THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2086/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 10
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ
RẤT ÍT NGƯỜI GIAI ĐOẠN 2016 - 2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016 -
2025, với những nội dung chính như sau:
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng và thời
gian thực hiện
Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã
hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016 - 2025 được thực hiện tại
194 thôn, bản sinh sống tập trung các dân tộc thiểu số rất ít người (dưới đây gọi
tắt là dân tộc rất ít người) trên địa bàn 93 xã thuộc 37 huyện của các tỉnh Cao
Bằng, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Nghệ
An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Kon Tum (danh sách kèm theo).
Thời gian thực hiện Đề án là 10 năm
(2016 - 2025), chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn I: 2016 - 2020; giai đoạn II:
2021 - 2025.
2. Mục tiêu
Duy trì, phát triển và nâng cao vị thế
của các dân tộc thiểu số rất ít người; xóa đói giảm nghèo, cải thiện và nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào một cách bền vững nhằm giảm dần sự
chênh lệch về khoảng cách phát triển với các dân tộc khác trong vùng; xây dựng
cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các thôn, bản nơi sinh sống tập
trung của đồng bào dân tộc rất ít người; góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
3. Một số chỉ tiêu chủ yếu
- Giảm tỷ lệ hộ
nghèo 7% - 8%/năm. Hộ nghèo được xác định theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.
- Đến năm 2025 mức
sống bình quân của các dân tộc rất ít người tương đương với các dân tộc khác
trong vùng, dân tộc nào cũng có cán bộ tham gia trong hệ thống chính trị ở cơ sở.
- Đến năm 2025,
100% thôn, bản có hệ thống cầu, đường giao thông đi được 4 mùa trong năm tới
trung tâm xã; có lớp học kiên cố, nhà công vụ cho giáo viên và nhà sinh hoạt cộng
đồng; có điện, công trình nước tập trung, thủy lợi tưới tiêu để phục vụ sản xuất
theo định hướng tiêu chí nông thôn mới; 100% số hộ gia đình được hỗ trợ phát
triển sản xuất, khuyến nông, khuyến lâm.
4. Các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
a) Xây dựng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng
các thôn, bản phấn đấu theo định hướng tiêu chí nông thôn
mới
Đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng ưu
tiên cho các thôn, bản có tỷ lệ hộ nghèo cao, tập trung vào các hạng mục cần
thiết như: Đường giao thông, cầu, cống; công trình thủy lợi và điện phục vụ sản
xuất, sinh hoạt; lớp học kiên cố, nhà ở công vụ cho giáo viên; nhà sinh hoạt cộng
đồng và các trang thiết bị phù hợp với văn hóa truyền thống
của từng dân tộc...
b) Hỗ trợ phát triển sản xuất
- Hỗ trợ giống, một số vật tư đầu vào
phục vụ chuyển đổi cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao; vắc xin tiêm
phòng các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm.
- Hỗ trợ khai hoang tạo đất sản xuất;
giao khoán bảo vệ rừng và trồng rừng.
- Hỗ trợ nâng cao năng lực, trình độ
sản xuất cho đồng bào.
c) Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị
văn hóa truyền thống đặc sắc, nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
Sưu tầm, phục dựng, bảo tồn và phát
huy các giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu, đặc sắc (nghề, lễ hội, nhạc cụ,
trang phục...); tổ chức dạy và học tiếng dân tộc theo các
hình thức phù hợp; cấp trang thiết bị cho 194 nhà sinh hoạt cộng đồng; thành lập
và duy trì hoạt động đội văn nghệ thôn, bản; xây dựng 10 điểm thôn, bản tiêu biểu
bảo tồn kiến trúc, văn hóa truyền thống.
d) Đào tạo, sử dụng cán bộ và xây dựng
hệ thống chính trị cơ sở
Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, tạo
nguồn cán bộ, nâng cao trình độ cho cán bộ là người dân tộc rất ít người. Phấn
đấu dân tộc nào cũng có cán bộ tham gia hệ thống chính trị ở cơ sở.
đ) Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ
hiện hành về giáo dục và y tế, trong đó ưu tiên cho các
dân tộc rất ít người.
5. Kinh phí thực hiện Đề án
Tổng kinh phí: 1.861 tỷ đồng. Trong
đó: Ngân sách trung ương hỗ trợ: 1.542 tỷ đồng; lồng ghép từ các chính sách,
chương trình mục tiêu quốc gia: 264 tỷ đồng; ngân sách địa
phương cân đối: 55 tỷ đồng.
Vốn đầu tư phát triển 1.470 tỷ đồng; vốn sự nghiệp 391 tỷ đồng.
6. Cơ chế thực hiện: Trường hợp đối
tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ cùng một nội dung
thì chỉ được hưởng chính sách cao nhất.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban Dân tộc
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành
liên quan hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch, dự án thành phần cho từng
năm và cả giai đoạn thực hiện Đề án.
- Chủ trì tổng hợp nhu cầu vốn hằng
năm của các địa phương gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính trình Thủ tướng Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành
liên quan thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện định kỳ hằng
năm, tổng hợp kết quả thực hiện Đề án, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành
liên quan cân đối, bố trí vốn đầu tư trong kế hoạch ngân sách hằng năm; hướng dẫn
lồng ghép nguồn vốn các chính sách, Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn
để thực hiện Đề án.
- Phối hợp với Ủy ban Dân tộc trong
công tác kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Đề án.
3. Bộ Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc
và các bộ, ngành liên quan cân đối, bố trí kinh phí sự
nghiệp theo kế hoạch hằng năm cho các tỉnh có Đề án.
- Phối hợp với Ủy ban Dân tộc trong
công tác kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Đề án.
4. Các Bộ: Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nội vụ; Lao động -
Thương binh và Xã hội; Giáo dục và Đào tạo; Y tế
- Tham gia thực hiện Đề án theo chức
năng, nhiệm vụ được giao;
- Phối hợp với Ủy
ban Dân tộc trong công tác kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện Đề án.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Cao Bằng,
Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Bình và Kon Tum.
- Ban hành các danh mục Dự án cụ thể
làm căn cứ phê duyệt, triển khai thực hiện theo tiến độ, mục tiêu của Đề án.
- Chỉ đạo lập, thẩm định, phê duyệt
các Dự án thành phần theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch hằng năm gửi Ủy
ban Dân tộc tổng hợp chung để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trình Thủ
tướng Chính phủ hỗ trợ có mục tiêu cho Đề án.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và Ủy
ban nhân dân các huyện, xã liên quan lồng ghép các nguồn kinh phí thuộc các
chính sách, chương trình, dự án trên địa bàn, triển khai
thực hiện các Dự án thành phần.
- Định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban Dân
tộc kết quả thực hiện Đề án tại địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh thuộc Đề án chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Cơ quan trung ương của các Đoàn thể;
- Các Ban Chỉ đạo: Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, V.III (3).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH THÔN, BẢN
(Kèm theo Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày
31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
THÔN, BẢN
|
XÃ
|
HUYỆN
|
TỈNH
|
1
|
Thôn Cà Đổng
|
Xã Đức Hạnh
|
Huyện Bảo Lâm
|
Tỉnh
Cao bằng
|
2
|
Thôn Cà Pẻn A
|
|
|
|
3
|
Thôn Cà Pẻn B
|
|
|
|
4
|
Thôn Cà Mèng
|
|
|
|
5
|
Thôn Khuổi Khon
|
Xã Kim Cúc
|
Huyện Bảo Lạc
|
|
6
|
Thôn Khau Cà
|
Xã Hồng Trị
|
|
|
7
|
Thôn Khau Chang
|
|
|
|
8
|
Thôn Cốc Xả Dưới
|
|
|
|
9
|
Thôn Cốc Xả Trên
|
|
|
|
10
|
Thôn Nà Van
|
|
|
|
11
|
Thôn Ngàm Lồm
|
Xã Cô Ba
|
|
|
12
|
Thôn Chúng Chải
|
Xã Nàn Xỉn
|
Huyện Xín Mần
|
Tỉnh
Hà Giang
|
13
|
Thôn Bản Máy
|
Xã Bản Máy
|
Huyện Hoàng Su Phì
|
|
14
|
Thôn Nặm Nương
|
Xã Quyết Tiến
|
Huyện Quản Bạ
|
|
15
|
Thôn Tân Tiến
|
|
|
|
16
|
Thôn Lùng Thàng
|
|
|
|
17
|
Thôn Đông Tinh
|
|
|
|
18
|
Thôn Bản Thăng
|
Xã Tùng Vài
|
|
|
19
|
Thôn Nà Trang
|
Thị trấn Tam Sơn
|
|
|
20
|
Thôn Hòa Sơn
|
Xã Thuận Hòa
|
Huyện Vị Xuyên
|
|
21
|
Thôn Sảng Pả A
|
Thị trấn Mèo Vạc
|
Huyện Mèo Vạc
|
|
22
|
Thôn Mè Nắng
|
Xã Xín Cái
|
|
|
23
|
Thôn Cờ Lẳng
|
|
|
|
24
|
Thôn Cờ Tảng
|
|
|
|
25
|
Thôn Lô Lô Chải
|
Xã Lũng Cú
|
Huyện Đồng Văn
|
|
26
|
Thôn Đoàn Kết
|
Xã Sủng Là
|
|
|
27
|
Thôn Tìa Súng
|
Xã Lũng Táo
|
|
|
28
|
Thôn 5
|
Thị trấn Đồng Văn
|
|
|
29
|
Thôn Phù Lá
|
Xã Tân Nam
|
Huyện Quang Bình
|
|
30
|
Thôn Khau Làng
|
|
|
|
31
|
Thôn Tiến Yên
|
Xã Bằng Lang
|
|
|
32
|
Thôn Mác Thượng
|
Xã Tân Trịnh
|
|
|
33
|
Thôn Tả Ngảo
|
|
|
|
34
|
Thôn Đồng Tiến
|
Xã Yên Thành
|
|
|
35
|
Thôn Thượng Bình
|
|
|
|
36
|
Thôn Pà Vầy Sủ
|
|
|
|
37
|
Thôn My Bắc
|
Xã Tân Bắc
|
|
|
38
|
Thôn Nậm O
|
|
|
|
39
|
Thôn Nậm Só
|
|
|
|
40
|
Thôn Nặm Khẳm
|
|
|
|
41
|
Thôn Na Tho
|
|
|
|
42
|
Thôn Thượng Sơn
|
Xã Yên Bình
|
|
|
43
|
Thôn Hạ Sơn
|
|
|
|
44
|
Thôn Lùng Lý
|
Xã Xuân Minh
|
|
|
45
|
Thôn Trung Sơn
|
Xã Hữu Sản
|
Huyện Bắc Quang
|
|
46
|
Thôn Minh Hạ
|
Xã Tân Lập
|
|
|
47
|
Thôn Minh Thượng
|
|
|
|
48
|
Thôn Chúng Chải
|
Xã Phố Là
|
Huyện Đồng Văn
|
|
49
|
Thôn Phố Trồ
|
Thị trấn Phố Bảng
|
|
|
50
|
Thôn Cháng Lộ
|
Xã Sủng Cháng
|
Huyện Yên Minh
|
|
51
|
Thôn Tiến Xuân
|
Xã Yên Cường
|
Huyện Bắc Mê
|
|
52
|
Thôn An Thành
|
Xã Gia Phú
|
Huyện Bảo Thắng
|
Tỉnh
Lào Cai
|
53
|
Thôn Khe Luộc
|
|
|
|
54
|
Thôn Hang Đá
|
Xã Xuân Quang
|
|
|
55
|
Thôn Nậm Tang
|
Xã Bản Cầm
|
|
|
56
|
Thôn Cốc Sâm 5
|
Xã Phong Niên
|
|
|
57
|
Thôn Chiềng 2
|
Xã Võ Lao
|
Huyện Văn Bàn
|
|
58
|
Thôn Khe Nhòi
|
Xã Sơn Thủy
|
|
|
59
|
Thôn Khe Van
|
|
|
|
60
|
Thôn Khe Chấn 1
|
|
|
|
61
|
Thôn Khe Chấn 2
|
|
|
|
62
|
Thôn Ta Khuấn
|
|
|
|
63
|
Thôn Nậm Cắm
|
Xã Nậm Dạng
|
|
|
64
|
Thôn Đồng Vệ
|
Xã Chiềng Ken
|
|
|
65
|
Thôn Tùn Dưới
|
Xã Dương Quỳ
|
|
|
66
|
Thôn Nậm Sang
|
Xã Nậm Sài
|
Huyện Sa Pa
|
|
67
|
Thôn Nậm Kéng
|
|
|
|
68
|
Bản Mo 2
|
Xã Xuân Hoà
|
Huyện Bảo Yên
|
|
69
|
Bản Nhai Thổ 1
|
Xã Kim Sơn
|
|
|
70
|
Bản Nhai Thổ 2
|
|
|
|
71
|
Bản AB 5
|
|
|
|
72
|
Thôn Lao Tô
|
Xã Tả Gia Khâu
|
Huyện Mường
Khương
|
|
73
|
Thôn Sín Pao
Chải
|
|
|
|
74
|
Thôn Lao Chải
|
|
|
|
75
|
Thôn Sín Chải B
|
|
|
|
76
|
Thôn Tung Chung Phố
|
Xã Tung Chung Phố
|
|
|
77
|
Thôn Páo Tủng
|
|
|
|
78
|
Thôn Ma Lủ
|
Thị trấn Mường Khương
|
|
|
79
|
Thôn Hoáng Thền
|
|
|
|
80
|
Thôn Cốc Ngù
|
Xã Nậm Chẩy
|
|
|
81
|
Thôn Lao Hầu
|
Xã Thanh Bình
|
|
|
82
|
Thôn Sín Chải
|
|
|
|
83
|
Thôn Lùng Phỉnh
|
Xã Lùng Phình
|
Huyện Bắc Hà
|
|
84
|
Thôn Tà Chải 1
|
|
|
|
85
|
Thôn Tà Chải 2
|
|
|
|
86
|
Thôn Chỉu Cái
|
Xã Na Hối
|
|
|
87
|
Thôn Tống Thượng
|
Xã Nậm Đét
|
|
|
88
|
Thôn Cồ Dề Chải
|
Xã Nậm Mòn
|
|
|
89
|
Thôn Ngải Phóng Chồ
|
Xã Thải Giàng Phố
|
|
|
90
|
Thôn 5
|
Xã Châu Quế Thượng
|
Huyện Văn Yên
|
Tỉnh
Yên Bái
|
91
|
Thôn 6
|
|
|
|
92
|
Thôn 7
|
|
|
|
93
|
Thôn Nà Luông
|
Xã Linh Phú
|
Huyện Chiêm Hóa
|
Tỉnh
Tuyên Quang
|
94
|
Thôn Khuổi Hóp
|
|
|
|
95
|
Thôn Thượng Minh
|
Xã Hồng Quang
|
Huyện Lâm Bình
|
|
96
|
Bản Pa Pe
|
Xã Bình Lư
|
Huyện Tam Đường
|
Tỉnh
Lai Châu
|
97
|
Bản Hon I
|
Xã Bản Hon
|
|
|
98
|
Bản Hon II
|
|
|
|
99
|
Bản Bãi Châu
|
|
|
|
100
|
Bản Nà Khum
|
|
|
|
101
|
Bản Thẳm
|
|
|
|
102
|
Bản Đông Pao I
|
|
|
|
103
|
Bản Đông Pao II
|
|
|
|
104
|
Bản Chăn Nuôi
|
|
|
|
105
|
Bản Nậm Bó
|
Xã Lùng Thàng
|
Huyện Sìn Hồ
|
|
106
|
Bản Can Hồ
|
|
|
|
107
|
Bản Ma Quai
Thàng
|
Xã Ma Quai
|
|
|
108
|
Bản Phìn Hồ
|
|
|
|
109
|
Bản Phiêng Lót
|
Xã Nậm Tăm
|
|
|
110
|
Bản Pậu
|
|
|
|
111
|
Bản Phiêng Chá
|
|
|
|
112
|
Bản Nà Tăm 1
|
|
|
|
113
|
Bản Nà Tăm 2
|
|
|
|
114
|
Bản Nậm Ngập
|
|
|
|
115
|
Bản Xeo Hai
|
Xã Can Hồ
|
Huyện Mường Tè
|
|
116
|
Bản Xì Thâu Chải
|
|
|
|
117
|
Bản Nậm Sin
|
Xã Chung Chải
|
Huyện Mường Nhé
|
Tỉnh
Điện Biên
|
118
|
Bản Tạng Khẻ
|
Xã Chiềng Lao
|
Huyện Mường La
|
Tỉnh
Sơn La
|
119
|
Bản Huổi Tóng
|
|
|
|
120
|
Bản Pá Kìm
|
Xã Chiềng Muôn
|
|
|
121
|
Bản Nong Quài
|
|
|
|
122
|
Bản Huổi Liếng
|
Xã Nặm Păm
|
|
|
123
|
Bản Pá Xá Hồng
|
Xã Chiềng Ân
|
|
|
124
|
Bản Nặm Hồng
|
Xã Chiềng Công
|
|
|
125
|
Bản Nong Hùn
|
|
|
|
126
|
Bản Huổi Lẹ
|
Xã Nậm Giôn
|
|
|
127
|
Bản Pá Bát
|
|
|
|
128
|
Bản Co Lứa
|
|
|
|
129
|
Bản Huổi Ngàn
|
|
|
|
130
|
Bản Huổi Nạ
|
Xã Hua Trai
|
|
|
131
|
Bản Lọng Bong
|
|
|
|
132
|
Bản Huổi Ban
|
Xã Mường Trai
|
|
|
133
|
Bản Pa Hát
|
Xã Pi Toong
|
|
|
134
|
Bản Tạy
|
|
|
|
135
|
Bản Kẻ
|
Xã Ngọc Chiến
|
|
|
136
|
Bản Bung
|
Xã Mường Giàng
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
|
137
|
Bản Phiêng Lanh
|
|
|
|
138
|
Bản Sàng
|
Xã Nậm Ét
|
|
|
139
|
Bản Huổi Pao
|
|
|
|
140
|
Bản Huổi Hẹ
|
|
|
|
141
|
Bản Co Hèm
|
|
|
|
142
|
Bản Huổi Tăm
|
Xã Mường Sại
|
|
|
143
|
Bản Pá Báng
|
|
|
|
144
|
Bản Hát Dọ A
|
|
|
|
145
|
Bản Hát Dọ B
|
|
|
|
146
|
Bản Ban Xa
|
Xã Liệp Tè
|
Huyện Thuận Châu
|
|
147
|
Bản Mồng Nọi
|
|
|
|
148
|
Bản Tát Ướt
|
|
|
|
149
|
Bản Hiên
|
|
|
|
150
|
Bản Bắc
|
|
|
|
151
|
Bản Kia
|
|
|
|
152
|
Bản Chà Lào
|
|
|
|
153
|
Bản Song
|
Xã Chiềng La
|
|
|
154
|
Bản Huổi Khôm
|
Xã Noong Lay
|
|
|
155
|
Bản Huổi Púa
|
|
|
|
156
|
Bản Nong Lay
|
|
|
|
157
|
Bản Noong Giẳng
|
|
|
|
158
|
Bản Lọng Hém
|
|
|
|
159
|
Bản Nặm Khao
|
Xã Tân Lập
|
Huyện Mộc Châu
|
|
160
|
Bản Văng Môn
|
Xã Nga My
|
Huyện Tương Dương
|
Tỉnh
Nghệ An
|
161
|
Bản Đửa
|
Xã Lượng Minh
|
|
|
162
|
Bản Rào Tre
|
Xã Hương Liên
|
Huyện Hương Khê
|
Tỉnh
Hà Tĩnh
|
163
|
Bản Giàng II
|
Xã Hương Vĩnh
|
|
|
164
|
Bản Phú Minh
|
Xã Thượng Hóa
|
Huyện Minh Hóa
|
Tỉnh
Quảng Bình
|
165
|
Bản Ón
|
|
|
|
166
|
Bản Yên Hợp
|
|
|
|
167
|
Bản Mò o
ồ ồ
|
|
|
|
168
|
Bản Lương Năng
|
Xã Hóa Sơn
|
|
|
169
|
Bản Hóa Lương
|
|
|
|
170
|
Thôn Đặng Hóa
|
|
|
|
171
|
Thôn Tăng Hóa
|
|
|
|
172
|
Thôn Thuận Hóa
|
|
|
|
173
|
Bản Dộ
|
Xã Trọng Hóa
|
|
|
174
|
Bản Tà Vờng Tà Dong
|
|
|
|
175
|
Bản Lòm Kà Chăm
|
|
|
|
176
|
Bản K-Ai
|
Xã Dân Hóa
|
|
|
177
|
Bản K-Vàng
|
|
|
|
178
|
Bản Cha Lo
|
|
|
|
179
|
Bản Ba lóc
|
|
|
|
180
|
Bản Tà Rà
|
|
|
|
181
|
Bản Bãi Dinh
|
|
|
|
182
|
Thôn Yên Phong
|
Xã Hóa Tiến
|
|
|
183
|
Thôn Yên Thành
|
|
|
|
184
|
Thôn Yên Thái
|
|
|
|
185
|
Thôn Tân Tiến
|
Xã Hóa Hợp
|
|
|
186
|
Thôn Lâm Hóa
|
|
|
|
187
|
Thôn Lâm Khai
|
|
|
|
188
|
Bản Cáo
|
Xã Lâm Hóa
|
Huyện Tuyên Hóa
|
|
189
|
Bản Chuối
|
|
|
|
190
|
Bản Kè
|
|
|
|
191
|
Bản Cà Xen
|
Xã Thanh Hóa
|
|
|
192
|
Bản 39
|
Xã Tân Trạch
|
Huyện Bố Trạch
|
|
193
|
Thôn Đắk Mế
|
Xã Bờ Y
|
Huyện Ngọc Hồi
|
Tỉnh
Kon Tum
|
194
|
Làng Le
|
Xã Mo Ray
|
Huyện Sa Thầy
|
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH XÃ
(Kèm theo Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày
31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
XÃ
|
HUYỆN
|
TỈNH
|
1
|
Xã Đức Hạnh
|
Huyện Bảo Lâm
|
Tỉnh
Cao Bằng
|
2
|
Xã Kim Cúc
|
Huyện Bảo Lạc
|
|
3
|
Xã Hồng Trị
|
|
|
4
|
Xã Cô Ba
|
|
|
5
|
Xã Nàn Xỉn
|
Huyện Xín Mần
|
Tỉnh
Hà Giang
|
6
|
Xã Bản Máy
|
Huyện Hoàng Su Phì
|
|
7
|
Xã Quyết Tiến
|
Huyện Quản Bạ
|
|
8
|
Xã Tùng Vài
|
|
|
9
|
Thị trấn Tam Sơn
|
|
|
10
|
Xã Thuận Hòa
|
Huyện Vị Xuyên
|
|
11
|
Thị trấn Mèo Vạc
|
Huyện Mèo Vạc
|
|
12
|
Xã Xín Cái
|
|
|
13
|
Xã Lũng Cú
|
Huyện Đồng Văn
|
|
14
|
Xã Sủng Là
|
|
|
15
|
Xã Lũng Táo
|
|
|
16
|
Thị trấn Đồng Văn
|
|
|
17
|
Xã Tân Nam
|
Huyện Quang Bình
|
|
18
|
Xã Bằng Lang
|
|
|
19
|
Xã Tân Trịnh
|
|
|
20
|
Xã Yên Thành
|
|
|
21
|
Xã Tân Bắc
|
|
|
22
|
Xã Yên Bình
|
|
|
23
|
Xã Xuân Minh
|
|
|
24
|
Xã Hữu Sản
|
Huyện Bắc Quang
|
|
25
|
Xã Tân Lập
|
|
|
26
|
Xã Phố Là
|
Huyện Đồng Văn
|
|
27
|
Thị trấn Phố Bảng
|
|
|
28
|
Xã Sủng Cháng
|
Huyện Yên Minh
|
|
29
|
Xã Yên Cường
|
Huyện Bắc Mê
|
|
30
|
Xã Gia Phú
|
Huyện Bảo Thắng
|
Tỉnh
Lào Cai
|
31
|
Xã Xuân Quang
|
|
|
32
|
Xã Bản Cầm
|
|
|
33
|
Xã Phong Niên
|
|
|
34
|
Xã Võ Lao
|
Huyện Văn Bàn
|
|
35
|
Xã Sơn Thủy
|
|
|
36
|
Xã Nậm Dạng
|
|
|
37
|
Xã Chiềng Ken
|
|
|
38
|
Xã Dương Quỳ
|
|
|
39
|
Xã Nậm Sài
|
Huyện Sa Pa
|
|
40
|
Xã Xuân Hoà
|
Huyện Bảo Yên
|
|
41
|
Xã Kim Sơn
|
|
|
42
|
Xã Tả Gia Khâu
|
Huyện Mường Khương
|
|
43
|
Xã Tung Chung Phố
|
|
|
44
|
Thị trấn Mường Khương
|
|
|
45
|
Xã Nậm Chẩy
|
|
|
46
|
Xã Thanh Bình
|
|
|
47
|
Xã Lùng Phìng
|
Huyện Bắc Hà
|
|
48
|
Xã Na Hối
|
|
|
49
|
Xã Nậm Đét
|
|
|
50
|
Xã Nậm Mòn
|
|
|
51
|
Xã Thải Giàng Phố
|
|
|
52
|
Xã Châu Quế Thượng
|
Huyện Văn Yên
|
Tỉnh
Yên Bái
|
53
|
Xã Linh Phú
|
Huyện Chiêm Hóa
|
Tỉnh
Tuyên Quang
|
54
|
Xã Hồng Quang
|
Huyện Lâm Bình
|
|
55
|
Xã Bình Lư
|
Huyện Tam Đường
|
Tỉnh
Lai Châu
|
56
|
Xã Bản Hon
|
|
|
57
|
Xã Lùng Thàng
|
Huyện Sìn Hồ
|
|
58
|
Xã Ma Quai
|
|
|
59
|
Xã Nậm Tăm
|
|
|
60
|
Xã Can Hồ
|
Huyện Mường Tè
|
|
61
|
Xã Chung Chải
|
Huyện Mường Nhé
|
Tỉnh
Điện Biên
|
62
|
Xã Chiềng Lao
|
Huyện Mường La
|
Tỉnh
Sơn La
|
63
|
Xã Chiềng Muôn
|
|
|
64
|
Xã Nặm Păm
|
|
|
65
|
Xã Chiềng Ân
|
|
|
66
|
Xã Chiềng Công
|
|
|
67
|
Xã Nậm Giôn
|
|
|
68
|
Xã Hua Trai
|
|
|
69
|
Xã Mường Trai
|
|
|
70
|
Xã Pi Toong
|
|
|
71
|
Xã Ngọc Chiến
|
|
|
72
|
Xã Mường Giàng
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
|
73
|
Xã Nậm Ét
|
|
|
74
|
Xã Mường Sại
|
|
|
75
|
Xã Liệp Tè
|
Huyện Thuận Châu
|
|
76
|
Xã Chiềng La
|
|
|
77
|
Xã Noong Lay
|
|
|
78
|
Xã Tân Lập
|
Huyện Mộc Châu
|
|
79
|
Xã Nga My
|
Huyện Tương Dương
|
Tỉnh
Nghệ An
|
80
|
Xã Lượng Minh
|
|
|
81
|
Xã Hương Liên
|
Huyện Hương Khê
|
Tỉnh
Hà Tĩnh
|
82
|
Xã Hương Vĩnh
|
|
|
83
|
Xã Thượng Hóa
|
Huyện Minh Hóa
|
Tỉnh
Quảng Bình
|
84
|
Xã Hóa Sơn
|
|
|
85
|
Xã Trọng Hóa
|
|
|
86
|
Xã Dân Hóa
|
|
|
87
|
Xã Hóa Tiến
|
|
|
88
|
Xã Hóa Hợp
|
|
|
89
|
Xã Lâm Hóa
|
Huyện Tuyên Hóa
|
|
90
|
Xã Thanh Hóa
|
|
|
91
|
Xã Tân Trạch
|
Huyện Bố Trạch
|
|
92
|
Xã Bờ Y
|
Huyện Ngọc Hồi
|
Tỉnh
Kon Tum
|
93
|
Xã Mo Ray.
|
Huyện Sa Thầy
|
|