Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn Quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019

Số hiệu 46/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/12/2020
Ngày có hiệu lực 13/12/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Giàng Páo Mỷ
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 13 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm.

Xét Tờ trình số 2722/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019; Báo cáo số 437/BC-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019; Báo cáo thẩm tra số 452/BC-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn Quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 như sau:

I. Tổng quyết toán thu ngân sách địa phương: 10.504.681.845.314 đồng

(Đã triệt tiêu thu trợ cấp của ngân sách cấp dưới, không bao gồm ngân sách Trung ương hưởng 373.745.401.817 đồng), trong đó:

1. Thu NSNN trên địa bàn:

2.207.613.555.371 đồng;

- Ngân sách Trung ương hưởng:

300.189.401.817 đồng;

- Ngân sách địa phương hưởng:

1.907.424.153.554 đồng;

+ Ngân sách tỉnh hưởng:

1.395.802.428.417 đồng;

+ Ngân sách huyện, thành phố hưởng:

503.325.922.690 đồng;

+ Ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng:

8.295.802.447 đồng.

2. Thu kết dư ngân sách:

299.484.396.547 đồng:

- Ngân sách tỉnh:

14.565.982.894 đồng;

- Ngân sách huyện, thành phố:

250.140.548.716 đồng;

- Ngân sách xã, phường, thị trấn:

34.777.864.937 đồng;

3. Thu chuyển nguồn:

2.010.054.211.139 đồng:

- Ngân sách tỉnh:

1.502.883.790.033 đồng;

- Ngân sách huyện, thành phố:

448.324.948.231 đồng;

- Ngân sách xã, phường, thị trấn:

58.845.472.875 đồng.

4. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:

6.112.737.401.108 đồng;

- Bổ sung cân đối:

4.196.747.000.000 đồng;

- Bổ sung có mục tiêu:

1.915.990.401.108 đồng;

5. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên:

246.033.348.966 đồng;

- Ngân sách Trung ương hưởng:

73.556.000.000 đồng;

- Ngân sách địa phương hưởng:

172.477.348.966 đồng.

6. Thu vay của ngân sách nhà nước:

2.504.334.000 đồng;

II. Quyết toán chi ngân sách địa phương:

10.218.811.711.472 đồng;

1. Chi cân đối ngân sách:

6.505.196.370.212 đồng:

- Chi đầu tư phát triển:

861.488.115.552 đồng;

- Chi thường xuyên:

5.627.107.132.205 đồng;

- Chi trả nợ lãi vay theo quy định:

216.900.062 đồng;

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

1.000.000.000 đồng;

- Chi nguồn đóng góp, ủng hộ:

15.384.222.393 đồng;

2. Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu: 1.745.260.463.716 đồng.

- Chương trình Mục tiêu quốc gia:

654.836.619.221 đồng.

- Chương trình mục tiêu:

1.090.423.844.495 đồng;

3. Chi chuyển nguồn:

1.624.643.094.578 đồng;

- Ngân sách tỉnh:

1.112.548.896.277 đồng;

- Ngân sách huyện, thành phố:

454.564.279.145 đồng;

- Ngân sách xã, phường, thị trấn:

57.529.919.156 đồng.

4. Chi nộp ngân sách cấp trên:

246.033.348.966 đồng;

5. Chi trả nợ gốc:

97.678.434.000 đồng;

(Có biểu phụ lục chi tiết từ số 01 đến số 09 kèm theo)

III. Kết dư ngân sách địa phương 2019:

285.870.133.842 đồng;

1. Kết dư ngân sách tỉnh:

29.803.589.365 đồng;

2. Kết dư ngân sách huyện, thành phố:

222.400.581.965 đồng;

3. Kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn:

33.665.962.512 đồng.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV, kỳ họp thứ mười lăm thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể
tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Giàng Páo Mỷ

 

Biểu số 01 (Mẫu biểu số 48 NĐ 31/2017/NĐ-CP)

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số: 46/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Lai Châu)

Đơn vị tính: Đồng

[...]