Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2024 cho ý kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu | 39/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 30/09/2024 |
Ngày có hiệu lực | 30/09/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Phạm Văn Hậu |
Lĩnh vực | Đầu tư |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 39/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 30 tháng 9 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
CHO Ý KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2026-2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030;
Căn cứ Công văn số 6555/BKHĐT-TH ngày 16/8/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030;
Xét Tờ trình số 121/TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết cho ý kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 với số vốn 21.908.055 triệu đồng, cụ thể từng nguồn như sau:
1. Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 5.888.000 triệu đồng, trong đó: Vốn Trung ương cân đối 2.333.000 triệu đồng, vốn thu tiền sử dụng đất 2.313.000 triệu đồng; thu xổ số kiến thiết 432.000 triệu đồng; Kết dư, Tăng thu ngân sách địa phương 810.000 triệu đồng.
2. Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 10.740.493 triệu đồng.
3. Vốn nước ngoài: 1.841.973 triệu đồng.
4. Vốn bội chi NSĐP: 1.200.589 triệu đồng.
5. Nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 2.237.000 triệu đồng, trong đó: Chương trình mục tiêu Giảm nghèo bền vững 265.000 triệu đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới 316.000 triệu đồng; Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 1.139.000 triệu đồng; Chương trình Chấn hưng, Phát triển văn hóa, xây dựng con người Việt Nam 517.000 triệu đồng.
(Chi tiết theo 5 phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật; báo cáo Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Tài chính về xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 30 tháng 9 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU 1
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG CÁC
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo
Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Tổng số dự kiến thực hiện 2021-2025 |
Dự kiến kế hoạch 2026-2030 |
So với KH KH 2021-2025 |
Ghi chú |
|
Tổng số |
13.465.516 |
13.774.169 |
21.908.055 |
163% |
|
I |
Vốn ngân sách địa phương |
4.913.092 |
4.735.499 |
5.888.000 |
120% |
|
|
Trung ương cân đối |
1.747.300 |
1.743.474 |
2.333.000 |
130% |
Tăng khoảng 30% so với KH trung hạn 2021 -2025 |
|
Thu tiền sử dụng đất |
1.830.000 |
1.950.002 |
2.313.000 |
125% |
Tăng khoảng 25% so với KH trung hạn 2021-2025 |
|
Xổ số kiến thiết |
432.000 |
366.830 |
432.000 |
100% |
Bằng KH trung hạn 2021-2025 |
|
Kết dư, Tăng thu ngân sách địa phương |
903.792 |
675.193 |
810.000 |
90% |
Dự kiến gđ 2026-2030 tăng 10% với thực hiện gđ 2021- 2025 |
II |
Vốn NSTW trong nước |
4.722.875 |
4.611.192 |
10.740.493 |
227% |
Đăng ký đủ vốn khởi công - hoàn thành trong giai đoạn 2026-2030 của 17 dự án |
III |
Vốn nước ngoài |
2.293.224 |
2.907.925 |
3.042.562 |
133% |
|
|
Vốn cấp phát |
2.172.324 |
2.214.061 |
1.841.973 |
85% |
Đăng ký đủ TMĐT 8 dự án, trong đó 4 dự án chuyển tiếp là 595.021 trđ và 4 dự án đang đề xuất 1.245.897 trđ |
|
Bội chi ngân sách địa phương |
120.900 |
693.864 |
1.200.589 |
173% |
Đăng ký đủ TMĐT 7 dự án có, trong đó 3 dự án chuyển tiếp là 257.657 trđ và 4 dự án đang đề xuất 942.931 trđ |
III |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
1.129.325 |
1.112.751 |
2.237.000 |
198% |
|
1 |
Chương trình giảm nghèo bền vững |
248.056 |
247.879 |
265.000 |
107% |
Để đạt MT đến năm 2030 theo Chỉ thị 19-CT/TU của Tỉnh ủy: "phấn đấu đến năm 2030, không còn huyện nghèo và cơ bản không còn xã thôn ĐBKK. Tỷ lệ hộ nghèo bằng hoặc thấp hơn mức BQ chung cả nước" |
2 |
Chương trình xây dựng nông thôn mới |
268.240 |
253.124 |
316.000 |
118% |
Để đạt MT đến năm 2030 theo Nghị quyết số 16-NQ/TU: "Phấn đấu có ít nhất 05 huyện đạt chuẩn NTM; trong đó, 2 huyện đạt NTM nâng cao; có ít nhất 45 xã đạt chuẩn NTM, trong đó có ít nhất 20 xã đạt NTM nâng cao và 08 xã đạt NTM kiểu mẫu;.."; và triển khai thêm các CT chuyên đề theo chỉ đạo điểm của TTg CP. Do đó cần nguồn lực tăng hơn 50% so gđ trước, mới có khả năng đạt mục tiêu đề ra. |
3 |
Chương trình KT- XH đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
613.029 |
611.748 |
1.139.000 |
186% |
Để đạt MT đến năm 2030 theo Nghị quyết số 19-NQ/TU: "Giảm hộ nghèo xuống dưới 10%. Cơ bản không còn các xã, thôn ĐBKK; 70% số xã vùng DTTS-MN đạt chuẩn NTM. Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn thu hút mỗi năm ít nhất 3% lao động sang làm các ngành, nghề: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch, dịch vụ. Xóa tình trạng nhà ở tạm, dột nát; Duy trì 77% tỷ lệ che phủ rừng; Giải quyết căn bản tình trạng di cư không theo kế hoạch trong đồng bào DTTS. Quy hoạch sắp xếp, di dời, bố trí 100% hộ dân tộc thiểu số đang cư trú phân tán, rải rác trong rừng đặc dụng, các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nơi có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở. Trên 85% số xã, thôn vùng đồng bào DTTS-MN có đủ CSHT đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH và đời sống của người dân". |
4 |
Chương trình Chấn hưng, phát triển văn hóa, xây dựng con người VN |
|
|
517.000 |
|
Dự kiến vốn NSTW theo đề xuất của CQ chủ CT, vốn đối ứng NSĐP 15% |
IV |
Chương trình phục hồi và Phát triển KT-XH |
407.000 |
406.802 |
|
|
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 39/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 30 tháng 9 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
CHO Ý KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2026-2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030;
Căn cứ Công văn số 6555/BKHĐT-TH ngày 16/8/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030;
Xét Tờ trình số 121/TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết cho ý kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 với số vốn 21.908.055 triệu đồng, cụ thể từng nguồn như sau:
1. Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 5.888.000 triệu đồng, trong đó: Vốn Trung ương cân đối 2.333.000 triệu đồng, vốn thu tiền sử dụng đất 2.313.000 triệu đồng; thu xổ số kiến thiết 432.000 triệu đồng; Kết dư, Tăng thu ngân sách địa phương 810.000 triệu đồng.
2. Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 10.740.493 triệu đồng.
3. Vốn nước ngoài: 1.841.973 triệu đồng.
4. Vốn bội chi NSĐP: 1.200.589 triệu đồng.
5. Nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 2.237.000 triệu đồng, trong đó: Chương trình mục tiêu Giảm nghèo bền vững 265.000 triệu đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới 316.000 triệu đồng; Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 1.139.000 triệu đồng; Chương trình Chấn hưng, Phát triển văn hóa, xây dựng con người Việt Nam 517.000 triệu đồng.
(Chi tiết theo 5 phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật; báo cáo Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Tài chính về xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 30 tháng 9 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU 1
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG CÁC
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo
Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Tổng số dự kiến thực hiện 2021-2025 |
Dự kiến kế hoạch 2026-2030 |
So với KH KH 2021-2025 |
Ghi chú |
|
Tổng số |
13.465.516 |
13.774.169 |
21.908.055 |
163% |
|
I |
Vốn ngân sách địa phương |
4.913.092 |
4.735.499 |
5.888.000 |
120% |
|
|
Trung ương cân đối |
1.747.300 |
1.743.474 |
2.333.000 |
130% |
Tăng khoảng 30% so với KH trung hạn 2021 -2025 |
|
Thu tiền sử dụng đất |
1.830.000 |
1.950.002 |
2.313.000 |
125% |
Tăng khoảng 25% so với KH trung hạn 2021-2025 |
|
Xổ số kiến thiết |
432.000 |
366.830 |
432.000 |
100% |
Bằng KH trung hạn 2021-2025 |
|
Kết dư, Tăng thu ngân sách địa phương |
903.792 |
675.193 |
810.000 |
90% |
Dự kiến gđ 2026-2030 tăng 10% với thực hiện gđ 2021- 2025 |
II |
Vốn NSTW trong nước |
4.722.875 |
4.611.192 |
10.740.493 |
227% |
Đăng ký đủ vốn khởi công - hoàn thành trong giai đoạn 2026-2030 của 17 dự án |
III |
Vốn nước ngoài |
2.293.224 |
2.907.925 |
3.042.562 |
133% |
|
|
Vốn cấp phát |
2.172.324 |
2.214.061 |
1.841.973 |
85% |
Đăng ký đủ TMĐT 8 dự án, trong đó 4 dự án chuyển tiếp là 595.021 trđ và 4 dự án đang đề xuất 1.245.897 trđ |
|
Bội chi ngân sách địa phương |
120.900 |
693.864 |
1.200.589 |
173% |
Đăng ký đủ TMĐT 7 dự án có, trong đó 3 dự án chuyển tiếp là 257.657 trđ và 4 dự án đang đề xuất 942.931 trđ |
III |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
1.129.325 |
1.112.751 |
2.237.000 |
198% |
|
1 |
Chương trình giảm nghèo bền vững |
248.056 |
247.879 |
265.000 |
107% |
Để đạt MT đến năm 2030 theo Chỉ thị 19-CT/TU của Tỉnh ủy: "phấn đấu đến năm 2030, không còn huyện nghèo và cơ bản không còn xã thôn ĐBKK. Tỷ lệ hộ nghèo bằng hoặc thấp hơn mức BQ chung cả nước" |
2 |
Chương trình xây dựng nông thôn mới |
268.240 |
253.124 |
316.000 |
118% |
Để đạt MT đến năm 2030 theo Nghị quyết số 16-NQ/TU: "Phấn đấu có ít nhất 05 huyện đạt chuẩn NTM; trong đó, 2 huyện đạt NTM nâng cao; có ít nhất 45 xã đạt chuẩn NTM, trong đó có ít nhất 20 xã đạt NTM nâng cao và 08 xã đạt NTM kiểu mẫu;.."; và triển khai thêm các CT chuyên đề theo chỉ đạo điểm của TTg CP. Do đó cần nguồn lực tăng hơn 50% so gđ trước, mới có khả năng đạt mục tiêu đề ra. |
3 |
Chương trình KT- XH đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
613.029 |
611.748 |
1.139.000 |
186% |
Để đạt MT đến năm 2030 theo Nghị quyết số 19-NQ/TU: "Giảm hộ nghèo xuống dưới 10%. Cơ bản không còn các xã, thôn ĐBKK; 70% số xã vùng DTTS-MN đạt chuẩn NTM. Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn thu hút mỗi năm ít nhất 3% lao động sang làm các ngành, nghề: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch, dịch vụ. Xóa tình trạng nhà ở tạm, dột nát; Duy trì 77% tỷ lệ che phủ rừng; Giải quyết căn bản tình trạng di cư không theo kế hoạch trong đồng bào DTTS. Quy hoạch sắp xếp, di dời, bố trí 100% hộ dân tộc thiểu số đang cư trú phân tán, rải rác trong rừng đặc dụng, các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nơi có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở. Trên 85% số xã, thôn vùng đồng bào DTTS-MN có đủ CSHT đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH và đời sống của người dân". |
4 |
Chương trình Chấn hưng, phát triển văn hóa, xây dựng con người VN |
|
|
517.000 |
|
Dự kiến vốn NSTW theo đề xuất của CQ chủ CT, vốn đối ứng NSĐP 15% |
IV |
Chương trình phục hồi và Phát triển KT-XH |
407.000 |
406.802 |
|
|
|
BIỂU 2
CHI TIẾT DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI
ĐOẠN 2026-2030 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo
Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Quyết định đầu tư |
Lũy kế vốn bố trí từ khởi công đến hết năm 2025 |
Giai đoạn từ năm 2026-2030 |
|||||||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Tổng số (tất nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NSĐP |
Nhu cầu đầu tư 5 năm giai đoạn 2026-2030 |
Dự kiến kế hoạch 5 năm giai đoạn 2026-2030 |
Ghi chú |
|||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NSĐP |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn |
Trong đó: vốn NSĐP |
||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||||
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
||||||||||||
1 |
2 |
4 |
|
|
|
8 |
9 |
10 |
|
|
13 |
14 |
|
|
17 |
|
TỔNG SỐ |
|
9.064.557 |
6.149.246 |
1.843.787 |
311.209 |
6.851.214 |
6.682.300 |
|
|
6.058.359 |
5.888.000 |
|
|
|
I |
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
182.940 |
182.940 |
151.322 |
151.322 |
31.618 |
31.618 |
0 |
0 |
31.618 |
31.618 |
|
|
|
1 |
Di dân, tái định cư vùng sạt lở núi Đá lăn, xã Phước Kháng, huyện Thuận bắc |
765/QĐ-UBND 23/6/2022 |
93.454 |
93.454 |
83.000 |
83.000 |
10.454 |
10.454 |
|
|
10.454 |
10.454 |
|
|
|
2 |
Dự án đóng mới tàu kiểm ngư phục vụ tuần tra, kiểm soát và tìm kiếm cứu nạn trên biển |
115/QĐ-UBND 26/01/2022 |
24.858 |
24.858 |
22.000 |
22.000 |
2.858 |
2.858 |
|
|
2.858 |
2.858 |
|
|
|
3 |
Cột thu lôi chống sét năm 2025 |
|
63.000 |
63.000 |
44.822 |
44.822 |
18.178 |
18.178 |
|
|
18.178 |
18.178 |
|
|
|
4 |
Dự án: Đầu tư trang thiết bị kiểm tra hàm lượng Octan trong xăng và lưu huỳnh trong dầu Diesel của Chi Cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng Ninh Thuận |
94/NQ-HĐND 10/12/2020 |
1.628 |
1.628 |
1.500 |
1.500 |
128 |
128 |
|
|
128 |
128 |
|
|
|
II |
Đối ứng ODA |
|
2.014.216 |
361.314 |
385.435 |
83.407 |
436.462 |
277.907 |
0 |
0 |
426.407 |
277.907 |
|
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp giai đoạn 2021-2025 sang giai đoạn 2026-2030 |
|
1.529.691 |
295.976 |
385.435 |
83.407 |
212.569 |
212.569 |
0 |
0 |
212.569 |
212.569 |
|
|
|
1 |
Dự án Tăng cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ trong bối cảnh thiếu an ninh nguồn nước do biến đổi khí hậu tại khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ, tỉnh Ninh Thuận |
945/QĐ-UBND 24/5/2021 |
143.156 |
20.816 |
142.335 |
5.407 |
15.409 |
15.409 |
|
|
15.409 |
15.409 |
|
|
|
2 |
Giảm thiểu khí thải tại khu vực Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu Chương trình hành động quốc gia REDD+tỉnh Ninh Thuận |
58/NQ-HĐND 14/12/2023 |
441.256 |
62.040 |
70.100 |
8.000 |
54.040 |
54.040 |
|
|
54.040 |
54.040 |
|
|
|
3 |
Chống hạn, xói lở, ngập lụt thích ứng biến đổi khí hậu tỉnh Ninh Thuận |
19/NQ-HĐND 30/5/2024 |
945.279 |
213.120 |
173.000 |
70.000 |
143.120 |
143.120 |
|
|
143.120 |
143.120 |
|
|
|
b |
Dự án khởi công mới giai đoạn 2026- 2030 |
|
484.525 |
65.338 |
- |
- |
223.893 |
65.338 |
- |
- |
213.838 |
65.338 |
|
|
|
1 |
Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam - Dự án KfW9 (giai đoạn 1) tỉnh Ninh Thuận |
1017/QĐ-TTg 30/8/2022 |
186.300 |
37.800 |
|
|
186.300 |
37.800 |
|
|
186.300 |
37.800 |
|
|
|
2 |
Đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận |
|
286.570 |
25.938 |
|
|
25.938 |
25.938 |
|
|
25.938 |
25.938 |
|
|
Theo đề xuất dự án. Dự án đang trình BTVTU |
3 |
Cấp nước phục vụ phát triển nông nghiệp bền vững cải thiện sinh kế người dân tại huyện Bác Ái |
|
11.655 |
1.600 |
|
|
11.655 |
1.600 |
|
|
1.600 |
1.600 |
|
|
|
III |
Đối ứng NSTW |
|
4.494.746 |
3.264.196 |
1.266.550 |
36.000 |
257.459 |
257.459 |
- |
- |
163.159 |
163.159 |
|
|
|
1 |
Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng |
2373/QĐ-UBND 22/12/2021 10/NQ-HĐND 15/02/2024 |
1.494.746 |
264.196 |
1.265.550 |
35.000 |
228.459 |
228.459 |
|
|
134.159 |
134.159 |
|
|
|
2 |
Dự án xây dựng tuyến đường động lực kết nối Cảng tổng hợp Cà Ná lên khu vực Nam Tây Nguyên |
07/NQ-HĐND 14/02/2023 |
3.000.000 |
3.000.000 |
1.000 |
1.000 |
29.000 |
29.000 |
|
|
29.000 |
29.000 |
|
|
|
IV |
Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
763.000 |
763.000 |
|
|
763.000 |
763.000 |
|
|
CTMTQG giai đoạn 2026-2030 dự kiến 2.220 tỷ đồng, vốn đối ứng theo tỷ lệ quy định của mỗi Chương trình. (CT giảm nghèo 15%, CT NTM 150%, CT phát triển KTXH miền núi 15%, CT Văn hóa 15%), theo đó - Chương trình giảm nghèo: 40.000 triệu đồng (265.000 triệu đồng x 15%); - Chương trình Phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 171.000 triệu đồng (1.139.000 triệu đồng x 15%); - Chương trình NTM: 474000 triệu đồng (316.000 triệu đồng x 150%). - Chương trình văn hóa: 78.000 trđ (517.000 trđ x 15%) |
V |
Điều chỉnh quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
|
|
|
|
|
10.000 |
10.000 |
|
|
10.000 |
10.000 |
|
|
|
VIII |
Phân cấp, hỗ trợ các huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
2.196.000 |
2.196.000 |
0 |
0 |
1.696.000 |
1.696.000 |
|
|
|
1 |
Vốn phân cấp |
|
|
|
|
|
1.820.000 |
1.820.000 |
0 |
0 |
1.400.000 |
1.400.000 |
|
|
|
|
- Vốn Trung ương cân đối |
|
|
|
|
|
1.050.000 |
1.050.000 |
|
|
630.000 |
630.000 |
|
|
Tăng 20% so với giai đoạn 2021-2025 |
|
- Vốn thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
770.000 |
770.000 |
|
|
770.000 |
770.000 |
|
|
Bằng gđ 2021-2025 |
2 |
Hỗ trợ các huyện, xã nông thôn mới |
|
|
|
|
|
146.000 |
146.000 |
|
|
146.000 |
146.000 |
|
|
- 15 xã NTM (2 tỷ/xã), - 20 xã NTM nâng cao (2,4 tỷ/xã), - 12 xã NTM kiểu mẫu (3 tỷ/xã), - 04 huyện NTM (5 tỷ/huyện), - 02 huyện NTM nâng cao (6 tỷ/huyện) |
3 |
Hỗ trợ thực hiện đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông |
|
|
|
|
|
55.000 |
55.000 |
|
|
55.000 |
55.000 |
|
|
Nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ Chương trình 1.583 tỷ đồng, trong đó NSĐP 1.080 tỷ (NS tỉnh 545 tỷ, NS huyện 535 tỷ), NSTW 503 tỷ. KH 2021- 2025, NS tỉnh đã bố trí 490 tỷ đồng. Giai đoạn 2026-2030 tiếp tục hỗ trợ 55 tỷ đồng |
4 |
Hỗ trợ Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
20.000 |
20.000 |
|
|
20.000 |
20.000 |
|
|
Bằng giai đoạn 2021-2025 |
5 |
Xây dựng trụ sở làm việc Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn kết hợp nhà trực sẵn sàng chiến đấu của lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2025 - 2030 |
|
|
|
|
|
155.000 |
155.000 |
|
|
75.000 |
75.000 |
|
|
Nhu cầu 311 tỷ đồng, thời gian thực hiện giai đoạn 2026-2030 và những năm tiếp theo. Đề xuất giai đoạn 2026-2030 đầu tư 50% nhu cầu 155 tỷ đồng, trong đó NS tỉnh 50% và NS huyện 50%. |
VII |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
60.000 |
60.000 |
|
|
60.000 |
60.000 |
|
|
Bằng KH giai đoạn 2021-2025 |
VIII |
Ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh |
|
|
|
|
|
400.000 |
400.000 |
|
|
200.000 |
200.000 |
|
|
Theo KH 2233/KH-UBND ngày 03/6/2023 của UBND tỉnh, nhu cầu giai đoạn 2026- 2030 là 400 tỷ đồng. Tuy nhiên, do nguồn vốn NSĐP khó khăn, dự kiến bố trí 40 tỷ/năm |
IX |
Hỗ trợ An ninh - Quốc phòng |
|
|
|
|
|
366.000 |
366.000 |
0 |
0 |
366.000 |
366.000 |
|
|
Tăng 10% so với gđ 2026-2030 |
|
- Trong đó: Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Công an phường |
|
|
|
|
|
14.806 |
14.806 |
|
|
14.806 |
14.806 |
|
|
Theo Đề án được duyệt tại QĐ 297/QĐ-UBND ngày 09/6/2023, nhu cầu 16,456 tỷ đồng, năm 2024-2025 thực hiện 2 trụ sở 1,65 tỷ đồng. |
X |
HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN VÀ CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHÁC |
|
|
|
|
|
20.000 |
20.000 |
|
|
20.000 |
20.000 |
|
|
Bằng giai đoạn 2021-2025 |
XI |
THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
2.372.655 |
2.340.796 |
40.480 |
40.480 |
2.310.675 |
2.300.316 |
0 |
0 |
2.322.175 |
2.300.316 |
|
|
Đề xuất đủ nhu cầu so với TMĐT |
a |
Công trình chuyển tiếp giai đoạn 2021-2025 sang 2026-2030 |
|
183.688 |
183.688 |
40.480 |
40.480 |
143.208 |
143.208 |
0 |
0 |
143.208 |
143.208 |
|
|
|
1 |
Nâng cao năng lực phòng thí nghiệm theo TCVNISO/IEC 17025 và GLP của Trung tâm Kiểm soát dược phẩm và thiết bị y tế giai đoạn 2021-2023 |
40/NQ-HĐND 17/5/2021 |
33.558 |
33.558 |
7.000 |
7.000 |
26.558 |
26.558 |
|
|
26.558 |
26.558 |
|
|
|
2 |
Đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh đoạn Đê biển khu vực Nhơn Hải, xã Thanh Hải |
20/NQ-HĐND 19/3/2021 |
26.388 |
26.388 |
6.000 |
6.000 |
20.388 |
20.388 |
|
|
20.388 |
20.388 |
|
|
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp đập dâng Bà Rợ, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc |
16/NQ-HĐND 19/3/2021 |
14.766 |
14.766 |
3.780 |
3.780 |
10.986 |
10.986 |
|
|
10.986 |
10.986 |
|
|
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp đập dâng Tà Cú, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc |
17/NQ-HĐND 19/3/2021 |
14.947 |
14.947 |
3.700 |
3.700 |
11.247 |
11.247 |
|
|
11.247 |
11.247 |
|
|
|
5 |
Đường giao thông kết nối Đập hạ lưu sông Dinh đến đường Hải Thượng Lãn Ông |
81/NQ-HĐND 10/12/2020 |
94.029 |
94.029 |
20.000 |
20.000 |
74.029 |
74.029 |
|
|
74.029 |
74.029 |
|
|
|
b |
Dự án khởi công mới giai đoạn 2026-2030 |
|
2.188.967 |
2.157.108 |
0 |
0 |
2.167.467 |
2.157.108 |
0 |
0 |
2.178.967 |
2.157.108 |
|
|
|
1 |
Hạ tầng Cảng hàng không Thành Sơn |
|
320.000 |
320.000 |
|
|
320.000 |
320.000 |
|
|
320.000 |
320.000 |
|
|
|
2 |
Sửa chữa hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Thành Hải (trên phần đất 26.7ha) |
|
40.000 |
40.000 |
|
|
40.000 |
40.000 |
|
|
40.000 |
40.000 |
|
|
|
3 |
Hệ thống tiêu Khu công nghiệp Phước Nam và Trung tâm huyện Thuận Nam |
19/NQ-HĐND 19/3/2021 |
66.118 |
66.118 |
|
|
66.118 |
66.118 |
|
|
66.118 |
66.118 |
|
|
|
4 |
Kè phía Nam khu dân cư Gò 31, thuộc khu phố 11, phường Đông Hải |
|
55.000 |
55.000 |
|
|
55.000 |
55.000 |
|
|
55.000 |
55.000 |
|
|
|
5 |
Cơ sở hạ tầng Khu tái định cư tập trung phường Phước Mỹ |
|
400.000 |
400.000 |
|
|
400.000 |
400.000 |
|
|
400.000 |
400.000 |
|
|
|
6 |
Đầu tư hạ tầng du lịch Vĩnh Hy (Cầu tàu Vĩnh Hy, hệ thống chiếu sáng dọc tuyến kè, đường giao thông) |
|
40.000 |
40.000 |
|
|
40.000 |
40.000 |
|
|
40.000 |
40.000 |
|
|
|
7 |
Nâng cấp Nhà thiếu Nhi tỉnh |
|
49.000 |
49.000 |
|
|
49.000 |
49.000 |
|
|
49.000 |
49.000 |
|
|
|
8 |
Trung tâm huấn luyện - thi đấu thể dục thể thao và nhà thi đấu đa năng tỉnh |
|
100.000 |
100.000 |
|
|
100.000 |
100.000 |
|
|
100.000 |
100.000 |
|
|
|
9 |
Xây dựng mới Trung tâm Kỹ thuật cao tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận |
|
79.859 |
78.000 |
|
|
78.359 |
78.000 |
|
|
79.859 |
78.000 |
|
|
|
10 |
Dự án: Cải tạo, Nâng cấp và mở rộng cơ sở, bổ sung trang thiết bị Bệnh viện Lao và bệnh Phổi tỉnh Ninh Thuận |
|
80.000 |
60.000 |
|
|
60.000 |
60.000 |
|
|
80.000 |
60.000 |
|
|
|
11 |
Xây mới Trung tâm cấp cứu 115 tại Bệnh viện đa khoa tỉnh |
|
90.000 |
90.000 |
|
|
90.000 |
90.000 |
|
|
90.000 |
90.000 |
|
|
|
12 |
Đầu tư Trang thiết bị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh để duy trì Bệnh viện hạng I |
|
203.000 |
203.000 |
|
|
203.000 |
203.000 |
|
|
203.000 |
203.000 |
|
|
|
13 |
Hạ tầng chuyển đổi số |
|
100.000 |
100.000 |
|
|
100.000 |
100.000 |
|
|
100.000 |
100.000 |
|
|
|
14 |
Trường PTDTNT Pi Năng Tắc |
|
88.000 |
88.000 |
|
|
88.000 |
88.000 |
|
|
88.000 |
88.000 |
|
|
|
15 |
Trường PTDTNT THCS Ninh Sơn |
|
46.000 |
46.000 |
|
|
46.000 |
46.000 |
|
|
46.000 |
46.000 |
|
|
|
16 |
Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hoà nhập |
|
50.000 |
40.000 |
|
|
50.000 |
40.000 |
|
|
40.000 |
40.000 |
|
|
|
17 |
Trường THPT An Phước |
|
14.660 |
14.660 |
|
|
14.660 |
14.660 |
|
|
14.660 |
14.660 |
|
|
|
18 |
Trường THPT Chu Văn An |
|
14.997 |
14.997 |
|
|
14.997 |
14.997 |
|
|
14.997 |
14.997 |
|
|
|
19 |
Trường THPT Tháp Chàm |
|
5.343 |
5.343 |
|
|
5.343 |
5.343 |
|
|
5.343 |
5.343 |
|
|
|
20 |
Trường THPT Nguyễn Huệ |
|
12.000 |
12.000 |
|
|
12.000 |
12.000 |
|
|
12.000 |
12.000 |
|
|
|
21 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu cơ sở ươm tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo và thực hiện dịch vụ lĩnh vực khoa học và công nghệ |
|
34.990 |
34.990 |
|
|
34.990 |
34.990 |
|
|
34.990 |
34.990 |
|
|
|
22 |
Khu trung tâm Hành chính tập trung tỉnh (Đền bù) |
|
200.000 |
200.000 |
|
|
200.000 |
200.000 |
|
|
200.000 |
200.000 |
|
|
|
23 |
Trụ sở làm việc của UBMTTQ Việt Nam và các hội, đoàn thể tỉnh. |
|
50.000 |
50.000 |
|
|
50.000 |
50.000 |
|
|
50.000 |
50.000 |
|
|
|
24 |
Xây dựng Trường Chính trị tỉnh đạt chuẩn |
|
50.000 |
50.000 |
|
|
50.000 |
50.000 |
|
|
50.000 |
50.000 |
|
|
|
25 |
Nâng cấp, mở rộng Cơ sở cai nghiện ma tuý tỉnh |
|
22.000 |
22.000 |
|
|
22.000 |
22.000 |
|
|
22.000 |
22.000 |
|
|
|
26 |
Nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất và trang thiết bị Trung tâm công tác xã hội - Cơ sở 2 nuôi dưỡng người tâm thần |
|
14.900 |
14.900 |
|
|
14.900 |
14.900 |
|
|
14.900 |
14.900 |
|
|
|
27 |
Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị Khu Điều dưỡng người có công với cách mạng thuộc Trung tâm công tác xã hội tỉnh |
|
14.500 |
14.500 |
|
|
14.500 |
14.500 |
|
|
14.500 |
14.500 |
|
|
|
BIỂU 3
CHI TIẾT DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI
ĐOẠN 2026-2030 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC)
(Kèm theo
Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Quyết định đầu tư |
Lũy kế vốn bố trí từ khởi công đến hết năm 2025 |
Giai đoạn từ năm 2026-2030 |
|||||||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NSĐP |
Nhu cầu đầu tư 5 năm giai đoạn 2026-2030 |
Dự kiến kế hoạch 5 năm giai đoạn 2026-2030 |
Ghi chú |
|||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NSĐP |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NSĐP |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn |
Trong đó: vốn NSĐP |
||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||||
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
||||||||||||
1 |
2 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
TỔNG SỐ |
|
12.567.188 |
10.740.493 |
0 |
0 |
10.780.493 |
10.740.493 |
0 |
0 |
10.780.493 |
10.740.493 |
0 |
0 |
|
|
Khởi công mới và hoàn thành trong gđ 2026-2030 |
|
12.567.188 |
10.740.493 |
- |
- |
10.780.493 |
10.740.493 |
- |
- |
10.780.493 |
10.740.493 |
|
|
|
|
Ngành Nông nghiệp |
|
3.974.666 |
3.974.666 |
- |
- |
3.974.666 |
3.974.666 |
- |
- |
3.974.666 |
3.974.666 |
|
|
|
1 |
Hồ chứa nước Quảng Sơn |
|
763.750 |
763.750 |
|
|
763.750 |
763.750 |
|
|
763.750 |
763.750 |
|
|
|
2 |
Hệ thống kênh tưới của Hồ chứa nước Sông Than |
96/NQ-HĐND 10/12/2020 |
395.847 |
395.847 |
|
|
395.847 |
395.847 |
|
|
395.847 |
395.847 |
|
|
|
3 |
Xây dựng kênh chuyển nước Tân Giang - Sông Biêu |
32/NQ-HĐND 17/7/2020 |
517.446 |
517.446 |
|
|
517.446 |
517.446 |
|
|
517.446 |
517.446 |
|
|
|
4 |
Đường ống tưới Hồ Sông Than và các Hồ phía nam tỉnh (soạn sau Hồ Lanh Ra) |
|
417.000 |
417.000 |
|
|
417.000 |
417.000 |
|
|
417.000 |
417.000 |
|
|
|
5 |
Nâng cấp, mở rộng cảng cá Đông Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
|
204.000 |
204.000 |
|
|
204.000 |
204.000 |
|
|
204.000 |
204.000 |
|
|
|
6 |
Hạ tầng vùng sản xuất tôm giống An Hải |
|
385.000 |
385.000 |
|
|
385.000 |
385.000 |
|
|
385.000 |
385.000 |
|
|
|
7 |
Hệ thống thoát lũ đô thị Phước Nam trong khu Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam |
13/NQ-HĐND 19/3/2021 |
86.623 |
86.623 |
|
|
86.623 |
86.623 |
|
|
86.623 |
86.623 |
|
|
|
8 |
Đầu tư các Vườn quốc gia Núi Chúa, Phước Bình |
37/NQ-HĐND 38/NQ-HĐND ngày 17/5/2021 |
250.000 |
250.000 |
|
|
250.000 |
250.000 |
|
|
250.000 |
250.000 |
|
|
|
9 |
Hạ tầng Cảng cá Mỹ Tân |
|
109.000 |
109.000 |
|
|
109.000 |
109.000 |
|
|
109.000 |
109.000 |
|
|
|
10 |
Hạ tầng phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu và sắp xếp dân cư ven biển |
|
200.000 |
200.000 |
|
|
200.000 |
200.000 |
|
|
200.000 |
200.000 |
|
|
|
11 |
Đê, Kè chống sạt lở bảo vệ bờ sông, bờ biển tỉnh (Hạng mục: kè bờ sông phía Bắc Sông Cái từ Nhơn Sơn đến Cầu Móng; Kè bờ hữu sông Cái tử Ủy ban nhân dân xã Phước Sơn đến Cầu Móng; Đê biển Mỹ Hòa - Mỹ Tân; Sông Lu) |
|
646.000 |
646.000 |
|
|
646.000 |
646.000 |
|
|
646.000 |
646.000 |
|
|
|
|
Giao thông |
|
5.400.000 |
5.370.000 |
0 |
0 |
5.400.000 |
5.370.000 |
0 |
0 |
5.400.000 |
5.370.000 |
|
|
|
12 |
Đường vành đai kết nối liên vùng (Hạng mục: phía Bắc đoạn từ Quốc lộ 1 đến Quốc lộ 27; phía Đông Nam) |
|
1.100.000 |
1.100.000 |
|
|
1.100.000 |
1.100.000 |
|
|
1.100.000 |
1.100.000 |
|
|
|
13 |
Hạ tầng Cảng tổng hợp Cà Ná và xây dựng tuyến đường động lực kết nối Cảng tổng hợp Cà Ná lên khu vực Nam Tây Nguyên |
|
3.000.000 |
2.970.000 |
|
|
3.000.000 |
2.970.000 |
|
|
3.000.000 |
2.970.000 |
|
|
|
14 |
Đường động lực kết nối cao tốc Bắc Nam - sân bay Thành Sơn - Trung tâm TP.PTRC - đường ven biển đến khu du lịch Quốc gia Ninh Chữ |
|
1.300.000 |
1.300.000 |
|
|
1.300.000 |
1.300.000 |
|
|
1.300.000 |
1.300.000 |
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
333.000 |
333.000 |
- |
- |
333.000 |
333.000 |
- |
- |
333.000 |
333.000 |
|
|
|
15 |
Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Quảng Sơn (giai đoạn 2) |
|
183.000 |
183.000 |
|
|
183.000 |
183.000 |
|
|
183.000 |
183.000 |
|
|
|
16 |
Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Phước Đại |
|
150.000 |
150.000 |
|
|
150.000 |
150.000 |
|
|
150.000 |
150.000 |
|
|
|
|
Môi trường - Đô thị |
|
2.799.522 |
1.012.827 |
- |
- |
1.012.827 |
1.012.827 |
- |
- |
1.012.827 |
1.012.827 |
|
|
|
17 |
Cải thiện cơ sở hạ tầng môi trường đô thị, giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu thị trấn Khánh Hải huyện Ninh Hải, thị trấn Phước Dân huyện Ninh Phước và thị trấn Tân Sơn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận |
|
1.306.705 |
550.255 |
|
|
550.255 |
550.255 |
|
|
550.255 |
550.255 |
|
|
|
18 |
Cải thiện môi trường đô thị các thành phố loại 2 - Hợp phần Ninh Thuận, sử dụng vốn vay ADB |
|
1.492.817 |
462.572 |
|
|
462.572 |
462.572 |
|
|
462.572 |
462.572 |
|
|
|
|
ANQP |
|
60.000 |
50.000 |
- |
- |
60.000 |
50.000 |
- |
- |
60.000 |
50.000 |
|
|
|
19 |
Rà phá bom mìn, vật liệu nổ còn sót lại sau chiến tranh (giai đoạn 2026- 2030) |
|
60.000 |
50.000 |
|
|
60.000 |
50.000 |
|
|
60.000 |
50.000 |
|
|
|
BIỂU 4
CHI TIẾT DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NƯỚC
NGOÀI (VỐN VAY ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI
CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG) GIAI ĐOẠN
2026-2030
(Kèm theo
Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
PHỤ BIỂU 5
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2026-2030 NGUỒN VỐN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Kèm theo
Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Kế hoạch ĐTC trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã giao |
Kết quả phân bổ giai đoạn 2021-2024 |
Dự kiến kế hoạch ĐTC trung hạn |
Ghi chú |
||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh đối ứng |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||||
NSTW |
NS tỉnh hỗ trợ đối ứng |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
NSTW |
NSĐP đối ứng |
||||||||||
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 = 7 + 10 |
7 = 8 + 9 + 10 |
8 |
9 |
10 |
11 = 11 + 12 + 13 |
11 |
12 |
13 |
14 = 15 + 16 |
15 |
16 |
17 |
|
Tổng số |
1.303.815 |
1.129.325 |
174.490 |
970.770 |
856.570 |
266.527 |
277.565 |
312.478 |
114.200 |
27.000 |
31.000 |
56.200 |
3.000.000 |
2.237.000 |
763.000 |
|
I |
Chương trình giảm nghèo bền vững |
248.206 |
248.056 |
150 |
203.380 |
203.230 |
80.728 |
55.776 |
66.726 |
150 |
20 |
130 |
0 |
305.000 |
265.000 |
40.000 |
Để đạt MT đến năm 2030 theo Chỉ thị 19-CT/TU của Tỉnh ủy: “phấn đấu đến năm 2030, không còn huyện nghèo và cơ bản không còn xã thôn ĐBKK. Tỷ lệ hộ nghèo bằng hoặc thấp hơn mức BQ chung cả nước” |
1 |
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
171.748 |
171.748 |
|
141.715 |
141.715 |
59.917 |
37.276 |
44.522 |
0 |
0 |
0 |
0 |
236.000 |
205.000 |
31.000 |
|
|
TDA1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
171.748 |
171.748 |
|
141.715 |
141.715 |
59.917 |
37.276 |
44.522 |
0 |
0 |
0 |
0 |
236.000 |
205.000 |
31.000 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại huyện nghèo (Huyện Bác Ái) |
156.748 |
156.748 |
|
129.715 |
129.715 |
53.917 |
34.276 |
44.522 |
0 |
|
|
|
236.000 |
205.000 |
31.000 |
DK tăng 30% so gđ trước, để tiếp tục đầu tư hoàn thiện CSHT thiết yếu phục vụ sx, đời sống, tạo sinh kế bền vững cho nhân dân trên ĐB huyện nghèo, góp phần hoàn thành mục tiêu đến năm 2030 không còn huyện nghèo. |
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển (xã Phước Dinh - Huyện Thuận Nam) |
15.000 |
15.000 |
|
12.000 |
12.000 |
6.000 |
3.000 |
3.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
DK gđ 2026-2030 Không còn xã bãi ngang |
2 |
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
76.458 |
76.308 |
150 |
61.665 |
61.515 |
20.811 |
18.500 |
22.204 |
150 |
20 |
130 |
0 |
69.000 |
60.000 |
9.000 |
|
|
TDA1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn |
66.554 |
66.554 |
|
54.131 |
54.131 |
19.966 |
15.530 |
18.635 |
0 |
|
|
|
55.200 |
48.000 |
7.200 |
đầu tư đồng bộ Trường Nghề thành trường Nghề chất lượng cao; nâng cấp trường TC Y tế thành trường cao đẳng Y tế |
|
TDA3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
9.904 |
9.754 |
150 |
7.534 |
7.384 |
845 |
2.970 |
3.569 |
150 |
20 |
130 |
|
13.800 |
12.000 |
1.800 |
đầu tư các Trung tâm DVVL hiện đại, gắn với chuyển đổi số |
II |
Chương trình xây dựng nông thôn mới |
420.940 |
268.240 |
152.700 |
299.425 |
203.115 |
69.280 |
68.730 |
65.105 |
96.310 |
23.100 |
24.350 |
48.860 |
790.000 |
316.000 |
474.000 |
Để đạt MT đến năm 2030 theo Nghị quyết số 16-NQ/TU: "Phấn đấu có ít nhất 05 huyện đạt chuẩn NTM; trong đó, 2 huyện đạt NTM nâng cao; có ít nhất 45 xã đạt chuẩn NTM, trong đó có ít nhất 20 xã đạt NTM nâng cao và 08 xã đạt NTM kiểu mẫu;.."; và triển khai thêm các CT chuyên để theo chỉ đạo điểm của TTg CP. Do đó cần nguồn lực tăng hơn 50% so gđ trước, mới có khả năng đạt mục tiêu đề ra. |
1 |
Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền |
325.340 |
219.740 |
105.600 |
235.030 |
169.230 |
69.280 |
68.730 |
31.220 |
65.800 |
23.100 |
24.350 |
18.350 |
637.500 |
255.000 |
382.500 |
Kết quả TH GĐ 21-25: dự kiến có 4 huyện đạt chuẩn NTM, trong đó 2 huyện đạt NTM nâng cao; 38 xã đạt chuẩn NTM, trong đó 15 xã đạt NTM nâng cao và 5 xã đạt NTM kiểu mẫu". GĐ26-30 đề ra mục tiêu phấn đấu cao hơn (tăng thêm: 01 huyện đạt chuẩn NTM, 27 xã đạt chuẩn NTM và 5 xã đạt NTM nâng cao..); theo đó, dự kiến nhu cầu vốn tăng thêm 16% so gđ 21-25 (tương ứng số lượng huyện, xã tăng thêm để phấn đấu đạt NTM) để đầu tư hoàn thiện các công trình hạ tầng thiết pv sx đời sống người dân nông thôn, góp phần thực hiện hoàn thành các mục đề ra gđ mới và duy trì kết quả thực hiện của gđ trước. |
2 |
Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025 |
25.000 |
10.000 |
15.000 |
17.335 |
6.935 |
|
|
6.935 |
10.400 |
|
|
10.400 |
25.000 |
10.000 |
15.000 |
Dự kiến bằng gđ trước, để thực hiện các chương trình/ đề án chuyên đề theo chỉ đạo điểm của TTg CP (ngoài Chương trình OCOP đã triển khai trong gđ 21-25) |
3 |
Hỗ trợ một số địa phương thực hiện các nhiệm vụ chỉ đạo điểm của Lãnh đạo Chính phủ về xây dựng nông thôn mới |
70.600 |
38.500 |
32.100 |
47.060 |
26.950 |
0 |
0 |
26.950 |
20.110 |
0 |
0 |
20.110 |
127.500 |
51.000 |
76.500 |
|
|
- Hỗ trợ thêm vốn cho xã trắng nông thôn mới |
36.850 |
25.000 |
11.850 |
23.430 |
17.500 |
|
|
17.500 |
5.930 |
|
|
5.930 |
93.750 |
37.500 |
56.250 |
Dự kiến tăng 50% so gđ trước. Hiện nay Huyện Bác Ái còn trắng xã nông thôn mới, ước đến cuối năm 2025, khả năng không đạt mục tiêu đến năm 2025 là có 2 xã đạt chuẩn NTM; do đó, cần tăng thêm nguồn lực đầu tư mới có khả năng đạt mục tiêu đề ra đến năm 2030. |
|
- Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn trên địa bàn huyện Ninh Sơn |
33.750 |
13.500 |
20.250 |
23.630 |
9.450 |
|
|
9.450 |
14.180 |
|
|
14.180 |
33.750 |
13.500 |
20.250 |
Dự kiến bằng mức vốn gđ trước để thực hiện một số nhiệm vụ khác theo chỉ đạo điểm của TTg CP |
III |
Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
634.669 |
613.029 |
21.640 |
467.965 |
450.225 |
116.519 |
153.059 |
180.647 |
17.740 |
3.880 |
6.520 |
7.340 |
1.310.000 |
1.139.000 |
171.000 |
Để đạt MT đến năm 2030 theo Nghị quyết số 19-NQ/TU: "Giảm hộ nghèo xuống dưới 10%. Cơ bản không còn các xã, thôn ĐBKK; 70% số xã vùng DTTS-MN đạt chuẩn NTM. Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn thu hút mỗi năm ít nhất 3% lao động sang làm các ngành, nghề: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch, dịch vụ. Xóa tình trạng nhà ở tạm, dột nát; Duy trì 77% tỷ lệ che phủ rừng; Giải quyết căn bản tình trạng di cư không theo kế hoạch trong đồng bào DTTS. Quy hoạch sắp xếp, di dời, bố trí 100% hộ dân tộc thiểu số đang cư trú phân tán, rải rác trong rừng đặc dụng, các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nơi có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở. Trên 85% số xã, thôn vùng đồng bào DTTS-MN có đủ CSHT đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH và đời sống của người dân". |
1 |
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
60.445 |
60.445 |
|
48.184 |
48.184 |
17.472 |
19.718 |
10.994 |
0 |
|
|
|
77.200 |
67.000 |
10.200 |
Dự kiến bằng tổng nhu cầu theo Đề án là 128 tỷ đồng - số đã TH gđ 21-25, để tiếp tục hỗ trợ cho khoảng 4.542 hộ thiếu đất ở, đất sx, nhà ở, nước SH |
2 |
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư nơi cần thiết |
19.658 |
19.658 |
|
13.622 |
13.622 |
3.539 |
4.744 |
5.339 |
0 |
|
|
|
782.000 |
680.000 |
102.000 |
Dự kiến bằng tổng nhu cầu theo Đề án là 701,7 tỷ đồng - số đã TH gđ 21-25, để tiếp tục hỗ trợ cho khoảng 2.599 hộ di dân tái định cư |
3 |
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
34.339 |
34.339 |
0 |
9.004 |
9.004 |
0 |
0 |
9.004 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
TDA 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
34.339 |
34.339 |
|
9.004 |
9.004 |
|
|
9.004 |
|
|
|
|
0 |
|
0 |
|
4 |
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc |
292.171 |
285.941 |
6.230 |
200.932 |
197.532 |
43.990 |
68.996 |
84.546 |
3.400 |
0 |
1.500 |
1.900 |
388.700 |
338.000 |
50.700 |
Dự kiến bằng tổng nhu cầu theo Đề án, để hỗ trợ đầu tư đồng bộ CSHT thiết yếu phục vụ sx đời sống cho nhân dân vùng ĐB DTTS-MN, góp phần đạt MT đến năm 2030 là “85% số xã, thôn vùng đồng bào DTTS-MN có đủ CSHT đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH và đời sống của người dân” |
|
TDA 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
292.171 |
285.941 |
6.230 |
200.932 |
197.532 |
43.990 |
68.996 |
84.546 |
3.400 |
|
1.500 |
1.900 |
388.700 |
338.000 |
50.700 |
|
5 |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
73.357 |
73.357 |
0 |
53.888 |
53.888 |
13.204 |
17.701 |
22.983 |
0 |
0 |
0 |
0 |
62.100 |
54.000 |
8.100 |
Tổng nhu cầu theo Đề án là 127,5 tỷ đồng, gđ 2021-2025 bố trí 73,3 tỷ đồng; theo đó đề xuất bằng số còn lại chưa được phân bổ để tiếp tục đầu tư, để hỗ trợ đầu tư các Trường học trên địa bàn xã vùng DTTS-MN, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực các DTTS |
|
TDA1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số. |
73.357 |
73.357 |
|
53.888 |
53.888 |
13.204 |
17.701 |
22.983 |
0 |
|
|
|
62.100 |
54.000 |
8.100 |
|
6 |
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
31.400 |
31.170 |
230 |
23.100 |
22.970 |
5.625 |
7.540 |
9.805 |
130 |
|
60 |
70 |
0 |
|
0 |
Chuyển nhu cầu sang Chương trình Văn hóa |
7 |
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
123.299 |
108.119 |
15.180 |
119.235 |
105.025 |
32.689 |
34.360 |
37.976 |
14.210 |
3.880 |
4.960 |
5.370 |
0 |
|
0 |
|
|
TDA1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 |
113.577 |
98.757 |
14.820 |
112.485 |
98.535 |
31.419 |
32.116 |
35.000 |
13.950 |
3.880 |
4.820 |
5.250 |
0 |
|
|
|
|
TDA2: ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
9.722 |
9.362 |
360 |
6.750 |
6.490 |
1.270 |
2.244 |
2.976 |
260 |
|
140 |
120 |
0 |
|
|
|
IV |
Chương trình Chấn hưng, phát triển văn hóa, xây dựng con người VN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
595.000 |
517.000 |
78.000 |
Dự kiến vốn NSTW theo đề xuất của CQ chủ CT, vốn đối ứng NSĐP 15% |
|
Nhóm dự án 2: Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh với các trọng tâm là xây dựng đời sống văn hóa; phát triển và quản lý hệ thống hạ tầng, thiết chế và không gian văn hóa đồng bộ, hiệu quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
365.000 |
317.000 |
48.000 |
|
|
Sửa chữa, nâng cấp Bảo tàng tỉnh Ninh Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34.500 |
30.000 |
4.500 |
|
|
Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh và Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp huyện, xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57.500 |
50.000 |
7.500 |
|
|
Thiết bị âm thanh, ánh sáng cho Đoàn ca múa nhạc dân tộc tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.000 |
17.000 |
3.000 |
|
|
Đầu tư xây dựng cơ sở vui chơi, giải trí và hỗ trợ trang thiết bị hoạt động dành cho trẻ em đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, tại xã đảo, huyện đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57.500 |
50.000 |
7.500 |
|
|
Cải tạo đầu tư cảnh quan môi trường khu vực quần thể Quảng trường - Bảo tàng - Tượng đài 16/4 tỉnh Ninh Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23.000 |
20.000 |
3.000 |
|
|
Đầu tư mới Trung tâm biểu diễn nghệ thuật tỉnh Ninh Thuận (Đã quy hoạch đất nhưng chưa được đầu tư) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
172.500 |
150.000 |
22.500 |
|
|
Nhóm dự án 4: Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
230.000 |
200.000 |
30.000 |
|
|
Bảo quản, tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia Đặc biệt tháp Poklong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57.500 |
50.000 |
7.500 |
|
|
Bảo quản, tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia Đặc biệt tháp Hòa Lai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
115.000 |
100.000 |
15.000 |
|
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, đề án, dự án bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể sau khi được UNESCO ghi danh đối với “Nghệ thuật làm gốm của người Chăm” |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57.500 |
50.000 |
7.500 |
|