Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Phong Thổ, Tam Đường, Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu
Số hiệu | 13/2020/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/07/2020 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Vũ Văn Hoàn |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2020/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 1223/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Phong Thổ, Tam Đường, Nậm Nhùn năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 209/BC-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Phong Thổ, Tam Đường, Nậm Nhùn, cụ thể:
1. Đặt tên 03 đường, 21 phố; điều chỉnh kéo dài 02 đường và 01 phố; đặt tên 01 công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu (Chi tiết tại Phụ biểu số 1 kèm theo).
2. Đặt tên 05 đường, 10 phố và 05 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Phong Thổ, huyện Phong Thổ (Chi tiết tại Phụ biểu số 2 kèm theo).
3. Đặt tên 17 đường, 16 phố và 03 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Tam Đường, huyện Tam Đường (Chi tiết tại Phụ biểu số 3 kèm theo).
4. Đặt tên 18 đường, 03 phố trên địa bàn thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn (Chi tiết tại Phụ biểu số 4 kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT |
Tên đường, phố, công trình công cộng |
Giới hạn (lý trình) |
Quy mô, quy hoạch |
||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
||
I |
Phường Tân Phong (đặt tên 11 phố) |
||||
1 |
Phố Yên Thế |
Giao với đường Hoàng Hoa Thám |
Giao với phố Đồng Khởi |
192 |
13,5 |
2 |
Phố Đồng Khởi |
Giao với đường Nguyễn Thị Định |
Giao với phố Yên Thế |
162 |
17,5 |
3 |
Phố Tản Đà |
Giao với đường Lò Văn Hặc |
Giao với phố Hồ Xuân Hương |
185 |
9,5 |
4 |
Phố Thành Công |
Giao với đường Điện Biên Phủ |
Giao với đường Trần Quý Cáp |
127 |
15,5 |
5 |
Phố Yết Kiêu |
Giao với phố Nguyễn Thị Minh Khai |
Giao với đường Hoàng Quốc Việt |
191 |
13,5 |
6 |
Phố Chu Huy Mân |
Giao với phố Sùng Phái Sinh |
Giao với phố Đào Duy Anh |
150 |
13,5 |
7 |
Phố Lý Quốc Sư |
Giao với phố Sùng Phái Sinh |
Giao với phố Đào Duy Anh |
141 |
13,5 |
8 |
Phố Đào Duy Anh |
Giao với phố Võ Thị Sáu |
Giao với đường Lê Duẩn |
141 |
13,5 |
9 |
Phố Văn Tiến Dũng |
Giao với phố Tô Hiến Thành |
Giao với phố Sùng Phái Sinh |
300 |
13,5 |
10 |
Phố Sùng Phái Sinh |
Giao với đường Lê Duẩn |
Giao với đường Thanh Niên |
170 |
13,5 |
11 |
Phố Xuân Diệu |
Giao với đường Điện Biên Phủ |
Giao với phố Lê Lai |
120 |
9,5 |
II |
Phường Đông Phong |
||||
1 |
Đặt tên 01 đường |
||||
(1) |
Đường Thống Nhất |
Giao với đường 30/4 |
Giao với đường Phạm Văn Đồng |
616 |
16,6 |
2 |
Đặt tên 07 phố |
||||
(1) |
Phố Vũ Tông Phan |
Giao với đường quy hoạch 6a |
Giao với đường quy hoạch 4A |
162 |
13 |
(2) |
Phố Phạm Ngũ Lão |
Giao với phố Hoàng Minh Giám |
Giao với phố Trần Huy Liệu |
150 |
13,5 |
(3) |
Phố Ngô Sĩ Liên |
Giao với phố Hoàng Minh Giám |
Giao với phố Trần Huy Liệu |
150 |
13,5 |
(4) |
Phố Hoàng Đình Cầu |
Giao với phố Nguyễn Thái Bình |
Giao với phố Vương Thừa Vũ |
164 |
13,5 |
(5) |
Phố Lương Định Của |
Giao với phố Nguyễn Trung Trực |
Giao với Đường 30/4 |
164 |
13,5 |
(6) |
Phố Hoàng Ngọc Phách |
Giao với phố Trần Nhật Duật |
Giao với đường Phạm Ngọc Thạch |
160 |
9 |
(7) |
Phố Nguyễn Đổng Chi |
Giao với phố Trần Nhật Duật |
Giao với đường Phạm Ngọc Thạch |
160 |
9 |
III |
Phường Quyết Tiến |
||||
1 |
Đặt tên 01 đường |
||||
(1) |
Đường Xuân Thủy |
Giao với phố Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Giao với đường Võ Nguyên Giáp |
460 |
13,5 |
2 |
Đặt tên 02 phố |
||||
(1) |
Phố Nguyễn Tuân |
Giao với đường quy hoạch số R13 |
Giao với đường quy hoạch số L2 |
210 |
13,5 |
(2) |
Phố Nguyễn Gia Thiều |
Giao với phố Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Giao với Đường 10/10 |
160 |
13,5 |
IV |
Phường Quyết Thắng |
||||
1 |
Đặt tên 01 đường |
|
|||
(1) |
Đường Lê Trọng Tấn |
Giao với đường Võ Nguyên Giáp |
Giao với đường Võ Nguyên Giáp |
352 |
13,5 |
2 |
Đặt tên 01 phố |
||||
(1) |
Phố Nguyễn Công Hoan |
Giao với đường Võ Nguyên Giáp |
Giao với đường quy hoạch TN2 |
270 |
13,5 |
V |
Điều chỉnh kéo dài 02 đường và 01 phố |
||||
1 |
Đường Ngô Quyền kéo dài thêm 350 m |
Điểm đầu (cũ) giao với phố Chiêu Tấn |
Điểm cuối (phía kéo dài) giao với đường Hoàng Hoa Thám |
961 |
16,5 |
2 |
Đường Nguyễn Du kéo dài thêm 92m |
Điểm đầu (phía kéo dài) giao với phố Nguyễn Công Hoan |
Điểm cuối giao với phố Quyết Thắng |
582 |
13,5 |
3 |
Phố Lý Tự Trọng kéo dài thêm 189m |
Điểm đầu (cũ) giao với Đường 30/4 |
Điểm cuối (phía kéo dài) giao với phố Phùng Hưng |
409 |
13,5 |
VI |
Đặt tên 01 công trình công cộng |
||||
1 |
Công viên Ao cá Bác Hồ Vị trí: Tổ dân phố số 4, Phường Tân Phong, Thành phố Lai Châu; Phía Đông Nam giáp đường Nguyễn Chí Thanh; Phía Đông Bắc giáp đường Thanh Niên; Phía Tây Bắc giáp đường dân sinh; Phía Tây Nam giáp đường Trần Phú. |