Nghị quyết 46/2006/NQ-HĐND về Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Số hiệu | 46/2006/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 14/12/2006 |
Ngày có hiệu lực | 24/12/2006 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Nguyễn Văn Út |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2006/NQ-HĐND |
Bạc Liêu, ngày 14 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2007 – 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg, ngày 12 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
- Xét Tờ trình số 90/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2006 của UBND tỉnh về việc Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của HĐND và ý kiến Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 của tỉnh Bạc Liêu, như sau:
1. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư :
- Thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phục vụ các mục tiêu phát triển các trung tâm chính trị, kinh tế của tỉnh, các thị trấn, vùng kinh tế, với việc ưu tiên hỗ trợ vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng căn cứ cách mạng và các vùng khó khăn khác để góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các địa phương, giữa thành thị và nông thôn.
- Bảo đảm sử dụng hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách Nhà nước, tạo điều kiện để thu hút các nguồn vốn khác, nhằm huy động cao nhất các nguồn vốn cho đầu tư phát triển.
- Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
- Mức vốn đầu tư phát triển trong cân đối phân bổ cho huyện, thị xã không thấp hơn số dự toán năm 2006 đã được giao.
- Riêng đối với nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia và hỗ trợ có mục tiêu do ngân sách tỉnh quản lý chi, sẽ áp dụng tiêu chí định mức của từng chương trình mục tiêu theo hướng dẫn của Trung ương.
- Nguyên tắc về phân bổ vốn cụ thể cho các dự án phải đảm bảo đúng theo thứ tự ưu tiên sau đây: Trả các khoản nợ; bố trí đủ vốn cho các công trình chuyển tiếp có khả năng hoàn thành trong năm, bồi thường giải tỏa và tái định cư, các dự án trọng điểm cần đẩy nhanh tiến độ thực hiện, đặc biệt là để nâng cấp thị xã Bạc Liêu, các dự án chuyển tiếp quan trọng khác, các dự án quy hoạch ngành, địa phương; không bố trí vốn cho các dự án chưa đủ thủ tục theo quy định và xây dựng các dự án mới, trừ trường hợp có chủ trương của cấp có thẩm quyền cho phép bằng văn bản.
2. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư trong cân đối cho các huyện, thị xã:
2.1. Tiêu chí dân số gồm 2 tiêu chí: số dân của các huyện, thị xã và số người dân tộc thiểu số;
2.2. Tiêu chí về trình độ phát triển gồm 2 tiêu chí: tỷ lệ hộ nghèo, thu nội địa (không bao gồm khoản thu về đất);
2.3. Tiêu chí diện tích tự nhiên của các huyện, thị xã;
2.4. Tiêu chí số đơn vị hành chính;
2.5. Các tiêu chí bổ sung gồm: phát triển thị xã hiện hữu, thị xã quy hoạch, các huyện thuộc vùng kinh tế trọng điểm theo chủ trương của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh.
Tiêu chí định mức trên chỉ áp dụng để tính phân bổ vốn ngân sách tập trung của tỉnh chi đầu tư XDCB cho cấp huyện, thị và được ổn định từ năn 2007 - 2010.
3. Định mức điểm cho từng tiêu chí
STT |
Tiêu chí |
Điểm |
1 |
Tiêu chí dân số dân tộc |
|
|
- Dân số dưới 100 ngàn người |
5 |
|
+ Cứ tăng thêm 10 ngàn người cộng thêm |
0.5 |
|
- Dân tộc: 1.000 đến 5.000 người |
0.5 |
|
+ Cứ tăng thêm 1 ngàn người cộng thêm |
0.1 |
2 |
Tiêu chí trình độ phát triển |
|
|
-Tỷ lệ hộ nghèo dưới 10% |
0.1 |
|
+ Từ 10% trở lên cứ tăng 1% được cộng thếm |
0.1 |
|
- Thu ngân sách trên địa bàn: dưới 10 tỷ |
0.5 |
|
+ 10 tỷ đến 50 tỷ đồng cứ 10 tỷ đồng tăng được cộng thêm |
0.2 |
|
+ 50 tỷ đến 100 tỷ đồng cứ 10 tỷ đồng tăng được cộng thêm |
0.3 |
|
+Từ 100 tỷ đồng trở lên cứ 10 tỷ đồng tăng được cộng thêm |
0.4 |
3 |
Diện tích tự nhiên |
|
|
- Dưới 20.000 ha |
3 |
|
- Từ 20.000 ha trở lên cứ 10 ngàn ha tăng được cộng thêm |
0.5 |
4 |
Đơn vị hành chính |
|
|
Mỗi đơn vị hành chính được tính bằng |
0.3 |
5 |
Các tiêu chí bổ sung: phát triển thị xã hiệu hữu, thị xã quy hoạch, khu kinh tế vùng ( theo chủ chương của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh ) |
|
|
- Thị xã hiện hữu |
2 |
|
-Thị xã dự kiến |
1 |
|
- vùng trọng điểm |
0.5 |
- Dữ liệu để làm căn cứ tính điểm phân bổ vốn đầu tư cho năm kế hoạch là dữ liệu niên giám thống kê của năm trước năm báo cáo.
- Công thức để tính vốn đầu tư của từng huyện, thị được xác định như sau:
Trong đó:
+ Q là tổng vốn của một huyện (hoặc thị xã) được phân bổ trong một năm;