HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2016/NQ-HĐND
|
Tây
Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC HỖ TRỢ XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng
cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết
định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng
Chính phủ;
Xét Tờ trình số 3272/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về
mức hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh
tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua về mức hỗ trợ xây dựng cánh
đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về mức hỗ trợ xây dựng cánh
đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh nhằm khuyến khích liên kết sản xuất gắn với
chế biến và tiêu thụ nông sản thuộc các dự án cánh đồng lớn trong lĩnh vực trồng
trọt được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Đối tượng áp dụng
Các doanh nghiệp trong nước; hộ gia
đình, cá nhân, trang trại (gọi chung là nông dân); hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là các tổ chức đại diện của nông dân).
3. Nguyên tắc hỗ trợ
Trong trường hợp cùng thời gian, một
số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương
trình, dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn
áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
Điều 2. Mức hỗ trợ và điều kiện hưởng hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ và điều kiện hưởng hỗ
trợ đối với doanh nghiệp
a) Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 40% kinh phí thực hiện quy hoạch,
cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi
nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất
nông nghiệp trong dự án cánh đồng lớn nhưng không quá 01 tỷ đồng/dự án.
- Hỗ trợ 50% kinh phí tổ chức đào tạo
và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng, cụ thể: Tập
huấn kỹ thuật theo quy định hiện hành của định mức khuyến
nông; đào tạo theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về Phê
duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020” và các quy định hiện hành của địa phương (chi
tiết kèm theo phụ lục 01).
b) Điều kiện hưởng hỗ trợ:
Doanh nghiệp phải có hợp đồng trực tiếp
hoặc liên kết với các doanh nghiệp khác để cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào phục
vụ sản xuất, gắn với
mua nông sản của hộ nông dân hoặc tổ chức đại diện của nông dân trong dự án
cánh đồng lớn;
Có vùng nguyên liệu đảm bảo ít nhất
50% nhu cầu nguyên liệu và có hệ thống sơ chế, bảo quản, kho chứa, cơ sở chế biến đảm bảo yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo hợp đồng;
Có diện tích tối thiểu của dự án cánh
đồng lớn theo quy định hiện hành;
Có dự án thực hiện các nội dung được
hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều này và được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Mức hỗ trợ và điều kiện hưởng hỗ
trợ các tổ chức đại diện của nông dân
a) Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 30% trong năm đầu và 20% năm
thứ 2 chi phí thực tế về thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để thực
hiện dịch vụ bảo vệ thực vật chung cho các thành viên, mức hỗ trợ theo từng nhóm cây trồng (kèm theo phụ lục 02);
Hỗ trợ một lần 50% kinh phí tổ chức tập
huấn cho cán bộ các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất;
bao gồm chi phí về ăn, ở, mua tài liệu, học phí theo Nghị
quyết số 02/2013/NQ-HĐND ngày 20/3/2013 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh, khóa VIII, kỳ họp thứ 7 về chế độ tài chính hỗ trợ
các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác
xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh hoặc theo mức quy định của cơ sở đào
tạo;
Hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức tập huấn
và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng; bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở,
đi lại, thuê hội trường, thù lao giảng viên, tham quan, mức
chi theo quy định hiện hành của định mức khuyến nông là: 1.165.000 đồng/ lớp (số
lượng 20 người/lớp).
b) Điều kiện hưởng hỗ trợ:
Có hợp đồng và thực hiện cung ứng đầu
vào cho sản xuất hoặc tổ chức sản xuất hoặc
tiêu thụ nông sản cho các hộ thành viên và nông dân trên địa bàn;
Có diện tích tối thiểu của dự án cánh đồng lớn theo quy định hiện hành;
Có dự án thực hiện các nội dung được
hỗ trợ quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều
này và được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Mức hỗ trợ và điều kiện hưởng hỗ
trợ đối với nông dân
a) Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ một lần 30% chi phí mua giống
cây trồng có phẩm cấp chất lượng từ giống xác nhận trở lên để gieo trồng vụ đầu
tiên trong dự án cánh đồng lớn, mức hỗ trợ đối với nông dân (kèm theo phụ
lục 03);
Đối với một số cây trồng khác, khi
nông dân có hợp đồng liên kết tham gia dự án cánh đồng lớn, mức hỗ trợ giống
tùy theo từng loại cây trồng tính theo đơn giá ghi trên
hóa đơn mua giống tại thời điểm mua.
b) Điều kiện hưởng hỗ trợ:
Hộ nông dân cam kết thực hiện sản xuất
và bán nông sản theo đúng hợp đồng liên kết
đã ký và được Ủy ban nhân dân xã xác nhận.
4. Thời gian thực hiện và lộ trình
xây dựng nhu cầu nguyên liệu
a) Thời gian thực hiện các dự án cánh
đồng lớn từ năm 2017 đến năm 2025 như sau:
Đối với cây trồng hàng năm là 5 năm;
Đối với cây trồng lâu năm là 7 năm.
b) Lộ trình xây dựng nhu cầu nguyên
liệu
Các doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân tham gia dự án
cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh phải có lộ trình xây dựng nhu cầu nguyên liệu
cánh đồng lớn theo quy định tại Khoản 6 Điều 5 của Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Nguồn kinh phí thực hiện
- Ngân sách trung ương: Hỗ trợ thông
qua các chương trình, dự án trực tiếp và lồng ghép các chương trình, dự án có
liên quan;
- Ngân sách địa phương và các nguồn vốn
hợp pháp khác hỗ trợ các đối tượng tham gia dự án cánh đồng
lớn theo quy định hiện hành được Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt, các Sở ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố triển khai thực hiện việc hỗ trợ các đối tượng theo quy định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
2. Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, định kỳ có
đánh giá, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện; phê
duyệt các dự án cánh đồng lớn theo quy định để hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân và nông dân tham gia
cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh.
3. Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên phối hợp chặt
chẽ với các cơ quan quản lý nhà nước, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tuyên truyền, vận động, giám sát các tổ chức, cá nhân
thực hiện đúng theo Nghị quyết này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tây Ninh Khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và
có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP. HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Tâm
|
PHỤ LỤC 01
(Kèm
theo Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 về mức hỗ trợ xây dựng cánh
đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)
1. ĐỊNH MỨC CHI LỚP TẬP HUẤN HƯỚNG
DẪN KỸ THUẬT CHO NÔNG DÂN SẢN XUẤT NÔNG SẢN THEO HỢP ĐỒNG
STT
|
Các
nội dung chi
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (đồng)
|
Thành
tiền (đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi trang trí hội trường
|
Lóp
|
1
|
300.000
|
300.000
|
|
2
|
Chi biên soạn
tài liệu
|
Trang
|
5
|
25.000
|
125.000
|
|
3
|
Chi photo tài liệu
|
Bộ
|
20
|
2.000
|
40.000
|
|
4
|
Chi tiền ăn cho nông dân
|
Người
|
20
|
25.000
|
500.000
|
|
5
|
Chi nước uống
|
Người
|
20
|
5.000
|
100.000
|
|
6
|
Chi bồi dưỡng
giảng viên
|
Lớp
|
1
|
100.000
|
100.000
|
|
Tổng
cộng
|
1.165.000
|
|
2. ĐỊNH MỨC CHI LỚP TẬP HUẤN CHO CÁN BỘ HTX,
LIÊN HIỆP HTX
STT
|
Các
nội dung chi
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn giá
|
Thành
tiền
|
Ghi chú
|
1
|
Chi biên soạn
tài liệu
|
Trang
|
50
|
45.000
|
2.250.000
|
|
2
|
Chi thù lao giảng viên
|
Ngày
|
2
|
1.000.000
|
2.000.000
|
|
3
|
Chi thuê xe đưa đón giảng viên
|
Ngày
|
2
|
500.000
|
1.000.000
|
|
4
|
Chi tiền nghỉ cho giảng viên
|
Ngày
|
2
|
200.000
|
400.000
|
|
5
|
Chi tiền thuê hội trường
|
Ngày
|
2
|
600.000
|
1.200.000
|
|
6
|
Chi pho to tài liệu và đóng bìa
|
Bộ
|
50
|
20.000
|
1.000.000
|
|
7
|
Chi tiền ăn cho HV (50 hv x 2 ngày)
|
Người
|
100
|
40.000
|
4.000.000
|
|
8
|
Chi nước uống HV (50 hv x 2 ngày)
|
Người
|
100
|
10.000
|
1.000.000
|
|
9
|
Chi tiền nghỉ
HV (50 hv x 2 ngày)
|
Người
|
100
|
50.000
|
5.000.000
|
|
10
|
Văn phòng phẩm và chi khác
|
|
|
|
400.000
|
|
11
|
Chi tiền phục vụ lớp học
|
Ngày
|
2
|
100.000
|
200.000
|
|
12
|
Cán bộ theo dõi quản lý lớp
|
ngày
|
2
|
50.000
|
100.000
|
|
Tổng
cộng
|
18.550.000
|
|
3. ĐỊNH MỨC CHI LỚP ĐÀO TẠO CHO
NÔNG DÂN SẢN XUẤT NÔNG SẢN THEO HỢP ĐỒNG
STT
|
Các
nội dung chi
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi hỗ trợ học viên
|
Ngày
|
22
|
15.000
|
330.000
|
|
2
|
Chi thù lao giảng viên
|
Ngày
|
1
|
200.000
|
200.000
|
|
3
|
Chi tổ chức lớp
học
|
Ngày
|
22
|
|
70.000
|
|
Tổng
cộng
|
600.000
|
|
PHỤ LỤC 2
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ BẢO VỆ THỰC VẬT
CHUNG CHO CÁC THÀNH VIÊN TRONG DỰ ÁN CANH ĐỒNG LỚN
(Kèm theo Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND
ngày 09/12/2016 về mức hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)
STT
|
NHÓM
CÂY TRỒNG
|
Chi
phí thực tế (đồng/ha)
|
Mức hỗ trợ
|
Hỗ
trợ năm đầu (30%)
|
Hỗ
trợ năm thứ 2 (20%)
|
I
|
NHÓM CÂY LƯƠNG THỰC
|
|
|
|
1
|
Cây lúa
|
4.000.000
|
1.200.000
|
800.000
|
2
|
Cây bắp
|
5.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
3
|
Cây mì
|
3.400.000
|
1.020.000
|
680.000
|
4
|
Cây lương thực khác
|
4.100.000
|
1.240.000
|
826.700
|
II
|
NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Cây mía
|
4.000.000
|
1.200.000
|
800.000
|
2
|
Cây công nghiệp khác (Loại trừ cây
cao su)
|
3.275.000
|
982.500
|
655.000
|
III
|
NHÓM CÂY ĂN QUẢ
|
|
|
|
1
|
Cây nhãn
|
14.750.000
|
4.425.000
|
2.950.000
|
2
|
Cây xoài
|
14.000.000
|
4.200.000
|
2.800.000
|
3
|
Cây mãng cầu
|
10.817.500
|
3.245.250
|
2.163.500
|
4
|
Cây cam, quýt, bưởi
|
8.020.000
|
2.406.000
|
1.604.000
|
5
|
Cây ăn quả khác
|
11.900.000
|
3.570.000
|
2.380.000
|
IV
|
NHÓM CÂY RAU, CỦ, QUẢ
|
|
|
|
1
|
Rau ăn lá
|
5.655.000
|
1.696.500
|
1.131.000
|
2
|
Rau ăn quả
|
10.536.000
|
3.160.800
|
2.107.200
|
3
|
Cây rau, củ, quả khác
|
8.100.000
|
2.400.000
|
1.600.000
|
V
|
NHÓM HOA, CÂY CẢNH
|
|
|
|
1
|
Hoa cắt cành
|
3.225.000
|
967.500
|
645.000
|
2
|
Hoa trồng từ củ
|
3.525.000
|
1.057.500
|
705.000
|
3
|
Hoa trồng chậu, thảm
|
57.000.000
|
17.100.000
|
11.400.000
|
4
|
Cây cảnh (Mai, quất...)
|
5.700.000
|
1.710.000
|
1.140.000
|
5
|
Cây hoa và cây cảnh khác
|
17.362.000
|
5.209.000
|
3.472.000
|
VI
|
NHÓM CÂY DƯỢC LIỆU THƯƠNG PHẨM
|
2.475.000
|
742.500
|
495.000
|
PHỤ LỤC 03
ĐỊNH MỨC GIỐNG, CÂY TRỒNG TRONG CÁC DỰ
ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
(Kèm theo dự thảo Nghị quyết số
40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016
về mức hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)
STT
|
CÁC
GIỐNG CÂY TRỒNG
|
MỨC
HỖ TRỢ
(đồng/ha)
|
Ghi
chú
|
I
|
NHÓM CÂY LƯƠNG THỰC
|
|
Định
mức sử dụng trên 01 ha
|
1
|
Cây lúa
|
396.000
|
2
|
Cây mì
|
1.254.000
|
3
|
Cây bắp
|
816.000
|
4
|
Cây lương thực khác
|
822.000
|
II
|
NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Cây mía
|
3.000.000
|
2
|
Đậu phộng
|
2.640.000
|
3
|
Đậu xanh
|
405.000
|
4
|
Cây công nghiệp khác
|
2.015.000
|
III
|
NHÓM CÂY ĂN QUẢ
|
|
1
|
Cây chuối
|
4.200.000
|
2
|
Cây cam, quýt, bưởi
|
4.725.000
|
3
|
Cây xoài
|
4.410.000
|
4
|
Cây mãng cầu
|
1.575.000
|
5
|
Cây thơm (dứa)
|
14.400.000
|
6
|
Cây ăn quả khác
|
5.862.000
|
IV
|
NHÓM CÂY RAU, CỦ, QUẢ
|
|
1
|
Rau ăn quả
|
|
|
Bí đỏ
|
324.000
|
|
Bí xanh
|
810.000
|
|
Ớt
|
1.890.000
|
|
Khổ qua
|
1.215.000
|
|
Rau ăn quả khác
|
1.060.000
|
2
|
Rau ăn lá
|
|
|
Cải bẹ
|
91.800
|
|
Cải ăn lá các loại
|
255.000
|
|
Rau ăn lá khác
|
173.000
|