HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/NQ-HĐND
|
Tuyên
Quang, ngày 06 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ NĂM 2017; VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020, TỈNH
TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg
ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công
trung hạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 70/TTr-UBND
ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về Kế hoạch đầu
tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2017; vốn
Trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017 - 2020, tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra
số 157/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kế hoạch đầu tư công trung
hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2017; vốn Trái phiếu
Chính phủ giai đoạn 2017 - 2020, tỉnh Tuyên Quang, như sau:
1. Nguyên tắc phân bổ vốn
1.1. Vốn các Chương trình mục tiêu sử dụng nguồn ngân sách
Trung ương: Thực
hiện theo các quy định của Luật Đầu tư
công; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu
tư công trung hạn và hàng năm; Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và hướng dẫn của
các bộ, ngành Trung ương.
1.2. Vốn
các Chương trình mục tiêu quốc gia:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: Thực hiện theo
Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: Thực hiện theo
Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày
31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
1.3. Vốn Trái phiếu Chính phủ: Nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn Trái phiếu Chính phủ thực hiện theo quy định trong Nghị quyết của
Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ và hướng
dẫn của các bộ, ngành Trung ương.
1.4. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương:
Thực hiện các
quy định của Luật Đầu tư công; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của
Chính phủ; Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Nghị quyết số 42/2015/NQ-HĐND 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
Ban hành Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát
triển nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020 và các văn
bản pháp luật có liên quan.
2. Kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2016-2020 và năm 2017; vốn Trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017-2020, tỉnh
Tuyên Quang
2.1. Tổng
kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và
vốn Trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017 - 2020 Trung ương dự kiến phân bổ:
7.907.769 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn ngân
sách trung ương: 3.599.811 triệu đồng.
b) Vốn đầu tư
trong cân đối ngân sách địa phương: 3.392.958 triệu đồng.
c) Vốn Trái
phiếu Chính phủ giai đoạn 2017 - 2020: 915.000 triệu đồng.
2.2. Kế
hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016 - 2020 và năm
2017: Dự kiến phân bổ chi tiết
90% vốn ngân sách Trung ương kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020: 3.239.830
triệu đồng và năm 2017: 650.741 triệu đồng, như sau:
a) Vốn Chương
trình mục tiêu quốc gia: 1.133.584 triệu đồng; năm 2017: 196.537 triệu đồng,
gồm:
- Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 553.984 triệu đồng; năm 2017: 106.537
triệu đồng.
- Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 579.600 triệu đồng; năm 2017: 90.000
triệu đồng.
b) Hỗ trợ nhà ở
cho người có công theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng
Chính phủ: 27.900 triệu đồng.
c) Vốn đầu tư
theo các Chương trình mục tiêu: 1.614.960 triệu đồng; năm 2017: 274.860 triệu đồng.
d) Vốn nước
ngoài ODA: 463.386 triệu đồng; năm 2017: 179.344 triệu đồng.
2.3. Kế
hoạch đầu tư và phương án phân bổ vốn địa phương giai đoạn 2016 - 2020 và năm
2017:
a) Giai đoạn
năm 2016 - 2020: 3.392.958 triệu đồng; phân bổ chi tiết (90%) cho các công
trình dự án: 3.053.662 triệu đồng, cụ thể:
(1) Vốn đầu
tư trong cân đối theo tiêu chí: 2.648.392 triệu đồng, trong đó:
- Trả nợ vốn vay tín dụng
ưu đãi: 400.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng
các công trình thuộc 03 Đề án: Kiên cố hóa kênh mương, bê tông hóa đường giao
thông nội đồng, xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể
thao, khuôn viên trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 (Theo Nghị quyết số
03/2016/NQ-HĐND ngày 13/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh): 300.000 triệu đồng.
- Phân cấp cho các huyện,
thành phố theo tiêu chí (theo Nghị quyết số 42/2015/NQ-HĐND ngày
22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh): 177.200 triệu đồng.
- Các công trình, dự án
chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020: 665.522,91 triệu
đồng; trong đó thanh toán nợ xây dựng cơ bản: 118.979,7 triệu đồng.
- Các công trình, dự
án dự kiến khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020: 1.111.229,09 triệu đồng.
- Vốn chuẩn bị đầu tư
các công trình, dự án dự kiến thực hiện sau năm 2020: 3.440 triệu đồng.
(2) Vốn đầu
tư từ nguồn thu Xổ số Kiến thiết: 65.070 triệu đồng.
(3) Vốn đầu
tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 340.200 triệu đồng.
Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất phân cấp cho các huyện, thành phố quản lý, sử dụng: Trong kế hoạch phân bổ
vốn hằng năm các huyện, thành phố ưu tiên các công trình thuộc các xã xây dựng
nông thôn mới.
b) Năm 2017:
621.200 triệu đồng, bao gồm:
(1) Vốn
phân cấp cho các huyện, thành phố quản lý: 120.840 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn thu tiền
sử dụng đất: 72.000 triệu đồng.
- Vốn đầu tư
trong cân đối ngân sách địa phương: 35.440 triệu đồng.
- Hỗ trợ xây dựng
một số công trình cấp bách, công trình thuộc các xã xây dựng nông thôn mới:
13.400 triệu đồng.
(2) Trả nợ
vốn vay tín dụng ưu đãi: 80.000 triệu đồng.
(3) Hỗ trợ
đầu tư xây dựng các công trình thuộc 03 Đề án (thực hiện Nghị quyết số
03/2016/NQ-HĐND ngày 13/7/2016): 60.000 triệu đồng.
(4) Phân bổ
cho các công trình hoàn thành, công trình đã được phê duyệt quyết toán còn thiếu
vốn: 32.731,69 triệu đồng.
(5) Phân bổ
cho các công trình chuyển tiếp: 255.860,31 triệu đồng.
(6) Phân bổ
cho các công trình dự kiến khởi công mới năm 2017: 62.348 triệu đồng.
(7) Phân bổ
cho các công trình chuẩn bị đầu tư: 350 triệu đồng.
(8) Chương
trình hỗ trợ tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định dân cư: 9.070 triệu
đồng.
2.4. Kế
hoạch đầu tư trung hạn vốn Trái phiếu Chính phủ:
a) Giai đoạn
2017 - 2020:
(1) Ngành
giao thông: 800.000 triệu đồng
- Phân bổ chi
tiết (90%): 720.000 triệu đồng.
+ Xây dựng cầu
Tình Húc vượt sông Lô, thành phố Tuyên Quang.
- Dự phòng
chưa phân bổ (10%): 80.000 triệu đồng.
(2) Chương
trình kiên cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học: 115.000 triệu đồng.
- Phân bổ chi
tiết (90%): 103.500 triệu đồng; gồm:
+ Lớp học mầm
non: 66.005 triệu đồng.
+ Lớp học tiểu
học: 37.495 triệu đồng.
- Dự phòng
chưa phân bổ (10%): 11.500 triệu đồng.
b) Năm 2017:
(1). Ngành
giao thông
- Công trình sử
dụng vốn Trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015, bổ sung 2014 - 2016, chuyển
nguồn sang giai đoạn 2017 - 2020: 800 triệu đồng.
+ Cầu Kim
Xuyên: 800 triệu đồng.
- Dự án sử dụng
vốn Trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017 - 2020:
+ Khởi công mới
năm 2017: 300.000 triệu đồng. Xây dựng cầu Tình Húc vượt sông Lô, thành phố
Tuyên Quang.
(2). Chương
trình kiên cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học: 80.365 triệu đồng (khởi
công mới năm 2017).
- Lớp học mầm
non: 53.495 triệu đồng.
- Lớp học tiểu
học: 26.870 triệu đồng.
Điều 2.
Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết này theo đúng quy định của Luật
Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này
được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày
06 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư; Tài chính; Kho bạc Nhà nước;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND,UBND,
Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Chuyên viên Văn phòng HĐND tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|