Nghị quyết 41/2008/NQ-HĐND điều chỉnh, ban hành mới, miễm giảm phí, lệ phí và bãi bỏ quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành

Số hiệu 41/2008/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/12/2008
Ngày có hiệu lực 01/01/2009
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Hoàng Xuân Lộc
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 41/2008/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 12 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, BAN HÀNH MỚI, MIỄM GIẢM CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ VÀ BÃI BỎ CÁC LOẠI QUỸ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2520/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái đề nghị phê duyệt Đề án điều chỉnh, bổ sung ban hành mới, miễm giảm, bãi bỏ các loại phí, lệ phí và các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; Ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới 06 loại phí và 10 loại lệ phí, cụ thể như sau:

1. Phí thẩm định kết quả đấu thầu

a) Đối tượng nộp:

Chủ đầu tư hoặc chủ dự án (bên mời thầu) có trách nhiệm nộp lệ phí cho cơ quan thẩm định kết quả đấu thầu.

b) Mức thu:

Phí thẩm định kết quả đấu thầu được tính trong chi phí khác của dự án đầu tư hoặc tính vào giá trị hàng hoá mua sắm với mức thu được xác định theo nguyên tắc sau: Không quá 0,05%/ giá trị một gói thầu và số tiền phí thu được không quá 30.000.000 đồng một gói thầu.

Những gói thầu do Thủ trưởng đơn vị trực tiếp thực hiện việc đầu tư, mua sắm phê duyệt kết quả đấu thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định của bộ phận giúp việc có liên quan trong đơn vị thì không phải nộp phí thẩm định kết quả đấu thầu.

c) Quản lý, sử dụng:

Phí thẩm định kết quả đấu thầu là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu được trích lại 25% trên tổng số tiền thu về phí thẩm định kết quả đấu thầu, để trang trải chi phí theo quy định; Số còn lại 75% cơ quan thu phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

2. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai

a) Đối tượng nộp:

Là những người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.

b) Mức thu:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

I

Phí khai thác sử dụng hồ sơ, tài liệu địa chính

 

 

1

Đối với các tổ chức

Hồ sơ, tài liệu

200.000

2

Đối với hộ gia đình, cá nhân ở các phư­ờng, thị trấn

Hồ sơ, tài liệu

50.000

3

Đối với các hộ gia đình cá nhân ở các xã (thu bằng 50% mức thu đối với hộ gia đình cá nhân ở các phường, thị trấn)

Hồ sơ, tài liệu

25.000

II

Phí khai thác thông tin tư­ vấn tại chỗ (áp dụng chung cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)

 

 

1

Tư vấn thông tin đất đai

Lượt

50.000

2

Xem các loại hồ sơ, bản đồ

Lượt

20.000

(Mức thu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu)

b) Đối tượng miễn thu phí:

[...]