Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND Quy định về chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Cao Bằng
Số hiệu | 41/2006/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2006 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2006 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Hà Ngọc Chiến |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2006/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH DÂN SỐ, KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
CAO BẰNG
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số ngày 09 tháng 01 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 104/2003/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Dân số;
Căn cứ Quyết định số 09/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách Dân số và kế hoạch hoá gia đình;
Xét Tờ trình số 1941/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định về một số chính sách về dân số, kế hoạch hoá gia đình tỉnh Cao Bằng;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV kỳ họp thứ 10 nhất trí ban hành Quy định về một số chính sách về dân số, kế hoạch hoá gia đình tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và mọi công dân Việt Nam cư trú trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Chính sách hỗ trợ thực hiện công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình
Ngoài nguồn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình như sau:
Người đình sản nam, nữ được hỗ trợ 100.000đồng/người (đối với những ca đình sản kết hợp chỉ được hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương); được hỗ trợ chi phí đi lại từ nơi ở đến nơi thực hiện đình sản, mức hỗ trợ tính theo giá cước thực tế; những nơi không có phương tiện xe khách thì mức hỗ trợ tính bằng phương tiện xe máy tại thời điểm thực hiện.
2.2. Đối với người làm công tác tuyên truyền vận động:
Người có công vận động được người khác (có xác nhận của chính quyền địa phương) thực hiện đình sản nam, nữ được thưởng 40.000đồng/trường hợp đình sản; thực hiện đặt vòng, cấy thuốc tránh thai được thưởng 4.000đồng/trường hợp.
2.3. Đối với việc thực hiện kỹ thuật đình sản:
a) Thực hiện đình sản tại các cơ sở y tế ở tuyến tỉnh và ở tuyến huyện: Hỗ trợ cho người thực hiện kỹ thuật 10.000đồng/trường hợp đình sản. Hỗ trợ cho người phục vụ đình sản 25.000đồng/trường hợp đình sản.
Hỗ trợ chi phí đi lại cho người đưa người đình sản (cán bộ dân số, gia đình và trẻ em xã hoặc cộng tác viên thôn, bản hoặc người nhà - chỉ hỗ trợ cho 01 người) từ nơi ở đến nơi thực hiện đình sản, mức hỗ trợ tính theo giá cước thực tế; những nơi không có phương tiện xe khách thì mức hỗ trợ tính bằng phương tiện xe máy tại thời điểm thực hiện.
Hỗ trợ cho người thực hiện kỹ thuật 50.000đồng/trường hợp đình sản.
Hỗ trợ cho người phục vụ kíp phẫu thuật 15.000đồng/trường hợp đình sản. Hỗ trợ cho người theo dõi hậu phẫu 5.000đồng/trường hợp đình sản.
Hỗ trợ cho người phục vụ đình sản 15.000đ/trường hợp đình sản.