Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2023 về phân bổ kế hoạch vốn ngân sách tỉnh năm 2023 thực hiện Đề án Kiên cố hóa hệ thống đường huyện và Giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 346/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/02/2023
Ngày có hiệu lực 27/02/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Hồng Quang
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 346/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 27 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2023 THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA HỆ THỐNG ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) VÀ GIAO THÔNG NÔNG THÔN (GTNT) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và kế hoạch vốn đầu tư ngân sách nhà nước năm 2023;

Theo thống nhất của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban ngày 13/02/2023 (tiết 01 khoản 07 Thông báo số 41/TB-UBND ngày 17/02/2023 của UBND tỉnh) và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 10/TTr-SKHĐT ngày 31/01/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ngân sách tỉnh năm 2023 cho các địa phương, tổng số tiền: 90.000.000.000 đồng (Chín mươi tỷ đồng), từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi chưa phân bổ thuộc kế hoạch năm 2023 tại Phụ lục số 03 Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh, để triển khai thực hiện Đề án Kiên cố hóa hệ thống đường huyện (ĐH) và Giao thông nông thôn (GTNT) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó ĐH: 70.000.000.000 đồng và GTNT: 20.000.000.000 đồng), cụ thể như sau:

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. UBND các huyện, thị xã có tên tại Phụ lục chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kế hoạch vốn được giao đúng mục đích, hiệu quả; giải ngân kế hoạch vốn theo đúng thời hạn và thực hiện thanh, quyết toán theo quy định. Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện dự án cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

2. Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh lập thủ tục cấp kinh phí, kiểm soát chi theo quy định.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát, đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ và thực hiện báo cáo giám sát đầu tư theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh, UBND các huyện, thị xã có tên tại Phụ lục và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP;
- Lưu: VT,KTN,KTTH,TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Quang

 

 PHỤ LỤC

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) VÀ KIÊN CỐ HÓA HỆ THỐNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN (GTNT)
(Kèm theo Quyết định số     /QĐ-UBND ngày    /      /2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Lũy kế kế hoạch vốn đã phân bổ đến nay

Kế hoạch vốn năm 2023 phân bổ

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Kiên cố hóa hệ thống đường huyện (ĐH)

Kiên cố hóa hệ thống đường giao thông nông thôn (GTNT)

Kiên cố hóa hệ thống đường huyện (ĐH)

Kiên cố hóa hệ thống đường giao thông nông thôn (GTNT)

 

TỔNG SỐ

430.000,000

249.339,899

180.660,101

90.000,000

70.000,000

20.000,000

1

UBND thị xã Điện Bàn

21.850,216

9.794,676

12.055,540

5.700,000

4.000,000

1.700,000

2

UBND huyện Đại Lộc

25.612,482

13.955,564

11.656,918

5.600,000

4.200,000

1.400,000

3

UBND huyện Duy Xuyên

33.415,680

17.969,892

15.445,788

5.600,000

4.400,000

1.200,000

4

UBND huyện Quế Sơn

24.725,330

13.685,237

11.040,093

6.100,000

4.700,000

1.400,000

5

UBND huyện Nông Sơn

20.272,746

15.209,386

5.063,360

5.100,000

4.500,000

600,000

6

UBND huyện Thăng Bình

34.671,314

22.482,580

12.188,734

8.856,875

6.700,000

2.156,875

7

UBND huyện Núi Thành

44.082,539

27.853,798

16.228,741

7.700,000

6.000,000

1.700,000

8

UBND huyện Phú Ninh

17.508,718

10.000,718

7.508,000

2.800,000

2.800,000

-

9

UBND huyện Hiệp Đức

16.973,163

11.070,113

5.903,050

4.732,268

4.200,000

532,268

10

UBND huyện Tiên Phước

55.316,094

25.838,767

29.477,327

7.400,000

4.400,000

3.000,000

11

UBND huyện Bắc Trà My

17.979,441

10.502,665

7.476,776

3.700,000

2.600,000

1.100,000

12

UBND huyện Nam Trà My

19.575,563

12.856,498

6.719,065

5.810,935

5.100,000

710,935

13

UBND huyện Phước Sơn

24.080,996

14.522,430

9.558,566

4.500,000

3.600,000

900,000

14

UBND huyện Nam Giang

22.900,288

12.726,739

10.173,549

5.300,000

4.100,000

1.200,000

15

UBND huyện Đông Giang

26.428,074

18.828,738

7.599,336

5.300,000

4.300,000

1.000,000

16

UBND huyện Tây Giang

24.607,356

12.042,098

12.565,258

5.799,922

4.400,000

1.399,922