Nghị quyết 41/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ, mức thưởng đối với học sinh, giáo viên, chuyên gia, người phụ trách trong công tác tập huấn, bồi dưỡng học sinh giỏi các môn văn hóa trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu | 41/2023/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 17/10/2023 |
Ngày có hiệu lực | 01/11/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Giàng Páo Mỷ |
Lĩnh vực | Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2023/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 17 tháng 10 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 3666/TTr-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu đề nghị ban hành Nghị quyết quy định nội dung, mức hỗ trợ, mức thưởng đối với học sinh, giáo viên, chuyên gia, người phụ trách trong công tác tập huấn, bồi dưỡng học sinh giỏi các môn văn hóa của tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 501/BC-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, mức hỗ trợ, mức thưởng đối với học sinh, giáo viên, chuyên gia, người phụ trách trong công tác tập huấn, bồi dưỡng học sinh giỏi các môn văn hóa cấp trường, huyện, tỉnh, quốc gia, khu vực, quốc tế trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Học sinh các đơn vị trường học thuộc tỉnh Lai Châu tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp trường, huyện, tỉnh, quốc gia, khu vực và quốc tế.
b) Giáo viên, chuyên gia trong và ngoài tỉnh trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tập huấn, bồi dưỡng học sinh tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường, huyện, tỉnh, quốc gia, khu vực và quốc tế (chuyên gia tập huấn, bồi dưỡng cho đội tuyển học sinh giỏi các môn văn hóa cấp quốc gia, khu vực và quốc tế là giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, các nhà khoa học có uy tín trong hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi cấp quốc gia; công chức sở Giáo dục và Đào tạo có kinh nghiệm ôn thi học sinh giỏi; giáo viên các trường chuyên đã có học sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực và quốc tế; giáo viên, giảng viên có kinh nghiệm trong công tác ôn thi học sinh giỏi).
c) Người phụ trách lớp tập huấn, bồi dưỡng học sinh tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh, quốc gia, khu vực và quốc tế (người phụ trách lớp tập huấn, bồi dưỡng là lãnh đạo, chuyên viên cơ quan quản lý chuyên môn và đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ tập huấn, bồi dưỡng).
Điều 2. Quy định nội dung, mức hỗ trợ cho công tác tập huấn, bồi dưỡng
1. Kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp quốc gia, khu vực và quốc tế
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức hỗ trợ (đồng) |
a |
Hỗ trợ tiền công cho người phụ trách lớp tập huấn, bồi dưỡng (tối đa 05 người, không quá 30 ngày/năm học) |
người/ ngày |
50.000 |
b |
Hỗ trợ tiền công biên soạn và giảng dạy của giáo viên (tối đa 240 tiết/môn học, 04 tiết/buổi dạy, một người được hỗ trợ không quá 200 tiết/môn học) |
tiết dạy |
325.000 |
c |
Hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trong thời gian tập trung bồi dưỡng tại tỉnh (không bao gồm học sinh thường trú trên địa bàn thành phố Lai Châu). Thời gian hỗ trợ tính theo số ngày thực tế tập huấn, bồi dưỡng nhưng không quá 30 ngày/năm học |
người/ngày |
150.000 |
d |
Hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ cho giáo viên và học sinh trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng ngoài tỉnh (tính theo số ngày thực tế tập huấn, bồi dưỡng nhưng không quá 30 ngày/năm học) |
||
- Tiền ăn |
người/ngày |
200.000 |
|
- Tiền thuê phòng nghỉ |
Thực hiện theo điểm c, khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu (mức chi cho công chức, viên chức) |
||
đ |
Hỗ trợ chi phí đi lại cho giáo viên và học sinh từ thành phố Lai Châu đến địa điểm tập huấn, bồi dưỡng (một lượt đi và về/một đợt tập huấn, bồi dưỡng) |
Hỗ trợ bằng giá vé của phương tiện kinh doanh vận tải hành khách thông thường bằng xe ô tô |
|
e |
Hỗ trợ thuê chuyên gia bồi dưỡng cho đội tuyển học sinh giỏi các môn văn hóa cấp quốc gia, khu vực và quốc tế (04 tiết/ buổi dạy, tối đa 30 buổi/môn/năm học) |
buổi/môn |
2.000.000 |
2. Kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp trường, huyện, tỉnh
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức hỗ trợ (đồng) |
||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp trường |
|||
a |
Hỗ trợ tiền công cho người phụ trách lớp bồi dưỡng (tối đa 05 người, không quá 30 ngày/năm học) |
người/ ngày |
40.000 |
30.000 |
|
b |
Hỗ trợ tiền công biên soạn và giảng dạy của giáo viên (tối đa 240 tiết/môn học, 04 tiết/buổi dạy, một người được hỗ trợ không quá 200 tiết/môn học) |
tiết dạy |
260.000 |
195.000 |
130.000 |
c |
Hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trong thời gian tập trung bồi dưỡng (áp dụng cho học sinh có khoảng cách từ nơi thường trú đến địa điểm bồi dưỡng từ 7 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở và từ 10 km trở lên đối với học sinh trung học phổ thông) |
người/ ngày |
120.000 |
90.000 |
|
d |
Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ cho học sinh trong thời gian tập trung bồi dưỡng (không bao gồm học sinh các trường cấp trung học phổ thông) |
Áp dụng bằng 50% mức quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu (mức chi cho công chức, viên chức) |
|
1. Học sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường, huyện, tỉnh, quốc gia, khu vực và quốc tế (không bao gồm tiền thưởng theo quy định tại Nghị định số 110/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên, học viên đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế)
TT |
Đối tượng |
Mức thưởng cho các giải (đồng) |
|||
Nhất/huy chương vàng |
Nhì/huy chương bạc |
Ba/huy chương đồng |
Khuyến khích |
||
a |
Học sinh đoạt giải khu vực và quốc tế |
20.000.000 |
15.000.000 |
10.000.000 |
5.000.000 |
b |
Học sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia |
4.000.000 |
3.000.000 |
2.000.000 |
1.500.000 |
c |
Học sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh |
1.500.000 |
1.000.000 |
700.000 |
|
d |
Học sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp huyện |
700.000 |
500.000 |
300.000 |
|
đ |
Học sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp trường |
350.000 |
250.000 |
150.000 |
|
2. Giáo viên trực tiếp tập huấn, bồi dưỡng và người phụ trách lớp tập huấn, bồi dưỡng có học sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh, quốc gia, khu vực và quốc tế
TT |
Đối tượng |
Đơn vị tính |
Tỷ lệ % tiền thưởng so với tổng tiền thưởng của các học sinh đoạt giải quy định tại khoản 1 Điều này |
||
Cấp quốc gia, khu vực và quốc tế |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
|||
a |
Giáo viên (thưởng không quá 03 giáo viên/môn/năm học) |
người/ môn |
50 |
30 |
25 |
b |
Người phụ trách lớp tập huấn, bồi dưỡng (thưởng không quá 05 người/năm học) |
người |
15 |
10 |
10 |