
quyền phê duyệt); chi thông tin tuyên truyền hội chợ, chi hoạt động của Ban tổ
chức.
5. Tổ chức hội
thi, tuyên truyền, vận động về các hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 55/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định
quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa
công nhân ở các khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và Thông
tư liên tịch số 43/2012/TTLT- BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ
Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt
động thi tay nghề các cấp.
6. Chi ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến
nông: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước.
Điều 5. Xây dựng và nhân rộng mô hình
1. Chi hỗ trợ giống,
thiết bị, vật tư thiết yếu áp dụng theo quy định tại Điều 29 Nghị định số
83/2018/NĐ-CP của Chính phủ:
a) Mô hình trình
diễn ở địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, địa bàn bị ảnh hưởng của
thiên tai, dịch hại, biến đổi khí hậu theo công bố của cấp có thẩm quyền được hỗ
trợ 100% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình;
b) Mô hình trình
diễn ở địa bàn còn lại hỗ trợ 70% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu
để xây dựng mô hình;
c) Mô hình ứng dụng
công nghệ cao được hỗ trợ 40% tổng kinh phí thực hiện mô hình (đối với tất cả
các địa bàn);
d) Mô hình tổ chức
quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp được hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện mô
hình nhưng không quá 100 triệu đồng/mô hình (đối với tất cả các địa bàn);
đ) Hỗ trợ 100%
chi phí chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh
khi tham gia xây dựng mô hình theo quy định hiện hành (đối với tất cả các loại
mô hình).
2. Chi tập huấn kỹ
thuật, sơ kết, tổng kết mô hình
a) Chi tài liệu,
văn phòng phẩm, vật tư thực hành, thuê hội trường, trang thiết bị phục vụ, xăng
xe, thuê xe. Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành và hợp đồng với nhà cung
cấp được lựa chọn.
b) Chi hỗ trợ tiền
ăn theo quy định tại Khoản 3, Điều 3, Quy định này; chi hỗ trợ tiền nước uống
theo quy định tại Nghị quyết số 29/2019/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều
quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND.
c) Chi bồi dưỡng
giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm biên soạn tài liệu) áp dụng theo quy định
tại Khoản 1, Điều 3, Quy định này.
3. Chi thông tin
tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, tham quan học tập nhân rộng mô hình: Mức chi
áp dụng theo quy định tại Điều 3 và khoản 2 Điều 4 của Quy định này
4. Chi thuê cán bộ
kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình diễn tính bằng mức lương cơ sở/22 ngày nhân (x)
số ngày thực tế thuê.
Điều 6. Tư vấn và dịch vụ khuyến nông
1. Đối với tư vấn
thông qua đào tạo, tập huấn, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định
tại Điều 3 của Quy định này.
2. Đối với tư vấn
thông qua các phương tiện truyền thông, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện
theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
3. Đối với tư vấn
trực tiếp, tư vấn và dịch vụ thông qua thỏa thuận, hợp đồng: Mức chi thực hiện
theo thỏa thuận, hợp đồng căn cứ quy định pháp luật liên quan.
Điều 7. Hợp tác quốc tế về khuyến nông
1. Mức chi thực
hiện theo quy định hiện hành, theo các hiệp định, nghị định thư hoặc thỏa thuận,
hợp đồng chuyển giao công nghệ giữa các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ
chức, cá nhân nước ngoài.
2. Đón tiếp các
đoàn khách nước ngoài vào làm việc: Mức chi theo văn bản quy định hiện hành tại
địa phương.
Điều 8. Nội dung chi khác
1. Thuê chuyên
gia trong và ngoài nước phục vụ hoạt động khuyến nông, đánh giá hiệu quả hoạt động
khuyến nông: Áp dụng theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm
2015 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên
gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng
hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
2. Mua bản quyền
tác giả, công nghệ mới phù hợp để chuyển giao gắn với chương trình, dự án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức chi theo hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
3. Mua sắm, sửa
chữa, nâng cấp trang thiết bị phục vụ cho hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo
chế độ, tiêu chuẩn, định mức và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Quản lý nhiệm
vụ khuyến nông
Tổ chức chủ trì
và đơn vị triển khai thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông được trích 3% nguồn
kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm và các
Chương trình, Dự án để chi cho công tác tổ chức thực hiện, quản lý, chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát, nghiệm thu, quyết toán và chi khác. Mức chi thực hiện theo quy định
hiện hành.
5. Các khoản chi
khác phục vụ hoạt động khuyến nông theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm
quyền.
Điều 9. Nguồn kinh phí thực hiện hoạt động khuyến nông
1. Nguồn kinh phí
chi cho các hoạt động khuyến nông địa phương từ nguồn ngân sách Nhà nước theo
phân cấp ngân sách gồm: Kinh phí hoạt động khuyến nông cấp tỉnh do ngân sách cấp
tỉnh đảm bảo; kinh phí hoạt động khuyến nông cấp huyện, cấp xã do ngân sách cấp
huyện đảm bảo (nếu có), mọi nguồn lực khác cấp cho cấp huyện được áp dụng theo
Nghị quyết này.
2. Nguồn kinh phí
lồng ghép với các chương trình, dự án khác để thực hiện mục tiêu của khuyến
nông.
3. Nguồn tài trợ
và đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho hoạt động khuyến
nông.
4. Nguồn thu hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Trường hợp các
văn bản viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các
văn bản mới thì các nội dung được viện dẫn áp dụng theo văn bản mới.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
kịp thời phản ánh để Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp./.