Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2024 cho ý kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu 39/NQ-HĐND
Ngày ban hành 30/09/2024
Ngày có hiệu lực 30/09/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Phạm Văn Hậu
Lĩnh vực Đầu tư

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 30 tháng 9 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

CHO Ý KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2026-2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 20

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Chỉ thị s 25/CT-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030;

Căn cứ Công văn s 6555/BKHĐT-TH ngày 16/8/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030;

Xét Tờ trình số 121/TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết cho ý kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 với số vốn 21.908.055 triệu đồng, cụ thể từng nguồn như sau:

1. Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 5.888.000 triệu đồng, trong đó: Vốn Trung ương cân đối 2.333.000 triệu đồng, vốn thu tiền sử dụng đất 2.313.000 triệu đồng; thu xổ số kiến thiết 432.000 triệu đồng; Kết dư, Tăng thu ngân sách địa phương 810.000 triệu đồng.

2. Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 10.740.493 triệu đồng.

3. Vốn nước ngoài: 1.841.973 triệu đồng.

4. Vốn bội chi NSĐP: 1.200.589 triệu đồng.

5. Nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 2.237.000 triệu đồng, trong đó: Chương trình mục tiêu Giảm nghèo bền vững 265.000 triệu đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới 316.000 triệu đồng; Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 1.139.000 triệu đồng; Chương trình Chấn hưng, Phát triển văn hóa, xây dựng con người Việt Nam 517.000 triệu đồng.

(Chi tiết theo 5 phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật; báo cáo Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Tài chính về xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 30 tháng 9 năm 2024./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hậu

BIỂU 1

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Tổng số dự kiến thực hiện 2021-2025

Dự kiến kế hoạch 2026-2030

So với KH KH 2021-2025

Ghi chú

 

Tng s

13.465.516

13.774.169

21.908.055

163%

 

I

Vốn ngân sách địa phương

4.913.092

4.735.499

5.888.000

120%

 

 

Trung ương cân đối

1.747.300

1.743.474

2.333.000

130%

Tăng khoảng 30% so với KH trung hạn 2021 -2025

 

Thu tiền sử dụng đất

1.830.000

1.950.002

2.313.000

125%

Tăng khoảng 25% so với KH trung hạn 2021-2025

 

Xổ số kiến thiết

432.000

366.830

432.000

100%

Bng KH trung hạn 2021-2025

 

Kết dư, Tăng thu ngân sách địa phương

903.792

675.193

810.000

90%

Dự kiến gđ 2026-2030 tăng 10% với thực hiện gđ 2021- 2025

II

Vốn NSTW trong nước

4.722.875

4.611.192

10.740.493

227%

Đăng ký đủ vốn khởi công - hoàn thành trong giai đoạn 2026-2030 của 17 dự án

III

Vốn nước ngoài

2.293.224

2.907.925

3.042.562

133%

 

 

Vốn cấp phát

2.172.324

2.214.061

1.841.973

85%

Đăng ký đủ TMĐT 8 dự án, trong đó 4 dự án chuyển tiếp là 595.021 trđ và 4 dự án đang đề xuất 1.245.897 trđ

 

Bội chi ngân sách địa phương

120.900

693.864

1.200.589

173%

Đăng ký đủ TMĐT 7 dự án có, trong đó 3 dự án chuyển tiếp là 257.657 trđ và 4 dự án đang đề xuất 942.931 trđ

III

Chương trình mục tiêu quốc gia

1.129.325

1.112.751

2.237.000

198%

 

1

Chương trình giảm nghèo bền vững

248.056

247.879

265.000

107%

Để đạt MT đến năm 2030 theo Chỉ thị 19-CT/TU của Tỉnh ủy: "phấn đấu đến năm 2030, không còn huyện nghèo và cơ bản không còn xã thôn ĐBKK. Tỷ lệ hộ nghèo bằng hoặc thấp hơn mức BQ chung cả nước"

2

Chương trình xây dựng nông thôn mới

268.240

253.124

316.000

118%

Để đạt MT đến năm 2030 theo Nghị quyết số 16-NQ/TU: "Phn đấu có ít nhất 05 huyện đạt chuẩn NTM; trong đó, 2 huyện đạt NTM nâng cao; có ít nhất 45 xã đạt chuẩn NTM, trong đó có ít nhất 20 xã đạt NTM nâng cao và 08 xã đạt NTM kiểu mẫu;.."; và triển khai thêm các CT chuyên đề theo chỉ đạo điểm của TTg CP. Do đó cần nguồn lực tăng hơn 50% so gđ trước, mới có khả năng đạt mục tiêu đề ra.

3

Chương trình KT- XH đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

613.029

611.748

1.139.000

186%

Để đạt MT đến năm 2030 theo Nghị quyết số 19-NQ/TU: "Giảm hộ nghèo xuống dưới 10%. Cơ bản không còn các xã, thôn ĐBKK; 70% số xã vùng DTTS-MN đạt chuẩn NTM. Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn thu hút mi năm ít nhất 3% lao động sang làm các ngành, nghề: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch, dịch vụ. Xóa tình trạng nhà ở tạm, dột nát; Duy trì 77% tỷ lệ che phủ rừng; Giải quyết căn bản tình trạng di cư không theo kế hoạch trong đồng bào DTTS. Quy hoạch sắp xếp, di dời, bố trí 100% hộ dân tộc thiểu số đang cư trú phân tán, rải rác trong rừng đặc dụng, các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nơi có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở. Trên 85% số xã, thôn vùng đồng bào DTTS-MN có đủ CSHT đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH và đời sống của người dân".

4

Chương trình Chấn hưng, phát triển văn hóa, xây dựng con người VN

 

 

517.000

 

Dự kiến vốn NSTW theo đề xuất của CQ ch CT, vốn đối ứng NSĐP 15%

IV

Chương trình phục hồi và Phát triển KT-XH

407.000

406.802

 

 

 

[...]