Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2020 về Đề án Kiên cố hóa hệ thống đường huyện và giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 38/NQ-HĐND
Ngày ban hành 17/09/2020
Ngày có hiệu lực 17/09/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Phan Việt Cường
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 17 tháng 9 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA HỆ THỐNG ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) VÀ GIAO THÔNG NÔNG THÔN (GTNT) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Xét Tờ trình số 5258/TTr-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành nghị quyết về kiên cố hóa hệ thống đường huyện và giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 86 /BC- HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Đề án Kiên cố hóa hệ thống ĐH và GTNT trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025 với các nội dung chủ yếu như sau:

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung

Kiên cố hóa một phần hệ thống ĐH và GTNT để bảo đảm bền vững, có tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp, tạo thuận lợi trong việc đi lại của nhân dân, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025:

a) Hệ thống ĐH: 100% hệ thống ĐH có mặt đường nhựa hoặc bê tông xi măng; 80% mặt đường có chất lượng tốt, có hệ thống thoát nước dọc được kiên cố; 70% công trình cầu, cống đạt quy mô vĩnh cửu.

b) Hệ thống đường GTNT: 88% đường GTNT được bê tông hóa; 75% đường có chất lượng tốt; 90% số xã đạt chuẩn nông thôn mới về tiêu chí giao thông; 99% thôn bảo đảm đường bê tông nối đến trung tâm, 40% đường trục xã và trục thôn có bề rộng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật; các công trình cầu, cống quan trọng được sửa chữa, nâng cấp với quy mô vĩnh cửu.

3. Các chỉ tiêu chủ yếu

a) Hệ thống ĐH: Kiên cố hóa 229km mặt đường, 236km lề đường; xây dựng 244km mương thoát nước dọc, 59 cống hộp các loại, sửa chữa 64 cầu và xây dựng 87 công trình cầu.

b) Hệ thống đường GTNT: Bê tông hóa 425km mặt đường các loại; nâng cấp 394km mặt đường trục xã và trục thôn; mở rộng 683km nền đường và 855km mặt đường trục xã, trục thôn; sửa chữa 75 cầu, xây dựng mới 89 cống hộp và 68 công trình cầu.

(Chi tiết theo phụ lục I, II đính kèm)

II. Phạm vi thực hiện

1. Đầu tư xây dựng phát triển hệ thống ĐH và GTNT theo hướng kiên cố hóa các công trình đang khai thác, thực hiện trong giai đoạn từ năm 2021 đến hết năm 2025; ưu tiên kiên cố hóa các tuyến đường hiện có đến trung tâm xã, thôn và các tuyến đường có lưu lượng phương tiện tham gia giao thông lớn, có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội.

2. Đề án không bao gồm các công trình trên các tuyến ĐH quy hoạch chuyển thành ĐT, các tuyến đường chồng lấn trong các khu vực được quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế và các công trình giao thông đã quy hoạch nhưng chưa đầu tư xây dựng.

III. Nhiệm vụ

1. Đối với hệ thống ĐH: Kiên cố hóa mặt đường các tuyến chưa có mặt đường hoặc đang hư hỏng, xuống cấp; gia cố kiên cố hóa lề đường, mương thoát nước dọc; sửa chữa hoặc xây dựng mới các công trình cầu, cống để bảo đảm an toàn trong khai thác.

2. Đối với hệ thống đường GTNT: Mở rộng nền đường, mặt đường bảo đảm tiêu chuẩn; kiên cố hóa mặt đường đối với các tuyến chưa có mặt hoặc đã xuống cấp; sửa chữa hoặc xây dựng mới các công trình cầu, cống để bảo đảm an toàn trong khai thác.

IV. Cơ chế tài chính

1. Đối với hệ thống ĐH

[...]