THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1672/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG CÁC DÂN TỘC: MẢNG, LA HỦ, CỐNG, CỜ LAO”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Ủy
ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Đề án “Phát triển
kinh tế - xã hội vùng các dân tộc: Mảng, La Hủ, Cống, Cờ Lao” với những nội
dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu: Xây dựng
cơ sở hạ tầng thiết yếu, hỗ trợ và tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc: Mảng, La
Hủ, Cống, Cờ Lao phát triển sản xuất, giảm nghèo, thoát nghèo, nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, góp
phần vào việc bảo vệ môi trường, rừng đầu nguồn và chủ quyền
biên giới quốc gia.
Đến năm 2015:
- Tỷ lệ hộ nghèo còn
60% theo chuẩn hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng
01 năm 2011; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng 30%; 70% thôn, bản có đường
giao thông nông thôn, điện, nước sinh hoạt, trường, lớp học kiên cố, bán kiên cố,
nhà bán trú cho học sinh, nhà công vụ cho giáo viên và nhà sinh hoạt cộng đồng
thôn, bản;
- 100% hộ gia đình được
hỗ trợ xây nhà ở theo quy định tại Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng
12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;
- 100% thôn, bản có
chi bộ Đảng, có cán bộ khuyến nông, khuyến lâm; cán bộ xã có trình độ trung học
cơ sở trở lên; 50% trạm y tế xã có bác sỹ, y sỹ sản nhi;
- Tỷ lệ cán bộ cơ sở
là người dân tộc: Mảng, La Hủ, Cống, Cờ Lao tăng 40% so với năm 2011.
Mức sống của đồng bào
các dân tộc này đến năm 2020 tương đương mức sống của các dân tộc khác trong
vùng.
2. Đề án “Phát triển
kinh tế - xã hội vùng các dân tộc: Mảng, La Hủ, Cống, Cờ Lao” được thực hiện tại
88 thôn, bản trên 27 xã thuộc 9 huyện của các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên và Hà
Giang (Danh sách kèm theo).
Thời gian thực hiện Đề
án là 10 năm (2011 - 2020) và phân làm 2 giai đoạn: giai đoạn I: 2011-2015;
giai đoạn II: 2016-2020.
3. Nhiệm vụ và giải
pháp chủ yếu
a) Quy hoạch, tạo mặt
bằng để di chuyển, sắp xếp, ổn định dân cư ở các địa bàn đặc biệt khó khăn về
giao thông, thiếu nguồn nước, thường xuyên xảy ra thiên tai, sạt lở, lũ ống, lũ
quét.
b) Xây dựng, nâng cấp
đường giao thông đến thôn, bản; công trình điện; công trình thủy lợi; công
trình cấp nước sinh hoạt tập trung; trạm y tế xã, công trình lớp học, nhà ở bán
trú cho học sinh và nhà công vụ cho giáo viên; công trình nhà văn hóa, sinh hoạt
cộng đồng thôn, bản.
c) Hỗ trợ hộ nghèo
lương thực ăn khi thiếu đói, mắc điện sinh hoạt, làm nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng
trại chăn nuôi; hỗ trợ về giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng; hỗ trợ
khai hoang, xây dựng ruộng bậc thang sản xuất lúa nước, bảo đảm an ninh lương
thực; giao khoán bảo vệ rừng; đào tạo chuyển đổi nghề; chuyển đổi cây trồng mới
theo quy hoạch; tăng cường công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến công; đẩy mạnh
chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
d) Xây dựng nông thôn
mới: thôn, bản, gia đình văn hóa. Bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền
thống.
đ) Củng cố hệ thống
chính trị cơ sở; làm tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng tạo nguồn cán bộ,
nâng cao trình độ cho cán bộ là người dân tộc La Hủ, Mảng, Cống, Cờ Lao.
e) Tiếp tục đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, vận động đồng bào chấp hành tốt các chủ trương chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, nhất là hiệp định, hiệp nghị biên giới,
quy chế khu vực biên phòng, đường biên, mốc giới và chủ quyền biên giới quốc
gia.
4. Kinh phí thực hiện
Đề án (tạm tính)
Tổng kinh phí:
1.042.811 triệu đồng, trong đó: Ngân sách địa phương cân đối: 3.842 triệu đồng;
ngân sách trung ương hỗ trợ: 781.248 triệu đồng; lồng ghép từ các chính sách,
Chương trình mục tiêu quốc gia: 244.909 triệu đồng; vay: 12.560 triệu đồng.
Vốn đầu tư phát triển
(xây dựng cơ sở hạ tầng): 648.180 triệu đồng; vốn hỗ trợ các hoạt động sự nghiệp:
372.615 triệu đồng; chi phí khác: 22.016 triệu đồng.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban Dân tộc chủ
trì theo dõi việc triển khai thực hiện Đề án “Phát triển kinh tế - xã hội vùng
các dân tộc: Mảng, La Hủ, Cống, Cờ Lao”, có nhiệm vụ:
- Chủ trì, phối hợp với
các Bộ, ngành liên quan chỉ đạo việc triển khai thực hiện Đề án;
- Chủ trì, phối hợp với
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan thẩm định Đề án
thành phần của các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Hà Giang trước khi Ủy ban nhân
dân các tỉnh phê duyệt;
- Hướng dẫn Ủy ban nhân
dân các tỉnh xây dựng kế hoạch kinh phí thực hiện Đề án; tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ;
- Chủ trì, phối hợp với
các Bộ, ngành liên quan chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện
Đề án và định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư:
- Chủ trì, phối hợp với
Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính cân đối nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu và nguồn vốn
đầu tư phát triển trong kế hoạch ngân sách hằng năm cho các tỉnh: Lai Châu, Điện
Biên, Hà Giang thực hiện Đề án;
- Chủ trì, phối hợp với
Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn các địa
phương lồng ghép nguồn vốn các chính sách, Chương trình mục tiêu quốc gia trên
địa bàn để thực hiện Đề án;
- Phối hợp với Ủy ban
Dân tộc kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Đề án và các dự án thành phần của các
địa phương.
3. Bộ Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với
Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí kinh phí theo kế hoạch
ngân sách hằng năm cho các tỉnh để thực hiện Đề án;
- Chủ trì, phối hợp với
Ủy ban Dân tộc, các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo,
Y tế, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn các địa phương
thực hiện các chính sách hỗ trợ về đời sống, đào tạo nghề, giáo dục, y tế, phát
triển sản xuất và bảo đảm an sinh xã hội theo mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án.
4. Ủy ban nhân dân
các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Hà Giang:
- Xây dựng Đề án
thành phần để Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành liên quan có căn cứ xem xét thẩm
định trước khi phê duyệt;
- Chỉ đạo lập, thẩm định,
phê duyệt các dự án thành phần theo quy định; sắp xếp thứ tự ưu tiên và khả
năng cân đối nguồn lực để thực hiện các dự án và chịu trách nhiệm toàn diện trước
Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện Đề án tại địa phương;
- Ban hành danh mục dự
án cụ thể làm căn cứ phê duyệt, triển khai thực hiện theo tiến độ, mục tiêu của
Đề án; trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch hằng năm gửi Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ có mục
tiêu cho Đề án;
- Chỉ đạo các cơ quan
chức năng và Ủy ban nhân dân các huyện, xã triển khai thực hiện các dự án thành
phần; lồng ghép các nguồn kinh phí thuộc các chính sách, chương trình, dự án
trên địa bàn để thực hiện; huy động các tổ chức, cá nhân và đồng bào các dân tộc:
Mảng, La Hủ, Cống, Cờ Lao tham gia tích cực vào việc thực hiện Đề án;
- Định kỳ 6 tháng, 1
năm tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc kết quả thực hiện Đề án và các dự án thành
phần tại địa phương để Ủy ban Dân tộc tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh Lai Châu, Điện Biên, Hà Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Hà Giang;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KTN, KGVX, TCCV, NC, Công
báo;
- Lưu: Văn thư, ĐP (5b)
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH THÔN, BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1672/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ)
STT
|
THÔN,
BẢN
|
XÃ
|
HUYỆN
|
TỈNH
|
1
|
Pa
Cheo
|
Hua
Bum
|
Mường
Tè
|
Lai
Châu
|
2
|
Nậm
Nghẹ
|
-
|
-
|
-
|
3
|
A
Mại
|
Pa
Vệ Sủ
|
-
|
-
|
4
|
Nậm
Xuổng
|
Bum
Nưa
|
-
|
-
|
5
|
Nậm
Xẻ
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Nậm
Củm
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Huổi
Cuổng
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Huổi
Van 1
|
Nậm
Hàng
|
-
|
-
|
9
|
Huổi
Van 2
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Là
Sì
|
Ka
Lăng
|
Mường
Tè
|
-
|
11
|
Là
Pê 1
|
-
|
-
|
-
|
12
|
Là
Pê 2
|
-
|
-
|
-
|
13
|
Tá
Pạ
|
-
|
-
|
-
|
14
|
Nhóm
Pố
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Pạ
Pù
|
-
|
-
|
-
|
16
|
Thăm
Pa
|
Pa
Ủ
|
-
|
-
|
17
|
Nhú
Ma
|
-
|
-
|
-
|
18
|
Ứ
Ma
|
-
|
-
|
-
|
19
|
Hà
Xi
|
-
|
-
|
-
|
20
|
Tân
Biên
|
-
|
-
|
-
|
21
|
Pha
Bu
|
-
|
-
|
-
|
22
|
Chà
Kế
|
-
|
-
|
-
|
23
|
Pa
Ủ
|
-
|
-
|
-
|
24
|
Xà
Hồ
|
-
|
-
|
-
|
25
|
Mô
Chi
|
-
|
-
|
-
|
26
|
Cờ
Lò 1
|
-
|
-
|
-
|
27
|
Cờ
Lò 2
|
-
|
-
|
-
|
28
|
Là
Sì
|
Thu
Lũm
|
-
|
-
|
29
|
Phí
Chi A
|
Pa
Vệ Sủ
|
-
|
-
|
30
|
Phí
Chi B
|
-
|
-
|
-
|
31
|
Seo
Thèn A
|
-
|
-
|
-
|
32
|
Seo
Thèn B
|
-
|
-
|
-
|
33
|
Sín
Chải A
|
-
|
-
|
-
|
34
|
Sín
Chải B
|
-
|
-
|
-
|
35
|
Sín
Chải C
|
-
|
-
|
-
|
36
|
Chà
Gá
|
-
|
-
|
-
|
37
|
Khoang
Thèn
|
-
|
-
|
-
|
38
|
Thò
Ma
|
-
|
-
|
-
|
39
|
Pá
Hạ
|
-
|
-
|
-
|
40
|
Pá
Củm
|
-
|
-
|
-
|
41
|
Xà
Phìn
|
-
|
-
|
-
|
42
|
Nậm
Cấu
|
Bum
Tở
|
-
|
-
|
43
|
Huổi
Han
|
-
|
-
|
-
|
44
|
Nậm
Xả
|
-
|
-
|
-
|
45
|
Phìn
Khò
|
-
|
-
|
-
|
46
|
Chà
Dì
|
-
|
-
|
-
|
47
|
Tả
Phìn
|
-
|
-
|
-
|
48
|
Đầu
Nậm Xả
|
-
|
-
|
-
|
49
|
Pa
Thoóng
|
-
|
-
|
-
|
50
|
Huổi
Tát
|
Nậm
Khao
|
-
|
-
|
51
|
Nậm
Phìn
|
-
|
-
|
-
|
52
|
Nậm
Pặm
|
Mường
Tè
|
-
|
-
|
53
|
Nậm
Khao
|
Nậm
Khao
|
Mường
Tè
|
-
|
54
|
Nậm
Pục
|
-
|
-
|
-
|
55
|
Nậm
Luồng
|
Kan
Hồ
|
-
|
-
|
56
|
Pô
Lếch
|
-
|
-
|
-
|
57
|
Tắc
Ngá
|
Mường
Mô
|
-
|
-
|
58
|
Nậm
Tần Xá
|
Pa
Tần
|
Sìn
Hồ
|
-
|
59
|
Nậm
Ô
|
Nậm
Ban
|
-
|
-
|
60
|
Nậm
Sảo 1
|
-
|
-
|
-
|
61
|
Nậm
Nó 1
|
-
|
-
|
-
|
62
|
Nậm
Nó 2
|
-
|
-
|
-
|
63
|
Hua
Pảng
|
-
|
-
|
-
|
64
|
Pá
Bon
|
Chăn
Nưa
|
-
|
-
|
65
|
Pá
Sập
|
-
|
-
|
-
|
66
|
Pá
Đởn
|
-
|
-
|
-
|
67
|
Nậm
Sập
|
-
|
-
|
-
|
68
|
Nậm
Pì
|
-
|
-
|
-
|
69
|
Nậm
Vời
|
-
|
-
|
-
|
70
|
Lả
Chà
|
Pa
Tần
|
Mường
Nhé
|
Điện
Biên
|
71
|
Nậm
Kè
|
Nậm
Kè
|
-
|
-
|
72
|
Púng
Bon
|
Pa
Thơm
|
Điện
Biên
|
-
|
73
|
Huổi
Moi
|
-
|
-
|
-
|
74
|
Hạ
Đạt
|
Mậu
Long
|
Yên
Minh
|
Hà
Giang
|
75
|
Đoàn
Kết
|
Bạch
Đích
|
-
|
-
|
76
|
Pắc
Muốc
|
Ngọc
Long
|
-
|
-
|
77
|
Sà
Ván
|
Phú
Lũng
|
-
|
-
|
78
|
Ngằm
Soọc
|
Mậu
Duệ
|
-
|
-
|
79
|
Mã
Trề
|
Sính
Lủng
|
Đồng
Văn
|
-
|
80
|
Sà
Tủng Chứ
|
-
|
-
|
-
|
81
|
Cá
Ha
|
-
|
-
|
-
|
82
|
Đán
Khao
|
Thượng
Sơn
|
Vị
Xuyên
|
-
|
83
|
Phìn
Su Chải
|
Túng
Sán
|
Hoàng
Su Phì
|
-
|
84
|
Khu
Trù Sán
|
-
|
-
|
-
|
85
|
Túng
Quá Lìn
|
-
|
-
|
-
|
86
|
Tả
Chải
|
-
|
-
|
-
|
87
|
Sèo
Lùng Sán
|
Lũng
Chinh
|
Mèo
Vạc
|
-
|
88
|
Khuổi
Phạt
|
Vĩnh
Hảo
|
Bắc
Quang
|
-
|
PHỤ LỤC II
DANH
SÁCH XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1672/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ)
STT
|
XÃ
|
HUYỆN
|
TỈNH
|
1
|
Nậm
Khao
|
Mường
Tè
|
Lai
Châu
|
2
|
Pa
Vệ Sủ
|
-
|
-
|
3
|
Pa
Ủ
|
-
|
-
|
4
|
Ka
Lăng
|
-
|
-
|
5
|
Bum
Tở
|
-
|
-
|
6
|
Kan
Hồ
|
-
|
-
|
7
|
Bum
Nưa
|
-
|
-
|
8
|
Nậm
Hàng
|
-
|
-
|
9
|
Hua
Bum
|
-
|
-
|
10
|
Chăn
Nưa
|
Sìn
Hồ
|
-
|
11
|
Nậm
Ban
|
-
|
-
|
12
|
Pa
Thơm
|
Điện
Biên
|
Điện
Biên
|
13
|
Sính
Lủng
|
Đồng
Văn
|
Hà
Giang
|
14
|
Túng
Sán
|
Hoàng
Su Phì
|
-
|