HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2010/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày
11 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU
TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 773/NQ-UBTVQH12 ngày
31/3/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá XII về quy định một số chế độ chi
tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban
thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và Đại biểu Quốc hội ;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ
chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét Tờ trình số 10/TTr-HĐND ngày
06/12/2010 của Thường trực HĐND tỉnh Hà Giang V/v ban hành quy định một số chế
độ, mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận
và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính
phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hà Giang (có Quy định cụ
thể kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 12
năm 2010, thay thế Nghị quyết số 19/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của
HĐND tỉnh về việc ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính
phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Thường trực HĐND
các cấp tỉnh Hà Giang tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Giang khoá XV - Kỳ họp thứ 16 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Viết Xuân
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
CỦA HĐND CÁC CẤP TỈNH HÀ GIANG
A. Quy định chung
Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội
đồng nhân dân các cấp phải có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt,
đảm bảo kịp thời, thống nhất trong mức chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ sở
chế độ, định mức tại quy định này và các văn bản pháp luật liên quan của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với đại biểu HĐND các cấp khi đi công tác thực
hiện nhiệm vụ của Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu mời tham dự kỳ họp Hội đồng
nhân dân, họp Ban của HĐND, giám sát, tiếp xúc cử tri thì được thanh toán tiền
công tác phí từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND (Hội đồng nhân dân cấp nào
triệu tập thì do kinh phí hoạt động của HĐND cấp đó đảm bảo).
B. Quy định cụ thể
I. Đối với Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh
1. Chi tại kỳ họp của HĐND tỉnh
a) Phụ cấp làm ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ:
100.000 đồng/người/ngày
b) Chi tiền ăn cho đại biểu dự kỳ họp : 120.000
đồng/người/ngày.
c) Thư ký kỳ họp: 100.000 đồng/người/ngày.
d) Cán bộ công chức phục vụ tại kỳ họp :
- Phục vụ trực tiếp: Cán bộ công chức Văn phòng
và phóng viên báo, đài: 50.000 đồng/người/ngày;
- Phục vụ gián tiếp: Điện, nước, y tế, công an,
lái xe cho lãnh đạo, cho đại biểu: 40.000 đồng/người/ngày;
e) Tiền thuê phòng nghỉ cho đại biểu dự kỳ họp
tính theo chế độ công tác phí hiện hành;
f) Tiền xăng xe, tài liệu, thuốc chữa bệnh thông
thường, trang trí khánh tiết... theo thực tế phát sinh;
g) Nước uống tối đa không quá 30.000 đồng/đại biểu/ngày
(2 buổi);
h) Các nội dung chi tổng kết năm, sơ tổng kết
nhiệm kỳ do Thường trực HĐND tỉnh quyết định.
2. Chi cho các hoạt động của HĐND tỉnh
a) Hoạt động tiếp xúc cử tri
- Hỗ trợ cho mỗi địa điểm đến tiếp xúc cử tri:
500.000 đồng.
- Chi thăm hỏi gia đình chính sách hoặc hộ gia
đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn tại nơi tiếp xúc cử tri: Mức chi tối đa
không quá 200.000 đồng/hộ và mỗi địa điểm tiếp xúc cử tri không quá 400.000 đồng.
b) Hoạt động giám sát
- Tổ chức cuộc họp giám sát : (Họp triển khai, họp
báo cáo kết quả)
+ Chủ trì cuộc họp: 70.000 đồng/người/ngày.
+ Thành viên dự họp: 50.000 đồng/người/ngày.
+ Cán bộ công chức phục vụ: 30.000 đồng/người/ngày.
- Thuê chuyên gia giám sát: 200.000 đồng/người/ngày.
- Hỗ trợ cho mỗi địa điểm đến giám sát: 700.000
đồng (Trừ các cơ quan, doanh nghiệp).
- Chi thăm hỏi gia đình chính sách hoặc hộ gia
đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn tại điểm giám sát: Mức chi tối đa không quá
200.000 đồng/hộ và mỗi điểm giám sát không quá 400.000 đồng.
- Chi hỗ trợ tiền điện thoại liên lạc với các
đơn vị giám sát: 100.000đ/cuộc giám sát/chuyên viên (đối với chuyên viên chưa
được hỗ trợ tiền điện thoại di động hàng tháng theo chức danh).
c) Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật
- Tham gia ý kiến vào dự thảo các dự án Luật của
Quốc hội: 100.000 đồng/người/dự án Luật.
- Chi hội thảo tham gia xây dựng các Nghị quyết
về chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương : 70.000 đồng/người/Nghị
quyết.
- Chi soạn thảo, tổng hợp, tiếp thu ý kiến tham
gia xây dựng dự án Luật hoặc thẩm tra, xây dựng Nghị quyết về chiến lược, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương 200.000 đồng/báo cáo.
- Tổ chức họp lấy ý kiến tham gia thẩm tra báo
cáo, tờ trình, nghị quyết HĐND tỉnh.
+ Chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng/người/ngày.
+ Đại biểu tham dự: 70.000 đồng/người/ngày.
+ Cán bộ CC phục vụ: 50.000 đồng/người/ngày.
d) Hoạt động tiếp công dân
- Đại biểu HĐND, Thường trực, các Ban HĐND được
phân công tiếp công dân được chi bồi dưỡng 50.000 đồng/người/ngày.
- Cán bộ phục vụ : 30.000 đồng/người/ngày.
đ) Chi hỗ trợ may trang phục (lễ phục) trong một
nhiệm kỳ của HĐND
+ Mỗi đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ kinh phí
may 02 bộ trang phục, mức 1.500.000 đồng/1 bộ;
+ Cán bộ công chức, phục vụ của Văn phòng Đoàn
ĐBQH-HĐND được hỗ trợ kinh phí may 01 bộ trang phục, mức 1.500.000 đồng/bộ.
3. Chi phụ cấp kiêm nhiệm
Quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng so với
mức lương tối thiểu của các chức danh sau: (Được hưởng một phụ cấp kiêm nhiệm
cao nhất trong các chức danh đảm nhiệm)
- Trưởng, phó Ban kiêm nhiệm
: 0,3;
- Tổ trưởng tổ đại biểu, thành viên các
Ban : 0,2;
- Tổ phó tổ đại biểu
: 0,1.
4. Chi cho công tác xã hội
- Thăm hỏi Đại biểu HĐND tỉnh khi ốm đau:
500.000 đồng/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức trợ cấp không vượt quá
3.000.000đ/người/lần, chi không quá 2 lần/người/năm.
- Đại biểu HĐND tỉnh có cha mẹ đẻ, cha mẹ chồng
hoặc cha mẹ vợ, vợ, chồng hoặc con chết được trợ cấp 1.000.000đ.
- Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên
Đại biểu HĐND tỉnh mức chi 500.000đ/người/lần.
Trường hợp khó khăn do thiên tai, tai nạn, hoả
hoạn tuỳ theo hoàn cảnh có mức độ trợ cấp riêng do Thường trực HĐND tỉnh quyết
định.
Các nội dung chi trên do HĐND tỉnh đảm bảo từ
nguồn kinh phí của HĐND tỉnh được giao hàng năm.
II. Đối với Hội đồng nhân dân
huyện, thành phố (gọi chung là HĐND huyện)
1. Chi tại kỳ họp
a) Phụ cấp làm ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ:
70.000 đồng/người/ngày.
b) Chi tiền ăn cho đại biểu dự kỳ họp: 100.000 đồng/người/ngày
c) Thư ký kỳ họp: 70.000đ/người/ngày.
d) Cán bộ công chức phục vụ tại kỳ họp
- Phục vụ trực tiếp: Cán bộ công chức Văn phòng
và phóng viên báo, đài: 40.000 đồng/người/ngày
- Phục vụ gián tiếp: Điện, nước, y tế, công an,
lái xe cho lãnh đạo, cho Đại biểu HĐND: 30.000 đồng/người/ngày.
e) Tiền thuê phòng nghỉ cho đại biểu dự kỳ họp
tính theo chế độ công tác phí hiện hành.
f) Tiền xăng xe, tài liệu, thuốc chữa bệnh thông
thường, trang trí khánh tiết... theo thực tế phát sinh.
g) Nước uống tối đa không quá 20.000 đồng/đại biểu
dự kỳ họp/ngày (2 buổi).
h) Chi tổng kết năm, tổng kết nhiệm kỳ do Thường
trực HĐND huyện, thành phố quyết định.
2. Chi cho các hoạt động của HĐND
a) Hoạt động tiếp xúc cử tri
- Hỗ trợ cho mỗi địa điểm đến tiếp xúc cử tri:
300.000đồng.
- Chi thăm hỏi gia đình chính sách hoặc hộ gia
đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn tại nơi tiếp xúc cử tri: Mức chi tối đa
không quá 100.000 đồng/hộ và mỗi địa điểm tiếp xúc cử tri không quá 200.000 đồng.
b) Hoạt động giám sát
- Tổ chức cuộc họp giám sát : (Họp triển khai, họp
báo cáo kết quả)
+ Chủ trì cuộc họp
: 50.000 đồng/người/ngày.
+ Thành viên dự họp
: 30.000 đồng/người/ngày.
+ Cán bộ cụng chức phục vụ
: 20.000 đồng/người/ngày.
- Thuê chuyên gia giám sát : 100.000 đồng/người/ngày.
- Hỗ trợ cho mỗi địa điểm đến giám sát: 500.000
đồng (Trừ các cơ quan, doanh nghiệp).
- Chi thăm hỏi gia đình chính sách hoặc hộ gia
đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn tại điểm giám sát: Mức chi tối đa không quá
100.000 đồng/hộ và mỗi điểm giám sát không quá 200.000 đồng.
c) Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
- Chi tổng hợp ý kiến tham gia xây dựng dự án Luật,
thẩm tra, xây dựng Nghị quyết phát triển kinh tế, quốc phòng an ninh ở địa
phương: 100.000 đồng/báo cáo.
d) Hoạt động tiếp công dân
- Đại biểu HĐND, Thường trực, các Ban HĐND được
phân công tiếp công dân được chi bồi dưỡng 40.000 đồng/người/ngày.
- Cán bộ phục vụ: 20.000 đồng/người/ngày.
đ) Chi hỗ trợ may trang phục (lễ phục) trong một
nhiệm kỳ của HĐND
+ Mỗi đại biểu HĐND huyện được hỗ trợ kinh phí
may 01 bộ trang phục, mức 1.200.000 đồng/1 bộ (Nếu đồng thời là đại biểu HĐND 2
cấp thì được hưởng một mức cao nhất);
+ Cán bộ công chức, viên chức, phục vụ của Văn
phòng HĐND được hỗ trợ kinh phí may 01 bộ trang phục, mức 1.000.000 đồng/bộ.
3. Chi phụ cấp kiêm nhiệm
Quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng so với
mức lương tối thiểu của các chức danh sau : (Được hưởng một phụ cấp kiêm nhiệm
cao nhất trong các chức danh đảm nhiệm)
- Trưởng, phó Ban kiêm nhiệm: 0,2;
- Tổ trưởng tổ đại biểu:
0,1;
- Thành viên các Ban HĐND:
0,1.
4. Chi cho công tác xã hội
- Thăm hỏi đại biểu HĐND huyện khi ốm đau :
300.000 đồng/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức trợ cấp không vượt quá
1.500.000đ/người/lần, chi không quá 2 lần/người/năm.
- Đại biểu HĐND huyện có cha mẹ đẻ, cha mẹ chồng
hoặc cha mẹ vợ, vợ, chồng hoặc con chết được trợ cấp 500.000 đồng.
- Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên
Đại biểu HĐND huyện mức chi 300.000đ/người/lần.
Trường hợp khó khăn do thiên tai, tai nạn, hoả
hoạn tuỳ theo hoàn cảnh có mức độ trợ cấp riêng do Thường trực HĐND huyện quyết
định.
Các nội dung trên do HĐND huyện đảm bảo từ nguồn
kinh phí của HĐND huyện được giao hàng năm.
III. Đối với HĐND cấp xã, phường,
thị trấn (gọi chung là HĐND xã)
1. Chi tại kỳ họp
a) Phụ cấp làm ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ:
50.000 đồng/người/ngày.
b) Chi tiền ăn cho đại biểu dự kỳ họp: 70.000 đồng/người/ngày.
c) Thư ký kỳ họp: 50.000 đồng/người/ngày.
d) Cán bộ công chức phục vụ tại kỳ họp :
- Phục vụ trực tiếp: 30.000 đồng/người/ngày.
- Phục vụ gián tiếp: 20.000 đồng/người/ngày.
e) Tiền tài liệu, thuốc chữa bệnh thông thường,
trang trí khánh tiết... theo thực tế phát sinh.
f) Nước uống tối đa không quá 10.000 đồng/đại biểu/ngày.
g) Chi tổng kết năm, tổng kết nhiệm kỳ do Thường
trực HĐND cấp xã quyết định.
2. Chi cho các hoạt động của HĐND
a) Hoạt động tiếp công dân và xây dựng Luật
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, đại biểu HĐND xã
được phân công tiếp công dân được chi bồi dưỡng 30.000 đồng/người/ngày.
- Chi tổng hợp ý kiến tham gia xây dựng dự án Luật,
thẩm tra, xây dựng Nghị quyết phát triển kinh tế xã hội ở địa phương: 70.000 đồng/báo
cáo.
b) Hoạt động giám sát
Tổ chức cuộc họp giám sát :
+ Chủ trì cuộc họp: 30.000 đồng/người/ngày.
+ Thành viên dự họp : 20.000 đồng/người/ngày.
+ Cán bộ cụng chức phục vụ: 10.000 đồng/người/ngày.
c) Chi hỗ trợ may trang phục (lễ phục)
Trong một nhiệm kỳ của HĐND: Mỗi đại biểu HĐND
xã được hỗ trợ kinh phí may 01 bộ trang phục, mức 800.000 đồng/1 bộ.
(Nếu đồng thời là đại biểu HĐND 2 cấp thì được
hưởng một mức cao nhất).
3. Chi cho công tác xã hội
- Thăm hỏi đại biểu HĐND xã khi ốm đau : 300.000
đồng/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức trợ cấp không vượt quá
1.000.000đ/người/lần, chi không quá 2 lần/người.
- Đại biểu HĐND xã có cha mẹ đẻ, cha mẹ chồng hoặc
cha mẹ vợ, vợ, chồng hoặc con chết được trợ cấp 300.000 đồng.
- Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên
Đại biểu HĐND xã mức chi 200.000đ/người/lần.
Các nội dung trên do ngân sách HĐND xã bảo đảm từ
nguồn kinh phí HĐND xã được giao hàng năm.
Trường hợp khó khăn do thiên tai, tai nạn, hoả
hoạn tuỳ theo từng hoàn cảnh, Thường trực HĐND cấp xã đề nghị Thường trực HĐND
cấp trên xem xét hỗ trợ.
C. Tổ chức thực hiện
1. Thường trực HĐND tỉnh; Văn phòng Đoàn ĐBQH và
HĐND tỉnh, Thường trực HĐND cấp huyện, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, Thường
trực HĐND cấp xã tổ chức thực hiện các nội dung tại Quy định này.
2. Căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu hiện
hành của nhà nước và các quy định về chế độ chi tiêu tài chính nêu trên, HĐND
các cấp xây dựng dự toán ngân sách hàng năm và tổ chức thực hiện đúng quy định
về chế độ tài chính kế toán hiện hành. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Thường trực HĐND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh
điều chỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Viết Xuân
|