HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
41/2008/NQ-HĐND
|
Yên
Bái, ngày 12 tháng 12 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, BAN HÀNH MỚI, MIỄM GIẢM CÁC LOẠI
PHÍ, LỆ PHÍ VÀ BÃI BỎ CÁC LOẠI QUỸ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực
phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số
2520/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái đề nghị
phê duyệt Đề án điều chỉnh, bổ sung ban hành mới, miễm giảm, bãi bỏ các loại phí,
lệ phí và các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
Yên Bái, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; Ý kiến của các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới 06 loại phí và 10 loại
lệ phí, cụ thể như sau:
1. Phí thẩm định kết quả đấu thầu
a) Đối tượng nộp:
Chủ đầu tư hoặc chủ dự án (bên mời
thầu) có trách nhiệm nộp lệ phí cho cơ quan thẩm định kết quả đấu thầu.
b) Mức thu:
Phí thẩm định kết quả đấu thầu
được tính trong chi phí khác của dự án đầu tư hoặc tính vào giá trị hàng hoá
mua sắm với mức thu được xác định theo nguyên tắc sau: Không quá 0,05%/ giá trị
một gói thầu và số tiền phí thu được không quá 30.000.000 đồng một gói thầu.
Những gói thầu do Thủ trưởng đơn
vị trực tiếp thực hiện việc đầu tư, mua sắm phê duyệt kết quả đấu thầu trên cơ
sở báo cáo thẩm định của bộ phận giúp việc có liên quan trong đơn vị thì không
phải nộp phí thẩm định kết quả đấu thầu.
c) Quản lý, sử dụng:
Phí thẩm định kết quả đấu thầu
là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan
thu được trích lại 25% trên tổng số tiền thu về phí thẩm định kết quả đấu thầu,
để trang trải chi phí theo quy định; Số còn lại 75% cơ quan thu phí phải nộp
vào Ngân sách Nhà nước.
2. Phí khai thác và sử dụng tài
liệu đất đai
a) Đối tượng nộp:
Là những người có nhu cầu khai
thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản
lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
b) Mức thu:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
I
|
Phí khai thác sử dụng hồ
sơ, tài liệu địa chính
|
|
|
1
|
Đối với các tổ chức
|
Hồ
sơ, tài liệu
|
200.000
|
2
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân ở
các phường, thị trấn
|
Hồ
sơ, tài liệu
|
50.000
|
3
|
Đối với các hộ gia đình cá nhân
ở các xã (thu bằng 50% mức thu đối với hộ gia đình cá nhân ở các phường, thị
trấn)
|
Hồ
sơ, tài liệu
|
25.000
|
II
|
Phí khai thác thông tin tư
vấn tại chỗ (áp dụng chung cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)
|
|
|
1
|
Tư vấn thông tin đất đai
|
Lượt
|
50.000
|
2
|
Xem các loại hồ sơ, bản đồ
|
Lượt
|
20.000
|
(Mức thu trên không bao gồm
chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu)
b) Đối tượng miễn thu phí:
Miễn thu phí khai thác, sử dụng tài
liệu đất đai đối với các cơ quan của Đảng, đoàn thể, cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp của Trung ương, địa phương trong trường hợp yêu cầu cung cấp thông
tin đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai thuộc phạm vi quản
lý (không nhằm mục đích kinh doanh).
c) Quản lý sử dụng:
Phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
Cơ quan thu được trích lại 70% trên tổng số tiền thu về phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai, để trang trải chi phí theo quy định; Số còn lại 30% cơ quan
thu phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
3. Phí thẩm định cấp phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp
a) Đối tượng nộp: Đối tượng có
nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
b) Mức thu:
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng)
|
I
|
Cấp mới
|
|
|
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá dỡ công trình
|
3.000.000
|
II
|
Cấp lại (không có
thay đổi về địa điểm, điều kiện sử dụng vật liệu nổ công nghiệp)
|
|
|
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá dỡ công trình
|
1.500.000
|
c) Quản lý sử dụng:
Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu phí được
quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu được trích lại 90% trên tổng số tiền
thu về phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, để trang trải
chi phí theo quy định; Số còn lại 10% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách
Nhà nước.
4. Phí bình tuyển, công nhận cây
mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
a) Đối tượng nộp:
Là tổ chức, cá nhân Việt Nam và
tổ chức, cá nhân nước ngoài được cơ quan có chức năng về khảo nghiệm, kiểm định
và cấp giấy phép trong lĩnh vực giống cây trồng của Việt Nam.
b) Mức thu:
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/lần
bình tuyển)
|
1
|
Đối với bình tuyển, công nhận
cây mẹ, cây đầu dòng
|
2.000.000
|
2
|
Đối với bình tuyển, công nhận
vườn giống, cây lâm nghiệp, rừng giống
|
5.000.000
|
c) Quản lý sử dụng:
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ,
cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống, là khoản thu thuộc Ngân
sách Nhà nước, cơ quan thu phí được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu được
trích lại 80% trên tổng số tiền thu về phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu
dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống, để trang trải chi phí theo quy định;
Số còn lại 20% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
5. Phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản
a) Đối tượng nộp:
Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân (trong và ngoài nước) khai
thác các loại khoáng sản phải nộp phí đã được quy định.
b) Mức thu:
STT
|
Loại
khoáng sản
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
1
|
Đá
|
|
|
a
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ
(granit, gabro, đá hoa …)
|
m3
|
50.000
|
b
|
Quặng đá quí (kim cương, Ru
bi, sa phia, emôrôt, alexandrit, opan, quí màu đen, a dit, rôđôlit, py rốp,
ben rin, spinen, topaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêfrit
…
|
Tấn
|
50.000
|
c
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông
thường
|
m3
|
1.000
|
d
|
Các loại đá khác (đá làm xi
măng, khoáng chất công nghiệp …)
|
m3
|
2.000
|
2
|
Fenspat
|
m3
|
20.000
|
3
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
4.000
|
4
|
Cát
|
|
|
a
|
Cát vàng (cát xây tô)
|
m3
|
3.000
|
b
|
Cát thuỷ tinh
|
m3
|
5.000
|
c
|
Các loại cát khác
|
m3
|
2.000
|
5
|
Đất
|
|
|
a
|
Đất sét, làm gạch, ngói
|
m3
|
1.500
|
b
|
Đất làm thạch cao
|
m3
|
2.000
|
c
|
Đất làm cao lanh
|
m3
|
5.000
|
d
|
Các loại đất khác
|
m3
|
1.000
|
6
|
Than
|
|
|
a
|
Than đá
|
Tấn
|
6.000
|
b
|
Than bùn
|
Tấn
|
2.000
|
c
|
Các loại than khác
|
Tấn
|
4.000
|
7
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
2.000
|
8
|
Sa khoáng ti tan (ilment)
|
Tấn
|
50.000
|
9
|
Quặng apatit
|
Tấn
|
3.000
|
10
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
a
|
Quặng mangan
|
Tấn
|
30.000
|
b
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
40.000
|
c
|
Quặng chì
|
Tấn
|
180.000
|
d
|
Quặng kẽm
|
Tấn
|
180.000
|
đ
|
Quặng đồng
|
Tấn
|
35.000
|
e
|
Quặng bô xít
|
Tấn
|
30.000
|
g
|
Quặng thiếc
|
Tấn
|
180.000
|
h
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
40.000
|
i
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
10.000
|
c) Quản lý sử dụng:
Phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản (không kể dầu thô và khí thiên nhiên) là khoản thu thuộc Ngân
sách Nhà nước; Số phí thu được nộp 100% vào Ngân sách Nhà nước.
6. Phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm
a) Đối tượng nộp: Là khoản thu đối
với tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch đảm bảo, hợp đồng cho thuê tài
chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu: (Mỗi lần cung cấp
thông tin theo tên của bên bảo đảm hoặc tài sản bảo đảm được tính là một trường
hợp)
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu (đồng/trường hợp)
|
1
|
Cung cấp thông tin cơ bản (danh
mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký)
|
10.000
|
2
|
Cung cấp thông tin chi tiết (văn
bản tổng hợp, thông tin về các giao dịch bảo đảm)
|
30.000
|
(Mức thu không bao gồm chi
phí in ấn sao chụp hồ sơ tài liệu)
c) Quản lý sử dụng:
Phí đăng ký giao dịch đảm bảo là
khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu phí được quản lý và sử dụng như
sau: Cơ quan thu được trích lại 75% trên tổng số tiền thu về phí đăng ký giao dịch
đảm bảo, để trang trải chi phí theo quy định; Số còn lại 25% cơ quan thu lệ phí
phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
7. Lệ phí cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
a) Đối tượng nộp:
Là người sử dụng lao động khi
làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động,
gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ
Việt Nam.
b) Mức thu:
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/1
giấy phép)
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép lao động
|
400.000
|
2
|
Lệ phí cấp lại giấy phép lao động
|
300.000
|
3
|
Lệ phí cấp gia hạn giấy phép
lao động
|
200.000
|
c) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc tại Việt nam là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước,
được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu được trích lại 50% trên tổng số tiền
thu về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt
Nam, để trang trải chi phí theo quy định; Số còn lại 50% cơ quan thu lệ phí phải
nộp vào Ngân sách Nhà nước.
8. Lệ phí cấp chứng minh nhân
dân
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu đối với người được
cơ quan công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.
b) Mức thu: (Mức thu trên
không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh thư nhân dân)
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/lần
cấp)
|
I
|
Các phường thuộc nội thành
phố
|
|
-
|
Cấp lại, cấp đổi
( Do bị mất, hư hỏng không sử
dụng được, thay đổi các nội dung ghi trong chứng minh nhân dân, thay đổi nơi
thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh)
|
6.000
|
II
|
Các phường, xã, thị trấn
còn lại (trừ những xã khu vực 3)
|
|
-
|
Cấp lại, cấp đổi: (Do bị mất,
hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dung ghi trong chứng minh nhân
dân, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh)
|
3.000
|
Riêng Công an tỉnh trực tiếp thu
lệ phí cấp chứng minh nhân dân thì áp dụng mức thu cho các đối tượng nộp theo địa
bàn cư trú
c) Chế độ miễn giảm:
- Không thu lệ phí cấp chứng
minh nhân dân đối với các trường hợp bố, mẹ, vợ hoặc chồng của liệt sỹ, con dưới
18 tuổi của liệt sỹ; Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Công dân
thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo qui định của Uỷ ban Dân tộc.
- Miễn thu khi cấp mới chứng
minh nhân dân, (Bao gồm cả trường hợp cấp lại chứng minh nhân dân do hết hạn sử
dụng). Miễn thu khi cấp mới chứng minh nhân dân, cấp lại, cấp đổi: Đối với hộ
gia đình, cá nhân ở những xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số
164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006; Các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn
thuộc xã khu vực 2 theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 07 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ; Các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực 2 theo Quyết
định 01/2008/QĐ-UBDT; Các thôn thuộc khu vực 3 theo Quyết định số
301/2006/QĐ-UBDT ngày 27 tháng 11 năm 2006 của Uỷ ban Dân tộc; Các xã đặc biệt
khó khăn theo Quyết định 69/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2008.
d) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân
là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan
thực hiện cấp chứng minh nhân dân thuộc các phường nội thành, Công an tỉnh thu
trong địa bàn phường thuộc thành phố được trích lại 60% trên tổng số tiền lệ
phí thu được để phục vụ công tác thu theo quy định, 40% còn lại phải nộp vào
Ngân sách Nhà nước (Riêng lệ phí cấp chứng minh nhân dân do Công an tỉnh trực
tiếp thu của các đối tượng không nằm trên địa bàn phường thuộc nội thành được để
lại 100% ). Cơ quan thực hiện cấp chứng minh nhân dân thuộc các xã, phường, thị
trấn còn lại được để lại 100% số tiền thu được để chi cho công tác cấp chứng
minh nhân dân.
9. Lệ phí đăng ký cư trú
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu đối với người thực
hiện đăng ký và quản lý cư trú với cơ quan công an theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu:
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/lần
cấp)
|
I
|
Các phường thuộc nội thành
phố
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
|
10.
000
|
-
|
Cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú
|
15.000
|
-
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường
phố, số nhà.
|
8.000
|
2
|
Đính chính các thay đổi trong
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
(Không thu lệ phí đối với
trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính,
đường phố, số nhà. Xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú).
|
5.000
|
II
|
Các phường, xã, thị trấn
còn lại (trừ những xã khu vực 3)
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
|
5.
000
|
-
|
Cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú
|
7.500
|
-
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên
đường phố, số nhà.
|
4.000
|
2
|
Đính chính các thay đổi trong
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
(Không thu lệ phí đối với trường
hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố,
số nhà. Xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú).
|
2.500
|
c) Chế độ miễn giảm:
Không thu lệ phí đăng ký cư trú
đối với các trường hợp bố, mẹ, vợ hoặc chồng của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của
liệt sỹ; Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt nam anh
hùng; Hộ gia đình thuộc diện xoá đói giảm nghèo; Công dân thuộc các xã, thị trấn
vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc.
- Miễn thu lệ phí đối với cấp mới
sổ hộ khẩu gia đình (trường hợp tách sổ hộ khẩu xác định là cấp mới); Cấp Giấy
đăng ký tạm trú có thời hạn (cấp sổ tạm trú); Cấp Giấy chứng nhận nhân khẩu tập
thể.
d) Quản lý sử dụng:
Lệ phí đăng ký cư trú là khoản
thu thuộc Ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thực hiện
đăng ký quản lý cư trú thuộc các phường nội thành, được trích lại 60% trên tổng
số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu theo quy định; 40% còn lại phải
nộp vào Ngân sách Nhà nước. Cơ quan thực hiện đăng ký quản lý cư trú thuộc các
phường, xã, thị trấn còn lại được để lại 100% số tiền thu được để chi cho công
tác đăng ký quản lý cư trú.
10. Lệ phí cấp phép xây dựng
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu vào người xin cấp
giấy phép xây dựng công trình, cải tạo, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo các
công trình thuộc diện phải được cấp giấy phép xây dựng.
b) Mức thu:
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/1
giấy phép)
|
I
|
Cấp mới:
|
|
1
|
Nhà riêng lẻ của nhân dân (thuộc
đối tượng phải có giấy phép)
|
50.000
|
2
|
Công trình khác
|
100.000
|
II
|
Mức thu gia hạn
|
|
|
- Gia hạn giấy phép xây
dựng
|
10.000
|
c) Các công trình được miễn lệ
phí cấp giấy phép xây dựng:
Công trình do Thủ tướng Chính phủ
quyết định đầu tư và các công trình trực tiếp bảo vệ an ninh, quốc phòng. Công
trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI), công trình
xây dựng trong khu công nghiệp tập trung và công trình thuộc dự án BOT. Công
trình thuộc dự án phát triển kết cấu hạ tầng, dự án phát triển đô thị mới, các
dự án thành phần trong khu đô thị mới đã có thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán
được duyệt theo đúng qui định của pháp luật. Công trình thuộc dự án đầu tư nhóm
B, C có quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, thiết kế kỹ thuật và tổng dự
toán đã được phê duyệt sau khi có văn bản thẩm định của cơ quan chức năng quản
lý xây dựng của cấp quyết định đầu tư hoặc Sở Xây dựng chuyên ngành. Công trình
nhà ở của dân thuộc đối tượng được miễn cấp giấy phép xây dựng theo qui định tại
khoản 3b Điều 39 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính
phủ.
d) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng là
khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và sử dụng
như sau: Cơ quan thu được trích lại 10% trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp Giấy
phép xây dựng, để trang trải chi phí theo quy định; Số còn lại 90% cơ quan thu
lệ phí phải nộp vào Ngân sách.
11. Lệ phí cấp biển số nhà
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp biển số nhà (bao gồm: Nhà mặt đường, phố; Nhà trong ngõ, nhà
trong ngách; Căn hộ chung cư). Chủ sở hữu nhà hoặc người đại diện chủ sở hữu
có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà. Trường hợp không xác định được chủ
sở hữu thì người đang sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà.
b) Mức thu:
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/1
biển số)
|
I
|
Cấp mới:
|
|
1
|
Đối với nhà mặt đường, phố;
Nhà trong ngõ, nhà trong ngách (loại có 3 chữ số, có kích thước 230 x170 x 1,5mm
biển tôn).
|
30.000
|
2
|
Đối với căn hộ chung cư (loại
có 3 chữ số, có kích thước 170x100x1,5mm biển tôn).
|
20.000
|
II
|
Cấp lại
|
|
1
|
Đối với nhà mặt đường,
phố; Nhà trong ngõ, nhà trong ngách (loại có 3 chữ số, có kích thước 230 x 170
x 1,5mm biển tôn).
|
20.000
|
2
|
Đối với căn hộ chung cư (loại
có 3 chữ số, có kích thước 170 x 100 x 1,5mm biển tôn).
|
12.000
|
c) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp biển số nhà là khoản thu
thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và sử dụng như sau:
Cơ quan thu được trích lại 70% trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp biển số nhà,
để trang trải chi phí theo quy định; Số còn lại 30% cơ quan thu lệ phí phải nộp
vào Ngân sách Nhà nước.
12. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu vào các hộ kinh
doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,
công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở
giáo dục đào tạo tư thục, dân lập, bán công; Cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở
văn hoá thông tin, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
b) Mức thu:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
I
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
|
|
|
1
|
Hộ kinh doanh cá thể
|
1
lần
|
30.000
|
2
|
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào
tạo tư thục, dân lập, bán công; Cơ sở văn hoá thông tin do cấp huyện cấp Giấy
đăng ký kinh doanh; Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh
|
1
lần
|
100.000
|
3
|
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã,
cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; Cơ sở văn hoá thông tin
do cấp tỉnh cấp Giấy đăng ký kinh doanh; Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước
|
1
lần
|
200.000
|
4
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh; Chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn
phòng đại diện của doanh nghiệp
|
1
lần
|
20.000
|
5
|
Cấp bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích
lục nội dung đăng ký kinh doanh
|
1
bản
|
2.000
|
II
|
Mức thu lệ phí cung cấp
thông tin về đăng ký kinh doanh
|
1
lần
|
10.000
|
c) Đối tượng miễn:
Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước
thành công ty cổ phẩn.
d) Quản lý, sử dụng:
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản
lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu được trích lại 25% trên tổng số tiền thu về
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, để trang trải chi phí theo quy định;
Số còn lại 75% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
13. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
điện lực
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu vào tổ chức, cá
nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Mức thu:
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/1
giấy phép)
|
I
|
Cấp mới giấy phép hoạt
động điện lực
|
|
1
|
Tư vấn qui hoạch, thiết kế,
giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện
|
700.000
|
2
|
Quản lý và vận hành máy điện
|
700.000
|
3
|
Phân phối và kinh doanh điện
|
700.000
|
II
|
Gia hạn giấy phép hoạt
động điện lực
|
|
1
|
Tư vấn qui hoạch, thiết kế,
giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện
|
350.000
|
2
|
Quản lý và vận hành máy điện
|
350.000
|
3
|
Phân phối và kinh doanh điện
|
350.000
|
c) Quản lý sử dụng:
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện
lực là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và sử
dụng như sau: Cơ quan thu được trích lại 75% trên tổng số tiền thu về lệ phí cấp
giấy phép hoạt động điện lực, để trang trải chi phí theo quy định; Số còn lại
25% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
14. Lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu đối với tổ chức, cá
nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao
dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu: (Mỗi hồ sơ yêu cầu
đăng ký giao dịch đảm bảo được tính là một trường hợp đăng ký)
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
60.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản bảo đảm
|
50.000
|
3
|
Đăng ký gia hạn giao dịch bảo
đảm
|
40.000
|
4
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao
dịch bảo đảm đã đăng ký
|
40.000
|
5
|
Yêu cầu sửa chữa sai sót trong
đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm
|
10.000
|
c) Đối tượng miễn:
Không thu lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm đối với: Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của
hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối. Yêu cầu sửa chữa trong Giấy chứng nhận
đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký viên.
Yêu cầu xoá đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.
d) Quản lý sử dụng.
Lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo
là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và sử dụng
như sau: Cơ quan thu được trích lại 50% trên tổng số tiền thu về lệ phí đăng ký
giao dịch đảm bảo, để trang trải chi phí theo quy định; Số còn lại 50% cơ quan
thu lệ phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
15. Lệ phí trước
bạ
Mức thu:
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(tỷ
lệ)
|
-
|
Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi
(kể cả lái xe)
|
10%
|
16. Lệ phí cấp bản sao, lệ phí
chứng thực
a) Đối tượng nộp:
Là khoản thu vào tổ chức, cá nhân
khi yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký phải nộp lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
b) Mức thu :
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
đồng
/ bản
|
3.000
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản
chính
|
đồng
/ trang
|
2.000
|
-
|
Từ trang thứ 3 trở lên tối đa
thu không quá 100.000 đồng/ bản.
|
đồng
/ trang
|
1.000
|
3
|
Chứng thực chữ ký
|
đồng/trường
hợp
|
10.000
|
c) Đối tượng miễn:
Riêng cá nhân có hộ khẩu thường trú
tại các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg; Quyết
định 113/2007/QĐ-TTg; Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT; Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT;
Quyết định 69/2008/QĐ-TTg thì áp dụng mức thu bằng 50%.
d) Quản lý sử dụng.
Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan thu lệ phí được quản lý và
sử dụng như sau: Cơ quan tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc cấp tỉnh,
cấp huyện thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực được trích lại 30% trên tổng
số tiền thu được để chi phục vụ công tác thu theo qui định, 70% còn lại phải nộp
vào Ngân sách Nhà nước. Đối với tiền lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Uỷ
ban nhân dân cấp xã thu được phải nộp 100% vào Ngân sách Nhà nước và sử dụng
theo quy định hiện hành.
17. Một số loại phí, lệ phí mà
những đơn vị thu phí thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài
chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ
và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ thì số tiền
lệ phí được trích để lại, quản lý và sử dụng theo quy định chế độ tài chính của
các Nghị định này.
Điều 2.
Miễn giảm 1 loại phí, 4 loại lệ phí, cụ thể như sau:
1. Phí dự thi, dự tuyển
Miễn toàn bộ phí dự thi dự tuyển
vào các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông.
2. Lệ phí hộ tịch
- Miễn thu lệ phí hộ tịch khi
đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới đối với khai sinh; Kết hôn; Khai tử; Thay đổi
cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.
- Miễn thu lệ phí hộ tịch về
đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng
sâu, vùng xa; Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
3. Lệ phí đăng ký cư trú
Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú đối
với cấp Sổ hộ khẩu gia đình; Cấp Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn (cấp sổ tạm
trú); Cấp Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.
4. Lệ phí cấp chứng minh nhân
dân
Miễn thu khi cấp mới chứng minh
nhân dân, bao gồm cả trường hợp cấp chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng.
5. Lệ phí địa chính
Miễn thu lệ phí địa chính khi cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc
sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp). Miễn lệ phí địa chính khi cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở những xã đặc biệt
khó khăn theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006; Các xã,
thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực 2 theo Quyết định số
113/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ; Các thôn đặc
biệt khó khăn thuộc xã khu vực 2 theo Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT; Các thôn thuộc
khu vực 3 theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27 tháng 11 năm 2006 của Uỷ
ban Dân tộc; Các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định 69/2008/QĐ-TTg ngày 28
tháng 5 năm 2008.
Điều 3.
Bãi bỏ quỹ hỗ trợ an ninh trật tự và quỹ phòng chống bão
lụt.
Điều 4.
Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5.
Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban, các
đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực từ
ngày 1 tháng 1 năm 2009.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua./.